LỜI CẢM ƠN. i
LỜI CAM ĐOAN .ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG .viii
DANH MỤC CÁC HÌNH . x
MỞ ĐẦU . 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU. 4
1.1. Bệnh tự kỷ. 4
1.1.1. Giới thiệu bệnh tự kỷ . 4
1.1.2. Thực trạng bệnh tự kỷ. 5
1.2. Phân biệt, chẩn đoán hội chứng tự kỷ. 9
1.2.1. Hội chứng Asperger . 10
1.2.2. Hội chứng Rett . 11
1.2.3. Rối loạn tan rã thời thơ ấu. 12
1.2.4. Rối loạn phát triển lan toả không xác định . 12
1.2.5. Phương pháp chẩn đoán và điều trị. 12
1.3. Các yếu tố di truyền liên quan đến bệnh tự kỷ . 15
1.3.1. Các hội chứng di truyền liên quan đến bệnh tự kỷ . 15
1.3.2. Những yếu tố gây bệnh ở cấp độ di truyền học . 17
1.4. Các tiến bộ nghiên cứu về di truyền của rối lo n phổ tự kỷ bằng giải
tr nh tự gen thế hệ mới . 23
1.4.1. Phương pháp giải trình tự gen thế hệ mới. 23iv
1.4.2. Giải trình tự toàn bộ vùng gen mã hóa trong nghiên cứu di truyền bệnh tự
kỷ. 26
1.4.3. Giải trình tự toàn bộ hệ gen trong nghiên cứu di truyền bệnh tự kỷ. 32
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 33
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu . 33
2.2. Hóa chất và trang thiết bị. 33
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu . 35
2.3.1. Tách chiết DNA tổng số. 35
2.3.2. Tạo thư viện DNA. 36
2.3.3. Giải trình tự gen bằng máy Illumina. 38
2.3.4. Tiền xử lý số liệu và phân tích dữ liệu. 38
2.3.5. Nhân gen bằng kĩ thuật PCR. 43
2.3.6. Giải trình tự gen tự động trên máy Sanger. 43
2.3.7. Phân tích các gen trong mối tương tác. 44
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. 46
3.1. Tách chiết DNA tổng số. 46
3.2. Giải tr nh tự toàn bộ vùng mã hóa . 47
3.2.1. Kết quả tạo thư viện DNA . 47
3.2.2. Kết quả giải trình tự gen trên máy Illumina. 47
3.3. Xác định biến thể di truyền ở bệnh nhân tự kỷ . 51
3.3.1. Xác định và chú giải biến thể. 51
3.3.2. Biến thể di truyền ở bệnh nhân T01. 53
3.3.3. Biến thể di truyền ở bệnh nhân T02. 56v
3.3.4. Biến thể di truyền ở bệnh nhân T03. 62
3.3.5. Biến thể di truyền ở bệnh nhân T06. 65
3.3.6. Biến thể di truyền ở bệnh nhân T07. 73
3.3.7. Biến thể di truyền ở bệnh nhân T08. 79
3.3.8. Biến thể di truyền ở bệnh nhân T09. 83
3.4. Các gen nh y cảm với ASD có liên quan đến kênh ion . 86
3.5. SNP RS7725785 trên gen HTR4. 88
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN KẾT QUẢ. 89
4.1. Xác định và chú giải biến thể . 89
4.2. Các gen liên quan đến biểu hiện bệnh đặc trƣng của ASD. 91
4.3. Các gen nh y cảm với ASD có liên quan đến kênh ion . 97
4.4. Gen RYR2, RYR3. 101
4.5. Gen MUC16 . 103
4.6. Đa h nh rs7725785 trên gen HTR4 . 106
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 110
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN . 112
TÓM TẮT LUẬN ÁN BẰNG TIẾNG ANH . 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 120
194 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 500 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu phát hiện các biến thể ở một số bệnh nhân tự kỷ Việt Nam bằng phương pháp giải trình tự toàn bộ vùng mã hóa (Exome) - Nguyễn Thu Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CASK (Hình 3.6). Gen CASK có mối tương quan mạnh với gen ATP2B2, gen
SHANK2 tương quan với gen LARGE và OLFM1. Trong biểu hiện hành vi, có 3 gen
được xác định trong hệ thống là ADCY1, ATP2B2, EFNB3.
Mức độ tương tác giữa gen CASK và ATP2B3 đã được phân tích trong ở bệnh
nhân T01. Sự tương tác còn lại đáng chú ý là gen SHANK2 tương quan với gen
LARGE và OLFM1. Theo đánh giá của hệ thống, chỉ số tin cậy của mối tương tác
giữa gen SHANK2 và OLFM1 là 0,53. Chỉ số này được tính toán dựa trên 68,2%
mức độ đồng biểu hiện, 17,6% phân tích microRNA mục tiêu, 11,6% sự nhiễu loạn
trong mức độ di truyền, hóa học và 2%, sự liên kết các yếu tố phiên mã giữa 2 gen.
Trong khi đó, chỉ số tin cậy của mối tương tác giữa gen SHANK2 và LARGE là
0,58. Các thông tin đóng góp để tính toán được chỉ số này bao gồm 69,3% sự động
biểu hiện, 11,8% sự liên kết các yếu tố phiên mã, 10,5% sự nhiễu loạn trong mức độ
di truyền, hóa học và 8,4% phân tích microRNA mục tiêu giữa 2 gen.
3.3.3.2. Biến thể trên các gen mới ở bệnh nhân T02
Sau khi loại bỏ các biến thể được đánh giá là an toàn, không gây bệnh và các
biến thể nằm trong ngân hàng db142SNP, số lượng các biến thể nằm trên các gen
mới ở bệnh nhân T02 là 16 biến thể. Các biến thể này nằm trên 15 gen: RP1L1,
MYOM3, PDIA5, ADCY2, DST, PKD2L1, CTBP2, MYO1E, MYH13, SDK2,
MUC16, INPP5J, EYS, ATP2B3, GPRASP1 (bảng 3.9).
Trong 15 gen này, gen MUC16 chứa 2 biến thể p.Ala2224Ser,
p.Trp13569Cys. Gen MUC16 là một thành viên của họ muci glycoprotein và còn có
tên gọi khác như: CA-125, gen này mã hóa cho protein MUC16 hay còn gọi là
mucin. Gen MUC16 nằm trên nhiễm sắc thể số 19, ở vị trí 19.1 (19P13.2), bao gồm
83 exon, dài 132499 bp và nằm từ nucleotide 8848844 đến nucleotide 8981342 trên
nhiễm sắc thể số 19.
59
Bảng 3.9. Thống kê biến thể trên các gen mới ở bệnh nhân T02
STT Tên gen NST HGVS.c HGVS.p
1 ADCY2 chr5 c.1726A>G p.Ile576Val
2 ATP2B3 chrX c.3538A>C p.Asn1180His
3 CTBP2 chr10 c.2868C>A p.Asn956Lys
4 DST chr6 c.12913G>C p.Glu4305Gln
5 EYS chr6 c.5504C>T p.Ser1835Leu
6 GPRASP1 chrX c.688A>C p.Asn230His
7 INPP5J chr22 c.853C>T p.Pro285Ser
8 MUC16 chr19 c.6670G>T p.Ala2224Ser
9 MUC16 chr19 c.40707G>C p.Trp13569Cys
10 MYH13 chr17 c.5485G>A p.Glu1829Lys
11 MYO1E chr15 c.861C>A p.Asn287Lys
12 MYOM3 chr1 c.631G>A p.Gly211Arg
13 PDIA5 chr3 c.539C>G p.Pro180Arg
14 PKD2L1 chr10 c.302T>C p.Leu101Pro
15 RP1L1 chr8 c.4744C>G p.Arg1582Gly
16 SDK2 chr17 c.5504G>A p.Arg1835Gln
HGVS.c: Variant sử dụng ký hiệu HGVS (cấp độ ADN)
HGVS.p: Nếu variant là mã hóa, thì mô tả các variant sử dụng ký hiệu HGVS
(cấp độ Protein)
Protein MUC16 biểu hiện trên đường niêm mạc ruột và hạch bạch huyết
thường nằm gần lớp niêm mạc. Các cytokine kích hoạt quá trình gây viêm như
60
TNF-α dẫn đến giảm biểu hiện của gen bài tiết như MUC16, trong khi đó MUC16
lại có vai trò bảo vệ lớp niêm mạc của tế bào chống lại các tác nhân gây viêm ruột.
Chính vì thế, các biến thể trên MUC16 có thể ảnh hưởng đến mức độ biểu hiện của
bệnh tự kỷ kèm với bệnh rối loạn tiêu hóa. Những bất thường về tiêu hóa không
những có thể ảnh hưởng đến các đặc tính thần kinh và hành vi của người mắc ASD,
mà còn ảnh hưởng đến những quá trình khác như rối loạn miễn dịch, tăng serotonin
huyết và rối loạn chuyển hóa (Rossignol et al, 2012; Frye et al, 2014). Các nghiên
cứu gần đây cho thấy, các triệu chứng về bệnh dạ dày, đường ruột ở trẻ bị mắc
ASD có lỷ lệ cao hơn so với nhóm trẻ chỉ mắc ASD từ 20-70% (Molloy et al, 2003;
Valicenti-McDermott et al, 2006; Ibrahim et al, 2009; Nikolov et al, 2009;
Gorrindo et al, 2012). Hsiao và cộng sự đã chứng minh mối liên hệ mật thiết giữa
triệu chứng rối loạn tiêu hóa và các triệu chứng của bệnh tự kỷ. Bất thường đường
tiêu hóa, chẳng hạn như tăng khả năng thẩm thấu đường ruột, thay đổi thành phần
của hệ vi sinh đường ruột, rối loạn chức năng tiêu hóa và rối loạn bài tiết, đều được
tìm thấy trong các cá nhân ASD. Thực tế cho thấy, những biểu hiện đó đều có thể
ảnh hưởng đến khả năng biểu hiện các triệu chứng khác của bệnh tự kỷ.
Ngoài ra, tăng tính thấm của ruột có thể dẫn đến sự rò rỉ các chất chuyển hóa
có nguồn gốc từ vi khuẩn hoặc được điều chế qua đường ruột và vào máu, điều này
có thể làm giảm mức độ chuyển hóa của vi khuẩn và sự thay đổi trong tiết niệu và
huyết thanh ở các cá nhân tự kỷ. Hơn nữa, các vấn đề tiêu hóa có thể dẫn đến rối
loạn miễn dịch. Theo nghiên cứu của Mizejewski và cộng sự năm 2015, gen
MUC16 liên quan đến khả năng miễn dịch và các vấn đề tiêu hóa, đặc biệt gen này
nằm trong 15 chỉ thị phân tử, thuộc nhóm thứ 3 dùng để đánh giá bệnh tự kỷ
(Mizejewski et al, 2013). Chính vì thế, các biến thể trên gen MUC16 được lựa chọn
để tiến hành giải trình tự Sanger kiểm chứng.
Kết quả kiểm chứng cho thấy, hai biến thể p.Ala2224Ser và p.Trp13569Cys
đều là hai biến thể mới phát sinh ở bệnh nhân 02, không phải là những biến thể di
truyền từ bố mẹ (Hình 3.7, Hình 3.8).
61
Gen MUC16
.
Hình 3.7. Kết quả giải tr nh tự bằng phƣơng pháp Sanger phát hiện biến thể
p.Ala2224Ser trên gen MUC16 ở bệnh nhân T02
Hình 3.8. Kết quả giải tr nh tự bằng phƣơng pháp Sanger phát hiện biến thể
p.Trp13569Cys trên gen MUC16 ở bệnh nhân T02
62
3.3.4. Biến thể di truyền ở bệnh nhân T03
3.3.4.1. Biến thể di truyền trên các gen liên quan đến ASD ở bệnh nhân T03
Sau khi chọn lọc bằng các phần mềm chuyên dụng, 16 biến thể nằm trên 14
gen liên quan đến ASD được tìm thấy ở bệnh nhân T03. Các gen này gồm có:
NTNG1, ZEB2, MBD5, FOXP1, KLHL3, HOXA1, ST7, DPP6, DLGAP2, GRIN2B,
TRPM1, SOX5, UBE3A, RBFOX1, CACNA1C (Bảng 3.10)
Bảng 3.10. Các biến thể trên các gen có liên quan đến bệnh tự kỷ ở bệnh nhân
T03
STT Gen Vị trí trên
DNA
NST Thay đổi cDN Dạng biến
thể
1 CACNA1C 2.721.137 chr12 c.3846C>T Dị hợp tử
2 DLGAP2 1.651.465 chr8 c.*1905_*1906delAA Dị hợp tử
3 DPP6 154.592.882 chr7 c.1300-183C>T Dị hợp tử
5
FOXP1 71.004.983 chr3
c.*3403_*3414dupTG
TGTGTGTGTG
Dị hợp tử
6 GRIN2B 13.768.499 chr12 c.1428T>C Dị hợp tử
7 HOXA1 27.134.983 chr7 c.549C>A Dị hợp tử
8 KLHL3 136.954.578 chr5 c.*3207_*3208delAA Đồng hợp tử
9 KLHL3 136.954.583 chr5 c.*3201_*3203dupTTT Đồng hợp tử
10
NTNG1 108.024.677 Chr1
c.*2338_*2338delAAA
AAAAAAAAAA
Dị hợp tử
11
RBFOX1 7.743.418 chr16
c.1059-15639_1059-
15638delTT
Dị hợp tử
12 ST7 116.778.443 chr7 c.866-45delT Dị hợp tử
13 TRPM1 31.362.352 chr15 c.212G>A Đồng hợp tử
14
UBE3A 25.583.489 chr15
c.*771_*794dupCTTA
GTATATGAAAGGAC
AGGGAT
Dị hợp tử
15
ZEB2 145.275.181 chr2
c.-69-198_-69-
196delCAA
Dị hợp tử
16
ZEB2 145.275.184 chr2
c.-69-199_-69-
198insGT
Dị hợp tử
63
Hình 3.9. Sự tƣơng tác của các gen ở bệnh nhân T03
Kết quả phân tích mối tương quan của các gen trong các biểu hiện bệnh, cho
thấy, đối với bệnh nhân T03, chỉ có gen DDP6 tham gia và mối tương quan với các
gen liên quan đến 3 biểu hiện trong nghiên cứu này (Hình 3.9). Cụ thể, gen DPP6
có mối tương tác rất mạnh với gen NTRK3 thể hiện ở đường tương tác màu cam
đậm. NTRK3 là một thụ thể màng, tham gia vào con đường MAPK. NTRK3 đã
được chứng minh có liên quan tới di truyền bệnh tự kỷ, hội chứng Asperge
(Chakrabarti et al., 2009). Các nghiên cứu cho thấy, cho thấy biểu hiện của các sản
phẩm gen NTRK3 khác nhau có liên quan tạm thời với sự hình thành khớp thần kinh
(Valenzuela et al., 1993; Menn et al., 2000). Ngoài ra, các đột biến hiếm gặp trên
64
NTRK3 đã được tìm thấy có liên quan di truyền với rối loạn ám ảnh cưỡng chế
(Muios-Gimeno et al., 2009).
Mức độ tương tác của gen DPP6 và NTRK3 đã được dự đoán trong mối tương
tác của các gen ở bệnh nhân T01, với chỉ số tin cậy 0,65.
3.3.4.2. Biến thể trên các gen mới ở bệnh nhân T03
Bệnh nhân T03 có 8 biến thể trên 8 gen mới FLNC, ADAMTS9, NIN, ASB16,
MUC16, TMPRSS15, KDELR3, ALPI (Bảng 3.11). Trong đó, cũng có 1 biến thể
trên gen MUC16, vì thế, biến thể này được kiểm chứng bằng phương giải trình tự
Sanger.
Tương tự như trường hợp biến thể trên MUC16 ở bệnh nhân T02, biến thể
c.39687T>A, p.Asp13229Glu cũng được lựa chọn để kiểm chứng lại bằng phương
pháp Sanger. Kết quả kiểm chứng cho thấy, đây cũng là một biến thể mới phát sinh
ở bệnh nhân mà không phải do di truyền từ bố mẹ (Hình 3.10).
Bảng 3.11. Thống kê biến thể trên các gen mới ở bệnh nhân T03
STT Tên gen NST HGVS.c HGVS.p
1 ADAMTS9 chr3 c.5431G>A p.Asp1811Asn
2 ALPI chr2 c.1453G>C p.Ala485Pro
3 ASB16 chr17 c.871G>A p.Ala291Thr
4 FLNC chr7 c.5548T>G p.Leu1850Val
5 KDELR3 chr22 c.35A>G p.His12Arg
6 MUC16 chr19 c.39687T>A p.Asp13229Glu
7 NIN chr14 c.4048G>C p.Ala1350Pro
8 TMPRSS15 chr21 c.3019G>T p.Val1007Phe
HGVS.c: Variant sử dụng ký hiệu HGVS (cấp độ DNA)
HGVS.p: Nếu variant là mã hóa, thì mô tả các variant sử dụng ký hiệu HGVS
(cấp độ Protein)
65
Hình 3.10. Kết quả giải tr nh tự bằng phƣơng pháp Sanger phát hiện biến
thể p.Asp13229Glu trên gen MUC16 ở bệnh nhân T03
3.3.5. Biến thể di truyền ở bệnh nhân T06
3.3.5.1. Biến thể di truyền trên các gen liên quan đến ASD ở bệnh nhân T06
Sau các bước chọn lọc, kết quả thu được ở bệnh nhân T06 bao gồm 17 biến
thể trên 15 gen đã biết liên quan đến ASD: ANKRD11, AUTS2, CASK, DOCK4,
DPP6, KATNAL2, KLHL3, NIPBL, RBFOX1, RELN, SHANK2, SOX5, TCF4,
TSC1, TSC2 (Bảng 3.12).
Kết quả phân tích các gen ở bệnh nhân T06 cho thấy, bệnh nhân này có 5 gen
quan trọng, tham gia vào mối tương tác với các gen liên quan đến các biểu hiện
hành vi, giao tiếp, tương tác xã hội. Đó là TSC1, TSC2, NIPBL, SHANK2, DPP6
(Hình 3.11). Trong đó gen TSC1, TSC2 nằm trong danh sách gen của hệ thống,
chứng tỏ sự quan trọng của gen này liên quan đến biểu hiện giao tiếp.
Theo tính toán của hệ thống, chỉ số tin cậy của mức độ tương tác giữa 2 gen
TSC1, TSC2 là 0,62. Chỉ số này được tính toán dựa trên 77,2 % sự tương tác, 14%
mức độ đồng biểu hiện. 5,3% sự liên kết các yếu tố phiên mã, và 3% sự nhiễu loạn
trong mức độ di truyền và hóa học giữa 2 gen. Gen NIPBL liên kết với nhiều
gen, đáng chú ý như gen ZMYM2, PUM2, PNISRM, CRP350. Chỉ số độ tin cậy về
mức độ tương tác giữa gen NIPBL với các gen trên lần lượt là 0,72; 0,74, 0,73 và
66
0,68. Đối với gen SHANK2, trong mối tương quan này, SHANK2 tương tác mạnh
với gen PLCB1 với chỉ số độ tin cậy là 0,56.
Bảng 3.12. Các biến thể trên các gen có liên quan đến bệnh tự kỷ ở bệnh
nhân T06
STT Gen Vị trí trên
DNA
NST Thay đổi cDN Dạng biến
thể
1
ANKRD11 89.353.340 chr16
c.745-748_745-
747delAA
Dị hợp tử
2 AUTS2 70.257.473 chr7 c.*1511delA Dị hợp tử
3
CASK 41.377.023 chrX
c.*2626_*2649delGCT
GCTGCTGCTGCTGC
TGCTGCT
Đồng hợp tử
4
DOCK4 111.512.198 chr7
c.1927-53_1927-
52insA
Dị hợp tử
5 DPP6 154.685.161 chr7 c.*971_*972insA Đồng hợp tử
6 KATNAL2 44.601.085 chr18 c.793-563G>A Dị hợp tử
7
KLHL3 136.997.803 chr5
c.637-84_637-
83insCTTT
Đồng hợp tử
8 NIPBL 37.020.541 chr5 c.5011-20T>C Dị hợp tử
9 RBFOX1 7.760.099 chr16 c.1135-526G>C Dị hợp tử
10 RELN 103.183.415 chr7 c.6524-91delA Dị hợp tử
11 RELN 103.183.417 chr7 c.6524-93delC Dị hợp tử
12 SHANK2 70.346.760 chr11 c.2093-62G>T Dị hợp tử
14
TCF4 53.131.202 chr18
c.513+95_513+104del
TCTCACACAC
Dị hợp tử
15
TCF4 53.131.202 chr18
c.513+96_513+103del
CTCACACA
Dị hợp tử
16 TSC1 135.770.428 chr9 c.*1194G>A Dị hợp tử
17
TSC2 2.138.001 chr16
c.5069-48_5069-
47insGCAGGAAAG
Dị hợp tử
67
Hình 3. 11. Sự tƣơng tác của các gen ở bệnh nhân T06
3.3.5.2. Biến thể trên các gen mới ở bệnh nhân T06
Bệnh nhân T06 có 19 biến thể trên 17 gen: BRF1, ABCA13, ATP2B3, CCNL2,
CIT, CLTCL1, CTBP2, DISP1, FNDC7, MUC16, MUC5B, RSL1D1, RYR3,
SGSM3, TTYH1 và WDFY4 (Bảng 3.13).
Đối với bệnh nhân T06, có 2 gen mang 2 biến thể dị hợp là RYR3 và MUC16.
Ngoài gen MUC16 như đã phân tích ở bệnh nhân T02 và T03, gen RYR3 cũng là
một gen tiềm năng liên quan đến bệnh tự kỷ. Chính vì thế, đột biến trên 2 gen này
được kiểm chứng lại bằng phương pháp Sanger.
68
Bảng 3.13. Thống kê biến thể của bệnh nhân T06
STT Tên gen NST nh hưởng HGVS.c HGVS.p
1 ABCA13 chr7 missense_variant c.9728A>G p.Gln3243Arg
2 ATP2B3 chrX missense_variant c.250A>T p.Ile84Phe
3 BRF1 chr14 missense_variant c.176C>T p.Ser59Phe
4 CCNL2 chr1 missense_variant c.83C>T p.Ala28Val
5 CIT chr12 missense_variant c.507C>G p.His169Gln
6 CLTCL1 chr22 missense_variant c.1123G>C p.Gly375Arg
7 CTBP2 chr10 missense_variant c.2868C>A p.Asn956Lys
8 DISP1 chr1 missense_variant c.3629A>G p.Tyr1210Cys
9 FNDC7 chr1 missense_variant c.1901T>G p.Val634Gly
10 MUC16 chr19 missense_variant c.39511C>T p.Leu13171Phe
11 MUC16 chr19 missense_variant c.38605G>A p.Glu12869Lys
12 MUC5B chr11 missense_variant c.3445G>A p.Asp1149Asn
13 RSL1D1 chr16 missense_variant c.17C>G p.Ser6Trp
14 RYR3 chr15 missense_variant c.332T>C p.Leu111Pro
15 RYR3 chr15 missense_variant c.9142C>T p.Arg3048Cys
17 SGSM3 chr22 missense_variant c.1658C>T p.Thr553Met
18 TTYH1 chr19 missense_variant c.1301C>G p.Pro434Arg
19 WDFY4 chr10 missense_variant c.6482C>T p.Pro2161Leu
HGVS.c: Variant sử dụng ký hiệu HGVS (cấp độ ADN)
HGVS.p: Nếu variant là mã hóa, thì mô tả các variant sử dụng ký hiệu HGVS
(cấp độ Protein)
69
Hình 3.12. Kết quả giải tr nh tự bằng phƣơng pháp Sanger phát hiện biến thể
p.Leu13171Phe trên gen MUC16 ở bệnh nhân T06
Hình 3.13. Kết quả giải tr nh tự bằng phƣơng pháp Sanger phát hiện biến thể
p.Glu12869Lys trên gen MUC16 ở bệnh nhân T06
70
Kết quả kiểm chứng biến thể trên gen MUC16 cho thấy, 2 biến thể trên gen
này ở bệnh nhân T06 cũng là những biến thể mới, không phải di truyền từ bố hoặc
mẹ (Hình 3.12, Hình 3.13).
Gen RYR3
Như đã trình bày ở phần tổng quan tài liệu, các nghiên cứu trên thế giới cho
thấy rằng trong một số trường hợp tự kỷ có thể là do sự bất thường nội cân bằng
Ca
2+ trong quá trình phát triển thần kinh (Krey et al, 2007). Mà RYR3 đã được
chứng minh có vai trò trong giải phóng ion Ca2+ của kênh canxi cũng như đóng vai
trò quan trọng trong việc điều tiết Ca2+ nội bào trong tế bào thần kinh (Fill and
Copello 2002; Lu et al, 2012; Schmunk et al, 2015). Bên cạnh đó, RYR3 còn nằm
trên nhiễm sắc thể 15q14-q15 khu vực nhạy cảm với bệnh tự kỷ (Sorrentino et al,
1993). Chính vì thế, biến thể trên gen RYR3 được xem như ứng cử viên gây bệnh tự
kỷ và hai biến thể trên gen này ở bệnh nhân T06 được lựa chọn để kiểm chứng lại
bằng phương pháp giải trình tự Sanger.
Kết quả giải trình tự bằng phương pháp Sanger (Hình 3.14) cho thấy bệnh
nhân mang hai biến thể thay thế dạng dị hợp. Bệnh nhân thừa hưởng biến thể
p.L111P từ bố và biến thể p.R3048C từ mẹ. Biến thể đầu tiên (p.L111P) xảy ra
trong exon 4, trong đó T được thay thế bằng C ở vị trí 332 trong cDNA, dẫn đến
việc thay thế Leu (L) bởi Pro (P) tại vị trí 111 trên protein RYR3 (Hình 3.15). Biến
thể thứ hai (p.R3048C) đã được quan sát thấy trên exon 65, trong đó C đã được thay
thế bởi T ở vị trí 9142, dẫn đến sự thay đổi của một amino acid ở vị trí 3048, nơi
Arg (R) được thay thế bởi Cys (C) trên protein RYR3 (Hình 3.15).
71
Hình 3.14. Kết quả giải tr nh tự bằng phƣơng pháp Sanger phát hiện
biến thể p.Leu111Pro và p.Arg3048Cys trên gen RYR3 ở bệnh nhân T06
Hình 3.15. Mô h nh mô phỏng cấu trúc 3D của biến thể p.L111P và
p.R3048C trên gen RYR3 ở bệnh nhân T06
Cha và mẹ của bệnh nhân là những người không có triệu chứng liên quan đến
bệnh tự kỷ nhưng có mang biến thể thay thế c.332 T>C, p.L111P và c. 94.132 C>T,
p.R3048C trong khi hai biến thể được tìm thấy ở người con bị chẩn đoán mắc chứng
72
tự kỷ, điều đó cho thấy rằng các biến thể thay thế trong gen RYR3 có thể liên quan
với chứng tự kỷ. Kết quả này hoàn toàn phù hợp với kết quả giải trình tự exome
bằng phương pháp giải trình tự thế hệ mới.
Ngoài ra, biến thể p.L111P còn nằm trên vùng domain MIR1 của protein
RYR3. MIR1 nằm tại vị trí amino acid 100 đến 150. Domain MIR được biết đến là
vùng chức năng quan trọng của RYRs (Lajtha et al. 2009) (Hình 3.16).
Hình 3.16. Vị trí 5 domain đầu tiên của protein RYR3 (p.L111P nằm ở domain
đầu tiên)
Ion Ca
2+
được giải phóng từ lưới nội chất thông qua các kênh RYR3 và sau đó
điều chỉnh hoạt động của các kênh này. Ngoài ra, so sánh các trình tự protein được
mã hóa bởi gen RYR3 của con người với gà, khỉ đột, chuột, cá heo, ngựa, gấu trúc,
bò và mèo cho thấy rằng các amino acid trong hai đột biến không thay đổi trong các
loài khác nhau. Hai điểm biến thể xảy ra trong các amino acid bảo thủ (Hình 3.17).
Từ đó cho thấy vai trò quan trọng của hai amino acid trên các chức năng của protein
RYR3.
Những đột biến xảy ra trong gen này có thể ảnh hưởng đến các chức năng vận
chuyển của kênh Ca2+. Do đó, gen RYR3 có thể được coi là một ứng cử viên về
nguyên nhân di truyền trong bệnh tự kỷ.
Qua phân tích và so sánh, những đột biến này có thể dẫn đến những thay đổi
trong liên kết protein-protein trong con đường truyền tín hiệu của kênh Ca2+.
Nghiên cứu này cung cấp kiến thức bổ sung cho các đột biến gen liên quan đến
bệnh tự kỷ và có thể góp phần vào việc phát hiện và điều trị rối loạn phát triển thần
kinh này.
73
Hình 3.17. Tr nh tự amino acid của RYR3 ở các loài khác nhau
3.3.6. Biến thể di truyền ở bệnh nhân T07
3.3.6.1. Biến thể di truyền trên các gen liên quan đến ASD ở bệnh nhân T07
Bệnh nhân T07 mang 17 biến thể trên 16 gen liên quan đến ASD đã được
biết: ATRX, AUTS2, DLGAP2,FOXP1, KDM5C, KIRREL3, MED12, PTEN,
SHANK2, SMG6, KCNJ10, SOX5, SPAST, ST7, VPS13B, CACNA1H (Bảng 3.14).
74
Bảng 3.14. Các biến thể trên các gen có liên quan đến bệnh tự kỷ ở bệnh nhân
T07
ST
T
Gen Vị trí trên
DNA
NST Thay đổi cDN Dạng biến
thể
1 ATRX 76.776.795 chrX c.7071+85delT Dị hợp tử
2 ATRX 76.776.797 chrX c.7071+84T>A Dị hợp tử
3 AUTS2 70.257.473 chr7 c.*1511delA Dị hợp tử
4 CACNA1H 1.252.369 chr16 c.1919C>T Dị hợp tử
5 DLGAP2 1.651.465 chr8 c.*1905_*1906delAA Dị hợp tử
6 DLGAP2 1.651.465 chr8 c.*1906dupA Dị hợp tử
7 FOXP1 71.004.981 chr3 c.*3416_*3417insTGTGTGTGTG Dị hợp tử
8
KCNJ10
160.012.40
6
chr1 c.*3053C>G Dị hợp tử
9 KDM5C 53.254.396 chrX c.-326dupG Đồng hợp tử
11
KIRREL3
126.864.92
6
chr11 c.55+5425T>C Dị hợp tử
12
MED12 70.352.617 chrX
c.4416-78_4416-
77insCTCTTCTCTT
Đồng hợp tử
13 SHANK2 70.507.605 chr11 c.1744+90_1744+95delGTGTGT Dị hợp tử
14
SMG6 2.139.995 chr17
c.2724-74_2724-
65delTGTGTGTGTG
Đồng hợp tử
15 SPAST 32.366.959 chr2 c.1494-13delT Dị hợp tử
16
ST7
116.607.17
2
chr7 c.151+13428_151+13429delTT Đồng hợp tử
17
VPS13B
100.847.72
5
chr8 c.9818-42_9818-41insT Dị hợp tử
16 gen này được đưa vào hệ thống phân tích dữ liệu của trường Đại học
Princeton để phân tích mối tương quan giữa các gen. Kết quả phân tích cho thấy, ở
cả 3 biểu hiện hành vi, giao tiếp, tương tác xã hội, có 4 gen trong số 16 gen này
tham gia đó là ATRX, SPAST, KDM5C, SHANK2. Ngoài ra, gen ATRXN1, PCLB1
75
những gen có vai trò rất quan trọng, thể hiện kích thước và màu xanh của vòng tròn
đại diện (Hình 3.18).
Hình 3.18. Sự tƣơng tác của các gen ở bệnh nhân T07
Một số mối tương tác gen đáng chú ý trong các biểu hiện này là gen ATRX
tương tác mạnh với gen ZMYM2, MFR, PHF3, PPP1R12A chỉ số độ tin cậy lần lượt
là 0,58, 0,56, 0,55, 0,58. Chỉ sộ độ tin cậy của mức độ tương tác giữa gen SPAST và
PPP1R12A là 0,55. trong khi chỉ số này của sự tương tác giữa gen ATN1 và
KDM5C là 0,61.
3.3.6.2. Biến thể trên các gen mới ở bệnh nhân T07
Bệnh nhân T07 có 10 gen mới mang biến thể, tổng số biến thể ở mới là 11
biến thể (Bảng 3.15) . Trong 10 gen HECW2, RYR2, PLCH2, SPEN, ADAMTS9,
RBM47, IQCE, MUC5B, MUC16, UMODL1, tương tự như bệnh nhân T06, hai gen
RYR2 và MUC16 được lựa chọn để tiến hành giải trình tự bằng phương pháp Sanger
kiểm chứng lại biến thể (Hình 3.19).
76
Bảng 3.15. Thông kê biến thể trên các gen mới ở bệnh nhân T07
STT Tên gen NST HGVS.c HGVS.p
1 ADAMTS9 chr3 c.5431G>A p.Asp1811Asn
2 HECW2 chr2 c.1013T>C p.Ile338Thr
3 IQCE chr7 c.741G>C p.Glu247Asp
4 MUC16 chr19 c.39499G>C p.Val13167Met
5 MUC5B chr11 c.3445G>A p.Asp1149Asn
6 PLCH2 chr1 c.1108G>A p.Val370Met
7 RBM47 chr4 c.814G>A p.Gly272Ser
8 RYR2 chr1 c.2401C>T p.Arg801Cys
9 RYR2 chr1 c.2456A>G p.Tyr819Cys
10 SPEN chr1 c.7978G>A p.Val2660Ile
11 UMODL1 chr21 c.3481C>G p.His1161Asp
HGVS.c: Variant sử dụng ký hiệu HGVS (cấp độ ADN)
HGVS.p: Nếu variant là mã hóa, thì mô tả các variant sử dụng ký hiệu HGVS
(cấp độ Protein).
Gen MUC16
Hình 3.19. Kết quả giải tr nh tự bằng phƣơng pháp Sanger phát hiện biến thể
p.Val13167Met trên gen MUC16 ở bệnh nhân T07
77
Gen RYR2
Hình 3.20. Kết quả giải tr nh tự bằng phƣơng pháp Sanger phát hiện biến thể
p.Arg801Cys trên gen RYR2 ở bệnh nhân T07
Hình 3.21. Kết quả giải tr nh tự bằng phƣơng pháp Sanger phát hiện biến thể
p.Tyr819Cys trên gen RYR2 ở bệnh nhân T07
78
Tương tự như gen RYR3, gen RYR2 có vai trò trong giải phóng ion Ca2+ của
kênh canxi cũng như đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết Ca2+ nội bào trong
tế bào thần kinh (Fill and Copello 2002; Lu et al, 2012; Schmunk et al, 2015). Hai
biến thể trên gen này ở bệnh nhân T07 được lựa chọn để kiểm chứng lại bằng
phương pháp giải trình tự Sanger.
Kết quả giải trình tự bằng phương pháp Sanger cho thấy, bệnh nhân T07
mang một biến thể dị hợp tại vị trí c.2401 C>T, gây biến đổi trên protein tại vị trí
801, amino acid Arg bị biến đổi thành Cys. Biến thể này được di truyền từ người
mẹ không mang bệnh. Biến thể xảy ra làm xuất hiện một liên kết Hydro giữa amino
acid Cys801 và Leu803. Đột biến thứ 2 là tại vị trúc.2456A thành G, gây biến đổi
amino acid Tyr thành Cys trên protein tại vị trí 819. Đây là một biến thể mới phát
sinh, không di truyền từ bố hoặc mẹ.
Hình 3.22. Mô h nh mô phỏng cấu trúc biến thể p.Arg801Cys và p.Tyr819Cys
ở bệnh nhân T07
Mô hình mô phỏng cấu trúc 3D (Hình 3.22) của biến thể cho thấy, khi đột biến
xảy ra, làm mất một liên kết Hydro giữa amino acid Pro816 và Cys819. Tuy liên kết
Hydro là những liên kết yếu, những những sự thay đổi này đều ảnh hưởng đến cấu
trúc và chức năng của protein. Có thể thấy, sự kết hợp của 2 biến thể dị hợp này có
thể là nguyên nhân gây biểu hiện bệnh tự kỷ ở bệnh nhân T07. Đột biến
p.Arg801Cys nằm trên vùng chức năng SPRY (từ amino acid 670 đến 808) của
79
protein RYR2. Tuy nhiên, chức năng của vùng này vẫn còn đang chưa được khám
phá. Khi so sánh trình tự protein RYR2 ở một số loài như người, lợn, cá ngựa, gà,
tinh tinh, chuột, bò, ngựa, gấu trúc cho thấy, hai điểm xảy ra biến thể đều nằm ở
vùng bảo thủ của các loài (Hình 3.23). Điều này chứng tỏ vị trí quan trọng của điểm
xảy ra biến thể.
Hình 3.23. Tr nh tự amino acid của RYR2 ở các loài khác nhau
3.3.7. Biến thể di truyền ở bệnh nhân T08
3.3.7.1. Biến thể di truyền trên các gen liên quan đến ASD ở bệnh nhân T08
Kết quả chọn lọc cho thấy, ở bệnh nhân T08 có 15 biến thể, các biến thể này
nằm trên 14 gen liên quan dến ASD: CASK, DLGAP2, DOCK4, FOXP1, GABRB3,
RBFOX1, RELN, SCN1A, SHANK2, SHANK3, SOX5, CACNA1D, CACNA1F,
KCNMA1 (Bảng 3.16).
Sau khi đưa dữ liệu các gen này vào hệ thống phân tích mối tương quan, kết
quả cho thấy sự quan trọng của 2 gen SHANK 2 và CACNA1F khi tham gia vào cả 3
biểu hiện (Hình 3.24). Gen SHANK2 có mối tương tác với gen PLCB1, EFNB2 với
chỉ số độ tin cậy của mức độ tương tác lần lượt là 0,56 và 0,55. PLCB1, EFNB2
cũng là những gen quan trọng trong hệ thống, biểu hiện ở hình tròn đại hiện màu
xanh. Gen CACNA1F liên quan đến gen ACRV1, chỉ số độ tin cậy cho mối tương
tác này là 0,63. Chỉ số này được tính toán dựa trên 95,5 % mức độ đồng biểu hiện,
80
2,9 % sự nhiễu loạn trong mức độ di truyền và hóa học và 1% liên kết các yếu
tố phiên mã giữa 2 gen.
Bảng 3.16. Các biến thể trên các gen có liên quan đến bệnh tự kỷ ở bệnh nhân
T08
TT Gen Vị trí trên
DNA
NST Thay đổi cDN Dạng biến
thể
1 CACNA1D 53,846,077 chr3 c.*644A>G Dị hợp tử
2 CACNA1F 49,084,492 chrX c.1118+6G>A Dị hợp tử
3 DLGAP2 1626419 chr8 c.2088C>T Dị hợp tử
4
DOCK4 111585015 chr7
c.784-97_784-
90delGTCCATCT
Dị hợp tử
5
FOXP1 71004981 chr3
c.*3416_*3417insTGTG
TGTG
Dị hợp tử
6 GABRB3 27017979 chr15 c.80+51G>T Dị hợp tử
7 KCNMA1 78,645,453 chr10 c.*1571C>T Dị hợp tử
8 RBFOX1 7647479 chr16 c.682+46C>A Dị hợp tử
9 RELN 103183415 chr7 c.6524-91delA Dị hợp tử
10 RELN 103183417 chr7 c.6524-93delC Dị hợp tử
11 RELN 103230032 chr7 c.4145+11C>A Dị hợp tử
12 SCN1A 166913130 chr2 c.386-122C>T Dị hợp tử
14 SHANK2 70315741 chr11 c.*3233T>C Dị hợp tử
15
SHANK3 51113801 chr22
c.267+122_267+123ins
TG
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_nghien_cuu_phat_hien_cac_bien_the_o_mot_so_benh_nhan.pdf