I/ MỤC TIÊU:
- Dựa vào lược đồ ,bản đồ, nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của 3 nước này.
- Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam-pu-chia và Lào.
+ Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên; Cam-pu-chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo.
+ Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo,cao su ,hồ tiêu, đường thốt
lốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt; Lào sản xuất quế ,cánh kiến, gỗ và lúa gạo.
- Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều nghành công nghiệp hiện đại.
38 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 627 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch giảng dạy các môn học lớp 5 - Tuần 21, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ong SGK.
+ Lào thuộc khu vực nào của châu Á giáp những nước nào?
+ Nêu đặc điểm chính về địa hình và các ngành sản xuất chính của Lào?
- GV kết luận lại.
- Cho HS quan sát hình 5 bài 18 và gợi ý trong SGK.
+Trung Quốc có diện tích và số dân như thế nào?
+ Phía nào nước ta giáp với Trung Quốc?
- GV nhận xét. Bổ sung .
- Cho HS quan sát hình 3 và tìm hiểu về Vạn lí Trường Thành.
- GV cung cấp thêm một số thông tin về kinh tế của Trung Quốc .
+ Thuộc khu vực Đông Nam Á, giáp Việt Nam, Lào, Thái Lan.
+ Địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo trũng ; các ngành sản xuất chính là trồng lúa gạo, cao su, hồ tiêu, làm đường thốt nốt, đánh bắt cá.
+ Thuộc khu vực Đông Nam Á, giáp Việt Nam, Trung Quốc, Mi-an-ma, Thái Lan.
+ Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên ; các sản phẩm chính là quế, cánh kiến, gỗ, lúa gạo.
- HS quan sát hình trong SGK.
+ Trung Quốc có diện tích lớn, số dân đông nhất thế giới.
+ Trung Quốc là nước láng giềng phía Bắc nước ta.
- HS quan sát hình
- HS nghe
4-Củng cố:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
5-Dặn dò: Dặn HS về nhà học bài.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_______________________________________
CHIỀU
Tiết 1 : Tiếng anh
GIÁO VIÊN DẠY CHUYÊN
______________________________________
Tiết 2 : Âm nhạc:
GIÁO VIÊN DẠY CHUYÊN
______________________________________
Tiết 3: Đạo đức
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ( PHƯỜNG) EM (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Cần phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân (UBND) xã (phường) và vì sao phải tôn trọng UBND xã (phường)
- Thực hiện các quy định của UBND xã (phường); tham gia các hoạt động do UBND xã (phường) tổ chức
- Tôn trọng UBND xã (phường)
II. ĐỒ DÙNG
Ảnh trong bài phóng to
Phiếu bài tập
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ
? Em đã làm được những việc gì để thể hiện tình yêu quê hương
- GV nhận xét + đánh giá
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
Hoạt động 1:
Tìm hiểu truyện “ đến UBND phường”
? Đọc truyện trong SGK
? Bố Nga đến UBND phường để làm gì?
? UBND phường làm các công việc gì?
? UBND phường, xã có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân cần phải có thái độ như thế nào đối với UBND?
=> GV chốt KT
Hoạt động 2:
Tìm hiểu về hoạt động của UBND
– BT2
? Đọc BT1/ 32, 33 và đánh dấu Đ vào trước các ý nêu các việc cần đến UBND để giải quyết
? Gọi các cặp trình bày
- Gv và cả lớp nhận xét + đánh giá
Hoạt động 3:
Thế nào là tôn trọng UBND phường, xã
? Nêu những hành vi, việc làm phù hợp khi đến UBND xã, phường
- GV nhận xét + đánh giá
? Để tôn trọng UBND phường, xã chúng ta cần làm gì?
Hát
2-3 em
2 HS đọc
- Bố Nga đi làm giấy khai sinh cho em Nga
- Xác nhận chỗ ở, quản lí việc xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em, tổ chức tiêm chủng
- mỗi người dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ UB ND xã hoàn thành công việc
- HS đọc phần ghi nhớ
HS thảo luận nhóm đôi
- Các việc cần đến UBND xã, phường giải quyết: b, c, d, đ, e, h, i
Thảo luận nhóm
- b, c là hành vi, việc làm đúng
- a là hành vi không nên làm
4. Củng cố
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò
- Về nhà liệt kê các hoạt động mà UBND phường, xã đã làm cho trẻ em
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 14 / 1 /2013
Ngày dạy Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2013
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU
-Tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học.
-Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
HS có ý thức trong giờ học.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, vở, bút.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1-Ổn định tổ chức: Hát
2-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thoi, tính chu vi hình tròn.
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
b-Luyện tập:
*Bài tập 1 :
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.
- GV hướng dẫn HS giải.
- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm lời giải.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS nêu yêu cầu
- HS nêu cách làm
- HS làm bài.
Bài giải:
Độ dài đáy của hình tam giác là:
( x 2) : = (m)
Đáp số: m
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài
Bài giải:
Chu vi của hình tròn có đường kính 0,35 m là:
0,35 x 3,14 = 1,099 (m)
Độ dài sợi dây là:
1,099 + 3,1 x 2 = 7,299 (m)
Đáp số: 7,299 m.
4-Củng cố: Cho HS nhắc lại kiến thức luyện tập.
GV nhận xét giờ học.
5-Dặn dò: nhắc HS về làm các BT trong VBT.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
_______________________________________
Tiết 2 : Tập đọc
TIẾNG RAO ĐÊM
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn , giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
HS Biết yêu quý và kính trọng những người thương binh.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1-Ổn định tổ chức: Hát
2- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Trí dũng song toàn.
3- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Mời 1 HS khá đọc.
- GV giới thiệu tên tác giả và hướng dẫn cách đọc.
- Cho HS chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm .
- Hướng dẫn đọc câu dài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Gọi 1 HS đọc chú giải.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1,2:
+Tác giả nghe thấy tiếng rao của người bán bánh giò vào những lúc nào?
+Nghe tiếng rao, tác giả có cảm giác như thế nào?
+Đám cháy xảy ra lúc nào? được tả như thế nào?
+) Rút ý 1:Đám cháy nhà xảy ra vào nửa đêm.
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Người đã dũng cảm cứu em bé là ai?
+ Con người và hành động của anh có gì đặc biệt?
+ Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc?
+ Câu chuyện trên em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống?
+ )Rút ý 2:Anh thương binh bán bánh giò đã dũng cảm cứu một gia đình thoát khỏi hoả hoạn.
- GV chốt toàn bài.
*Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn Rồi từ trong nhà đến chân gỗ!
-Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
?Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt nội dung bài và ghi bảng.
- HS đọc
- Đoạn 1: Từ đầu đến nghe buồn não ruột.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến khói bụi mịt mù
- Đoạn 3: Tiếp cho đến thì ra là một cái chân gỗ!
- Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp
- Đọc câu dài
- Đọc chú giải
+ Vào các đêm khuya tĩnh mịch.
+ Buồn não ruột.
+ Vào nửa đêm. Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng.
+ Người bán bánh giò.
+ Là một thương binh nặng, chỉ còn 1 chân.
+ Phát hiện ra một cái chân gỗ. Kiểm tra giấy tờ thì biết anh là một thương binh. Để ý thấy chiếc xe đạp nằm lăn lóc ở góc tường.
+ Mỗi công dân cần có ý thức giúp đỡ mọi người, cứu người khi gặp nạn...
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
- HS nêu
- HS đọc lại
4-Củng cố: Cho HS liên hệ: ở địa phương em có ai là thương binh không?
GV nhận xét giờ học.
5-Dặn dò: Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
________________________________
Tiết 3: Thể dục
GIÁO VIÊN DẠY CHUYÊN
__________________________________
Tiết 4: Tập làm văn
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Lập được một chương trình hoạt động học tập theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương).
- HS thích lập chương trình hoạt động học tập.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết sẵn cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động và tiêu chuẩn đánh giá chương trình hoạt động.
- Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1-Ổn định tổ chức: hát
2-Kiểm tra bài cũ:
HS nói lại tác dụng của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo của một chương trình hoạt động.
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b-Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động:
* Tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
- Một HS đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp theo dõi SGK.
- GV nhắc HS lưu ý: Đây là một đề bài rất mở. Các em có thể lập chương trình hoạt động cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập chương trình hoạt động cho 1 hoạt động khác mà trường mình định tổ chức.
- Cho HS đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ lựa chọn hoạt động để lập chương trình.
- Một số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập chương trình hoạt động.
- GV treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động. HS đọc lại
* Thực hành lập chương trình hoạt động:
- Yêu cầu HS tự lập chương trình hoạt động vào vở. GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 4 HS lập chương trình hoạt động khác nhau làm vào bảng nhóm.
- GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính , khi trình bày miệng mới nói thành câu.
- GV dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá chương trình hoạt động lên bảng.
- Mời một số HS trình bày, sau đó những HS làm vào bảng nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét từng chương trình hoạt động.
- GV giữ lại trên bảng lớp chương trình hoạt động viết tốt hơn cả cho cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. HS tự sửa lại chương trình hoạt động của mình.
- Cả lớp và GV bình chọn người lập được bản chương trình hoạt động tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc, tổ chức hoạt động tập thể.
- HS đọc đề.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS nói tên hoạt động chọn để lập chương trình hoạt động.
- HS đọc.
- HS lập chương trình hoạt động vào vở.
- HS trình bày.
- Nhận xét.
- HS sửa lại chương trình hoạt động của mình.
- HS bình chọn.
4-Củng cố: GV nhận xét giờ học ; khen những HS tích cực học tập .
5-Dặn dò: Dặn HS về nhà hoàn thiện chương trình hoạt động của mình ................................................................................................................................................................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Khoa học
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT
I/ MỤC TIÊU :
- Kể tên một số loại chất đốt.
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất : sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng ,chạy máy.
- Giáo dục HS sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình và thông tin trang 86 - 89 SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1-Ổn định tổ chức: Hát
2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu mục bạn cần biết bài 41.
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
b-Nội dung:
Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt
*Mục tiêu: HS nêu được tên một số loại chất đốt: rắn, lỏng, khí.
*Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm 2 theo các câu hỏi:
+ Hãy kể tên và một số chất đốt thường dùng? Chất đốt nào ở thể rắn? Chất đốt nào ở thể lỏng? Chất đốt nào ở thể khí?
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
- Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: HS kể được tên và nêu được công dụng, việc khai thác của từng loại chất đốt.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
HS quan sát các hình trang 86 - 88 SGK và thảo luận nhóm 9 theo các nội dung:
a) Sử dụng các chất đốt rắn. (Nhóm 1)
+ Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi?
+ Than đá được dùng trong những việc gì? ở nước ta than đá được khai thác chủ yếu ở đâu?
+ Ngoài than đá bạn còn biết tên loại than nào khác?
b) Sử dụng các chất đốt lỏng. (Nhóm 2)
+ Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết, chúng thường được dùng để làm gì?
+ Nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu?
c) Sử dụng các chất đốt khí. (Nhóm 3)
+ Có những loại khí đốt nào?
+ Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét.
- Củi, tre, rơm, rạ,...
- Dùng để chạy máy phát điện, chạy một số động cơ, đun, nấu, sưởi,...khai thác chủ yếu ở Quảng Ninh.
- Than bùn, than củi,...
- Xăng, dầu,... chúng thường được dùng để chạy các loại động cơ, đun, nấu,...
- Dầu mỏ được khai thác ở Vũng Tàu.
- Khí tự nhiên, khí sinh học.
- Người ta ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc. Khí thoát ra được theo đường ống dẫn vào bếp.
4-Củng cố: ?Nguồn năng lượng chất đốt trong tự nhiên chỉ có hạn.Nếu sử dụng chất đốt không tiết kiệm thì nguồn tài nguyên thiên nhiên có còn nữa không?
- GV nhận xét giờ học.
5-Dặn dò: Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2. Tiếng Việt
ÔN CÁCH LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Củng cố cách lập chương trình cho một hoạt động tập thể theo 5 gợi ý SGK .
- Rèn kĩ năng tổ chức một chương trình mang tính tập thể.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề
? Đọc đề bài
? Buổi sinh hoạt tạp thể đó là gì?
? Mục đích của hoạt động đó là gì?
? Để tổ chức buổi sinh hoạt tập thể đó có những việc gì cần phải làm?
? Để phân công cụ thể từng công việc đó ta làm thế nào?
3. Học sinh lập chương trình hoạt động
? Lập chương trình hoạt động gồm có nội dung gì?
- GV tổ chức 2 HS làm bảng phụ. Dưới lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả của nhau
- GV nhận xét + đánh giá
3-4 em đọc nối tiếp.
- Hội trại chúng em tiến bước theo Đoàn
- Vui chới, cắm trại cùng thi đua Tiến bước theo Đoàn
- Chuẩn bị đồ dùng, phân công công việc, trang trí
- Nêu rõ từng việc cần làm và giao cho từng thành viên trong lớp
HS làm vở
1. Mục đích
2. Công việc , phân công
3. Tiến hành
3- 4 HS đọc chương trình
III. CỦNG CỐ
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà hoàn thiện Chương trình hoạt động và chuẩn bị bài sau
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
___________________________________
Tiết 3 : Tiếng anh
GIÁO VIÊN DẠY CHUYÊN
Ngày soạn 10/ 1 /2012.
Ngày dạy: Thứ năm 12/1/2012.
Tiết 1: Toán
HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG
I/ MỤC TIÊU:
- Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
HS yêu thích môn học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1-Ổn định tổ chức: Hát
2-Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở HS làm bài tập ở nhà.
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu của tiết học.
b-Nội dung:
(1)-Kiến thức:
a) Hình hộp chữ nhật:
- GV giới thiệu các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật.
- Hình hộp chữ nhật có mấy mặt? Các mặt đều là hình gì? Có những mặt nào bằng nhau?
- Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh? Mấy cạnh?
- Cho HS tự nêu các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật.
b) Hình lập phương:
- Cho HS quan sát mô hình trực quan về hình lập phương.
? Em hãy nêu nhận xét về hình lập phương?
- GV chốt lại.
- HS quan sát
- Có 6 mặt, các mặt đều là hình chữ nhật, các mặt đối diện thì bằng nhau.
- Có 8 đỉnh, 12 cạnh.
- Bao diêm, viên gạch, hộp phấn,...
- HS quan sát
- Hình lập phương có sáu mặt là các hình vuông, có 8 đỉnh và 12 cạnh.
(2)-Luyện tập
*Bài tập 1 :
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 :
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời một số HS nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài
*Kết quả:
Hình
Số mặt
Số cạnh
Số đỉnh
Hình hộp chữ nhật
6
12
8
Hình lập phương
6
12
8
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài
*Lời giải:
- Hình hộp chữ nhật là hình A.
- Hình lập phương là hình C.
4-Củng cố:
?Hình hộp chữ nhật là hình như thế nào?Hình lập phương là hình như thế nào?
- GV nhận xét giờ học.
5-Dặn dò: nhắc HS về làm các BT trong VBT.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________
Tiết 2: Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân - kết quả (Nội dung ghi nhớ).
- Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu (Bt1, mục III) ; thay đổi vị trí của các vế câu để tạo ra một câu ghép mới (BT2) ; chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3) ; biết thêm về vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân- kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4).
HS yêu thích môn học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi lời giải BT1.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1-Ổn định tổ chức: Hát
2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 3 tiết trước.
3- Dạy bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b-Nội dung:
(1)Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
- Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.
- GV hướng dẫn HS:
- Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài.
- Mời học sinh nối tiếp trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân,
- Mời 3 HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
(2)Ghi nhớ:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
3) Luyện tâp:
*Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài theo nhóm vào bảng nhóm.
- Mời đại diện một số nhóm HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Chữa bài.
- HS đọc
- HS nghe
+ Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi câu ghép.
+ Phát hiện cách nối các vế câu giữa 2 câu ghép có gì khác nhau.
+ Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong 2 câu ghép có gì khác nhau.
- HS đọc lại đoạn văn và làm bài
- HS trình bày
*Lời giải:
- Câu 1: Vì con khỉ này rất nghịch / nên các anh bảo vệ thường phải cột dây.
+vì ... nên chỉ quan hệ nguyên nhân - kết quả.
+ Vế 1 chỉ nguyên nhân, vế 2 chỉ kết quả.
- Câu 2: Thầy phải kinh ngạc / vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.
+ Vì thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả.
+ Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ nguyên nhân.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
*Lời giải:
- Các quan hệ từ: vì, bởi vì, nhờ, nên, cho nên, ...
- Cặp quan hệ từ: vì ... nên ; bởi vì ... cho nên ; tại vì ... cho nên ; nhờ ... mà ;...
-HS đọc
- HS nêu yêu cầu
- HS trao đổi nhóm
- HS trình bày
*Lời giải:
Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo
Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.
- HS làm bài
- HS trình bày
*Lời giải:
Tôi phải băm bèo, thái khoai bởi chưng (bởi vì) bác mẹ tôi nghèo.
- HS nghe
*Lời giải:
a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
b) Tại thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu.
4-Củng cố : - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học.
5-Dặn dò:
Dặn HS về nhà học bài. Làm các bài tập trong VBT
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Lịch sử
NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
I/ MỤC TIÊU :
-Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954:
+Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội.
+Mĩ - Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam, nhân dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ - Diệm : thực hiện chính sách “tố cộng” , “diệt cộng” , thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội.
-Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ.
HS thích được tìm hiểu lịch sử Việt Nam.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh ảnh tư liệu về cảnh Mĩ - Diệm tàn sát đồng bào miền Nam.
-Bản đồ Hành chính Việt Nam.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1-Ổn định tổ chức: Hát
2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu các mốc lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 - 1954.
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV ghi bảng tên bài.
b-Nội dung:
*Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
- GV nêu đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi.
*Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
- GV chia lớp thành 4 nhóm và thảo luận câu
hỏi:
+Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp định
Giơ-ne-vơ.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
*Hoạt động 3 (làm việc cả lớp)
- Nguyện vọng của nhân dân ta là sau 2 năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ xum họp, nhưng nguyện vọng đó có được thực hiện không? Tại sao?
- Âm mưu phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ - Diệm được thể hiện qua những hành động nào?
*Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm và cả lớp)
- GV cho HS thảo luận nhóm 4:
+ Vì sao nhân dân ta chỉ còn con đường duy
nhất là đứng lên cầm súng đánh giặc?
+ Nếu không cầm súng đánh giặc thì đất nước,
nhân dân ta sẽ ra sao?
+ Cầm súng đứng lên đánh giặc thì điều gì sẽ
xảy ra?
+ Sự lựa chọn (cầm súng đánh giặc) của nhân
dân ta thể hiện điều gì?
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghe
- Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nguyện vọng đó không thực hiện được vì Mĩ tìm mọi cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ.
- Mĩ dần thay chân Pháp xâm lược Miền Nam. Đưa Ngô Đình Diệm lên lên làm tổng thống. Chúng ra sức chống phá cách mạng, giết hại cán bộ và nhân dân vô tội hết sức dã man.
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
4-Củng cố: - Cho HS đọc nội dung bài học trong SGK.
- GV nhận xét giờ học.
5-Dặn dò: Dặn HS về nhà học bài.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tuần 21.doc