CHƯƠNG I: TỔNG QUAN . 6
I.1 GIỚI THIỆU VỀ 6-methylbenzothiazol-2-amine.7
I.1.1 Dị vòng benzothiazole.7
I.1.2 Đặc điểm phân tử và phân bố điện tích.8
I.1.3 Sự tautomer hóa .8
I.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP benzothiazol-2-amine .8
I.2.1 Tổng hợp từ arylthioure .8
I.2.2 Đi từ dẫn xuất o-aminothiophenol và aldehyde .9
I.2.3 Tổng hợp từ o-aminothiophenol và acid carbamide .9
I.2.4 Tổng hợp từ o-nitroarylthiocyanate .9
I.2.5 Tổng hợp từ benzothiazole.10
I.3 MỘT SỐ HƯỚNG CHUYỂN HÓA CÁC HỢP CHẤT benzothiazol-2-amine.10
I.3.1 Chuyển hóa thành các dẫn xuất hydrazine.10
I.3.2 Chuyển hóa thành thiocarbamate.12
I.4.3 Chuyển hóa thành thiosemicarbazide.12
I.3.4 Chuyển hóa thành sulphonamide .14
I.3.5 Chuyển hóa thành các amide.15
CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM . 18
II.1 TỔNG HỢP 6-methylbenzothiazol-2-amine.19
II.1.1 Tổng hợp p-tolyl thioure (M1).19
II.1.2 Tổng hợp 6-methylbenzothiazol-2-amine (M2).20
II.2 TỔNG HỢP DẪN XUẤT CỦA 6-methylbenzothiazol-2-amine.21
II.2.1 Tổng hợp 2-chloro-N-(6-methylbenzothiazol-2-yl)acetamide (M3) .21
78 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 14/02/2022 | Lượt xem: 390 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Tổng hợp một số hợp chất 5 - Arylidene - 2 - imino - 3 - (6 - methylbenzothiazol - 2 - yl) thiazolidin - 4 - one, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2,6-dichloro-N-[2-cyclopropanecarbonylamino)benzothiazol-6-
yl]benzamide (N1) đã được tổng hợp và thử nghiệm cho thấy có hoạt tính chống ung
thư mạnh. Theo tài liệu này thì các hợp chất N-bis-(trifluoromethyl)-alkyl-N’-
benzothiazolyl urea có hoạt tính mạnh đối với các tế bào ung thư, đặc biệt là các chất
(N2) và (N3)
Cl
Cl
O
HN S
N
NH
O
S
N
NH
NH
O
F3C
CF3
CH3
S
N
NH
NH
O
F3C
CF3
CH3
(N1)
(N2) (N3)
Năm 2004, Hout S và các cộng sự đã tổng hợp thành công dẫn xuất của
benzothiazol-2-amine (N), kết quả thử nghiệm cho thấy chúng có khả năng chống sốt
rét [4]
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP-2012 GVHD: TS. NGUYỄN TIẾN CÔNG
SVTH: TRƯƠNG CHÍ HIỀN Trang 17
S
N
O2N
NH OCH3
NH
S
O
O
CH3(N)
Từ các hợp chất benzothiazol-2-amine có thể chuyển hóa thành nhiều loại dẫn
xuất khác nhau. Các hợp chất này đa số đều có hoạt tính sinh học nhất định, ứng dụng
vào các lĩnh vực y được, hóa học Nhằm bổ sung thêm một hướng chuyển hóa của
hợp chất benzothiazol-2-amine cũng như tìm ra những hợp chất có hoạt tính sinh học,
chúng tôi tiến hành tổng hợp 6-methylbenzothiazol-2-amine, từ đó tổng hợp các dẫn
xuất là amide, hợp chất chứa đồng thời dị vòng thiazolidin-4-one và hợp chất 5-
arylidene-2-imino-3-(6-methylbenzothiazol-2-yl)thiazolidin-4-one.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP-2012 GVHD: TS. NGUYỄN TIẾN CÔNG
SVTH: TRƯƠNG CHÍ HIỀN Trang 18
CHƯƠNG 2:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP-2012 GVHD: TS. NGUYỄN TIẾN CÔNG
SVTH: TRƯƠNG CHÍ HIỀN Trang 19
Các hợp chất chứa dị vòng benzothiazole và dẫn xuất của nó được chúng tôi
tổng hợp theo sơ đồ phản ứng sau:
HCl/H2O
NH2
CH3
NH2.HCl
H3C H3C
NH4SCN
H
N
S
NH2
Br2/CHCl3
S
N
H3C
NH2
ClCH2COCl
H3C
S
N
H
N
O
CH2Cl
NH4SCN
acetone, to
H3C
S
N
N
S
O
HN
p-X-C6H4-CHO
H3C
S
N
N
S
O
HN
X
a. X = N(CH3)2 (M5)
b. X = OCH3 (M6)
c. X = Cl (M7)
(M1)
(M2) (
M3)
(M4)
II.1 TỔNG HỢP 6-methylbenzothiazol-2-amine
II.1.1 Tổng hợp p-tolyl thioure (M1)
Hóa chất
16,05 gam p-toluidine
13,5 ml HCl đậm đặc 36,46% ( d=1,18g/ml)
11,4 gam amonium thiocyanate
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP-2012 GVHD: TS. NGUYỄN TIẾN CÔNG
SVTH: TRƯƠNG CHÍ HIỀN Trang 20
Phương trình phản ứng
H3C
NH2
HCl+
H3C
NH2.HCl
H3C
NH2.HCl
+ NH4SCN
H3C
H
N S
NH2
+ NH4Cl
(M1)
Cách tiến hành
Cho 16,05 gam (0,15 mol) p-toluidine vào bình cầu 250 ml, sau đó thêm tiếp
vào hỗn hợp 13,5 ml acid chlohydric đậm đặc và 37,5 ml nước. Hỗn hợp được lắc đều
và tiến hành đun hồi lưu đến khi đồng nhất (30 phút). Hỗn hợp được để nguội đến
nhiệt độ phòng và thêm vào 11,4 gam (0,15 mol) amonium thiocyanate. Tiến hành đun
hồi lưu hỗn hợp trong vòng 4 giờ. Chất rắn màu trắng tách ra được lọc, để khô và kết
tinh lại trong hỗn hợp ethanol : nước. Để khô và cân, thu được 15,06 gam sản phẩm
dưới dạng tinh thể hình khối, màu trắng có nhiệt độ nóng chảy ổn định là 187,5oC.
Hiệu suất phản ứng đạt 60,48%.
II.1.2 Tổng hợp 6-methylbenzothiazol-2-amine (M2)
Hóa chất
16,6 gam p-tolyl thioure (M1)
140 ml chloroform
16 gam brom
Dung dịch amoniac 25%
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP-2012 GVHD: TS. NGUYỄN TIẾN CÔNG
SVTH: TRƯƠNG CHÍ HIỀN Trang 21
Phương trình phản ứng
H3C
H
N S
NH2
+ Br2
CHCl3
H3C
S
N
NH2.HBr
H3C
S
N
NH2.HBr
+ NH3
S
N
H3C
NH2
+ NH4Br
+ HBr
(M1)
(M2)
Cách tiến hành
Hòa tan 16,6 gam ( 0,1 mol) (M1) vào trong 100ml chloroform và được khuấy
bằng máy khuấy từ. Hỗn hợp được giữ ở nhiệt độ dưới 5oC bằng cách ngâm trong
nước đá trong suốt quá trình tiến hành phản ứng. Thêm từ từ 16 gam brom hòa tan
trong 40ml chloroform vào hỗn hợp trong khoảng 2 giờ. Sau khi brom được thêm vào
hết, hỗn hợp được tiếp tục khuấy tiếp trong 2 giờ và đun hồi lưu cách thủy trong vòng
4 giờ đến khi không còn thấy khí HBr thoát. Chất rắn tách ra được lọc, để khô cho bay
hết chloroform, sau đó hòa tan trong nước và trung hòa bằng dung dịch ammonic 25%
đến khi kết tủa trắng tách ra hoàn toàn. Kết tủa được để khô và kết tinh lại trong hỗn
hợp ethanol : nước. Để khô và cân, thu được 11,48 gam sản phẩm dưới dạng tinh thể
hình kim, màu trắng với nhiệt độ nóng chảy ổn định là 133,4oC. Hiệu suất phản ứng
đạt 70,00 %
II.2 TỔNG HỢP DẪN XUẤT CỦA 6-methylbenzothiazol-2-amine
II.2.1 Tổng hợp 2-chloro-N-(6-methylbenzothiazol-2-yl)acetamide (M3)
Hóa chất
16,4 gam 6-methylbenzothiazol-2-amine (M2)
6,9 gam kali carbonate
70 ml chloroform
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP-2012 GVHD: TS. NGUYỄN TIẾN CÔNG
SVTH: TRƯƠNG CHÍ HIỀN Trang 22
11,3 gam chloroacetyl chloride
Phương trình phản ứng
S
N
H3C
NH
CH2Cl
O
H3C
S
N
NH2 + ClCH2COCl + HCl
K2CO3
(M2) (M3)
Cách tiến hành
Cho vào bình cầu 250 ml hỗn hợp gồm 16,4 gam (M2) (0,05 mol) và 3,45 gam
K2CO3. Hòa tan hỗn hợp bằng một lượng chloroform đến khi vừa tan (khoảng 50ml)
và lắc đều. Cho 5,65 gam (0,05 mol) chloroacetyl chloride vào trong bình tam giác
chứa sẵn 20ml chloroform. Ngâm bình cầu trong nước đá, cho từ từ hỗn hợp
chloroacetyl chloride trong chloroform vào, vừa cho vừa lắc đều. Hỗn hợp sau đó
được đun hồi lưu trong vòng 30 phút đến khi kết tủa trắng tách ra hoàn toàn. Để nguội,
lọc lấy chất rắn, để khô và kết tinh trong hỗn hợp rượu : nước. Để khô và cân, thu
được 8,36 gam tinh thể dưới dạng hình kim, màu trắng, nhiệt độ nóng chảy ổn định là
204,1oC. Hiệu suất phản ứng đạt 69,52%.
II.2.2 Tổng hợp 2-imino-3-(6-methylbenzothiazol-2-yl)thiazolidin-4-one
(M4)
Hóa chất
2,41 gam 2-chloro-N-(6-methylbenzothiazol-2-yl)acetamide (M3)
1,94 gam kali thiocyanate
50 ml acetone khan
Phương trình phản ứng
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP-2012 GVHD: TS. NGUYỄN TIẾN CÔNG
SVTH: TRƯƠNG CHÍ HIỀN Trang 23
H3C
S
N
NH
CH2Cl
O
+ KSCN
S
N
N
S
H3C
O
HN
+ KCl
(M3) (M4)
Cách tiến hành
Cho vào cầu 250 ml hỗn hợp gồm 2,41 gam (0,01 mol) (M3), 1,94 gam
KSCN (0,02 mol). Hòa tan hỗn hợp trong 50ml acetone khan và đun hồi lưu cách thủy
trong vòng 3 giờ. Chất rắn sinh ra được lọc, để khô và kết tinh lại trong hỗn hợp
dioxan : nước. Để khô và cân, thu được 1,56 gam sản phẩm dưới dạng chất rắn màu
nâu đỏ, nhiệt độ nóng chảy ổn định là 236,3oC. Hiệu suất phản ứng đạt 59,32%.
II.2.3 Tổng hợp 5-[4-(dimethylamino)benzylidene]-2-imino-3-(6-
methylbenzothiazol-2-yl)thiazolidin-4-one (M5)
Hóa chất
0,66 gam 5-imino-1-(6-methylbenzothiazol-2-y)thiazolidin-2-one (M4)
0,74 gam 4-(dimethylamino)benzaldehyde
0,41 gam natri acetate
30 ml acid acetic băng
Phương trình phản ứng
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP-2012 GVHD: TS. NGUYỄN TIẾN CÔNG
SVTH: TRƯƠNG CHÍ HIỀN Trang 24
S
N
N
S
H3C
O
HN
N(CH3)2
S
N
N
S
H3C
O
HN
+
(H3C)2N
CHO
+ H2O
(M4)
(M5)
Cách tiến hành
Cho vào bình cầu 100 ml hỗn hợp gồm 0,66 gam (0,0025 mol) (M4), 0,75 gam
(0,005 mol) 4-(dimethylamino)benzaldehyde, 0,41 gam (0,005 mol) natri acetate. Hòa
tan hỗn hợp trong 30 ml acid acetic băng và đun hồi lưu cách thủy hỗn hợp trong vòng
5 giờ. Để nguội, đổ dung dịch vào trong 30ml nước đá, khuấy mạnh. Lọc lấy chất rắn
tách ra, để khô và kết tinh lại trong hỗn hợp dioxan : nước. Để khô và cân, thu được
0,54 gam sản phẩm dưới dạng chất rắn màu đỏ cam, nhiệt độ nóng chảy ổn định là
253,3oC. Hiệu suất phản ứng đạt 60,34%.
II.2.4 Tổng hợp 5-(4-methoxybenzylidene)-2-imino-3-(6-
methylbenzothiazol-2-yl)thiazolidin-4-one (M6)
Hóa chất
0,66 gam 2-imino-3-(6-methylbenzothiazol-2-yl)thiazolidin-4-one (M4)
0,68 gam 4-methoxybenzaldehyde (d=1,12g/ml)
0,41 gam natri acetate
30 ml acid acetic băng (d=1,05 g/ml)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP-2012 GVHD: TS. NGUYỄN TIẾN CÔNG
SVTH: TRƯƠNG CHÍ HIỀN Trang 25
Phương trình phản ứng
H3CO
CHO
H3C
S
N
N
S
O
HN
+
S
N
H3C
N
S
O
HN
OCH3
+ H2O
(M4)
(M6)
Cách tiến hành
Cho vào bình cầu 100 ml hỗn hợp gồm 0,66 gam (0,0025 mol) (M4), 0,68 gam
(0,005 mol) 4-methoxybenzaldehyde, 0,41 gam (0,005 mol) natri acetat. Hòa tan hỗn
hợp trong 30 ml acid acetic băng và đun hồi lưu cách thủy hỗn hợp trong vòng 5 giờ.
Để nguội, đổ dung dịch vào trong 30ml nước đá, khuấy. Lọc lấy chất rắn tách ra, để
khô và kết tinh lại trong hỗn hợp dioxan : nước. Để khô và cân, thu được 0,48 gam sản
phẩm dưới dạng chất rắn màu vàng tươi, nhiệt độ nóng chảy ổn định là 207,9oC. Hiệu
suất phản ứng đạt 50,39%.
II.2.5 Tổng hợp 5-(4-chlorobenzylidene)-2-imino-3-(6-
methylbenzothiazol-2-yl)thiazolidin-4-one (M7)
Hóa chất
0,66 gam 2-imino-3-(6-methylbenzothiazol-2-yl)thiazolidin-4-one (M4)
0,70 gam 4-chlorobenzaldehyde
0,41 gam natri acetate
30 ml acid acetic băng
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP-2012 GVHD: TS. NGUYỄN TIẾN CÔNG
SVTH: TRƯƠNG CHÍ HIỀN Trang 26
Phương trình phản ứng
S
N
N
S
H3C
O
HN
Cl
S
N
N
S
H3C
O
HN
+
Cl
CHO
+ H2O
(M4)
(M7)
Cách tiến hành
Cho vào bình cầu 100 ml hỗn hợp gồm 0,66 gam (0,0025 mol) (M4), 0,70 gam
(0,005 mol) 4-chlorobenzaldehyde, 0,41 gam (0,005 mol) natri acetate. Hòa tan hỗn
hợp trong 30 ml acid acetic băng và đun hồi lưu cách thủy hỗn hợp trong vòng 5 giờ.
Để nguội, đổ dung dịch vào trong 30ml nước đá, khuấy mạnh. Lọc lấy chất rắn, để khô
và kết tinh lại trong hỗn hợp dioxan : nước. Để khô và cân, thu được 0,51 gam sản
phẩm dưới dạng chất rắn màu vàng, nhiệt độ nóng chảy ổn định là 264,1oC. Hiệu suất
phản ứng đạt 53,06 %.
II.3 NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC
II.3.1 Nhiệt độ nóng chảy
Nhiệt độ nóng chảy của các chất được đo bằng máy SMP3 ở phòng thực hành
Hóa hữu cơ khoa Hóa trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh
II.3.2 Phổ hồng ngoại (IR)
Phổ hồng ngoại của tất cả các hợp chất đã tổng hợp được ghi trên máy FTIR-
8400S SHIMADZU dưới dạng viên nén KBr, thực hiện tại khoa Hóa trường Đại học
Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP-2012 GVHD: TS. NGUYỄN TIẾN CÔNG
SVTH: TRƯƠNG CHÍ HIỀN Trang 27
II.3.3 Phổ cộng hưởng từ proton (1H-NMR)
Phổ 1H- NMR của một số chất được ghi trên máy Bruker AC 500MHz trong
dung môi DMSO thực hiện tạị Phòng cộng hưởng từ hạt nhân-Viện Hóa học- Viện
Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP-2012 GVHD: TS. NGUYỄN TIẾN CÔNG
SVTH: TRƯƠNG CHÍ HIỀN Trang 28
CHƯƠNG III:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP-2012 GVHD: TS. NGUYỄN TIẾN CÔNG
SVTH: TRƯƠNG CHÍ HIỀN Trang 29
III.1 TỔNG HỢP 6-methylbenzothiazol-2-amine
Xuất phát từ p-toluidine, hợp chất 6-methylbenzothiazol-2-amine được tổng
hợp thông qua chất trung gian là p-tolylthioure.
III.1.1 Tổng hợp p-tolylthioure (M1)
III.1.1.1 Phương trình phản ứng
H3C
NH2
H3C
H
N
NH2
S
+ NH4SCN + HCl + NH4Cl
(M1)
III.1.1.2 Cơ chế phản ứng
Theo tài liệu [11], thì phản ứng này xảy ra theo cơ chế cộng nucleophile. Tác
nhân nucleophile (nhóm amino trong p-toluidine) tấn công vào carbon của ion
thiocyanate, sau đó là quá trình chuyển vị proton tạo thành chất (M1). Cơ chế phản
ứng được biểu diễn cụ thể như sau:
NH2
CH3
+ S C NH
H2N
S
NH
CH3 CH3
HN NH2
S
III.1.1.3 Nghiên cứu cấu trúc
III.1.1.3.1 Phổ hồng ngoại của (M1)
Trên phổ hồng ngoại (IR) của (M1) xuất hiện pic hấp thụ có tần số 3437 cm-1
và 3277 cm-1 đặc trưng cho dao động hóa trị của các liên kết N-H, pic hấp thụ có giá
trị từ 2950-2850 cm-1 là dao động hóa trị của liên kết 3spC -H. Dao động với tần số
3001 cm-1 đặc trưng cho dao động hóa trị của liên kết Csp2-H. Ngoài ra pic hấp thụ ứng
với dao động hóa trị C=C thơm cũng xuất hiện ở tần số 1613 cm-1 và 1533 cm-1.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP-2012 GVHD: TS. NGUYỄN TIẾN CÔNG
SVTH: TRƯƠNG CHÍ HIỀN Trang 30
Hình 1: Phổ hồng ngoại của hợp chất (M1)
III.1.1.3.2 Phổ cộng hưởng từ proton (1H-NMR) của (M1)
Kết quả phổ hồng ngoại cuả (M1) phù hợp với kết quả đã công bố trong tài
liệu [8]. Từ đặc điểm phổ IR chúng tôi có thể kết luận hợp chất (M1) đã được tổng hợp
thành công. Hợp chất (M1) đã được nhiều tác giả tổng hợp, cho nên chúng tôi không
tiến hành nghiên cứu phổ 1H-NMR của chất này.
Theo tài liệu [1], hợp chất (M1) có đặc trưng về phổ 1H-NMR như sau: 9,55
ppm (2H, singlet, NH2), 7,19-7,10 ppm (4H, doublet, Ar-H), 2,24 ppm (3H, singlet,
CH3).
CH3
HN NH2
S
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP-2012 GVHD: TS. NGUYỄN TIẾN CÔNG
SVTH: TRƯƠNG CHÍ HIỀN Trang 31
II.1.2 Tổng hợp 6-methylbenzothiazol-2-amine (M2)
III.1.2.1 Phương trình phản ứng
CH3
HN NH2
S
+ Br2
CHCl3
S
N
NH2.HBr
CH3
(M1)
S
N
NH2.HBr
CH3
(M2)
+ HBr
S
N
NH2
CH3
+NH3 + NH4Br
III.1.2.2 Cơ chế phản ứng
Trong giai đoạn này, chúng ta phải tiến hành phản ứng đóng vòng thioure
(M1) thành hợp chất benzothiazole (M2). Theo [13], phản ứng chuyển từ (M1) thành
(M2) được gọi là phản ứng Huggershoff. Phản ứng này được thực hiện khi cho (M1)
tác dụng với brom trong chloroform, sau đó tiến hành đun hồi lưu hỗn hợp thu được.
Theo tài liệu [13], người ta đề nghị cơ chế phản ứng thông qua các giai đoạn
như sau:
Giai đoạn 1: Oxi hóa thioure bằng brom tạo thành hợp chất sulfenyl bromide
tương ứng. Do hợp chất hình thành rất dễ thủy phân trong nước nên khi tiến hành phản
ứng này, dung môi chloroform sử dụng phải thực sự tinh khiết.
H3C
H
N NH2
S Br Br
chlorofom
H3C
H
N NH
S
Br
+ HBr
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP-2012 GVHD: TS. NGUYỄN TIẾN CÔNG
SVTH: TRƯƠNG CHÍ HIỀN Trang 32
Giai đoạn 2: Phản ứng thế electrophile vào vòng thơm (SEAr) dưới tác nhân là
nguyên tử lưu huỳnh
Trong hợp chất sulfenyl bromide hình thành, nguyên tử lưu huỳnh bị brom hút
electron nên lưu huỳnh mang một phần điện tích dương và thể hiện tính electrophile.
Lưu huỳnh đóng vai trò tác nhân electrophile và thế vào vòng thơm. Vòng
benzothiazole được hình thành sau quá trình tautome hóa do sự ưu tiên tạo vòng thơm.
H3CH3C
H
N NH
S
Br
-Br-
S
H
N
NH
H
-H+
S
H
N
H3C
NH
H3C
S
N
NH2.HBr
NH3
H3C
S
N
NH2
HBr
Sản phẩm sinh ra là một hợp chất amine, trong khi môi trường phản ứng có
HBr nên hợp chất sinh ra tồn tại dạng muối, để hoàn trả về amin, chúng ta cần trung
hòa sản phẩm bằng dung dịch NH3.
III.1.2.3 Nghiên cứu cấu trúc
III.1.2.3.1 Phổ hồng ngoại của (M2)
Trên phổ IR của hợp chất (M2) xuất hiện các pic hấp thụ ở 3398 cm-1 và 3264
cm-1 đặc trưng cho dao động hóa trị của liên kết N-H. Dao động hóa trị của liên kết
C=C thơm cũng thể hiện trên phổ ở tần số 1634 cm-1 và 1541 cm-1, đám pic hấp thụ ở
tần số 2950 - 2850 cm-1 đặc trưng cho dao động hóa trị của liên kết 3spC -H. Ngoài ra,
dao động hóa trị của liên kết C-S cũng xuất hiện ở tần số 1254 cm-1.
Kết quả phân tích phổ hồng ngoại của (M2) khá phù hợp với tài liệu [8], điều
này cho phép chúng tôi kết luận hợp chất (M2) đã được tổng hợp thành công.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP-2012 GVHD: TS. NGUYỄN TIẾN CÔNG
SVTH: TRƯƠNG CHÍ HIỀN Trang 33
Hình 2: Phổ hồng ngoại của hợp chất (M2)
III.1.2.3.2 Phổ cộng hưởng từ proton (1H-NMR) của (M2)
Theo tài liệu [8], phổ cộng hưởng từ proton của hợp chất (M2) có các đặc
trưng như sau: 3,45 ppm (2H, singlet, NH2), 7,32-7,26 (3H, multiplet, Ar-H), 2,34
ppm (3H, singlet, CH3).
III.2 TỔNG HỢP MỘT SỐ DẪN XUẤT CỦA 6-methylbenzothiazol-2-
amine
III.2.. Tổng hợp 2-chloro-N-(6-methylbenzothiazol-2-yl)acetamide (M3)
III.2.1.1 Phương trình phản ứng
S
N
H3C
NH
CH2Cl
O
H3C
S
N
NH2 + ClCH2COCl + HCl
K2CO3
(M2) (M3)
S
N
H3C
NH2
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP-2012 GVHD: TS. NGUYỄN TIẾN CÔNG
SVTH: TRƯƠNG CHÍ HIỀN Trang 34
III.2.1.2 Cơ chế phản ứng
Phản ứng giữa (M2) và chloroacetyl chloride để tạo thành amide (M3) xảy ra
theo cơ chế cộng nucleophile vào hợp chất carbonyl, với hai giai đoạn:
Giai đoạn 1: Nguyên tử nitơ trong nhóm –NH2 đóng vai trò tác nhân
nucleophile tấn công vào carbon carbonyl mang một phần điện tích dương, đây là giai
đoạn chậm, quyết định tốc độ phản ứng.
Giai đoạn 2: Quá trình tách nguyên tử Cl và loại proton H+ tạo thành sản
phẩm cuối cùng.
H3C
S
N
NH2
CH2Cl
O
Cl
+
H3C
S
N
H2
N
Cl
O
CH2Cl
-Cl-
-H+
S
N
H3C
H
N
O
CH2Cl
(M2)
(M3)
III.2.1.3 Nghiên cứu cấu trúc
III.2.1.3.1 Phổ hồng ngoại (IR) của (M3)
Trên phổ của (M3) xuất hiện có cường độ mạnh với tần số 1732 cm-1, đặc
trưng cho dao động hóa trị của liên kết C=O. Đây là dấu hiệu đặc trưng phân biệt
(M3) và (M2) và chứng tỏ sự tạo thành hợp chất amide. Các pic hấp thụ còn lại trên
phổ IR của (M3) cũng tương tự (M2) do có những liên kết giống nhau. Dao động hóa
trị của C=C thơm đặc trưng với tần số 1607 cm-1 và 1541 cm-1, dao động hóa trị của
liên kết N-H cũng xuất hiện với tần số 3466 cm-1. Pic hấp thụ với tần số 2949 cm-1 đặc
trưng cho dao động hóa trị của liên kết 3spC -H
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP-2012 GVHD: TS. NGUYỄN TIẾN CÔNG
SVTH: TRƯƠNG CHÍ HIỀN Trang 35
Hình 3: Phổ hồng ngoại của hợp chất (M3)
III.2.1.3.2 Phổ cộng hưởng từ proton (1H-NMR) của (M3)
Chúng tôi tiến hành nghiên cứu cấu trúc của (M3) thông qua phổ cộng hưởng
từ proton. Kết quả phân tích phổ cộng hưởng từ proton của (M3) cho phép chúng tôi
khẳng định hợp chất (M4) đã được tổng hợp thành công.
Về cường độ của các tín hiệu trên phổ 1H-NMR cho thấy có tổng cộng 9
proton được tách thành các tín hiệu với cường độ tương đối 3 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 phù hợp
với cấu trúc dự đoán của (M3)
Trong vùng trường mạnh xuất hiện một tín hiệu singlet với cường độ tương
đối bằng 3 và độ chuyển dịch δ = 2,412 ppm được quy kết là tín hiệu của proton H1
trong nhóm metyl. Trong vùng này, một tín hiệu singlet với cường độ tương đối bằng
2 và độ chuyển dịch δ = 2 ppm được quy kết là tín hiệu của proton H6. Tín hiệu này
S
N
H3C
NH
CH2Cll
O
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP-2012 GVHD: TS. NGUYỄN TIẾN CÔNG
SVTH: TRƯƠNG CHÍ HIỀN Trang 36
dịch chuyển về trường yếu hơn do sự giảm chắn cả nguyên tử clo và nhóm carbonyl kề
bên.
Trong vùng trường yếu, xuất hện một tín hiệu singlet với cường độ tương đối
bằng 1 và độ chuyển dịch δ = 12,630 ppm, tín hiệu này là của proton H5 (NH trong
amide).
Trên phổ còn xuất hiện cụm tín hiệu trong khoảng 7,257-7,784 ppm là vùng
tín hiệu đặc trưng cho các proton của vòng thơm và nhóm vinyl. Tín hiệu singlet với
cường độ tương đối bằng 1 và độ chuyển dịch δ = 7,784 ppm được quy kết là tín hiệu
của proton H4. Tín hiệu của proton H4 dịch chuyển về trường yếu nhất trong các
proton thơm có thể là do ảnh hưởng rút của dị tố S, làm giảm mật độ electron tại vị trí
4. Hai tín hiệu doublet còn lại là tín hiệu của proton H2 và H3. Do ảnh hưởng của hiệu
ứng –I của nguyên tử nitơ trong vòng benzothiazole và hiệu ứng +I của nhóm methyl,
làm giảm mật độ electron ở vị trí 3 so với vị trí 2 nên tín hiệu của proton H2 dịch
chuyển về trường mạnh hơn. Vì vậy, tín hiệu doublet với độ chuyển dịch δ = 7,649
ppm (3J = 8,0 Hz) được quy kết là tín hiệu của proton H3, còn tín hiệu doublet với độ
chuyển dịch δ = 7,266 ppm (3J = 8,5 Hz) được quy kết là tín hiệu của proton H2.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP-2012 GVHD: TS. NGUYỄN TIẾN CÔNG
SVTH: TRƯƠNG CHÍ HIỀN Trang 37
Hình 4: Phổ H1-NMR của hợp chất (M3)
III.2.2 Tổng hợp 2-imino-3-(6-methylbenzothiazol-2-yl)thiazolidin-4-one
(M4)
III.2.2.1 Phương trình phản ứng
H3C
S
N
NH
CH2Cl
O
+ KSCN
S
N
N
S
H3C
O
HN
+ KCl
(M3) (M4)
III.2.2.2 Cơ chế phản ứng
Phản ứng này được nhiều công trình nghiên cứu và là phương pháp chính để
tổng hợp nên dị vòng 4-thiazolidinone. Theo tài liệu [14], phản ứng này xảy ra qua hai
giai đoạn:
Giai đoạn 1: Phản ứng thế nguyên tử clo bằng ion thiocyanate.
S
N
H3C
NH
O
CH2Cl
1
2
3
4
5
6
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP-2012 GVHD: TS. NGUYỄN TIẾN CÔNG
SVTH: TRƯƠNG CHÍ HIỀN Trang 38
Phản ứng này xảy ra theo cơ chế thế nuclephile lưỡng phân tử (SN2) do dung
môi phản ứng là acetone phi proton và tác nhân nucleophile mạnh. Sản phẩm hình
thành qua sự tấn công của tác nhân nucleophile SCN- vào carbon hình thành trạng thái
chuyển tiếp trung gian
Cl
H
R
H
SCN-
H
H R
NCS Cl NCS
H
R
H
+ Cl-
Giai đoạn 2: Phản ứng đóng vòng nội phân tử.
Nguyên tử nitơ trong amide đóng vai trò tác nhân nucleophile tấn công vào
carbon mang một phần điện tích dương của nhóm thiocyanate. Sau đó, xảy ra quá trình
chuyển vị proton và hình thành sản phẩm:
S
N
H3C
NH
C
S
O
N
S
N
H3C
HN
C
S
O
N
S
N
H3C
N
C
S
O
HN
III.2.2.3 Nghiên cứu cấu trúc
III.2.2.3.1. Phổ hồng ngoại (IR)
Trên phổ IR của (M4) xuất hiện pic hấp thụ với tần số 1717 cm-1, đặc trưng
cho dao động hóa trị của liên kết C=O vòng. Pic hấp thụ này có giá trị nhỏ hơn nhóm
C=O của (M3) (1732 cm-1). Điều này có thể giải thích rằng nhóm C=O trong amide
vòng chịu sức căng và cố định của vòng, làm cho quá trình cộng hưởng xảy ra mạnh,
làm liên kết C=O yếu hơn. Tín hiệu dao động của nhóm N-H trong phổ cũng xuất hiện
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP-2012 GVHD: TS. NGUYỄN TIẾN CÔNG
SVTH: TRƯƠNG CHÍ HIỀN Trang 39
trong vùng tần số trên 3100 cm-1 nhưng tín hiệu bị chập nên không thể hiện rõ trên phổ
hồng ngoại. Một số tín hiệu đặc trưng khác cũng được ghi nhận qua phổ IR của (M3) :
dao động hóa trị của C=C thơm xuất hiện ở tần số 1581 cm-1 và 1557 cm-1 , dao động
của liên kết 3spC -H xuất hiện ở tần số 2932 cm
-1.
Hình 5: Phổ hồng ngoại của hợp chất (M5)
III.2.2.3.2 Phổ cộng hưởng từ proton (1H-NMR)
Chúng tôi tiến hành nghiên cứu cấu trúc (M4) qua phổ 1H-NMR. Kết quả phổ
cộng hưởng từ proton của (M4) cho phép chúng tôi khẳng định hợp chất (M4) đã tổng
hợp thành công.
Về cường độ tín hiệu, trên phổ 1H-NMR của hợp chất (M4) cho thấy có tổng
cộng 9 proton được tách thành các tín hiệu có cường độ tương đối 3 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1
phù hợp với cấu trúc dự đoán của (M4).
S
N
H3C
N
C
S
O
HN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP-2012 GVHD: TS. NGUYỄN TIẾN CÔNG
SVTH: TRƯƠNG CHÍ HIỀN Trang 40
Trên phổ 1H-NMR tín hiệu singlet, có cường độ tương đối bằng 3 và có độ
dịch chuyển hóa học δ = 2,401 ppm là 3 proton H1, tức là các proton thuộc nhóm
methyl. Ngoài ra trên phổ còn xuất hiện tín hiệu singlet với cường độ tương đối bằng 2
và độ chuyển dịch δ = 4,041 ppm, đó là tín hiệu của hai proton H6.
Tại vùng trường yếu xuất hiện tín hiệu singlet với cường độ tương đối bằng 1
và độ chuyển dịch δ = 12,242 ppm, đó là tín hiệu của proton thuộc nhóm imin H5.
Trên phổ còn xuất hiện cụm tín hiệu trong khoảng 7,250-7,738 ppm là vùng
tín hiệu đặc trưng cho các proton của vòng thơm. Tín hiệu singlet với cường độ bằng
1, độ chuyển dịch δ = 7,738 ppm được quy kết là tín hiệu của proton H4. Do ảnh
hưởng của hiệu ứng –I của nguyên tử nitơ trong vòng benzothiazole và hiệu ứng +I
của nhóm methyl, làm giảm mật độ electron ở vị trí 3 so với vị trí 2 nên tín hiệu của
proton H2 dịch chuyển về trường mạnh hơn. Do đó, tín hiệu doublet với chuyể dịch δ =
7,668 ppm (3J = 8,5 Hz) là của proton H2, còn tín hiệu doublet với độ chuyển dịch δ =
7,258 ppm (3J = 8,0 Hz) là của proton H3.
Hình 6: Phổ 1H-NMR của hợp chất (M4)
S
N
H3C
N
S
O
HN
1
2
3
4
6
5
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP-2012 GVHD: TS. NGUYỄN TIẾN CÔNG
SVTH: TRƯƠNG CHÍ HIỀN Trang 41
III.2.3 Tổng hợp các hợp chất 5-arylidene-2-imino-3-(6-
methylbenzothiazol-2-yl)thiazolidin-4-one
Chúng tôi đã tổng hợp 3 chất thuộc 5-arylidene-2-imino-3-(6-
methylbenzothiazol-2-yl)thiazolidin-4-one, bao gồm các chất
5-[4-(dimethylamino)benzylidene]-2-imino-3-(6-methylbenzothiazol-2-
yl)thiazolidin-4-one (M5)
2-imino-5-(4-methoxybenzylidene)-3-(6-methylbenzothiazol-2-
yl)thiazolidin-4-one (M6)
5-(4-chlorobenzylidene)-2-imino-3-(6-methylbenzothiazol-2-
yl)thiazolidin-4-one (M7)
III.2.3.1 Phương trình phản ứng
H3C S
N
N
S
O
HN
+
H3C S
N
N
S
O
HN
X
+ H2O
(M4)
(M5,6,7)
a. X = N(CH3)2 (M5)
b. X = OCH3 (M6)
c. X = Cl (M7)
CHO
X
III.2.3.2 Cơ chế phản ứng
Phản ứng tạo thành các hợp chất (M5), (M6), (M7) là phản ứng ngưng tụ của
hợp chất thuộc benzaldehyde thơm và hợp chất có chứa hợp phần metilen linh động
khi có acid hoặc base làm xúc tác.
Các phản ứng tổng hợp (M5), (M6), (M7) được chúng tôi tiến hành trong môi
trường acid acetic. Cơ chế phản ứng này xảy ra qua các giai đoạn sau
Giai đoạn 1: Andol hóa
Xúc tác acid có vai trò quan trọng trong việc enol hóa hợp phần metilen của
(M4) và hoạt hóa nhóm carbonyl trong các benzaldehyde thế. Trước tiên là phản ứng
enol hóa
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP-2012 GVHD: TS. NGUYỄN TIẾN CÔNG
SVTH: TRƯƠNG CHÍ HIỀN Trang 42
H3C
S
N
N
S
O
HN
H+
H3C
S
N
N
S
O
HN
H
H
H3C
S
N
N
S
HO
-H+
Proton H+ cũng có vai trò hoạt hóa nhóm carbonyl trong các dẫn xuất thế của
benzaldehyde. Khi proton hóa nhóm carbonyl, oxi trở nên mang điên dương làm cho
quá trình rút electron mạnh, làm điện tích dương trên carbon tăng lên. Quá trình cộng
nucleophile vào các hợp chất này trở nên dễ dàng hơn
H
O
X
+ H+
H
OH
X
Enol của (M4) sẽ cộng vào aldehyde đã được hoạt hóa theo cơ chế cộng
nucleophile, sau đó loại proton hoàn trả xúc tác tạo thành hợp chất dạng β-hidroxy
keton.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP-2012 GVHD: TS. NGUYỄN TIẾN CÔNG
SVTH: TRƯƠNG CHÍ HIỀN Trang 43
H3C
S
N
N
S
HO
HN
(M4)
H
OH
X
S
N
H3C
S
HO
HN
HO
X
S
N
H3C
S
O
HN
HO
X
-H+
Giai đoạn 2: Croton hóa
Thường thì sản phẩm của giai đoạn anđol hóa không phải là sản phẩm cuối
cùng mà nó thường bị đề hyđrat hóa
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_tong_hop_mot_so_hop_chat_5_arylidene_2_imino_3_6_m.pdf