MỤC LỤC
CH ƯƠ G 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU. 3
1 1 Định nghĩ . 3
1.2. Dịch tễ. 3
1.2.1. Trên thế giới. 3
1.2.2. Ở Việt Nam . 4
1 3 hân l ại mô bệnh học u lymph . 4
1 3 1 ược s phân l ại u lymph . 4
1.3.2. Phân loại mô bệnh học u lymph củ ổ chức tế thế giới năm 2008. 8
1.3.3. Phân loại dựa trên xét nghiệm sinh học phân t . 10
1 4 Hó mô miễn dịch tr ng u lymph không H dgkin tế bào B . 11
1.4.1. uá tr nh biệt hóa của các lympho bào B . 11
1.4.2. Khuyến cáo bảng hóa mô miễn dịch cơ bản và một số dấu ấn
quan trọng. 14
1 4 3 Hó mô miễn dịch tr ng u lymph tế bào nhỏ. 19
1.4.4. Hóa mô miễn dịch trong u lympho Burkitt . 29
1.4.5. Hóa mô miễn dịch trong u lympho lan tỏa tế bào B lớn . 30
1.5. Phân loại gi i đ ạn bệnh của u lympho không Hodgkin . 34
1 6 iều trị và ti n lượng u lympho không Hodgkin. 35
1.6.1. U lympho không Hodgkin típ tiến triển chậm. 35
1.6.2. U lympho không Hodgkin típ tiến triển nhanh. 36
1.7. Tình hình nghiên cứu về u lympho không Hodgkin tế bào B trên thế
giới và tại Việt Nam . 36
Chương 2: ỐI ƯỢNG À ƯƠ G Á G IÊ CỨU . 38
2 1 ối tượng nghiên cứu. 38
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng nghi n cứu . 38
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ. 382 2 hương pháp nghi n cứu . 38
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu . 38
2.2.2. Kỹ thuật, công cụ thu thập dữ liệu và cách thức tiến hành nghiên cứu . 39
2.3.Các biến số và chỉ số nghiên cứu. 48
2.4. Quản lý và phân tích số liệu . 48
2.5. Sai số và cách khống chế sai số . 49
2.6. ạ đức trong nghiên cứu . 49
2 7 Sơ đồ nghiên cứu. 50
Chương 3: K T QUẢ NGHIÊN CỨU. 51
3 1 Đặc điểm chung củ nhóm đối tượng nghiên cứu . 51
3 1 1 Đặc điểm phân bố theo nhóm tuổi và giới . 51
3 1 2 Đặc điểm phân bố theo vị trí u. 52
3 1 3 Đặc điểm phân bố vị trí u tại ống tiêu hóa . 53
3.2. Phân típ mô bệnh học u lympho không Hodgkin tế bào B theo phân loại
của tổ chức Y tế Thế giới 2008. 54
3.2.1. Tần suất các u lympho B theo phân loại tổ chức Y tế Thế giới 2008 . 54
3.2.2. Sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch trong u lympho ác tính
không Hodgkin tế bào B . 58
3.3. Một số đặc điểm lâm sàng của u lympho không Hodgkin tế bào B và
mối liên quan với típ mô bệnh học. 73
3 3 1 i i đ ạn lâm sàng củ các trường hợp u lympho ác tính không
Hodgkin tế bào B. 73
3 3 2 i i đ ạn lâm sàng và típ mô bệnh học . 74
3.3.3. Mối liên quan giữa típ mô bệnh học của u lympho ác tính không
Hodgkin tế bào B với yếu tố tuổi, giới, vị trí u. 76
Chương 4: BÀN LUẬN. 79
4 1 Đặc điểm phân bố theo nhóm tuổi và giới . 79
4 2 Đặc điểm phân bố theo vị trí u. 804 3 ặc điểm phân bố típ mô bệnh học theo phân loại của Tổ chức Y tế Thế
giới 2008. 84
4.4. Các típ mô bệnh học của u lympho không Hodgkin tế bào B theo phân
loại Tổ chức Y tế Thế giới 2008 . 86
161 trang |
Chia sẻ: thanhtam3 | Ngày: 31/01/2023 | Lượt xem: 750 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu phân loại u Lympho ác tính không hodgkin tế bào B theo WHO 2008, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ấn này chiếm 4,4%. Không có
trường hợp nào âm tính với cả 2 dấu ấn.
3.2.2.3. Sự bộc lộ dấu ấn hóa mô miễn dịch trong u lympho ác tính không
Hodgkin tế bào B trung bình và lớn
Bảng 3.11. Sự bộc lộ CD10 trong u lympho ác tính không Hodgkin tế bào
B trung bình và lớn
íp m b nh h c Âm tính Dương tính ổng p
ULTBBLLT, 142 (80,2%) 35 (19,8%)
177
(100,0%)
0.174
ULTBBLLT nguyên
phát tại thần inh
t ung ương
16(94,1%) 1(5,9%) 17 (100,0%)
ULTBBLLT nguyên
phát tại t ung thất
3 (100,0%) 0 (0,0%) 3 (100,0%)
U lympho Burkitt 0 (0,0%) 1 (100,0%) 1 (100,0%)
lympho tế bào B lớn
giàu tế bào /m bào
3 (75,0%) 1 (25,0%) 4 (100,0%)
ổng
164 (81,2%) 38 (18,8%)
202
(100,0%)
Nh n xét: r ng 202 trường hợp u lymph tế bà trung b nh và lớn, dấu ấn
10 dương tính tr ng 18,8% r ng đó tr ng nhóm ULTBBLLT nguyên
phát tại thần kinh trung ương và ULTBBLLT nguy n phát tại trung thất th
10 âm tính tr ng gần như tất cả các trường hợp, chiếm tỉ lệ lần lượt là
94,1% và 100%. Không có sự khác biệt tr ng bộc lộ dấu ấn 10 giữ các típ
mô bệnh học tr ng nhóm u lymph tế bà trung b nh và lớn với p>0,05.
62
Bảng 3.12. Sự bộc lộ CD5 trong u lympho ác tính không Hodgkin tế bào
B tế bào trung bình và lớn
íp m b nh h c Âm tính
Dương
tính
ổng p
ULTBBLLT, 166 (93,8%) 11 (6,2%) 177 (100,0%)
0.748
ULTBBLLT nguyên
phát tại thần inh
t ung ương
17 (100,0%) 0 (0,0%) 17 (100,0%)
ULTBBLLT nguyên
phát tại t ung thất
3 (100,0%) 0 (0,0%) 3 (100,0%)
U lympho Burkitt 1 (0,0%) 0 (0,0%) 1 (100,0%)
lympho tế bào B lớn
giàu tế bào /m bào
4 (100,0%) 0 (0,0%) 4 (100,0%)
Tổng 191 (81,2%) 11 (5,4%) 202 (100,0%)
Nh n xét: số các trường hợp u lympho tế bào B trung bình và lớn đều âm
tính với 5, tuy nhi n có 11 trường hợp bộc lộ dương tính với CD5 chiếm
5,4% và đều thuộc típ mô bệnh học là ULTBBLLT, K H. Không có sự khác
biệt giữa tỉ lệ bộc lộ CD5 giữa các típ mô bệnh học trong nhóm u lympho tế
bào B trung bình và lớn.
63
Bảng 3.13. Sự bộc lộ BCL6 trong u lympho ác tính không hodgkin tế bào
B tế bào trung bình và lớn
íp m b nh h c Âm tính Dương tính ổng p
ULTBBLLT, 84 (47,5%) 93 (52,5%) 177 (100,0%)
0.124
ULTBBLLT nguyên
phát tại thần inh
t ung ương
4 (23,5%) 13 (76,5%) 17 (100,0%)
ULTBBLLT nguyên
phát tại t ung thất
2 (66,7%) 1 (33,3%) 3 (100,0%)
U lympho Burkitt 0 (0,0%) 1 (100,0%) 1 (100,0%)
lympho tế bào B lớn
giàu tế bào /m bào
3 (75,0%) 1 (25,0%) 4 (100,0%)
ổng 93 (46,0%) 109 (54,0%) 202 (100,0%)
Nh n xét: r ng 202 trường hợp u lympho ác tính không Hodgkin tế bào B
trung bình và lớn, tỉ lệ âm tính với dấu ấn BCL6 là 46,0% và tỉ lệ dương tính
là 54,0%. Không có sự khác biệt trong tỉ lệ bộc lộ BCL6 giữa các típ mô bệnh
học trong nhóm u lympho tế bào B trung bình và lớn.
64
Bảng 3.14. Sự bộc lộ MUM1 trong u lympho ác tính không hodgkin tế
bào B trung bình và lớn
íp m b nh h c Âm tính Dương tính ổng p
ULTBBLLT, 41 (23,2%) 136 (76,8%) 177 (100,0%)
0.057
ULTBBLLT nguyên
phát tại thần inh
t ung ương
0 (0,0%) 17 (100,0%) 17 (100,0%)
ULTBBLLT nguyên
phát tại t ung thất
0 (0,0%) 3 (100,0%) 3 (100,0%)
U lympho Burkitt 1 (100,0%) 0 (0,0%) 1 (100,0%)
lympho tế bào B lớn
giàu tế bào /m bào
2 (50,0%) 2 (50,0%) 4 (100,0%)
ổng 46 (22,8%) 156 (77,2%) 202 (100,0%)
Nh n xét: r ng các trường hợp u lympho tế bào B trung bình và tỉ lệ dương
tính với dấu ấn MUM1 là 77,2% nhiều hơn s với tỉ lệ âm tính là 22,8%.
Không có sự khác biệt trong tỉ lệ bộc lộ MUM1 của các típ mô bệnh học
trong nhóm u lympho tế bào B trung bình và lớn với p>0,05
Hai típ mô bệnh học ULTBBLLT nguyên phát tại thần kinh trung ương
và nguyên phát tại trung thất có tỉ lệ dương tính với MUM1 là 100%.
65
Bảng 3.15. Sự bộc lộ BCL2 trong u lympho ác tính không hodgkin tế bào
B trung bình và lớn
íp m b nh h c Âm tính Dương tính ổng p
ULTBBLLT, 107 (60,5%) 70 (39,5%) 177 (100,0%)
0.543
ULTBBLLT nguyên
phát tại thần inh
t ung ương
10 (58,8%) 7 (41,2%) 17 (100,0%)
ULTBBLLT nguyên
phát tại t ung thất
3 (100,0%) 0 (0,0%) 3 (100,0%)
U lympho Burkitt 1 (100,0%) 0 (0,0%) 1 (100,0%)
lympho tế bào B lớn
giàu tế bào /m bào
3 (75,0%) 1 (25,0%) 4 (100,0%)
ổng 123 (60,9%) 79 (39,1%) 202 (100,0%)
Nh n xét: r ng các trường hợp u lympho tế bào B trung bình và lớn có tỉ lệ
bộc lộ dấu ấn BCL2 là 39,1%. Trong típ mô bệnh học ULTBBLLT, K H tỉ lệ
dương tính với dấu ấn BCL2 là 39,5%. Không có sự khác biệt trong tỉ lệ bộc
lộ BCL2 giữa các típ mô bệnh học của u lympho tế bào B trung bình và lớn.
66
Bảng 3.16. Tỉ l ưới típ u lympho ác tính không Hodgkin tế bào B lớn
lan tỏa
ULTBBLLT,
ULTBBLLT
nguyên phát
tại TKTW
ULTBBLLT
nguyên phát
tại t ung
thất
ổng p
âm mầm 48 (27,1%) 1 (5,9%) 0 (0%) 49 (24,9%)
0.081
Không tâm
mầm
129 (72,9%) 16 (94,1%) 3 (100%) 148 (75,1%)
ổng 177 (100%) 17 (100%) 3 (100%) 197 (100%)
Nh n xét: r ng 197 trường hợp u lympho tế bào B lớn lan tỏa, tỉ lệ dưới típ
không tâm mầm chiếm tỉ lệ 75,1%. Trong nhóm ULTBBLLT nguyên phát tại
thần kinh trung ương và ULTBBLLT nguyên phát tại trung thất dưới típ
không tâm mầm chiếm tỉ lệ cao lần lượt 94,1% và 100%. Không có sự khác
biệt giữa tỉ lệ dưới típ tâm mầm và không tâm mầm ở típ mô bệnh học u
lympho ác tính không Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa với p>0,05.
Bảng 3.17. Sự bộc lộ dấu ấn c-MYC trong một số t ường hợp u lympho
không Hodgkin tế bào trung bình và lớn
íp m b nh h c Âm tính Dương tính ổng
ULTBBLLT, 42 (62,7%) 25 (37,3%) 67 (100,0%)
ULTBBLLT nguyên phát
tại TKTW
5 (55,6%) 4 (44,4%) 9 (100,0%)
ULTBBLLT nguyên phát
tại t ung thất
1 (100,0%) 0 (0,0%) 1 (100,0%)
ổng 48 (62,3%) 29 (37,7%) 77 (100,0%)
67
Nh n xét: r ng 77 trường hợp u lympho tế bào B lớn lan tỏ được nhuộm
dấu ấn C-myc tỉ lệ dương tính là 37,7%, tỉ lệ âm tính là 62,3%.
Bảng 3.18. Tỉ l u lympho tế bào B lớn lan tỏa c đồng bộc lộ dấu ấn
BCL2 và/hoặc BCL6 và c-MYC
Sự bộc lộ n ỉ l (%)
BCL2/BCL6 và c-MYC 17 22,1
ồng bộc lộ cả 3 ấu ấn 4 5,2
Không bộc lộ hoặc chỉ bộc lộ 1 t ong 3 ấu ấn 56 72,7
ổng 77 100
Nh n xét: r ng 77 trường hợp nhuộm đủ bộ 3 BCL2, BCL6, c-MYC trong
nghiên cứu củ chúng tôi có 17 trường hợp có đồng bộc lộ 2 dấu ấn
BCL2/BCL6 và c-M ; 4 trường hợp đồng bộc lộ cả 3 dấu ấn chiếm tỉ lệ lần
lượt 22,1% và 5,2%.
Bảng 3.19. Giá trị trung bình dấu ấn Ki67 trong các típ u lympho tế bào
B trung bình và lớn
Típ m b nh h c Số t ường
hợp
Giá t ị t ung
bình
ộ l ch
chuẩn
ULTBBLLT, 177 73,8 12,6
ULTBBLLT nguyên phát
tại thần inh t ung ương
17 75,0 12,0
ULTBBLLT nguyên phát
tại t ung thất
3 73,3 20,9
U lympho Burkitt 1 98,0 0
lympho tế bào B lớn
giàu tế bào /m bào
4 65,0 12,9
ổng 202 73,9 12,7
Nh n xét: Giá trị trung bình của dấu ấn Ki67 ở u lympho tế bào B trung bình
và lớn là 73,9±12,7.
68
Bảng 3.20. Giá trị trung bình dấu ấn ki67 ở 2 ưới típ mô b nh h c của u
lympho tế bào B lớn lan tỏa
Dưới típ Số ca Giá t ị t ung bình p
âm mầm 49 73,4±14,8
0,73
h ng tâm mầm 148 74,1±11,8
Nh n xét: Giá trị Ki67 trung bình ở dưới típ tâm mầm là 73,4±14,8 và dưới
típ không tâm mầm là 74,1±11,8.
Không có sự khác biệt giữa giá trị Ki67 ở 2 dưới típ tâm mầm và không
tâm mầm của ULTBBLLT.
3.2.2.4. Sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch trong nhóm u lympho ác
tính không Hodgkin tế bào B, tế bào nhỏ
Bảng 3.21. Sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch trong nhóm u
lympho ác tính không Hodgkin tế bào B, tế bào nhỏ
Dấu ấn
miễn
dịch
Nhóm u lympho tế bào B nhỏ
ULTN ULVR ULLBN ULTBAN ULTBLTB
Số
BN
Tỉ l
(%)
Số
BN
Tỉ l
(%)
Số
BN
Tỉ l
(%)
Số
BN
Tỉ l
(%)
Số
BN
Tỉ l
(%)
CD3 0/25 0,0 0/36 0,0 0/5 0,0 0/22 0,0 0/2 0,0
CD20 25/25 100,0 34/36 94,4 5/5 100,0 22/22 100,0 2/2 100,0
CD79a 25/25 100,0 36/36 100,0 4/5 80,0 22/22 100,0 2/2 100,0
CD5 1/25 4,0 0/36 0,0 5/5 100,0 19/22 86,4 0/2 0,0
CD23 1/25 4,0 0/36 0,0 5/5 100,0 0/22 0,0 0/2 0,0
CD10 21/25 84,0 0/36 0,0 0/5 0,0 1/22 4,5 0/2 0,0
BCL6 16/25 64,0 1/36 2,7 0/5 0,0 0/22 0,0 0/2 0,0
BCL2 21/25 84,0 29/36 80,1 0/5 0,0 21/22 95,5 2/2 100,0
CyclinD1 0/14 0,0 0/36 0,0 0/5 0,0 21/22 95,5 0/2 0,0
69
Nh n xét: ác dấu ấn xác định biệt hó dòng lymph ( 20, 79 ) bộc
lộ tr ng hầu hết tất cả trường hợp u lymph tế bà nhỏ Trong ULVR có 2
trường hợp âm tính với dấu ấn 20 tuy nhi n cả 2 trường hợp đều bộc lộ
dấu ấn 79
Trong ULTBAN và BBCLMT/ULLBN có tỉ lệ bộc lộ dương tính với
CD5 cao lần lượt là 86,4% và 100% uy nhi n có 3 trường hợp ULTBAN
âm tính với CD5. ULTN và ULVR hầu hết âm tính với 5, có 1 trường hợp
ULTN bộc lộ dương tính
BBCLMT/ULLBN dương tính 100% với CD23, ghi nhận 1 trường hợp
ULTN dương tính với CD23 trong ULTN có cấu trúc lan tỏa.
Dấu ấn BCL2 có tỉ lệ bộc lộ cao trong nhóm u lympho tế bào B nhỏ, với
tỉ lệ từ 84,0 đến 100,0% (trừ típ BBCLMT/ULLBN).
Dấu ấn CyclinD1 không bộc lộ trong các típ mô bệnh học khác trừ
ULTBAN, tỉ lệ bộc lộ CyclinD1 ở ULTBAN là 95,5%, có 1 trường hợp
ULTBAN âm tính với yclin 1, đối với trường hợp này nhuộm thêm dấu ấn
SOX11 bộc lộ dương tính giúp khẳng định chẩn đ án
Dấu ấn CD10, BCL6 bộc lộ thấp trong các típ mô bệnh học trừ ULTN, trong
nhóm ULTN với tỉ lệ bộc lộ với CD10 và BCL6 lần lượt là 84% và 64%.
70
Bảng 3.22. Chỉ số Ki67 trung bình trong các típ mô b nh h c
của u lympho không Hodgkin tế bào B
íp m b nh h c
Số t ường
hợp
Ki67
Trung
bình
Cao nhất hấp nhất
ULTN 25 33,4±18,4 70 10
ULVR 36 18,7±11,1 40 3
ULTBAN 22 43,2±18,5 70 20
ULTBLTB 2 20±0,0 30 10
BBCLMT/ULLBN 5 22±8,3 30 10
ổng 90 29,4±18,1 70 3
Nh n xét: Giá trị trung bình Ki67 của u lympho tế bào B nhỏ là 29,4±18,1%
tr ng đó giá trị lớn nhất là 70 và giá trị nhỏ nhất là 3.
Bảng 3.23. Sự bộc lộ dấu ấ BCL2 e độ mô h c c a u
lympho thể nang
hân độ Âm tính Dương tính ổng p
ộ thấp (I,II) 1(5,9%) 16(94,1%) 17(100,0%)
0,081 ộ cao (IIIA,IIIB) 3(37,5%) 5(62,5%) 8(100,0%)
ổng 4(16,0%) 21(84,0%) 25(100,0%)
Nh n xét: Tỉ lệ bộc lộ với dấu ấn BCL2 trong u lympho thể nang là 84,0%.
Không có sự khác biệt giữa tỉ lệ bộc lộ BCL2 giữ các phân độ mô học của u
lympho thể nang với p>0,05.
71
Bảng 3.24. Sự bộc lộ dấu ấ CD10 e độ mô h c c a u lympho
thể nang
hân độ m h c Âm tính Dương tính ổng p
ộ thấp (I,II) 2(11,8%) 15(88,2%) 17(100,0%)
0,081 ộ cao (IIIA,IIIB) 2(25,0%) 6(75,0%) 8(100,0%)
ổng 4(16,0%) 21(84,0%) 25(100,0%)
Nh n xét: Tỉ lệ bộc lộ với dấu ấn CD10 trong u lympho thể nang là 84,0%.
Không có sự khác biệt giữa tỉ lệ bộc lộ CD10 giữ các phân độ mô học của u
lympho thể nang với p>0,05
Bảng 3.25. Sự bộc lộ dấu ấ BCL6 e độ mô h c c a u lympho
thể nang
hân độ m h c Âm tính Dương tính ổng p
ộ thấp (I,II) 7 (43,8%) 9 (56,2%) 17 (100,0%)
0,189 ộ cao (IIIA,IIIB) 1 (12,5%) 7 (87,5%) 8 (100,0%)
ổng 8 (36,0%) 16 (64,0%) 25 (100,0%)
Nh n xét: Tỉ lệ bộc lộ với dấu ấn BCL6 trong u lympho thể nang là 64,0%.
Không có sự khác biệt giữa tỉ lệ bộc lộ CD10 giữ các phân độ mô học của u
lympho thể nang với p>0,05.
72
Bảng 3.26. Mối quan h giữa chỉ số i67 và phân độ mô h c
của u lympho thể nang
hân độ m h c n Giá trị t ung bình ộ l ch chuẩn p
ộ thấp (I,II) 17 25,0 13,5
0,01
ộ cao(IIIA,IIIB) 8 51,25 14,6
Nh n xét: Giá trị Ki67 trung bình của nhóm u lympho thể n ng độ thấp và độ
cao lần lượt là 25,0±13,5 và 51,25±14,6. Có sự khác biệt giữa giá trị Ki67
trung bình giữ 2 nhóm phân độ mô học với p<0,05.
Bảng 3.27. Mối quan h giữa giá trị Ki67 và biến thể hình thái h c của u
lympho tế bào áo nang
Biến thể hình thái h c
n
Giá t ị
trung bình
ộ l ch chuẩn
p
Biến thể cổ điển 12 32,1 14,4
0,01 Biến thể nguyên bào và
đa hình
10 56,5 13,8
Nh n xét: Giá trị Ki67 trung bình của biến thể cổ điển là 32,1±14,4 thấp hơn
biến thể nguy n bà và đ hình (56,5±13,8). Sự khác biệt giữa giá trị ki67
trung bình của 2 biến thể có ý nghĩ thống kê với p=0,01.
Bảng 3.28. Chỉ số Ki67 trong nhóm u lympho không Hodgkin tế bào B tế
bào nhỏ và u lympho không Hodgkin tế bào trung bình và lớn
Ki67
h m m b nh h c
Số t ường
hợp
Giá t ị t ung
bình
p
lympho h ng o g in tế
bào B, tế bào t ung bình và lớn
202 73,8±12,7
0,00
U lympho h ng o g in tế
bào B, tế bào nhỏ
90 29,4±18,1
73
Nh n xét: Trong 202 trường hợp u lympho không Hodgkin tế bào B, tế bào
trung bình và lớn thì chỉ số Ki67 trung bình là 73,8±12,7 90 trường hợp u
lympho không Hodgkin tế bào B, tế bào nhỏ có chỉ số Ki67 trung bình là
29,4±18,1.
Có sự khác biệt có ý nghĩ thống kê về chỉ số Ki67 trung bình giữa 2
nhóm u lympho ác tính không Hodgkin tế bào B, tế bào nhỏ và tế bào lớn, với
p<0,05.
3.3. Một số đặc điểm lâm sàng của u lympho không Hodgkin tế bào B và
mối liên quan với típ mô b nh h c
3.3. . Giai đoạn lâm sàng của các t ường h p u lympho ác tính không
Hodgkin tế bào B
Bảng 3.29. Giai đoạn lâm sàng của các trường hợp u lympho ác tính
không Hodgkin tế bào B
Giai đoạn lâm sàng n ỉ l (%)
I 19 23,8
II 33 41,2
III 18 22,5
IV 10 12,5
ổng 80 100
Nh n xét: r ng nghi n cứu, các trường hợp u lymph ác tính không H dgkin tế
bà chủ yếu phát hiện khi bệnh ở gi i đ ạn lâm sàng với 41,2%.
74
3.3. . Giai đoạn lâm sàng và típ mô bệnh học
Bảng 3.30. Giai đoạn lâm sàng theo phân nhóm mô b nh h c u lympho ác
tính không Hodgkin tế bào B
Giai đoạn
lâm sàng
Nhóm mô
b nh h c
Giai đoạn
I,II
Giai đoạn
III,IV
ổng p
lympho tế bào B lớn 43(69,4%) 19(30,6%) 62(100,0%)
0,13 lympho tế bào B nhỏ 9(50,0%) 9(50,0%) 18(100,0%)
ổng 52(65,0%) 28(35,0%) 80(100,0%)
Nh n xét: U lymph ác tính không H dgkin tế bà chủ yếu phát hiện ở gi i
đ ạn , chiếm tỉ lệ 65,0%.
Không có sự khác biệt giữ gi i đ ạn lâm sàng và phân nhóm u lymph ác
tính không H dgkin tế bà với p>0,05.
Bảng 3.31. Giai đoạn lâm sàng theo típ mô b nh h c u lympho ác tính
không Hodgkin tế bào B
Giai đoạn
lâm sàng
I II III IV Ổ G
ULTBBLLT 15(24,2%) 28(45,2%) 12(19,4%) 7(11,2%) 62(100,0%)
ULVR 3(30,0%) 2(20,0%) 3(30,0%) 2(20,0%) 10(100,0%)
ULTN 0(0,0%) 3(60,0%) 1(20,0%) 1(20,0%) 5(100,0%)
ULTBAN 1(33,4%) 0(0,0%) 2(66,6%) 0(20,0%) 3(100,0%)
ổng 19 33 18 10 80
Nh n xét: ối với ULTBBLLT, gi i đ ạn lâm sàng thường gặp nhất là gi i
đ ạn 2 ối với ULVR, các gi i đ ạn lâm sàng phân bố đều ở cả 4 gi i đ ạn
75
Bảng 3.32. Giai đoạn lâm sàng của u lympho ác tính không Hodgkin tế
bào B và chỉ số Ki67
Ki67
Giai đoạn
n Giá t ị t ung bình p
Giai đoạn I,II
(sớm)
52 64,8±23,2
0,509
Giai đoạn III,I
(tiến t iển)
28 23,1±4,0
Nh n xét: Không có sự khác biệt giữ giá trị trung b nh chỉ số Ki67 giữ 2
gi i đ n sớm và gi i đ ạn tiến triển với p>0,05.
Bảng 3.33. Mối liên quan giữa ưới típ của u lympho ác tính không
Hodgkin tế bào B, lan tỏa tế bào lớn và giai đoạn lâm sàng
Giai đoạn
Dưới típ
Giai đoạn
I,II (sớm)
Giai đoạn
II,IV (tiến
t iển)
ổng p
âm mầm 17(85,0%) 3(15,0%) 20(100,0%)
0,065 h ng tâm mầm 26(61,9%) 16(38,1%) 42(100,0%)
ổng 43(69,4%) 19(30,6%) 62(100,0%)
Nh n xét: ULTBBLLT thường chủ yếu ở gi i đ ạn lâm sàng sớm (gi i đ ạn
1,2) với 69,4% tr ng đó dưới típ tâm mầm có 85% ở gi i đ ạn này, dưới típ
không tâm mầm có 61,9% ở gi i đ ạn này
Không có sự khác biệt giữ 2 dưới típ và gi i đ ạn lâm sàng ở bệnh nhân u
lymph tế bà lớn l n tỏ (p>0,05).
76
3.3.3. Mối liên quan giữa típ mô bệnh học của u lympho ác tính không
Hodgkin tế bào B với yếu tố tuổi, giới, vị trí u
Bảng 3.34. Mối liên quan giữa típ mô b nh h c của u lympho ác tính
không Hodgkin tế bào B với tuổi
h m tuổi
Nhóm
m b nh h c
<60 ≥60 ổng p
lympho h ng o g in tế
bào B lớn
31(50,0%) 31(50,0%) 62(100,0%)
0,628 U k H d k
à B ỏ
9(50,0%) 9(50,0%) 18(100,0%)
ổng 40(50,0%) 40(50,0%) 80(100,0%)
Nh n xét: Không có sự khác biệt giữ nhóm tuổi củ các nhóm mô bệnh học
u lympho ác tính không H dgkin tế bào B (p>0,05).
Bảng 3.35. Mối liên quan giữa típ mô b nh của u lympho ác tính không
Hodgkin tế bào B với giới
Giới
Nhóm m b nh h c
Nam ữ ổng p
U lympho h ng o g in tế
bào B lớn
27
(43,5%)
35
(56,5%)
62
(100,0%)
0,628
U lympho kh ng o g in tế
bào B nhỏ
9
(50,0%)
9
(50,0%)
18
(100,0%)
ổng 36
(50,0%)
44
(50,0%)
80
(100,0%)
hận xét: Không có sự khác biệt giữ các nhóm mô bệnh học u lymph ác
tính không H dgkin tế bà ở 2 giới (p>0,05).
77
Bảng 3.36. Mối liên quan giữa típ mô b nh h c của u lympho ác tính
không Hodgkin tế bào B với vị trí u
ị t í
Các típ mô
b nh h c
ại hạch
Ngoài
hạch
ổng p
U lympho h ng o g in tế
bào B lớn
32
(51,6%)
30
(48,4%)
62
(100,0%)
0,258
U lympho h ng o g in tế
bào B nhỏ
12
(66,7%)
6
(33,3%)
18
(100,0%)
ổng 44
(55,0%)
36
(45,0%)
80
(100,0%)
Nh n xét: U lympho ác tính không H dgkin tế bà gặp tại hạch nhiều hơn
với tỉ lệ 55,0%. Không có sự khác biệt giữ các nhóm mô bệnh học củ u
lymph ác tính không H dgkin tế bà và vị trí u (p>0,05).
Bảng 3.37. Mối liên quan giữa ưới típ của u lympho ác tính không
Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa và tuổi
uổi
Dưới típ
<60 ≥60 ổng p
âm mầm 10(50,0%) 10(50,0%) 20(100,0%)
1,0 h ng tâm mầm 21(50,0%) 21(50,0%) 42(100,0%)
ổng 41(50,0%) 41(50,0%) 62(100,0%)
Nh n xét: Không có sự khác biệt giữ dưới típ tâm mầm và không tâm mầm
ở ULTBBLLT the nhóm tuổi (p>0,05).
78
Bảng 3.38. Mối liên quan giữa ưới típ u lympho ác tính không hodgkin
tế bào B lớn lan tỏa và giới
Giai đoạn
Dưới típ
Nam ữ ổng p
âm mầm 12(60,0%) 8(40,0%) 20(100,0%)
0,071 h ng tâm mầm 15(35,7%) 27(64,3%) 42(100,0%)
ổng 27(43,5%) 35(56,5%) 62(100,0%)
Nh n xét: Không có sự khác biệt giữ dưới típ tâm mầm và không tâm mầm
củ u lymph ác tính không h dgkin tế bà lớn l n tỏ ở h i giới với
p>0,05.
Bảng 3.39. Mối liên quan giữa ưới típ u lympho ác tính không hodgkin
tế bào B lớn lan tỏa và vị trí u
ị t í
Dưới típ
ại hạch goài hạch ổng p
âm mầm 9 (45,0%) 11 (55,0%) 20 (100,0%)
0,472 h ng tâm mầm 23 (54,8%) 19 (45,2%) 42 (100,0%)
ổng 32 (51,6%) 30 (48,4%) 62 (100,0%)
Nh n xét: r ng cả 2 nhóm tâm mầm và không tâm mầm củ ULTBBLLT,
dưới nhóm tâm mầm có tỉ lệ gặp ng ài hạch c hơn s với tại hạch r ng khi
đó dưới nhóm không tâm mầm có tỉ lệ gặp tại hạch c hơn s với ng ài hạch
Không có mối li n qu n giữ dưới típ mô bệnh học củ ULTBBLLT và
vị trí với p>0,05.
79
Chương 4
BÀ L Ậ
4.1. ặc điểm phân bố theo nhóm tuổi và giới
r ng nghi n cứu củ chúng tôi, tuổi trung b nh củ bệnh nhân u lymph
ác tính không Hodgkin là 57,9±14,6 tuổi, tr ng đó bệnh nhân trẻ tuổi nhất là 6
tuổi, bệnh nhân lớn tuổi nhất là 89 tuổi Nhóm tuổi chiếm tỉ lệ c nhất là từ
50-59 tuổi (chiếm 29,2%); uổi trung b nh ở n m là 58,4±15,3; tuổi trung
b nh ở nữ là 57,3±13,7; không có sự khác biệt về tuổi trung b nh giữ n m và
nữ (p=0,571) Kết quả nghi n cứu ch thấy bệnh gặp ở tất cả các lứ tuổi,
tr ng đó gặp nhiều hơn ở người lớn > 50 tuổi
Kết quả này tương tự kết quả củ các tác giả nh Hòe (1996) ch
thấy nhóm tuổi có tỉ lệ mắc bệnh c nhất là từ 50 đến 59 tuổi, tiếp the là
nhóm tuổi từ 60 đến 69 tuổi92 ác nghi n cứu củ tác giả Nguyễn á ức6,
ỗ Anh ú
95
cũng ch thấy tỉ lệ mắc bệnh the nhóm tuổi tăng dần từ thấp
đến c , nhóm tuổi 40-60 tuổi chiếm tỉ lệ c nhất uổi trung b nh củ bệnh
nhân tr ng nghi n cứu củ chúng tôi c hơn s với một số nghi n cứu trước
đây uổi trung b nh củ các bệnh nhân u lymph ác tính không H dgkin
tr ng nghi n cứu củ tác giả Nguyễn á ức (1995) là 47 tuổi96, trong nghiên
cứu củ tác giả ỗ Huyền Ng (2005) là 48,19 tuổi5, tr ng ỗ Anh ú (2012)
là 47,3 tuổi95.
Ở Mỹ, tuổi trung b nh củ bệnh nhân ULPKH ở thời điểm chẩn đ án xấp xỉ
55 tuổi; nhưng nhóm u độ c , đặc biệt là u urkitt và u lymph nguy n bà
lymph thường gặp ở trẻ em và người trẻ Nghi n cứu củ tác giả Antonia M. S.
Müller và cộng sự cũng đư r kết luận tỉ lệ ULPKH tăng tr n t àn thế giới, đặc
biệt ở người già tr n 55 tuổi và bệnh gặp ở n m nhiều hơn s với nữ 97.
80
r ng hầu hết các nghi n cứu th ULPKH gặp ở cả 2 giới, với tỉ lệ mắc ở
n m nhiều hơn ở nữ ở hầu hết các dưới típ nhưng tỉ lệ khác nh u ở mỗi típ mô
bệnh học Kết quả này tương tự các kết quả thu được củ hầu hết các tác giả
tr ng nước cũng như các nghi n cứu khác nh u tr n thế giới r ng nghi n
cứu củ tác giả ỗ Anh ú tỉ lệ mắc giữ n m và nữ là 1,4; nghi n cứu củ
tác giả ũ u ng ản tỉ lệ này là 1,32 Nghi n cứu củ chúng tôi cũng thu
được kết quả tương tự, với tỉ lệ n m:nữ là 1,3
Theo Globocan 2018, tỉ lệ mắc ULPKH chung tr n t àn thế giới cũng
như ở mỗi vùng đều trội hơn ở n m giới r n t àn thế giới, tỉ lệ n m/nữ là
1,27; ở ông N m , tỉ lệ này là 1,48; ở hâu Âu, tỉ lệ này là 1,34 98.
4.2. ặc điểm phân bố theo vị trí u
Nghi n cứu củ chúng tôi ch thấy phần lớn ULPKH xuất hiện tại hạch,
chiếm 47,9%; các cơ qu n khác ng ài hạch ít gặp hơn tuy nhi n ULPKH có
thể gặp ở hầu hết các mô và cơ qu n tr ng cơ thể U thường gặp hơn ở các cơ
qu n giàu mô lymph như ống ti u hó , vòm mũi họng r ng nghi n cứu củ
chúng tôi, cơ qu n ng ài hạch thường gặp nhất là ống ti u hó (chiếm
16,8%), tiếp the là vùng vòm mũi họng chiếm 10,9%; chúng tôi cũng ghi
nhận ULPKH tế bà tại một số vị trí hiếm gặp như vú, thận, g n, phổi, t
cung, tụy, ống mật chủ.
Kết quả này tương tự kết quả thu được tr ng các nghi n cứu tr ng nước
và tr n thế giới
r ng các nghi n cứu về vị trí tổn thương nguy n phát củ ULPKH, kết
quả thu được củ nhiều tác giả tr ng nước cũng như tr n thế giới ch thấy
rằng hạch bạch huyết là vị trí thường gặp nhất, các cơ qu n ng ài hạch thường
gặp nhất là ống ti u hó , đứng thứ 2 vùng vòm mũi họng tuy tỉ lệ có sự khác
81
nh u ở các nghi n cứu khác nh u ự khác biệt này có thể d hầu hết các
nghi n cứu và tài liệu tính tỉ lệ gặp tổn thương ch các thể mô bệnh học khác
nh u củ ULPKH.
hỉ có kh ảng từ 10 đến 35% bệnh nhân có biểu hiện nguy n phát ng ài
hạch tại thời điểm chẩn đ án b n đầu, tuy nhi n có tr n 50% bệnh nhân có
bệnh ở vị trí ng ài hạch tr ng suốt thời gi n tiến triển bệnh99.
Nghi n cứu củ tác giả ỗ Anh ú gặp 47,7% trường hợp nguy n phát
tại hạch ổn thương ng ài hạch có h ặc không có tổn thương tại hạch kèm
the chiếm 52,3% ổn thương ng ài hạch tại ống ti u hó thường gặp nhất
chiếm 21,4%; vùng đầu cổ là vị trí thường gặp thứ 2 ng ài hạch chiếm 16,7%
Nghi n cứu củ tác giả Nguyễn uyết M i (2013) ở bệnh viện K cũng thấy
rằng 89,1% trường hợp có tổn thương tại hạch với 49,1% bệnh nhân có triệu
chứng khởi phát là hạch ng ại vi t ổn thương ng ài hạch (có h ặc không
có tổn thương tại hạch) chiếm 47,3% với tổn thương hệ thống ti u hó chiếm
tỉ lệ c nhất100 Kết quả nghi n cứu củ tác giả nh Hòe ghi nhận 3/4
trường hợp bệnh nguy n phát tại hạch r ng các vị trí ở hạch, hạch cổ chiếm
tỉ lệ c nhất, s u đó lần lượt the thứ tự giảm dần là hạch b n, nách, thượng
đòn và hạch mạc tre ruột
92
.
U lymph ác tính không H dgkin củ đường ti u hó là một tr ng những
chủ đề thu hút nhiều sự qu n tâm củ các nhà nghi n cứu Nhiều công tr nh đã
đề cập đến vấn đề này 99,101,102 ác nghi n cứu ch thấy, ULPKH ở đường
ti u hó là vị trí thường gặp nhất ng ài hạch, chiếm 10-15% ULPKH và
chiếm 30-40% trong các ULPKH nguy n phát ng ài hạch r ng đó, vị trí
thường gặp nhất là dạ dày, tiếp the là ruột n n và đại trực tràng, thực quản là
vị trí hiếm gặp nhất103,104. ại ống ti u hó , chúng tôi cũng ghi nhận u lympho
82
không H dgkin tế bà thường gặp nhất ở dạ dày (chiếm 42,8%), vị trí thứ 2
thường gặp là hỗng tràng, hồi tràng (chiếm 28,5%); thực quản và ruột thừ là
những vị trí hiếm gặp hơn r ng một nghi n cứu lớn về các ULPKH nguyên
phát ở ống ti u hó củ K ch và cộng sự tr n 371 bệnh nhân ch thấy có
74,8% ULPKH ở dạ dày, 8,6% trường hợp ở ruột n n, 7% trường hợp ở hồi
m nh tràng và có 6,5% trường hợp có u đ vị trí105.
Các nghi n cứu tr ng nước và tr n thế giới đều ch thấy vùng đầu cổ
một tr ng các vị trí thường gặp củ ULPKH ng ài hạch, chỉ đứng s u đường
ti u hó , chiếm kh ảng 5% các u ác tính củ vùng đầu cổ
106,107
. U lympho
vùng đầu cổ được qu n tâm nghi n cứu tr ng nhiều công tr nh tuy nhi n phần
lớn tập trung nghi n cứu về u lymph tế bà /NK uy nhi n các nghi n cứu
ch thấy rằng phần lớn ULPKH vùng đầu cổ là u lymph tế bà mà chiếm chủ
yếu là u lymph tế bà lớn l n tỏ , chiếm tỉ lệ kh ảng từ 32,9 đến 71,9%108.
Nghi n cứu củ Alli và cộng sự tr n quần thể dân cư N m hi ch thấy hầu hết u
lymph vùng đầu cổ là u lymph nguy n tương bà (31,55%) và u lymph tế
bà lớn l n tỏ (30,75%)109 Nghi n cứu củ Marcelina Niemiec và cộng sự
(2017) ch thấy vị trí thường gặp nhất là vòng W ldeyer, chiếm 20,7% trường
hợp
107
và típ thường gặp nhất là u lymph tế bà lớn l n tỏ Kết quả này
tương tự kết quả thu được tr ng nghi n cứu củ chúng tôi
U lymph ác tính không H dgkin nguy n phát ở hệ thống thần kinh
trung ương là m