Luận án Nghiên cứu kết quả và an toàn của phương pháp can thiệp đặt STENT cho sang thương tắc mạn tính động mạch vành

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN . i

MỤC LỤC . ii

DANH MỤC VIẾT TẮT VÀ ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH - VIỆT . iv

DANH MỤC BẢNG . vi

DANH MỤC BIỂU ĐỒ . viii

DANH MỤC HÌNH . x

ĐẶT VẤN ĐỀ . 1

Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU . 4

1.1. Tổng quan về THTMT động mạch vành . 5

1.2. Kết quả của can thiệp sang thương THTMT động mạch vành . 11

1.3. Tính an toàn của can thiệp đặt stent sang thương THTMT động mạch vành . 27

1.4. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam. 40

Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 42

2.1. Thiết kế nghiên cứu . 42

2.2. Đối tượng nghiên cứu. 42

2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu . 44

2.4. Cỡ mẫu của nghiên cứu . 44

2.5. Xác định các biến số độc lập và phụ thuộc . 46

2.6. Phương pháp và công cụ đo lường, thu thập số liệu . 66

2.7. Quy trình nghiên cứu . 67

2.8. Phương pháp phân tích dữ liệu . 75

2.9. Đạo đức trong nghiên cứu . 75

Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU . 76

3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, giải phẫu mạch vành và kĩ thuật can thiệp đặt

stent sang thương THTMT ĐMV . 76

3.2. Kết quả và an toàn sớm (trong thời gian nằm viện) của phương pháp can thiệp

đặt stent cho sang thương THTMT ĐMV . 89

iii

3.3. Kết quả và an toàn tại thời điểm 1 năm sau can thiệp của phương pháp can thiệp

đặt stent cho sang thương THTMT ĐMV . 99

Chương 4 BÀN LUẬN . 112

4.1. Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đặc điểm can thiệp sang thương

THTMT động mạch vành . 112

4.2. Kết quả và an toàn trong thời gian nằm viện của can thiệp đặt stent sang thương

THTMT ĐMV . 130

4.3. Kết quả và an toàn tại thời điểm 1 năm sau can thiệp. 153

KẾT LUẬN . 162

KIẾN NGHỊ . 164

DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

pdf211 trang | Chia sẻ: vietdoc2 | Ngày: 28/11/2023 | Lượt xem: 952 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu kết quả và an toàn của phương pháp can thiệp đặt STENT cho sang thương tắc mạn tính động mạch vành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TMT trung bình của chúng tôi là 1,26 lần. Như vậy đa số các trường hợp được thực hiện can thiệp 1 lần, những trường hợp thất bại thì đầu sẽ tiếp tục can thiệp lại lần thứ 2 sau từ 4 đến 8 tuần. Có 141 trường hợp can thiệp 1 lần, chiếm 72,7% và 53 trường hợp cần can thiệp lần thứ 2, chiếm 27,3%. Về số lượng đường vào, có 99 bệnh nhân được thực hiện với 1 đường vào (51,0%), có 95 bệnh nhân được tiếp cận bằng 2 đường vào, chiếm tỉ lệ 49,0%. Hai đường vào là động mạch quay và động mạch đùi, đối với nhóm sử dụng 1 đường vào, có 77 trường hợp sử dụng động mạch đùi (39,7%) và 29 trường hợp sử dụng động mạch quay. Đối với nhóm sử dụng 2 đường vào, có 42 trường hợp sử dụng động mạch đùi kết hợp với động mạch quay và 46 trường hợp sử dụng 2 động mạch đùi. 87 Bảng 3.10. Chiến lược can thiệp sang thương THTMT ĐMV Chiến lược can thiệp (n=194) N Tỉ lệ (%) Thuận dòng 161 83,0 Ngược dòng 33 17,0 Khoan cắt mảng xơ vữa, n (%) 5 2,6 Phương pháp vượt sang thương (n=169) 1 142 84,0 2 6 3,6 3 7 4,1 4 14 8,3 Sử dụng siêu âm trong lòng mạch 80 41,2 * Nhận xét: Chiến lược thuận dòng là chiến lược được sử dụng chủ yếu trong nghiên cứu với 161 trường hợp (83,0%); chiến lược tiếp cận ngược dòng 33 trường hợp (17,0%). Tương tự như vậy, chỉ có 5 trường hợp sang thương cần khoan cắt mảng xơ vữa (2,6%) và can thiệp thành công ở giai đoạn 1 (84,0%) các trường hợp. Điều này phù hợp với mức độ khó trung bình của các sang thương THTMT trong nghiên cứu của chúng tôi (Bảng 3.10). Bảng 3.11. Đặc điểm stent và dòng chảy sau can thiệp Đặc điểm stent và dòng chảy N Tỉ lệ (%) Đặt stent, n (%) 169 87,1 Loại stent, n (%) Stent phủ thuốc 169 100,0 Stent không phủ thuốc 0 0,0 TIMI, n (%) 0 23 11,9 1 2 1,0 2 16 8,2 3 153 78,9 88 * Nhận xét: Có 169 bệnh nhân đặt stent sau can thiệp, chiếm 87,1%; trong đó, 100% là stent có phủ thuốc. Dòng chảy TIMI sau can thiệp tốt chiếm tỉ lệ cao: Dòng chảy TIMI 3 có 153 bệnh nhân, chiếm 78,9% các trường hợp. Tuy vậy, vẫn còn 23 bệnh nhân có dòng chảy TIMI 0 sau ca thiệp (11,9%) và 2 trường hợp TIMI 1 (1,0%), đây là những trường hợp can thiệp thất bại (Bảng 3.11). Biểu đồ 3.4. Số lượng stent sử dụng trong can thiệp * Nhận xét: Số stent sử dụng trung bình là 1,64 stent trên tổng số 194 bệnh nhân được can thiệp. Có 25 trường hợp không đặt stent sau khi can thiệp sang thương THTMT, chiếm 12,9%. Trong số bệnh nhân không đặt stent có 23 trường hợp đi dây dẫn can thiệp thất bại nên không đặt stent; có 2 trường hợp can thiệp nong bóng nhưng không đặt stent. Số lượng stent được sử dụng nhiều nhất trong nghiên cứu của chúng tôi là 1 đến 2 stent với 136 bệnh nhân (70,1%). Cá biệt có 2 trường hợp phải sử dụng đến 4 stent (Biểu đồ 3.4). 25 53 83 31 2 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 0 1 2 3 4 Người bệnh (người) S ố l ư ợ n g s te n t (s te n t) 89 3.2. Kết quả và an toàn sớm (trong thời gian nằm viện) của phương pháp can thiệp đặt stent cho sang thương THTMT ĐMV Để đánh giá kết quả và an toàn sớm của thủ thuật can thiệp đặt stent sang thương THTMT ĐMV, chúng tôi đánh giá tỉ lệ thành công và biến chứng của thủ thuật; các yếu tố ảnh hưởng đến tỉ lệ thành công và biến chứng của thủ thuật. 3.2.1. Tỉ lệ thành công và tỉ lệ biến chứng của thủ thuật can thiệp đặt stent sang thương THTMT ĐMV Tỉ lệ thành công về kĩ thuật của can thiệp sang thương THTMT ĐMV được thể hiện trong Bảng 3.12. Bảng 3.12. Tỉ lệ thành công và thất bại về mặt kĩ thuật của can thiệp sang thương THTMT ĐMV Kết quả can thiệp N Tỉ lệ (%) Thành công ở can thiệp lần đầu 126 64,9 Thất bại ở lần can thiệp lần đầu 68 35,1 Thành công ở can thiệp lần 2 43 81,1 Thất bại can thiệp lần 2 10 18,9 Thành công về kĩ thuật 169 87,1 Thành công về thủ thuật 168 86,6 * Nhận xét: Có 169 trường hợp can thiệp thành công và 25 trường hợp can thiệp thất bại. Trong nhóm bệnh nhân can thiệp thành công, chúng tôi chia thành 2 nhóm là thành công ở can thiệp lần đầu và thành công ở can thiệp lần thứ 2. Tỉ lệ thành công ở can thiệp lần đầu là 64,9%. Trong 68 bệnh nhân can thiệp không thành công lần đầu, có 53 bệnh nhân tiếp tục được can thiệp lần 2, tỉ lệ thành công ở can thiệp lần 2 là 81,1%. Việc can thiệp lần 2 giúp tăng thêm số bệnh nhân được can thiệp thành công sang thương THTMT ĐMV. Trong các bệnh nhân can thiệp thành công, có 1 bệnh nhân có biến cố nhồi máu cơ tim sau thủ thuật, do đó tỉ lệ thành công về mặt thủ thuật là 86,6%. 90 Các biến chứng sớm sau quá trình can thiệp được mô tả trong Bảng 3.13. Bảng 3.13. Biến chứng sớm của can thiệp đặt stent sang thương THTMT ĐMV Biến chứng N Tỉ lệ (%) Tử vong, n (%) 0 0,0 Bóc tách mạch vành, n (%) 3 1,5 Thủng mạch vành, n (%) 4 2,1 Chèn ép tim, n (%) 0 0,0 Mất nhánh bên, n (%) 2 1,0 Huyết khối mạch vành, n (%) 2 1,0 Rối loạn nhịp, n (%) 3 1,5 Nhồi máu cơ tim, n (%) 1 0,5 Cần phẫu thuật khẩn cấp, n (%) 0 0,0 Cần đặt IABP, n (%) 0 0,0 Biến chứng chảy máu, n (%) 1 0,5 Đột quỵ, n (%) 0 0,0 Có biến chứng, n (%) 16 8,2 * Nhận xét: Không có trường hợp nào tử vong sớm sau can thiệp. Có tổng cộng 16 trường hợp có biến chứng, chiếm 8,2%. Trong các biến chứng, thường gặp nhất là bóc tách mạch vành và thủng mạch vành, lần lượt là 3 và 4 trường hợp, chiếm tỉ lệ 1,5% và 2,1%. Tuy có 4 trường hợp thủng mạch vành nhưng chúng tôi không có bệnh nhân nào bị chèn ép tim cấp. Rối loạn nhịp có 3 bệnh nhân (1,5%), mất nhánh bên và huyết khối mạch vành có 2 bệnh nhân cho mỗi loại biến chứng. Có 1 trường hợp nhồi máu cơ tim cấp dẫn đến ngưng tim sau đó, bệnh nhân này được hồi sức thành công và không tử vong. Các biến chứng quan trọng khác là cần phẫu thuật bắc cầu động mạch vành khẩn cấp, suy tim cần đặt bóng đối xung động mạch chủ và đột quỵ do tai biến mạch máu não không ghi nhận trường hợp nào trong 194 trường hợp. Như vậy, tỉ lệ tai biến 91 và biến chứng sớm liên quan đến can thiệp sang thương THTMT của chúng tôi thấp hơn 10%. 3.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng thành công chung của thủ thuật can thiệp đặt stent sang thương THTMT ĐMV Chúng tôi đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến thành công chung của can thiệp như sau: Bảng 3.14. Các yếu tố ảnh hưởng thành công chung của thủ thuật can thiệp đặt stent sang thương THTMT ĐMV Các yếu tố ảnh hưởng Thành công (N = 169) Thất bại (N = 25) Giá trị p Tuổi (năm) 67,1 ± 11,6 68,3 ± 9,3 0,703 Giới tính (nam, %) 74,6 68,0 0,474 Hút thuốc lá, n (%) 61 (36,1) 8 (32) 0,824 Tăng huyết áp, n (%) 141 (82,5) 19 (82,6) >0,999 Đái tháo đường, n (%) 52 (30,8) 6 (24,0) 0,641 Bệnh thận mạn, n (%) 18 (10,7) 1 (4,0) 0,477 Tiền sử nhồi máu cơ tim, n (%) 43 (25,4) 8 (32,0) 0,474 Tiền sử can thiệp mạch vành qua da, n (%) 46 (27,2) 5 (20,0) 0,627 Tiền sử phẫu thuật bắc cầu mạch vành, n (%) 1 (0,6) 0 (0,0) >0,999 Suy tim, n (%) 27 (16,0) 1 (4,0) 0,136 Hội chứng vành mạn, n (%) 40 (23,7) 4 (16,0) 0,456 Đau thắt ngực không ổn định, n (%) 75 (44,4) 13 (52,0) 0,523 Nhồi máu cơ tim không ST chênh lên, n (%) 35 (20,7) 5 (20,0) >0,999 Nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên, n (%) 19 (11,2) 3 (12,0) >0,999 BMI (kg/m2) 23,2 ± 2,7 23,6 ± 3,5 0,546 Phân nhóm BMI, n (%) Gầy (BMI < 18,5) Bình thường (BMI: 18,5 – 22.9) 6 (3,6) 70 (42,0) 2 (8,0) 8 (32,0) 0,124 92 Các yếu tố ảnh hưởng Thành công (N = 169) Thất bại (N = 25) Giá trị p Thừa cân (BMI: 23 – 24,9) Béo phì độ 1 (BMI: 25 – 29,9) Béo phì độ 2 (BMI  30) 56 (33,1) 34 (20,1) 2 (1,2) 6 (24,0) 7 (28,0) 2 (8,0) EF (%) 54,1 ± 15,1 56,7 ± 16,6 0,383 Số nhánh can thiệp, n (%) 1 2 3 50 (29,6) 87 (51,5) 32 (18,9) 6 (24,0) 14 (56,0) 5 (20,0) 0,845 Xác định THTMT > 3 tháng, n (%) Không Có 51 (30,2) 118 (69,8) 5 (20,0) 20 (80,0) 0,435 Số lượng sang thương THTMT, n (%) 1 2 153 (90,5) 16 (9,5) 24 (96,0) 1 (4,0) 0,703 Vị trí can thiệp, n (%) LAD LCx LM RCA 95 (56,2) 9 (5,3) 2 (1,2) 63 (37,3) 13 (52,0) 1 (4,0) 0 (0,0) 11 (44,0) 0,902 Chiều dài sang thương THTMT, n (%) < 20 mm > 20 mm 18 (10,7) 151 (89,3) 2 (8,0) 23 (92,0) >0,999 Điểm SYNTAX I (điểm) 21,8 ± 7,1 20,7 ± 7,4 0,647 J-CTO  3, n (%) 73 (43,2) 19 (76,0) 0,002 93 Các yếu tố ảnh hưởng Thành công (N = 169) Thất bại (N = 25) Giá trị p Thang điểm J-CTO, n (%) 0 điểm 1 điểm 2 điểm 3 điểm 4 điểm 5 điểm 5 (3,0) 37 (21,9) 54 (32,0) 59 (33,7) 12 (7,1) 4 (2,4) 0 (0,0) 1 (4,0) 5 (20,0) 10 (43,5) 7 (28,0) 0 (0,0) 0,009 Đường kính mạch vành can thiệp (mm) 2,9 ± 0,3 3,0 ± 0,3 0,197 Mỏm gần không rõ, n (%) 120 (71,0) 24 (96,0) 0,006 Nhánh bên tại mỏm gần, n (%) 46 (27,2) 5 (20,0) 0,627 Sang thương chia đôi, n (%) 36 (21,1) 8 (34,8) 0,182 Vôi hoá, n (%) 61 (36,1) 15 (60,0) 0,028 Xoắn vặn, n (%) 19 (11,3) 7 (29,2) 0,026 Số lần thực hiện can thiệp, n (%) 1 2 127 (75,1) 42 (24,9) 17 (68,0) 8 (32,0) 0,466 Thời gian can thiệp (phút) 84,8 ± 47,4 80,3 ± 30,0 0,763 Số đường vào, n (%) 1 2 87 (51,5) 82 (48,5) 12 (48,0) 13 (52,0) 0,832 Loại đường vào, n (%) Động mạch đùi Động mạch đùi 2 bên Động mạch đùi, động mạch quay Động mạch quay 65 (38,5) 40 (23,7) 35 (20,7) 29 (17,2) 12 (48,0) 6 (24,0) 7 (28,0) 0 (0,0) 0,088 Bóng 2,6 ± 0,9 1,7 ± 1,3 <0,001 94 Các yếu tố ảnh hưởng Thành công (N = 169) Thất bại (N = 25) Giá trị p Chiến lược can thiệp, n (%) 0.017 Thuận dòng, n (%) 145 (85,8) 16 (64,0) Ngược dòng, n (%) 24 (14,2) 9 (36,0) Khoan cắt mảng xơ vữa, n (%) 5 (3,0) 0 (0,0) >0,999 Phương pháp vượt sang thương, n (%) 1 2 3 4 142 (84,0) 6 (3,6) 7 (4,1) 14 (8,3) 15 (60,0) 0 (0,0) 10 (40,0) 0 (0,0) <0,001 Siêu âm trong lòng mạch, n (%) 80 (47,3) 0 (0,0) <0,001 * Nhận xét: Sau khi phân tích các yếu tố trước và trong can thiệp, chúng tôi ghi nhận các yếu tố sau có ảnh hưởng đến thất bại: - Thang điểm J-CTO: Điểm J-CTO càng cao thì khả năng thất bại càng cao, phù hợp với thực tế vì thang điểm J-CTO cao là sang thương khó về mặt giải phẫu mạch vành nên khả năng thất bại sẽ cao hơn. - Mỏm gần không rõ: Tỉ lệ mỏm gần không rõ trong nhóm thất bại cao hơn nhóm thành công có ý nghĩa thống kê. Điều này hợp lý vì mỏm gần không rõ sẽ khó định hướng dây dẫn can thiệp trong can thiệp thuận dòng hơn. - Mạch vành xoắn vặn: Theo kết quả nghiên cứu, mạch vành xoắn vặn cũng là yếu tố làm tăng khả năng thất bại của can thiệp sang thương THTMT ĐMV do việc định hướng dây dẫn can thiệp sẽ khó hơn và dễ có biến chứng bóc tách hoặc thủng mạch vành khi đi dây dẫn can thiệp vượt sang thương. - Mạch vành vôi hoá: là yếu tố làm tăng tỉ lệ thất bại của sang thương tắc hoàn toàn mạn tính động mạch vành vì mạch vành vôi hoá sẽ làm việc đi dây dẫn can thiệp sẽ khó khăn hơn rất nhiều. - Chiến lược can thiệp: Tỉ lệ can thiệp thuận dòng trong nhóm can thiệp thành công cao hơn, ngược lại, tỉ lệ can thiệp ngược dòng trong nhóm can thiệp thất bại cao hơn. Như vậy, theo phân tích, khi cần phải thực hiện chiến lược can thiệp ngược dòng thì đó là yếu tố có thể dự đoán thất bại. 95 - Giai đoạn can thiệp: Giai đoạn can thiệp khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai nhóm thành công và thất bại. Nhóm thất bại có các giai đoạn can thiệp 1 và 4 cao hơn nhóm thành công. Giai đoạn can thiệp 1 là cơ bản nhất khi can thiệp sang thương THTMT ĐMV nên tỉ lệ thất bại sẽ cao hơn nếu chỉ dùng ở giai đoạn này. Giai đoạn 4 là giai đoạn khó nhất của can thiệp nên tỉ lệ thất bại và biến chứng sẽ cao hơn. Nguyên nhân là thủ thuật viên sẽ cố gắng thực hiện các kĩ thuật khó hơn trước khi kết luận là thất bại. Vì vậy, giai đoạn can thiệp không phải là yếu tố dự đoán thất bại. - Số lượng bóng sử dụng: Số lượng bóng sử dụng trung bình của nhóm thành công cao hơn nhóm thất bại do khi không thể đi dây dẫn qua sang thương thì không đưa bóng qua và nong sang thương được. Đây là sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai nhóm nhưng không phải là yếu tố có thể sử dụng để dự đoán thất bại. - Tương tự như vậy, các trường hợp can thiệp thành công có tỉ lệ đặt stent và số lương stent cao hơn có ý nghĩa thống kê so với can thiệp thất bại. Lí do vì khi không thể đi dây dẫn và nong bóng thì không đặt stent được. Vì thế, tuy có sự khác biệt nhưng hai yếu tố là tỉ lệ đặt stent cũng như số lượng stent không thể sử dụng để dự đoán thất bại được. - Sử dụng siêu âm trong lòng mạch: nhóm can thiệp thành công có tỉ lệ sử dụng siêu âm trong lòng mạch cao hơn nhóm can thiệp thất bại có ý nghĩa thống kê. Siêu âm trong lòng mạch giúp tìm đường vào và định hướng dây dẫn can thiệp đi vào đúng lòng thật nên sẽ giúp khả năng thành công cao hơn. Siêu âm trong lòng mạch cũng giúp kiểm tra vị trí dây dẫn can thiệp sau khi vượt qua sang thương trước khi can thiệp đặt stent, giúp can thiệp an toàn hơn. - Qua phân tích ở trên, chúng tôi nhận thấy các yếu tố có thể sử dụng để dự đoán khả năng can thiệp thất bại trước khi tiến hành thủ thuật can thiệp đặt stent sang thương THTMT ĐMV gồm: “mỏm gần không rõ”, “mạch vành xoắn vặn hoặc vôi hoá”, “thang điểm J-CTO cao và J-CTO ≥ 3 điểm” và yếu tố trong can thiệp dự đoán thất bại là “chiến lược can thiệp ngược dòng” và “không sử dụng siêu âm trong lòng mạch” (Bảng 3.14). 96 3.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến biến chứng của thủ thuật can thiệp đặt stent sang thương THTM ĐMV Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố trước và trong thủ thuật đến biến chứng chung trong can thiệp sang thương THTMT ĐMV được phân tích trong Bảng 3.15. Bảng 3.15. Các yếu tố ảnh hưởng biến chứng của thủ thuật can thiệp đặt stent sang thương THTMT ĐMV Các yếu tố ảnh hưởng Không biến chứng (N = 178) Có biến chứng (N = 16) Giá trị p Tuổi (năm) 66,7 ± 11,0 73,2 ± 13,1 0,007 Giới tính 0,372 Nam, n (%) 133 (74,7) 10 (62,5) Nữ, n (%) 45 (25,3) 6 (37,5) Hút thuốc lá, n (%) 66 (37,1) 3 (18,8) 0,179 Bệnh thận mạn, n (%) 15 (8,4) 4 (25) 0,056 Tăng huyết áp, n (%) 145 (81,5) 15 (83,8) 0,314 Đái tháo đường, n (%) 54 (30,3) 4 (25,0) 0,781 Tiền sử nhồi máu cơ tim, n (%) 44 (24,7) 7 (43,8) 0,135 Tiền sử can thiệp mạch vành qua da, n (%) 43 (24,2) 8 (50,0) 0,036 Hội chứng vành mạn, n (%) 40 (22,5) 6 (25,0) 0,762 Đau thắt ngực không ổn định, n (%) 81 (45,5) 7 (43,8) >0,999 Nhồi máu cơ tim không ST chênh lên, n (%) 22 (12,4) 0 (0,0) 0,224 Nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên, n (%) 35 (19,7) 5 (31,2) 0,330 BMI (kg/m2) 23,4 ± 2,8 22,1 ± 2,7 0,107 EF (%) 54,1 ± 15,5 58,3 ± 12,8 0,396 Số nhánh can thiệp, n (%) 1 2 3 50 (28,1) 94 (52,8) 34 (19,1) 6 (37,5) 7 (43,8) 3 (18,8) 0,693 THTMT > 3 tháng Xác định, n (%) Có thể, n (%) 123 (69,1) 55 (30,9) 15 (93,8) 1 (6,2) 0,112 97 Các yếu tố ảnh hưởng Không biến chứng (N = 178) Có biến chứng (N = 16) Giá trị p Số lượng sang thương THTMT, n (%) 1 2 161 (90,4) 17 (9,6) 16 (100,0) 0 (0,0) 0,369 Vị trí can thiệp LAD, n (%) LCx, n (%) LM, n (%) RCA, n(%) 100 (56,2) 8 (4,5) 2 (1,1) 68 (38,2) 8 (50,0) 2 (12,5) 0 (0,0) 6 (37,5) 0,417 Chiều dài sang thương tắc mạn tính < 20 mm, n (%) > 20 mm, n (%) 19 (10,7) 159 (89,3) 1 (6,2) 15 (93,8) >0,999 Điểm SYNTAX I, (trung bình ± độ lệch chuẩn) 21,7 ± 7,3 21,0 ± 6,2 0,568 Thang điểm J-CTO, n (%) 0 1 2 3 4 5 5 (2,8) 33 (18,5) 55 (30,9) 64 (36,0) 17 (9,6) 4 (2,2) 0 (0,0) 5 (31,2) 4 (25,0) 5 (31,2) 2 (12,5) 0 (0,0) 0,841 Đường kính mạch vành can thiệp (mm) 3,0 ± 0,3 2,8 ± 0,4 0,056 Mỏm gần không rõ, n (%) 130 (73,4) 13 (81,2) 0,766 Nhánh bên tại mỏm gần, n (%) 50 (28,1) 1 (6,2) 0,074 Sang thương chia đôi, n (%) 43 (24,2) 1 (6,2) 0,126 Vôi hoá, n (%) 71 (39,9) 5 (31,2) 0,599 Xoắn vặn, n (%) 24 (13,6) 2 (12,5) >0,999 Số lần thực hiện can thiệp THTMT, n (%) 1 2 133 (74,7) 45 (25,3) 11 (68,8) 5 (31,2) 0,563 98 Các yếu tố ảnh hưởng Không biến chứng (N = 178) Có biến chứng (N = 16) Giá trị p Thời gian can thiệp (phút) 84,5 ± 44,1 81,0 ± 60,3 0,228 Số đường vào, n (%) 1 2 90 (50,6) 88 (49,4) 9 (56,2) 7 (43,8) 0,796 Đường vào, n (%) Động mạch đùi Động mạch đùi 2 bên Động mạch đùi, động mạch quay Động mạch quay 71 (39,9) 43 (24,2) 40 (22,5) 24 (13,5) 6 (37,5) 3 (18,8) 2 (12,5) 5 (31,2) 0,225 Chiến lược can thiệp, n (%) Thuận dòng Ngược dòng 147 (82,6) 31 (17,4) 14 (87,5) 2 (12,5) >0,999 Khoan cắt mảng xơ vữa, n (%) 4 (2,2) 1 (6,2) 0,353 Siêu âm trong lòng mạch, n (%) 73 (41,0) 7 (43,8) >0,999 * Nhận xét: Sau khi phân tích, chúng tôi nhận thấy các yếu tố ảnh hưởng đến biến chứng chung bao gồm: - Tuổi: Tuổi bệnh nhân trong nhóm có biến chứng cao hơn nhóm không có biến chứng có ý nghĩa thống kê. Điều này phù hợp với thực tế vì bệnh nhân lớn tuổi sẽ có nhiều nguy cơ hơn so với bệnh nhân trẻ tuổi, mạch vành thường vôi hóa nhiều hơn và xoắn vặn, sang thương THTMT cũng có thể có thời gian lâu hơn nên mức độ vôi hóa sẽ cao hơn, khó can thiệp nên tỉ lệ biến chứng cũng cao hơn. - Tiền sử can thiệp mạch vành qua da: nhóm bệnh nhân đã từng can thiệp mạch vành qua da cho các sang thương khác có tỉ lệ biến chứng cao hơn. Điều này cũng phù hợp vì khi can thiệp nhiều lần thì biến chứng liên quan đến đường vào mạch máu có thể sẽ cao hơn. Như vậy, có 2 yếu tố ảnh hưởng lên tỉ lệ biến chứng sớm sau can thiệp là tuổi cao và tiền sử can thiệp mạch vành qua da, đây là các yếu tố liên quan cơ địa của bệnh nhân. 99 3.3. Kết quả và an toàn tại thời điểm 1 năm sau can thiệp của phương pháp can thiệp đặt stent cho sang thương THTMT ĐMV Chúng tôi sử dụng thời gian 1 năm để tính toán kết quả sau can thiệp đặt stent sang thương THTMT ĐMV. Kết quả tại thời điểm 1 năm được đánh giá bằng các biến cố tim mạch nặng và cải thiện tình trạng đau ngực, được trình bày trong Bảng 3.16 dưới đây: Bảng 3.16. Biến cố tim mạch nặng và đau ngực tại thời điểm 1 năm sau can thiệp Biến cố Tất cả (N = 194) Tử vong, n (%) 6 (3,1) Tai biến mạch máu não, n (%) 1 (0,5) Nhồi máu cơ tim gây tử vong, n (%) 1 (0,5) Nhồi máu cơ tim không tử vong hoặc tái tưới máu mạch vành, n (%) 3 (1,5) Nhập viện vì suy tim (%) 5 (2,6) Biến cố tim mạch gộp không tử vong 1 năm (nhồi máu cơ tim, đột quỵ, tái tưới máu mạch vành), n (%) 5 (2,6) Biến cố tim mạch gộp 1 năm (tử vong, nhồi máu cơ tim, đột quỵ, tái tưới máu mạch vành), n (%) 10 (5,2) Đau ngực Nhóm thành công, n (%) Nhóm thất bại, n (%) 0 (0,0) 6 (24,0) * Nhận xét: Sau thời gian theo dõi 1 năm, có tổng cộng 6 bệnh nhân tử vong, trong đó có 2 trường hợp tử vong do nguyên nhân tim mạch (1 trường hợp nhồi máu cơ tim, 1 trường hợp phình bóc tách động mạch chủ bụng vỡ). Các bệnh nhân còn lại tử vong vì nguyên nhân ngoài tim mạch. Có 1 trường hợp tai biến mạch máu não, 4 trường hợp nhồi máu cơ tim (1 trường hợp tử vong). Có 3 bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim trong quá trình theo dõi, trong đó có 2 bệnh nhân tái can thiệp mạch đích và 1 bệnh nhân can thiệp mạch máu khác. Như vậy biến cố tim mạch không tử vong tại thời điểm một năm là 10 trường hợp, chiếm tỉ lệ 5,2%. 100 Có 6 bệnh nhân can thiệp thất bại còn triệu chứng đau ngực (24%), sự khác biệt có ý nghĩa thống kê so với nhóm can thiệp thành công (p < 0,001). Các yếu tố có ảnh hưởng đến biến cố tim mạch gộp (tử vong do mọi nguyên nhân, nhồi máu cơ tim không tử vong, tai biến mạch máu não, tái can thiệp mạch đích) được phân tích ở Bảng 3.17. Bảng 3.17. Các yếu tố ảnh hưởng biến cố tim mạch nặng (MACE) sau 1 năm can thiệp đặt stent sang thương THTMT ĐMV Các yếu tố ảnh hưởng Không biến cố (N = 184) Có biến cố (N = 10) Giá trị p Tuổi (năm) 66,9 ± 11,4 73,7 ± 6,9 0,032 Giới tính, n (%) Nam Nữ 135 (73,4) 49 (26,6) 8 (80,0) 2 (20,0) >0,999 Hút thuốc lá, n (%) 64 (34,8) 5 (50) 0,331 Tăng huyết áp, n (%) 150 (81,5) 10 (100) 0,214 Đái tháo đường, n (%) 56 (30,4) 2 (20,2) 0,726 Bệnh thận mạn, n (%) 18 (9,8) 1 (10) >0,999 Tiền sử nhồi máu cơ tim, n (%) 47 (25,5) 4 (40,0) 0,294 Tiền sử can thiệp mạch vành qua da, n (%) 46 (25,0) 5 (50) 0,132 Suy tim, n (%) 26 (14,1) 2 (20) 0,640 Hội chứng vành mạn, n (%) 41 (22,3) 3 (30,0) 0,697 Đau thắt ngực không ổn định, n (%) 84 (45,7) 4 (40,0) >0,999 Nhồi máu cơ tim không ST chênh lên, n (%) 20 (10,9) 2 (20,0) 0,316 Nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên, n (%) 39 (21,2) 1 (10,0) 0,691 BMI (kg/m2) 23,2 ± 2,8 24,1 ± 3,0 0,316 EF (%) 54,6 ± 15,4 51,5 ± 14,0 0,490 Số nhánh can thiệp, n (%) 0,382 1 55 (29,9) 1 (10,0) 2 95 (51,6) 6 (60,0) 3 34 (18,5) 3 (30,0) 101 Các yếu tố ảnh hưởng Không biến cố (N = 184) Có biến cố (N = 10) Giá trị p THTMT > 3 tháng, n (%) 0,506 Có thể 52 (27,3) 4 (40,0) Xác định 132 (72,7) 6 (60,0) Số lượng sang thương THTMT, n (%) >0,999 1 168 (91,3) 9 (90,0) 2 16 (8,7) 1 (10,0) Vị trí can thiệp, n (%) LAD LCx LM RCA 102 (55,4) 10 (5,4) 2 (1,1) 70 (38,0) 6 (60,0) 0 (0,0) 0 (0,0) 4 (40,0) >0,999 Chiều dài sang thương tắc mạn tính, n (%) < 20 mm > 20 mm 19 (10,4) 164 (89,6) 0 (0,0) 10 (100,0) 0,602 Điểm SYNTAX I (điểm) 21,5 ± 7,1 24,4 ± 7,6 0,265 Thang điểm J-CTO, n (%) 0 1 2 3 4 5 4 (2,2) 38 (20,7) 57 (31,0) 64 (34,8) 18 (9,8) 3 (1,6) 1 (10,0) 0 (0,0) 2 (20,0) 5 (50,0) 1 (10,0) 1 (10,0) 0,081 Đường kính mạch vành can thiệp (mm) 3,0 ± 0,3 2,9 ± 0,2 0,312 Mỏm gần không rõ, n (%) 135 (73,8) 8 (80,0) >0,999 Nhánh bên tại mỏm gần, n (%) 48 (26,1) 3 (30,0) 0,187 Sang thương chia đôi, n (%) 43 (22,8) 1 (20,0) >0,999 Vôi hoá, n (%) 72 (39,1) 4 (40,0) >0,999 Xoắn vặn, n (%) 23 (12,6) 3 (30,0) 0,138 102 Các yếu tố ảnh hưởng Không biến cố (N = 184) Có biến cố (N = 10) Giá trị p Số lần thực hiện can thiệp sang thương THTMT, n (%) 0,129 1 139 (75,5) 5 (50,0) 2 45 (24,5) 5 (50,0) Thời gian can thiệp (phút) 83,7 ± 44,4 93,8 ± 64,4 0,660 Số đường vào, n (%) 0,101 1 91 (49,5) 8 (80,0) 2 93 (50,5) 2 (20,0) Chiến lược can thiệp, n (%) >0,999 Thuận dòng 152 (82,6) 9 (90,0) Ngược dòng 32 (17,4) 1 (10,0) Khoan cắt mảng xơ vữa, n (%) 5 (2,7) 0 (0,0) >0,999 Đặt stent, n (%) 145 (87,3) 10 (83,3) >0,999 Sang thương không tắc mạn tính, n (%) 0,367 0 60 (32,6) 2 (20,0) 1 97 (52,7) 5 (50,0) 2 27 (14,7) 3 (30,0) Siêu âm trong lòng mạch, n (%) 77 (40,8) 5 (50,0) 0,743 Biến chứng khi can thiệp, n (%) Không biến chứng Có biến chứng 171 (92,9) 13 (7,1) 7 (70,0) 3 (30,0) 0,039 Can thiệp thành công, n (%) Thành công Thất bại 162 (88,0) 22 (12,0) 9 (90,0) 1 (10,0) >0,999 * Nhận xét: Như vậy, kết quả phân tích cho thấy tuổi cao và có biến chứng khi can thiệp là yếu tố có ảnh hưởng đến biến cố tim mạch gộp sau một năm. Các yếu tố liên quan đến thành công thủ thuật, giới, kĩ thuật, chức năng tim không có ảnh hưởng đến nhóm kết quả này. 103 Các yếu tố ảnh hưởng đến tử vong chung sau 1 năm theo dõi được trình bày trong Bảng 3.18: Bảng 3.18. Các yếu tố ảnh hưởng tử vong chung sau 1 năm theo dõi Các yếu tố ảnh hưởng Không tử vong (N = 188) Tử vong (N = 6) Giá trị p Tuổi (năm) 67,0 ± 11,4 74,7 ± 7,6 0,067 Giới tính, n (%) 0,654 Nam 139 (73,9) 4 (66,7) Nữ 49 (26,1) 2 (33,3) Hút thuốc lá, n (%) 67 (35,6) 2 (33,3) >0,999 Tăng huyết áp, n (%) 154 (81,9) 6 (100) 0,593 Đái tháo đường, n (%) 58 (30,9) 0 (0,0) 0,181 Bệnh thận mạn, n (%) 18 (9,6) 1 (16,7) 0,466 Tiền sử nhồi máu cơ tim, n (%) 48 (25,5) 3 (50,0) 0,187 Tiền sử can thiệp mạch vành qua da, n (%) 47 (25,0) 4 (66,7) 0,042 Suy tim, n (%) 27 (14,4) 1 (16,7) >0,999 Hội chứng vành mạn, n (%) 42 (22,3) 2 (33,3) 0,620 Đau thắt ngực không ổn định, n (%) 85 (45,2) 3 (50,0) >0,999 Nhồi máu cơ tim không ST chênh lên, n (%) 22 (11,7) 0 (0,0) >0,999 Nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên, n (%) 39 (20,7) 1 (16,7) >0,999 BMI (kg/m2) 23,3 ± 2,8 23,0 ± 3,0 0,704 EF (%) 54,7 ± 15,3 48,0 ± 15,2 0,274 Số nhánh can thiệp, n (%) 0,648 1 55 (29,4) 1 (16,7) 2 97 (51,9) 3 (50,0) 3 35 (18,7) 2 (33,3) THTMT > 3 tháng, n (%) Có thể Xác định 55 (29,3) 133 (70,7) 1 (16,7) 5 (83,3) 0,686 104 Các yếu tố ảnh hưởng Không tử vong (N = 188) Tử vong (N = 6) Giá trị p Số lượng sang thương THTMT >0,999 Vị trí can thiệp, n (%) LAD LCx LM RCA 105 (55,9) 10 (5,3) 2 (1,1) 71 (37,8) 3 (50,0) 0 (0,0) 0 (0,0) 3 (50,0) 0,789 Chiều dài sang thương tắc mạn tính, n (%) < 20 mm > 20 mm 20 (10,6) 168 (89,4) 0 (0,0) 6 (100,0) >0,99

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_ket_qua_va_an_toan_cua_phuong_phap_can_th.pdf
  • pdfCNTT9.pdf
  • docThong Tin NCS Dua Len Mang 2.doc
  • pdfTom Tat LA NCS Vu Hoang Vu 03-07.pdf
  • pdfvuhoangvu.pdf
Tài liệu liên quan