Luận án Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tín dụng thươngmại của các doanh nghiệp Việt Nam

Ngoàira,vìđặc thù KD của mỗi nhóm ngành DNNY ViệtNamkhácnhaunhưcóngành

sử dụng chính sách TDTM nhiều trên 20% giá trị TS (công nghệ, y tế, công nghiệp), có ngành

sử dụngchínhsáchTDTMítdưới 20% giá trị TS (các dịch vụ hạ tầng, dịch vụ tiêu dùng,

hàng tiêu dùng, vật liệucơbản) nên mức phải thu KH tốiưuchomỗinhómngànhcũngcósự

khác nhau. Kết quả kiểmđịnh cho thấy ở ngành các dịch vụ hạ tầng, dịch vụ tiêu dùng, hàng

tiêu dùng và vật liệu cơbảnthìtácđộng của khoản phảithuKHđếnHQHĐtheodạng chữ U

ngược, với mức phải thu KH tốiưulầnlượt khoảng 15,10%, 17,42%, 19,51% và 17,50%. Cụ

thể, kết quả kiểmđịnh mối quan hệ phi tuyến giữa khoản phảithuKHvàHQHĐcủa mỗi

nhóm ngành DNNY ViệtNamđược trình bày chi tiết ở phụ lục 9 và kết quả kiểmđịnh sự

thayđổi khoản phảithuKHđếnHQHĐcủa các nhóm ngành DNNY ViệtNamđược trình

bày chi tiết ở phụ lục 10.

pdf12 trang | Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 11/03/2022 | Lượt xem: 348 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luận án Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tín dụng thươngmại của các doanh nghiệp Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bảng2.1. Môtảcácbiếnđolườngcácnhântốảnhhưởngđến khoảnphảithuKH Biến Ký hiệu Thangđo Kỳ vọng về dấu Các nghiên cứuđãthực hiện có thangđotươngứng Biến phụ thuộc Tỷ lệ khoản phải thu KH REC Phải thu KH BQ/Tổng tài sản BQ Niskanen and Niskanen (2006); Martínez-Sola và cộng sự (2012); Khan và cộng sự (2012), Trần Ái Kết (2017) Biếnđộc lập Dự phòng phải thu khóđòi PROVI Trị tuyệtđối của Dự phòng phải thu khó đòiBQ/Tổng TS BQ +/- Tăng trưởng DT GROWTH (DT bán hàng và cung cấp dịch vụ năm t – DT bán hàng và cung cấp dịch vụ năm t-1)/DT bán hàng và cung cấp dịch vụ nămt-1 +/- Petersen and Rajan (1997), Niskanen and Niskanen (2006), García-Teruel and Martínez- Solano (2010a), Khan và cộng sự (2012), Phan Đình Nguyên và Trương Thị Hồng Nhung (2014), Shi và cộng sự (2016) 8 Quy mô DN SIZE Ln (Tổng DT) +/- Martínez-Sola và cộng sự (2012) Số năm hoạt động LAGE Ln (1 + Số nămhoạtđộng) + Petersen and Rajan (1997), Niskanen and Niskanen (2006), García-Teruel and Martínez-Solano (2010a), Khan và cộng sự (2012), Shi và cộng sự (2016), Trần Ái Kết (2017) Tài chính ngắn hạn STLEV Nợ ngắn hạn bình quân/ DT bán hàng và cung cấp dịch vụ +/- García-Teruel and Martínez-Solano (2010a), Vaidya (2011), Phan Đình NguyênvàTrươngThị Hồng Nhung (2014), Shi và cộng sự (2016) Chi phí tài chính FCOST Chi phí tài chính/(Nợ phải trả BQ - Phải trả người bán BQ) - García-Teruel and Martínez-Solano (2010a) Dòng tiền thuần CFLOW (LN sau thuế + Chi phí khấu hao)/ DT bán hàng và cung cấp dịch vụ +/- García-Teruel and Martínez-Solano (2010a) Vòng quay tổng TS TURN DT bán hàng và cung cấp dịch vụ/(Tổng TS BQ – Phải thu KH BQ) +/- García-Teruel and Martínez-Solano (2010a) Doanh lợi DT GPROF LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ/DT bán hàng và cung cấp dịch vụ + Petersen and Rajan (1997), García- Teruel and Martínez-Solano (2010a) Tỷ lệ HTK INVEN HTK bình quân/DT bán hàng và cung cấp dịch vụ - Bougheas và cộng sự (2009), Vaidya (2011) Khả năng thanh khoản LIQ Tiềnvàđầutưtàichínhngắn hạn BQ/Nợ ngắn hạn BQ +/- Nadiri (1969) Nguồn: Tổng hợp của tác giả Mô hình thứ 2: Kiểmđịnh các nhân tố ảnhhưởngđến khoản phải trả người bán của DN PAYit = β0 + β1GROWTHit + β2SIZEit + β3LAGEit + β4STFINDit+ β5FCOSTit + β6CFLOWit +β7CURRASit +β8INVENit +β9LIQit +εit (2) Giả thuyết nghiên cứuđược mô tả tóm tắt qua bảng 2.2 với kỳ vọng về dấunhưsau: Bảng2.2. Môtảcácbiếnđolườngcácnhântốảnhhưởng đếnkhoảnphảitrảngườibán Biến Ký hiệu Thangđo Kỳ vọng về dấu Các nghiên cứuđãthực hiện có thangđotươngứng Biến phụ thuộc Tỷ lệ khoản phải trả NB PAY Phải trả người bán BQ/Tổng tài sản BQ Petersen and Rajan (1997), Niskanen and Niskanen (2006) và García-Teruel and 9 Martínez-Solano (2010a), Trần Ái Kết (2017) Biếnđộc lập Tăngtrưởng DT GROWTH (DT bán hàng và cung cấp dịch vụ nămt– DT bán hàng và cung cấp dịch vụ năm t- 1)/DT bán hàng và cung cấp dịch vụ nămt-1 + Petersen and Rajan (1997), Niskanen and Niskanen (2006), García-Teruel and Martínez-Solano (2010a), Khan và cộng sự (2012), Phan Đình Nguyên và Trương Thị Hồng Nhung (2014), Shi và cộng sự (2016) Quy mô DN SIZE Ln (Tổng DT) +/- Martínez-Sola và cộng sự (2012) Số nămhoạt động LAGE Ln (1 + Số nămhoạtđộng) +/- Petersen and Rajan (1997), Niskanen and Niskanen (2006), García-Teruel and Martínez- Solano (2010a), Khan và cộng sự (2012), Shi và cộng sự (2016), Trần Ái Kết (2017) Tỷ lệ vay ngắn hạn STFIND Vay ngắn hạn BQ/Tổng TS BQ - García-Teruel and Martínez- Solano (2010a), Phan Đình Nguyên vàTrươngThị Hồng Nhung (2014), Trần Ái Kết (2017) Chi phí tài chính FCOST Chi phí tài chính/(Nợ phải trả BQ - Phải trả người bán BQ) + García-Teruel and Martínez- Solano (2010a) Dòng tiền thuần CFLOW (LN sau thuế + Chi phí khấu hao)/DT bán hàng và cung cấp dịch vụ - García-Teruel and Martínez-Solano (2010a) Tỷ lệ TS ngắn hạn CURRAS TS ngắn hạn BQ/Tổng TS BQ + García-Teruel and Martínez- Solano (2010a) Tỷ lệ HTK INVEN HTK bình quân/DT bán hàng và cung cấp dịch vụ +/- Bougheas và cộng sự (2009), Vaidya (2011) Khả năng thanh khoản LIQ Tiềnvàđầutưtàichínhngắn hạn BQ/Nợ ngắn hạn BQ - Nadiri (1969) Nguồn: Tổng hợp của tác giả 2.1.2. Mô hình nghiên cứutácđộng của khoản phải thu kháchhàngđến hiệu quả hoạtđộng của doanh nghiệp Để trả lời câu hỏi nghiên cứutácđộng của khoản phảithukháchhàngđếnHQHĐcủa các DNNY Việt Nam, tác giả kế thừa và phát triển từ mô hình nghiên cứu của Martínez- Sola và cộng sự (2012)để thiết lập 2 mô hình gồm có: Mô hình thứ 3: Kiểmđịnh mối quan hệ phi tuyến giữa khoản phải thu KH và HQHĐ của DN 10 Vit =β0 +β1(RECit)+β2(RECit2)+β3(GROWTHit)+β4(SIZEit)+β5(LEVit)+εit (3) Giả thuyết nghiên cứuđược mô tả tóm tắt qua bảng 2.3 với kỳ vọng về dấunhưsau: Bảng2.3. Môtảcácbiếndùng đểkiểmđịnhmốiquanhệphituyếngiữa khoảnphảithuKHvàHQHĐcủaDN Biến Ký hiệu Thangđo Kỳ vọng về dấu Các nghiên cứuđãthực hiện vớithangđotươngứng Biến phụ thuộc Tỷ suất sinh lời của TS ROA LN sau thuế/Tổng tài sản BQ Wang (2002), Forghani và cộng sự (2013), Bagh và cộng sự (2016) Tỷ suất sinh lời của VCSH ROE LN sau thuế/Vốn chủ sở hữu BQ Wang (2002), Forghani và cộng sự (2013), Bagh và cộng sự (2016) Biếnđộc lập Tỷ lệ khoản phải thu khách hàng REC Phải thu KH BQ/Tổng tài sản BQ + Niskanen and Niskanen (2006); Martínez-Sola và cộng sự (2012); Khan và cộng sự (2012), Trần Ái Kết (2017) Tỷ lệ khoản phải thu khách hàng bìnhphương (REC)2 (Phải thu KH BQ/Tổng tài sản BQ)bìnhphương - Martínez-Sola và cộng sự (2012) Tăngtrưởng DT GROWTH (DT bán hàng và cung cấp dịch vụ năm t – DT bán hàng và cung cấp dịch vụ năm t-1)/DT bán hàng và cung cấp dịch vụ nămt-1 + Geroski và cộng sự (1997); Claver và cộng sự (2002); Samiloglu and Demirgunes (2008); Martínez-Sola và cộng sự (2012); Yazdanfar (2013) Quy mô DN SIZE Ln (Tổng DT) +/- Martínez-Sola và cộng sự (2012); Yazdanfar (2013) Đònbẩy của công ty LEV Nợ phải trả BQ/Vốn chủ sở hữu BQ - Goddard và cộng sự (2005); Martínez-Sola và cộng sự (2012) Nguồn: Tổng hợp của tác giả H21: Tácđộng của khoản phảithuKHđếnHQHĐcácDNNYViệt Nam là dạng phi tuyến tính (hình chữ Ungược). Tức quan hệ giữa khoản phảithuKHvàHQHĐcủa DNNY Việt Nam sẽ khôngđơn điệu (lõm); cụ thể là có mối quan hệ tích cực khi khoản phải thu KH thấp và có mối quan hệ tiêu cực khi khoản phảithuKHcao,đồng thời tồn tại một mức phải thu KH tốiưumàở đóHQHĐcủa các DNNY Việt Nam là lớn nhất. Vì vậy, nghiên cứu dự kiến dấudươngđối với biếnREC(β1 > 0) và dấuâmđối với biến REC2 (β2 <0).Điểmđảo chiều này chính là mức phải thu KH tốiưuvàcógiátrị bằng - β1/2β2. 11 Mô hình thứ 4: Kiểmđịnh ảnhhưởng của sự thayđổi khoản phải thu KH đến HQHĐ của DN Vit =β0 +β1(DEVIATIONit)+β2(GROWTHit)+β3(SIZEit)+β4(LEVit)+εit (4) DEVIATION: thể hiệnđộ sai lệch khỏi mức phải thu KH tốiưu,được tính bằng cách lấy giá trị tuyệtđối của phầndưtrongmôhìnhthứ 1.DEVIATIONđược sử dụng với mục đíchxácđịnh liệu các sai lệch khỏi khoản phải thu KH mục tiêu có ảnhhưởngđến HQHĐ của các DNNY ViệtNamhaykhông.Đồng thời nghiên cứu tiến hành loại bỏ hai biến REC và REC2 trong mô hình 3 và thay thế bằng biến DEVIATION, sau đó hồi quy biến DEVIATION theo mô hình 4. H22: Khi khoản phải thu KH cao hay thấphơnkhoản phải thu KH mụctiêuthìđều làm giảmHQHĐcủa các DNNY Việt Nam, tứcβ1 < 0. Giả thuyết nghiên cứuđược mô tả tóm tắt qua bảng 2.4 với kỳ vọng về dấunhưsau: Bảng2.4. Môtảcácbiếndùngđểkiểmđịnhảnhhưởngcủasựthayđổi khoảnphảithuKHđếnHQHĐcủaDN Biến Ký hiệu Thangđo Kỳ vọng về dấu Các nghiên cứuđãthực hiện vớithangđotươngứng Biến phụ thuộc Tỷ suất sinh lời của TS ROA LN sau thuế/Tổng tài sản BQ Wang (2002), Forghani và cộng sự (2013), Bagh và cộng sự (2016) Tỷ suất sinh lời của VCSH ROE LN sau thuế/Vốn chủ sở hữu BQ Wang (2002), Forghani và cộng sự (2013), Bagh và cộng sự (2016) Biếnđộc lập Độ sai lệch khỏi mức phải thu KH tốiưu DEVIATION Giá trị tuyệtđối của phần dưtrongmôhìnhthứ 1 - Martínez-Sola và cộng sự (2012) Tăngtrưởng DT GROWTH (DT bán hàng và cung cấp dịch vụ nămt – DT bán hàng và cung cấp dịch vụ nămt-1)/DT bán hàng và cung cấp dịch vụ nămt-1 + Geroski và cộng sự (1997); Claver và cộng sự (2002); Samiloglu and Demirgunes (2008); Martínez-Sola và cộng sự (2012); Yazdanfar (2013) Quy mô DN SIZE Ln (Tổng DT) +/- Martínez-Sola và cộng sự (2012); Yazdanfar (2013) Đònbẩy tài chính LEV Nợ phải trả BQ/Vốn chủ sở hữu BQ - Goddard và cộng sự (2005); Martínez-Sola và cộng sự (2012) Nguồn: Tổng hợp của tác giả 12 2.2.Phươngphápthuthập và xử lý dữ liệu 2.2.1. Nguồn dữ liệu Dữ liệu sử dụng trong nghiên cứuđược thu thập từ hai nguồnlàsơcấp và thứ cấp - Dữ liệusơcấp:được lấy từ thông tin phỏng vấnsâucáclãnhđạo DN về các nhân tố ảnhhưởngđến công tác quản lý TDTM của các DNNY ViệtNamvàtácđộng của TDTM đến HQHĐ của các DNNY Việt Nam. - Dữ liệu thứ cấp:được lấy từ các báo cáo tài chính của các công ty cổ phần phi tài chính Việt Nam niêm yết trên HNX và HOSE do Tổng cục thống kê Việt Nam cung cấp với độ tin cậy cao. 2.2.2.Phươngphápphântíchdữliệu  Phươngphápđịnh tính Phươngpháp được sử dụng trong nghiên cứunàylàphươngphápphỏng vấn sâu theo hình thức bán cấu trúc cáclãnhđạo DN về các nhân tố ảnhhưởngđến công tác quản lý TDTM của các DNNY Việt Nam. Mục tiêu chính của khảo sát là nhằmđánhgiáthực trạng sử dụng chính sách TDTM và các nhân tố ảnhhưởngđến việc cấpcũngnhưsử dụng TDTM của các DNNY Việt Nam; đồng thời khảo sát xem liệuTDTMcótácđộngđếnHQHĐcủa các DNNY Việt Nam. Kết quả khảo sát sẽ hỗ trợ nghiên cứu giải thích kết quả nghiên cứuđịnhlượng về thực trạng các nhân tố ảnhhưởngđến TDTM của các DNNY ViệtNam,cũngnhưtácđộng củaTDTMđến HQHĐcủa các DNNY Việt Nam, từ đóđề xuất khuyến nghị phù hợp nhằm cải thiện công tác quản lý TDTM cho các DNNY Việt Nam.  Phươngphápđịnhlượng Nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy tuyếntínhđabiến và dữ liệu bảng cho các DNNY Việt Nam với sự hỗ trợ của phần mềm Stata 14.0. Luận án sử dụngmôhìnhtácđộng ngẫu nhiên (Random Effects Model - REM), mô hình tácđộng cố định (Fixed Effects Model - FEM), mô hình FGLS - Feasible Generalized Least Squares, mô hình GMM - Generalized Method of Moments và các kiểmđịnh cần thiếtđể chọn mô hình thích hợp,cũngnhưpháthiện và khắc phục các khuyết tật của mô hình như kiểmđịnh F, kiểmđịnh Hausman, hệ số VIF, kiểmđịnh Wald, kiểmđịnh Breusch-Pagan, kiểmđịnh Wooldridge, kiểmđịnh Hansen, kiểmđịnh Arellano-Bond.Đặc biệt,trongđótác giả sử dụng mô hình GMM - đâylàphươngphápướclượng hiệnđại cho phép khắc phục nhiều khuyết tật củamôhìnhnhưphươngsaisaisố thayđổi, tự tươngquanvàcả hiệntượng nội sinh trong mô hình. 2.3. Dữ liệu nghiên cứu 2.3.1. Dữ liệu nghiên cứuđịnh tính Dữ liệu nghiên cứuđịnh tính gồm nội dung phỏng vấn sâu của các DNNY. Tác giả dừng hoạtđộng phỏng vấn khi các thông tin bị bão hòa và không có thêm các thông tin mới. Số lượng cuộc phỏng vấnlà21,trongđócó2DNngành dịch vụ hạ tầng, 2 DN ngành công nghệ, 3 DN ngành công nghiệp, 4 DN ngành dịch vụ tiêu dùng, 4 DN hàng tiêu dùng, 4 DN ngành vật liệucơbản, 2 DN ngành y tế ở Hà Nội, TP. Hồ ChíMinh,ĐàNẵng,BìnhĐịnh. Thời gian mỗi cuộc phỏng vấn kéo dài khoảng từ 35-60 phút. 13 2.3.2. Dữ liệu nghiên cứuđịnhlượng Dữ liệu nghiên cứuđịnhlượng gồm các báo cáo tài chính của 326 công ty cổ phần phi tài chính niêm yết trên sở giao dịchHNXvàHOSEđược cung cấp bởi Tổng cục thống kê Việt Nam trong khoảng thời gian từ 2013-2017 với khoảng 1630 quan sát theo 7 nhóm ngành bao gồm: vật liệucơbản, công nghiệp, hàng tiêu dùng, y tế, dịch vụ tiêu dùng, các dịch vụ hạ tầng và công nghệ. CHƯƠNG3:THỰC TRẠNG TÍN DỤNGTHƯƠNGMẠI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM 3.1. Đặcđiểm hoạtđộng kinh doanh của các doanh nghiệp niêm yết trên TTCK Việt Nam 3.2. Thực trạng tín dụngthươngmại của các doanh nghiệp niêm yết Việt Nam 3.2.1.Quymôgiátrịtíndụngthươngmại 3.2.1.1. Khoản phải thu khách hàng Tỷ lệ khoản phải thu KH trên tổng TS của các DNNY ViệtNamđangchiếm một tỷ lệ không nhỏ là 18,68%. Tuy nhiên, nếu so với nghiên cứu của García-Teruel and Martínez- Solano (2010a) thì tỷ lệ khoản phải thu KH trên tổng TS của Việt Nam còn thấpsocácnước khác, ví dụ như tỷ lệ này ở Tây Ban Nha là 39,28%, ở Hy Lạp là 36,55%, ở Pháp là 35,55,vàthấp nhất là Phần Lan với tỷ lệ là 19,18%. 3.2.1.2. Khoản phải trả người bán Trungbìnhkhoảnphảitrảngườibántoànthịtrường chiếm11,60tổngnguồnvốn.Trong đó,ngànhcôngnghệlàngànhcómứcchiếmdụngvốncủanhàcungcấplớnnhất,vớitỷlệ trungbìnhlà14,44tổngnguồnvốn.CábiệttrongngànhnàycóDNvớitỷlệchiếmdụngvốn củanhàcungcấplêntới69,45tổngnguồnvốn.Đâycũngchínhlàngànhcấp TDTM cho KH nhiềunhấttrongtoànthịtrường.Tuynhiên,tỷlệchiếmdụngvốncủangườibánởcácDNNY ViệtNamvẫncònthấphơnrấtnhiềusovớicácnướckháctrênthếgiới. 3.2.2.TìnhhìnhsửdụngtíndụngthươngmạicủacácdoanhnghiệpniêmyếtViệtNam Thực trạng sử dụng TDTM của các DNNY ViệtNamđược phản ánh thông qua kết quả phỏng vấnsâucáclãnhđạo DN.  Mứcđộ sử dụng tín dụngthươngmại Theo kết quả thuđược từ thông tin phỏng vấn sâu thì 100% cácDNđều sử dụng TD từ nhà cung cấp. Nhìn chung, các DN Việt Nam hiệnnaythường được phép trả chậm khoảng 30-60-90 ngày, hiếmkhiđược phép 120 ngày (DN1).  Lý do sử dụng tín dụngthươngmại Phần lớn các DN cho rằng lý do chính của việc sử dụng TDTM làđể xoay vòng vốn. Ngoài ra,thì“hoạtđộng này giúp DN thêm khoảntàichínhvàđảm bảoquátrìnhKDchoDN”(DN20).  Các nhân tố ảnhhưởngđến việc sử dụng TDTM (1) Uy tín; (2) Dòng tiền và khả năngthanhtoán;(3)Hàngtồn kho; (4) Lãi suất ngân hàng; (5) Tỷ lệ chiết khấu nếu thanh toán sớm; (6) Khả năngbánhàng  Tácđộng của việc sử dụng tín dụngthươngmại đến hiệu quả hoạtđộng của DN Hầu hết các DN nhậnđịnh rằngTDTMtácđộng tích cựcđến HQHĐ của DN. DN1 14 cho biết“nếu chiếm dụng vốn càng lâu thì DN dễ xoay vòng vốn nên DN sẽ làm nhiều chính sách tốt và khả năngsinhlời sẽ tốthơn”. Tuy nhiên, một số ítDNcóquanđiểm rằng việc sử dụng TDTM chỉ là “bấtđắcdĩ”vì nếu nợ quá nhiều, uy tín giảmsútthìngười bán sẽ ngừng cung cấp hàng, dẫnđến không có hàngđể táiđầu tưsản xuất (DN8) hoặc sau phải nhập với giá cao làm HQHĐ kinh doanh giảm (DN14, DN21). 3.2.3. Chính sách tíndụngthươngmại củacácdoanhnghiệpniêmyết ViệtNam Thực trạng chính sách TDTM của các DNNY ViệtNamđược phản ánh thông qua kết quả phỏng vấn sâucáclãnhđạo DN.  Mứcđộ sử dụng chính sách TDTM 100cácDNđều sử dụng chính sách TDTM trong hoạtđộng bán hàng.  Lý do sử dụng chính sách TDTM Nguyên nhân chính khiến DN thực hiện chính sách TDTM là do sự cạnhtranhvàđể giữ mối quan hệ kinh doanh.  Các nhân tố ảnhhưởngđến chính sách TDTM Doanh thu và lợi nhuận; (2) Lãi suất ngân hàng; (3) Hàng tồn kho; (4) Khả năngxoay vòng vốn, dòng tiền;(5)Đặc thù ngành.  Chính sách TDTM - Thời kỳ TD và mức chiết khấu Thời hạn TD phụ thuộc nhiều vào ngành nghề KD,nhưngthường khoảng từ 30-120 ngày. - Tiêu chuẩn xét bán chịu Thôngthường hiện nay các DN sử dụngphươngphápphánđoán5Cđể đolường chất lượng TD: TưcáchTD(Character), nănglực trả nợ (Capacity), vốn (Capital), TS thế chấp (Collateral),điều kiện KD (Condition). - Chính sách thu nợ Chính sách thu nợ làchínhsáchliênquanđến quá trình thu hồi các khoản nợ phải thu. Hầu hết các DN cho rằng quy trình thu hồi nợ gồmcácbướcsau:xácđịnh số nợ cầnđòi, phân loại KH nợ, chọnngười thu nợ, nhắc KH thanh toán khi chuẩn bị đến hạn,đàmphán với KH nợ và nếunhưKHvẫn không trả nợ thì nhờ sự can thiệp của tòa án. - Chiết khấu thanh toán Chiết khấu thanh toán là khoản tiền ưutiêngiảm trừ cho những KH thanh toán sớm. Nó là công cụ để khuyến khích KH thanh toán nợ đúnghạn.  Tácđộng củachínhsáchTDTMđếnHQHĐkinhdoanh Đasố các DN nhậnđịnhchínhsáchTDTMtácđộng tích cựcđếnHQHĐcủa DN. Tuy nhiên, một số ít DN cho biết nếu không kiểm soát tốt các khoản nợ, sẽ tạo ra các khoản nợ phải thukhóđòi,từ đótácđộng tiêu cựcđếnHQHĐvìDNluôncần vốnđể xoay vòng kinh doanh. 3.2.4. Đặcđiểmvàvaitròcủatíndụngthươngmạiđốivớicácdoanhnghiệpniêm yếtViệtNam  Đặcđiểm tín dụngthươngmại của các doanh nghiệp niêm yết Việt Nam - TDTMđược các DN sử dụng nhiềuvàđơngiản 15 - TDTM tiềm ẩn nhiều rủi ro - Chưacónhữngquyđịnh cụ thể cho TDTM  Vai trò của tín dụngthươngmạiđối với các doanh nghiệp niêm yết Việt Nam - Tăngnguồn vốn phục vụ cho HĐSX KD - Tiết kiệm chi phí sử dụng vốnvàchiphílưuthôngtiền tệ - Đẩy nhanh tốcđộ chu chuyển hàng hóa 3.3. Đánhgiáthực trạng tín dụngthươngmại của các doanh nghiệp niêm yết Việt Nam Hiệnnay,TDTMđangđược các DNNY Việt Nam sử dụng nhiều,nhưngcòntiềm ẩn nhiều rủi ro. Các DNNY ViệtNamcũngđãcónhững tiêu chuẩn xét bán chịu nhấtđịnh. Tuy nhiên, theo kết quả phỏng vấn sâu nhiềuDNchưacónhữngđiều khoản ràng buộc chi tiết cụ thể cũngnhưquytrìnhthunợ chưađược xây dựng bài bản,dođócácDNcần quan tâm nghiên cứucácđiều khoảnquyđịnh chặt chẽ trong hợpđồng mua bán chịu và thiết lập quy trình thu nợ chặt chẽ để tránh làm tổn thất cho các DN. Bên cạnhđó,theocácDNNYViệt Nam, TDTM là nguồn tài trợ có giá trị nên hầunhưcácDNkhôngbỏ lỡ nguồn vốnnàyđể xoay vòng vốn, duy trì hoạtđộng KD.Nhưngcóđiều không phải DN muốn sử dụng nguồnnàybaonhiêucũngđược mà nó còn phụ thuộcvàouytíncũngnhưmối quan hệ của DN với nhà cung cấp. Việc áp dụng chính sách TDTM của các DNNY Việt Nam chịu sự tácđộng lớn của mứcđộ tín nhiệm của DN. Nhìn chung trong ở Việt Nam, những DN có quy mô lớn, thị trường ổnđịnh sẽ giảm việc thu hút KH thông qua chính sách TDTM. Bên cạnhđó,những DN tồn tạilâuđời sẽ cấp TD cho KH nhiềuhơnlàchiếm dụng vốn của nhà cung cấp. CHƯƠNG4:KẾT QUẢ KIỂMĐỊNH CÁC NHÂN TỐ ẢNHHƯỞNG ĐẾN TÍN DỤNGTHƯƠNGMẠI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM 4.1. Thống kê mô tả 4.2. Kiểmđịnh các nhân tố ảnhhưởngđến khoản phải thu KH của DNNY Việt Nam Bảng 4.1. Các nhân tố ảnhhưởngđến khoản phải thu KH Biếnphụthuộc REC Phươngpháp ướclượng FEM REM FGLS GMM PROVI 0,7116*** 1,0127*** 1,4667*** 1,6450** GROWTH -0,0165*** -0,0111** -0,0114*** -0,0201 SIZE -0,0153*** -0,0126*** -0,0098*** 0,0024 LAGE 0,0046 -0,0012 -0,0113* -0,0152 STLEV 0,0880*** 0,1071*** 0,0999*** -0,0893 FCOST -0,0281 -0,0298 -0,0275 -0,2483* CFLOW -0,0421 -0,0658** -0,0819*** -0,9798* TURN 0,0620*** 0,0614*** 0,0628*** -0,0913 GPROF -0,0493* -0,0413 -0,0160 0,4522 INVEN -0,1288*** -0,1112*** -0,0606*** -0,2008* 16 LIQ 0,0008 0,0034 0,0058*** -0,0224 Sốquansát 1630 1630 1630 1304 R2 0,2837 0,2783 F-test 0,0000 Breusch-Pagan test 0,0000 Hausman test 0,0000 Wald test 0,0000 Wooldridge test 0,0000 AR (2) 0,103 Hansen test 0,505 (*),(**)và(***)tươngứngvớimứcýnghĩa10,5và1 Nguồn: Kết quả kiểmđịnh của tác giả Qua bảng 4.1 theo phươngphápướclượng GMM, ta thấy có 4 nhân tố ảnhhưởngđến khoản phải thu trong toàn thị trường gồm: dự phòng phảithukhóđòi(PROVI),dòngtiền thuần (CFLOW), chi phí tài chính (FCOST) và tỷ lệ HTK (INVEN). Ngoài ra, mỗi nhóm ngành sẽ cóđặcthùkinhdoanhriêngvàkhácnhau,dođócác nhân tố ảnhhưởngđến khoản phải thu KH của mỗinhómngànhcũngcósự khác nhau. Kết quả kiểmđịnh các nhân tố ảnhhưởngđến khoản phải thu KH của các nhóm ngành DNNY Việt Nam theophươngphápkiểmđịnhGMMđược trình bày chi tiết ở phụ lục 7. 4.3. Kiểmđịnh các nhân tố ảnhhưởngđến khoản phải trả người bán của DNNY Việt Nam Bảng4.2. Cácnhântốảnhhưởngđếnkhoảnphải trả ngườibán Biếnphụthuộc PAY Phươngphápướclượng FEM REM FGLS GMM GROWTH 0,0013 0,0010 0,0020 -0,0068 SIZE 0,0096** 0,0090*** 0,0044*** 0,0124** LAGE 0,0077 -0,0036 -0,0210*** -0,0102 STFIND -0,3408*** -0,3024*** -0,2511*** -0,1972*** FCOST 0,0850* 0,0859** 0,0384* 0,0160 CFLOW -0,0978*** -0,1353*** -0,0919*** -0,1404*** CURRAS 0,2403*** 0,2323*** 0,2096*** 0,1369*** INVEN -0,0384** -0,0424*** -0,0269*** -0,0877*** LIQ -0,0527*** -0,0512*** -0,0405*** -0,0343*** Sốquansát 1630 1630 1630 1304 R2 0,3007 0,2968 17 F-test 0,0000 Breusch-Pagan test 0,0000 Hausman test 0,0003 Wald test 0,0000 Wooldridge test 0,0000 AR (2) 0,192 Hansen test 0,249 (*),(**)và(***)tươngứngvớimứcýnghĩa10,5và1 Nguồn: Kết quả kiểmđịnh của tác giả Qua bảng 4.2 theophươngphápướclượng GMM, ta thấy có 6 nhân tố ảnhhưởngđến khoản phải trả người bán trong toàn thị trường gồm: tỷ lệ vay ngắn hạn (STFIND), dòng tiền thuần (CFLOW), tỷ lệ TS ngắn hạn (CURRAS), tỷ lệ HTK (INVEN), khả năngthanhkhoản (LIQ), quy mô DN (SIZE). Ngoài ra, mỗi nhóm ngành sẽ cóđặcthùkinhdoanhriêngvàkhácnhau,dođócác nhân tố ảnhhưởngđến khoản phải trả người bán của mỗinhómngànhcũngcósự khác nhau. Kết quả kiểmđịnh các nhân tố ảnhhưởngđến khoản phải trả người bán của các nhóm ngành DNNY ViệtNamtheophươngphápkiểmđịnhGMMđược trình bày chi tiết ở phụ lục 8. 4.4. Kiểmđịnhtácđộng của khoản phải thu KH đến HQHĐ của DNNY Việt Nam Quakếtquảhồiquychothấysựkỳvọngvềmốiquanhệphituyếngiữakhoảnphải thuKHvàHQHĐcủaDNlàhoàntoànhợplý (bảng4.3).HệsốhồiquycủacácbiếnREC và REC2 đềucóýnghĩathốngkê.ĐốivớitrườnghợpbiếnphụthuộclàROAthìmứcý nghĩacủahaihệsốRECvàREC2 đềuởmức5vàtrườnghợpbiếnphụthuộclàROEthì mứcýnghĩacủahaihệ sốRECvàREC2 đềuởmức10. Bảng4.3. Kếtquảhồiquymốiquanhệphituyếntínhgiữa khoảnphảithuKHvàHQHĐcủaDNNYViệtNam Phươngphápướclượng GMM Biếnphụthuộc ROA ROE REC 0,4295** 0,9869* REC2 -0,8597** -1,9625* GROWTH 0,0223*** 0,0728*** SIZE 0,0082* -0,0031 LEV -0,0254*** -0,0141 Sốquansát 1304 1304 AR (2) 0,256 0,761 Hansen test 0,149 0,766 (*),(**)và(***)tươngứngvớimứcýnghĩa10,5và1 Nguồn: Kết quả kiểmđịnh của tác giả 18 Tronghaitrường hợp biến phụ thuộc là ROA và ROE thì hệ số của biếnRECdương và REC2 âmđềuđúngnhưkỳ vọng, chứng tỏ có tồn tại mối quan hệ phi tuyến giữa khoản phải thu KH vàHQHĐcủa DN và nó có dạng chữ Ungược. Để kiểmđịnh tính vững chắc của kết quả nghiên cứu,nghĩalàHQHĐDNsẽ thayđổi nhưthế nào nếu tỷ lệ khoản phải thu KH trên TS lệch khỏi giá trị tốiưu,nghiêncứu tiến hành loại bỏ hai biến REC và REC2 trong mô hình thứ ba và thay thế bằng biến DEVIATION, sau đótiến hành hồi quy biến DEVIATION theo mô hình thứ tư, kết quả nghiên cứuđược trình bày ở bảng 4.4. Bảng4.4. KếtquảhồiquykiểmđịnhsựthayđổikhoảnphảithuKHđến HQHĐ củaDNNYViệtNam Phươngphápướclượng GMM Biếnphụthuộc ROA ROE DEVIATION -0,0568* -0,1285* GROWTH 0,0117 0,0370** SIZE 0,0119*** 0,0254** LEV -0,0306*** -0,0119 Sốquansát 1304 1304 AR (2) 0,204 0,193 Hansen test 0,747 0,973 (*),(**)và(***)tươngứngvớimứcýnghĩa10,5và1 Nguồn: Kết quả kiểmđịnh của tác giả Kết quả hồi quy ở bảng 4.4 cho thấy sự kỳ vọng về HQHĐDNsẽ giảm khi tỷ lệ khoản phải thu KH trên TS lệch khỏi giá trị tốiưulàhoàntoànhợp lý. Cụ thể, hệ số của biến DEVIATIONđều mang giá trị âm và có mứcýnghĩalà10trong cả haitrường hợp biến phụ thuộc là ROA và ROE. Nhưvậy, kết quả kiểmđịnhđãchỉ ra rằng khi tỷ lệ khoản phải thu KH lệch ra khỏi giá trị tốiưusẽ làmHQHĐDNgiảm. Ngoàira,vìđặc thù KD của mỗi nhóm ngành DNNY ViệtNamkhácnhaunhưcóngành sử dụng chính sách TDTM nhiều trên 20% giá trị TS (công nghệ, y tế, công nghiệp), có ngành sử dụngchínhsáchTDTMítdưới 20% giá trị TS (các dịch vụ hạ tầng, dịch vụ tiêu dùng, hàng tiêu dùng, vật liệucơbản) nên mức phải thu KH tốiưuchomỗinhómngànhcũngcósự khác nhau. Kết quả kiểmđịnh cho thấy ở ngành các dịch vụ hạ tầng, dịch vụ tiêu dùng, hàng tiêu d

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_cac_nhan_to_anh_huong_den_tin_dung_thuong.pdf
Tài liệu liên quan