Luận án Nghiên cứu xác định vết một số ma túy tổng hợp nhóm kích thích thần kinh loại amphetamin và ketamin trong tóc và nước tiểu bằng sắc ký khí khối phổ

LỜI CAM ĐOAN . i

LỜI CẢM ƠN .ii

MỤC LỤC.iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU. vi

DANH MỤC CÁC BẢNG.viii

DANH MỤC CÁC HÌNH. x

ĐẶT VẤN ĐỀ. 1

Chương 1. TỔNG QUAN . 3

1.1. SƠ LưỢC VỀ MA TÚY . 3

1.1.1. Khái niệm ma túy. 3

1.1.2. Phân loại ma túy . 4

1.1.3. Tình hình sử dụng ma túy. 5

1.1.4. Nhóm ma túy được nghiên cứu trong luận án . 12

1.2. THÀNH PHẦN CẤU TẠO VÀ LIÊN KẾT THUỐC TRONG TÓC . 26

1.2.1. Giới thiệu chung . 26

1.2.2. Giải phẫu và chức năng sinh lý của tóc . 27

1.3. PHưƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MA TÚY NHÓM ATS VÀ KETAMIN

. 32

1.3.1. Phương pháp xử lý mẫu tóc. 32

1.3.2. Phương pháp chiết xuất . 33

1.3.3. Kỹ thuật dẫn xuất hóa . 37

1.3.4. Một số phương pháp thường dùng phân tích ma túy. 38

1.3.5. Tình hình nghiên cứu phân tích ma túy ở Việt nam. . 44

Chương 2. ĐỐI TưỢNG, THIẾT BỊ, NỘI DUNG VÀ PHưƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU. 46

2.1. ĐỐI TưỢNG NGHIÊN CỨU . 46

pdf227 trang | Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 25/02/2022 | Lượt xem: 436 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu xác định vết một số ma túy tổng hợp nhóm kích thích thần kinh loại amphetamin và ketamin trong tóc và nước tiểu bằng sắc ký khí khối phổ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m s 98 a. Sắc đồ nước tiểu trắng với m/z=240 b. Sắc đồ nước tiểu trắng với m/z=370 c. Sắc đồ mẫu chuẩn với m/z=240 d. Sắc đồ mấu chuẩn với m/z=370 e. Sắc đồ nước tiểu trắng thêm chuẩn với m/z=240 f. Sắc đồ nước tiểu trắng thêm chuẩn với m/z=370 Hình 3.23. Sắc đồ mẫu nước tiểu trắng, mẫu chuẩn và nước tiểu chứa chuẩn Nhận xét: Thời gian lƣu của MA và KET trên mẫu tóc, nƣớc tiểu thêm chuẩn hoàn toàn giống với trên mẫu chuẩn, không xuất hiện píc ở mẫu trắng ở khoảng thời gian của các píc nói trên. Các kết quả tƣơng tự cũng thu đƣợc đối với các chất khác. Do vậy phƣơng pháp đặc hiệu, chọn lọc đối với ATS và ketamin. 6 . 5 0 6 . 6 0 6 . 7 0 6 . 8 0 6 . 9 0 7 . 0 0 7 . 1 0 7 . 2 0 7 . 3 0 7 . 4 0 7 . 5 0 7 . 6 0 7 . 7 0 1 0 0 0 2 0 0 0 3 0 0 0 4 0 0 0 5 0 0 0 6 0 0 0 7 0 0 0 8 0 0 0 9 0 0 0 1 0 0 0 0 1 1 0 0 0 T i m e - - > A b u n d a n c e I o n 2 5 4 . 0 0 ( 2 5 3 . 7 0 t o 2 5 4 . 7 0 ) : 0 0 1 0 1 0 0 1 . D \ d a t a . m s 9 .5 0 9 .6 0 9 .7 0 9 .8 0 9 .9 0 1 0 .0 01 0 .1 01 0 .2 01 0 .3 01 0 .4 01 0 .5 01 0 .6 01 0 .7 01 0 .8 01 0 .9 0 5 0 1 0 0 1 5 0 2 0 0 2 5 0 3 0 0 3 5 0 4 0 0 4 5 0 5 0 0 T im e --> A b u n d a n c e Io n 3 7 0 .0 0 (3 6 9 .7 0 to 3 7 0 .7 0 ): 0 0 1 0 1 0 0 1 .D \ d a ta .m s 6 . 2 0 6 . 4 0 6 . 6 0 6 . 8 0 7 . 0 0 7 . 2 0 7 . 4 0 7 . 6 0 7 . 8 0 0 2 0 0 0 4 0 0 0 6 0 0 0 8 0 0 0 1 0 0 0 0 1 2 0 0 0 1 4 0 0 0 1 6 0 0 0 1 8 0 0 0 2 0 0 0 0 2 2 0 0 0 2 4 0 0 0 2 6 0 0 0 2 8 0 0 0 3 0 0 0 0 3 2 0 0 0 T i m e - - > A b u n d a n c e I o n 2 5 4 . 0 0 ( 2 5 3 . 7 0 t o 2 5 4 . 7 0 ) : 0 0 8 0 1 0 0 5 . D \ d a t a . m s 9 .5 0 9 .6 0 9 .7 0 9 .8 0 9 .9 0 1 0 .0 0 1 0 .1 0 1 0 .2 0 1 0 .3 0 1 0 .4 0 1 0 .5 0 1 0 .6 0 1 0 .7 0 1 0 .8 0 1 0 .9 0 4 0 6 0 8 0 1 0 0 1 2 0 1 4 0 1 6 0 1 8 0 2 0 0 2 2 0 2 4 0 2 6 0 T im e --> A b u n d a n c e Io n 3 7 0 .0 0 (3 6 9 .7 0 to 3 7 0 .7 0 ): 0 0 7 0 1 0 0 4 .D \ d a ta .m s 6 . 2 0 6 . 4 0 6 . 6 0 6 . 8 0 7 . 0 0 7 . 2 0 7 . 4 0 7 . 6 0 7 . 8 0 2 0 0 0 4 0 0 0 6 0 0 0 8 0 0 0 1 0 0 0 0 1 2 0 0 0 1 4 0 0 0 1 6 0 0 0 1 8 0 0 0 2 0 0 0 0 2 2 0 0 0 2 4 0 0 0 2 6 0 0 0 2 8 0 0 0 T im e - - > A b u n d a n c e I o n 2 5 4 . 0 0 ( 2 5 3 . 7 0 t o 2 5 4 . 7 0 ) : 0 0 5 0 1 0 0 5 . D \ d a t a . m s 9 . 5 0 9 . 6 0 9 . 7 0 9 . 8 0 9 . 9 0 1 0 . 0 0 1 0 . 1 0 1 0 . 2 0 1 0 . 3 0 1 0 . 4 0 1 0 . 5 0 1 0 . 6 0 1 0 . 7 0 1 0 . 8 0 1 0 . 9 0 5 0 1 0 0 1 5 0 2 0 0 2 5 0 3 0 0 3 5 0 4 0 0 4 5 0 5 0 0 5 5 0 6 0 0 6 5 0 7 0 0 7 5 0 8 0 0 8 5 0 T i m e - - > A b u n d a n c e I o n 3 7 0 . 0 0 ( 3 6 9 . 7 0 t o 3 7 0 . 7 0 ) : 0 0 5 0 1 0 0 5 . D \ d a t a . m s 99 3.3.1.3. Đường chuẩn và khoảng tuyến tính Đƣờng chuẩn đƣợc chuẩn bị trên nền mẫu để loại trừ ảnh hƣởng nền. Mẫu tóc trắng đƣợc thêm dung dịch chuẩn tạo thành các hàm lƣợng 5 - 400 ng/10 mg. Mẫu nƣớc tiểu trắng đƣợc thêm dung dịch chuẩn tạo thành các hàm lƣợng 10 - 400 ng/ml. Hàm lƣợng chuẩn nội giữ cố định là 100 ng/ml. Hàm lƣợng tƣơng ứng của các ATS và ketamin trên nền mẫu tóc và nƣớc tiểu nhƣ ở Bảng 3.16. Tiến hành xử lý, chiết xuất và phân tích các chất theo quy trình đã xây dựng ở mục 3.2.5. Xác định sự tƣơng quan giữa hàm lƣợng các chất phân tích có trong mẫu với giá trị tỉ lệ diện tích pic của chất chuẩn và chuẩn nội bằng phƣơng pháp hồi quy tuyến tính. Kết quả thể hiện ở các Bảng 3.17, Bảng 3.18 và Hình 3.24 và Phụ lục 8. Bảng 3.16. Các hàm lượng ATS và ketamin được sử dụng để khảo sát khoảng tuyến tính và đường chuẩn Hàm lƣợng trên tóc (ng/10mg) Hàm lƣợng trong nƣớc tiểu (ng/ml) 5 10 10 20 50 50 100 100 200 200 400 400 Bảng 3.17 và Bảng 3.18 giới thiệu khoảng tuyến tính, đƣờng chuẩn, hệ số tƣơng quan tuyến tính của các chất ATS và ketamin nghiên cứu trên mẫu tóc và nƣớc tiểu. Hình 3.24 là đƣờng chuẩn. 100 Bảng 3.17. Khoảng tuyến tính, đường chuẩn của ATS, ketamin trong tóc TT Chất phân tích Khoảng tuyến tính (ng/10mg) Đƣờng chuẩn Hệ số R2 1 AM 5 - 400 y = 0,0058x – 0,0011 0,9990 2 MA 5 - 400 y = 0,0114x – 0,0350 0,9981 3 PMA 5 - 400 y = 0,0044x – 0,0189 0,9991 4 MDA 5 - 400 y= 0,0080x – 0,0227 0,9993 5 MDMA 5 - 400 y = 0,0045x – 0,0036 0,9971 6 MDEA 5 - 400 y = 0,0048x + 0,0057 0,9987 7 DOB 5 - 400 y = 0,0015x – 0,0007 0,9985 8 KET 5 - 400 y = 0,0105x – 0,0240 0,9982 9 NKT 5 - 400 y = 0,0183x + 0,0169 0,9990 Bảng 3.18. Khoảng tuyến tính, đường chuẩn của ATS, ketamin trong nước tiểu TT Chất phân tích Khoảng tuyến tính (ng/ml) Đƣờng chuẩn Hệ số R2 1 AM 10 - 400 y = 0,0067x – 0,0330 0,9982 2 MA 10 - 400 y = 0,0094x + 0,0086 0,9984 3 PMA 10 - 400 y = 0,0042x + 0,0013 0,9987 4 MDA 10 - 400 y = 0,0089x – 0,0393 0,9987 5 MDMA 10 - 400 y = 0,0053x – 0,0178 0,9989 6 MDEA 10 - 400 y = 0,0062x – 0,0074 0,9996 7 DOB 10 - 400 y = 0,0015x + 0,0069 0,9966 8 KET 10 - 400 y = 0,0119x + 0,0170 0,9960 9 NKT 10 - 400 y = 0,0196x – 0,0743 0,9992 101 Hình 3.24. Đường chuẩn phân tích MA và KET trong tóc và nước tiểu a. Đường chuẩn MA trong tóc c. Đường chuẩn MA trong nước tiểu b. Đường chuẩn KET trong tóc d. Đường chuẩn KET trong nước tiểu Nhận xét: Kết quả thẩm định cho thấy trong khoảng hàm lƣợng từ 5 - 400 ng/10mg tóc và hàm lƣợng từ 10 - 400 ng/ml nƣớc tiểu có sự tƣơng quan tuyến tính giữa hàm lƣợng các chất phân tích và tỉ lệ diện tích pic của chất chuẩn với chuẩn nội với hệ số tuyến tính trên 0,99. 3.3.1.4. Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng Tỷ số tín hiệu trên nhiễu (S/N) đƣợc sử dụng để đánh giá LOD và LOQ. LOD đƣợc xác định tại hàm lƣợng thu đƣợc S/N khoảng bằng 3; LOQ đƣợc xác định tại hàm lƣợng thu đƣợc S/N khoảng bằng 10. Chuẩn bị các mẫu tóc và nƣớc tiểu trắng thêm chuẩn ở các hàm lƣợng giảm dần. Tiến hành xử lý, chiết xuất và phân tích các chất theo quy trình đã xây dựng ở mục 3.2.5. Xác định giá trị S/N của các mẫu phân tích. Dựa vào y = 0.0114x - 0.0350 R² = 0.9981 0 1 1 2 2 3 3 4 4 5 5 0 100 200 300 400 T ỉ lệ d iệ n t íc h p íc S td /I S Hàm lƣợng(ng/10mg) a y = 0.0105x - 0.0240 R² = 0.9982 0 1 1 2 2 3 3 4 4 5 0 200 400 T ỉ lệ d iệ n t íc h p íc S td /I S Hàm lƣợng (ng/ 10mg) b y = 0.0094x + 0.0086 R² = 0.9984 0 1 1 2 2 3 3 4 4 5 0 100 200 300 400 tỉ l ệ d iệ n t íc h p íc S td /I S Nồng độ (ng/ml) c y = 0.0119x + 0.0170 R² = 0.9960 0 1 2 3 4 5 6 0 200 400 Tỉ lệ d iệ n t íc h p íc S td /I S Nồng độ (ng/ml) d 102 S/N để ƣớc lƣợng các giá trị LOD, LOQ. Các kết quả đƣợc trình bày ở Bảng 3.19, Hình 3.25 và Hình 3.26. Bảng 3.19. Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của các chất phân tích Chất phân tích Nền mẫu tóc Nền mẫu nƣớc tiểu LOD (ng/mg) LOQ (ng/mg) LOD (ng/ml) LOQ (ng/ml) AM 0,07 0,23 2,11 6,97 MA 0,04 0,12 1,60 5,29 PMA 0,05 0,17 1,81 5,96 MDA 0,10 0,32 2,54 8,39 MDMA 0,05 0,18 2,34 7,73 MDEA 0,02 0,07 0,77 2,55 DOB 0,06 0,21 0,90 2,97 KET 0,03 0,09 4,29 14,14 NKT 0,05 0,18 1,05 3,45 Nhận xét: Giới hạn phát hiện của các chất phân tích trong tóc từ 0,02 - 0,1 ng/mg trong nƣớc tiểu từ 0,77 - 4,29 ng/ml. Giới hạn phát hiện các chất ATS và ketamin trong tóc và nƣớc tiểu rất thấp cho thấy độ nhạy phân tích cao, đáp ứng đƣợc yêu cầu phân tích lƣợng vết. Hình 3.25 và Hình 3.26 giới thiệu sắc đồ xác định LOD của một số chất phân tích trong tóc và nƣớc tiểu. Hình 3.25. Một số sắc đồ xác định LOD, LOQ thông qua xác định S/N trong tóc 6 . 1 0 6 . 2 0 6 . 3 0 6 . 4 0 6 . 5 0 6 . 6 0 6 . 7 0 6 . 8 0 6 . 9 0 7 . 0 0 7 . 1 0 7 . 2 0 4 0 6 0 8 0 1 0 0 1 2 0 1 4 0 1 6 0 1 8 0 2 0 0 2 2 0 2 4 0 2 6 0 2 8 0 3 0 0 3 2 0 3 4 0 T i m e - - > A b u n d a n c e I o n 2 4 0 . 0 0 ( 2 3 9 . 7 0 t o 2 4 0 . 7 0 ) : 0 0 1 0 1 0 0 1 . D \ d a t a . m s S / N = 8 , 7 A M 9 . 0 0 9 . 5 0 1 0 . 0 0 1 0 . 5 0 1 1 . 0 0 1 1 . 5 0 1 2 . 0 0 4 5 5 0 5 5 6 0 6 5 7 0 7 5 T im e --> A b u n d a n c e I o n 3 7 0 . 0 0 (3 6 9 . 7 0 t o 3 7 0 . 7 0 ): 0 0 1 0 1 0 0 1 . D \ d a t a . m s S / N = 1 1 , 2 K E T 103 Hình 3.26. Một số sắc đồ xác định LOD, LOQ thông qua xác định S/N trong nước tiểu 3.3.1.5. Độ đúng và độ chính xác của phương pháp Độ đúng và độ chính xác của phƣơng pháp đƣợc đánh giá bằng cách phân tích các mẫu tóc trắng và nƣớc tiểu trắng thêm chuẩn ở ba mức LQC, MQC và HQC có hàm lƣợng tƣơng ứng là 10; 100 và 400 ng/10 mg tóc và 20; 100 và 400 ng/ml nƣớc tiểu. Các chất đƣợc tiến hành xử lý, chiết xuất và phân tích theo quy trình đã xây dựng ở mục 3.2.5. Xác định độ đúng, độ chính xác trong ngày bằng cách phân tích lặp lại 5 lần cho mỗi hàm lƣợng (n = 5). Xác định độ đúng, độ chính xác khác ngày bằng cách phân tích lặp lại 3 lần cho mỗi hàm lƣợng trong 5 ngày liên tiếp (n = 5 x 3). Xác định hàm lƣợng các chất có trong mẫu bằng phƣơng pháp đƣờng chuẩn. Độ đúng là tỷ lệ % giữa hàm lƣợng xác định đƣợc từ đƣờng chuẩn so với hàm lƣợng lý thuyết. Độ chính xác đƣợc đánh giá thông qua độ lệch chuẩn tƣơng đối của các kết quả phân tích. Kết quả xác định độ đúng, độ chính xác của phƣơng pháp đối với ATS và ketamin trong tóc và nƣớc tiểu đƣợc trình bày ở Bảng 3.20 và Bảng 3.21. 5 .9 0 6 .0 0 6 .1 0 6 .2 0 6 .3 0 6 .4 0 6 .5 0 6 .6 0 6 .7 0 6 .8 0 6 .9 0 7 .0 0 7 .1 0 7 .2 0 2 0 0 4 0 0 6 0 0 8 0 0 1 0 0 0 1 2 0 0 1 4 0 0 1 6 0 0 1 8 0 0 T im e --> A b u n d a n c e Io n 2 4 0 .0 0 (2 3 9 .7 0 t o 2 4 0 .7 0 ): 0 0 7 0 1 0 0 7 .D \ d a ta .m s S /N = 8 ,9 A M 8 . 8 0 9 . 0 0 9 . 2 0 9 . 4 0 9 . 6 0 9 . 8 0 1 0 . 0 0 1 0 . 2 0 1 0 . 4 0 1 0 . 6 0 1 0 . 8 0 1 1 . 0 0 1 1 . 2 0 4 5 5 0 5 5 6 0 6 5 7 0 7 5 8 0 T im e - - > A b u n d a n c e I o n 3 7 0 . 0 0 ( 3 6 9 . 7 0 t o 3 7 0 . 7 0 ) : 0 0 7 0 1 0 0 7 . D \ d a t a . m s S / N = 4 , 7 K E T 104 Bảng 3.20. Độ đúng, độ lặp lại trong ngày và khác ngày trong tóc Chất phân tích Hàm lƣợng (ng/10mg) Trong ngày Khác ngày Lƣợng tính đƣợc (ng/10mg) Độ đúng (%) CV (%) Lƣợng tính đƣợc (ng/10mg) Độ đúng (%) CV (%) AM 10 100 400 11,08 103,59 388,42 110,80 103,59 97,11 4,84 5,00 4,11 11,02 100,72 387,27 110,20 100,72 96,82 4,94 9,73 4,07 MA 10 100 400 10,74 98,68 397,78 107,40 98,68 99,45 8,29 7,29 5,67 10,45 99,61 395,74 104,50 99,61 98,94 6,47 7,93 5,74 PMA 10 100 400 11,37 106,70 406,99 113,70 106,70 101,75 7,05 4,25 4,24 11,22 102,68 394,87 112,20 102,68 98,72 6,86 3,82 7,17 MDA 10 100 400 10,58 101,81 401,43 105,80 101,81 100,36 8,16 4,47 3,93 10,12 100,76 395,60 101,20 100,76 98,90 7,22 3,00 4,63 MDMA 10 100 400 10,87 97,64 389,74 108,70 97,64 97,44 6,16 7,09 4,33 10,50 95,93 383,00 105,00 95,93 95,75 5,97 4,32 3,59 MDEA 10 100 400 9,71 94,33 374,49 97,10 94,33 93,63 4,33 3,88 3,05 9,85 97,38 378,79 98,50 97,38 94,70 5,42 2,57 5,68 DOB 10 100 400 10,14 103,29 394,54 101,40 103,29 98,64 1,41 7,50 6,19 9,48 103,63 396,76 94,80 103,63 99,19 8,21 7,94 6,50 KET 10 100 400 11,24 99,35 377,80 112,40 99,35 94,45 8,72 6,09 3,59 10,57 95,76 380,02 105,70 95,76 95,01 5,55 4,95 4,24 NKT 10 100 400 10,31 99,86 396,03 103,10 99,86 99,01 4,32 5,18 6,37 10,11 101,68 396,31 101,10 101,68 99,08 4,93 7,28 6,35 105 Bảng 3.21. Độ đúng, độ lặp lại trong ngày và khác ngày trong nước tiểu Chất phân tích Hàm lƣợng (ng/ml) Trong ngày Khác ngày Lƣợng tính đƣợc (ng/ml) Độ đúng (%) CV (%) Lƣợng tính đƣợc (ng/ml) Độ đúng (%) CV (%) AM 20 100 400 21,12 99,15 393,75 105,60 99,15 98,44 5,21 8,77 4,22 19,99 100,64 396,24 99,95 100,64 99,06 8,34 5,23 6,53 MA 20 100 400 22,04 99,23 391,46 110,19 99,23 97,87 7,82 5,93 3,38 21,91 100,15 393,23 109,55 100,15 98,31 8,71 4,29 5,47 PMA 20 100 400 20,34 104,42 397,57 101,70 104,42 99,39 3,72 6,89 7,52 21,58 100,89 397,57 107,90 100,89 99,39 6,97 6,66 4,05 MDA 20 100 400 21,76 96,02 404,97 108,80 96,02 101,24 5,47 4,89 3,10 20,45 100,63 400,85 102,25 100,63 100,21 6,96 9,09 5,18 MDMA 20 100 400 21,85 107,83 403,98 109,25 107,83 101,00 7,13 4,98 5,35 21,60 99,06 387,63 108,00 99,06 96,91 6,09 4,07 5,55 MDEA 20 100 400 21,18 105,11 412,20 105,90 105,11 103,05 9,72 5,81 3,23 21,83 97,48 415,96 109,15 97,48 103,99 5,87 5,68 2,04 DOB 20 100 400 20,54 98,56 397,19 102,70 98,56 99,30 5,47 2,16 5,82 19,65 96,97 394,97 98,25 96,97 98,74 4,05 4,46 6,67 KET 20 100 400 19,76 95,38 389,86 98,80 95,38 97,47 4,53 5,54 5,76 20,89 96,68 381,37 104,45 96,68 95,34 5,74 5,07 3,75 NKT 20 100 400 21,78 99,21 393,59 108,90 99,21 98,40 3,63 5,42 4,99 21,35 95,94 410,26 106,75 95,94 102,57 8,28 3,64 2,41 106 Kết quả thẩm định cho thấy ở các khoảng hàm lƣợng thấp, trung bình và cao của các chất phân tích, phƣơng pháp đều có giá trị độ đúng trong ngày (n= 5) và độ đúng khác ngày (n = 5) nằm trong giới hạn cho phép từ 85 % - 115 %. Độ chính xác trong ngày và độ chính xác khác ngày đáp ứng đƣợc quy định (CV đều nhỏ hơn 15 %). Vậy phƣơng pháp đáp ứng các yêu cầu về độ đúng, độ lặp lại của phƣơng pháp phân tích các chất ma túy trong tóc và dịch sinh học. 3.3.1.6. Độ ổn định hoạt chất trong nền mẫu tóc và nước tiểu Độ ổn định của hoạt chất trong nền mẫu tóc và nƣớc tiểu bảo quản ở điều kiện nhất định đƣợc xác định bằng cách so sánh với hàm lƣợng hoạt chất ban đầu hoặc so sánh với hàm lƣợng hoạt chất trong mẫu đƣợc chuẩn bị song song nhƣng không qua quá trình bảo quản. Theo quy định, hoạt chất cần phân tích phải đƣợc nghiên cứu độ ổn định trong quá trình xử lý, phân tích và bảo quản mẫu. Chuẩn bị các lô mẫu tóc và nƣớc tiểu trắng thêm chuẩn ATS và ketamin ở hàm lƣợng thấp (LQC) và cao (HQC) tƣơng ứng với 10, 400 ng/10 mg tóc và 20, 400 ng/ml nƣớc tiểu. Với lô mẫu ban đầu tiến hành phân tích ngay khi mẫu đƣợc chuẩn bị xong. Với các lô mẫu để xác định độ ổn định, mẫu đƣợc bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ 2 - 4 oC. Tiến hành phân tích các mẫu bảo quản trên sau thời gian 7 ngày và 21 ngày. Tất cả các mẫu đƣợc xử lý, chiết xuất và phân tích các chất theo quy trình đã xây dựng ở mục 3.2.5. Phân tích xác định hàm lƣợng các chất trong các mẫu, mỗi mức hàm lƣợng phân tích 3 mẫu. So sánh hàm lƣợng của ATS và ketamin trong tóc và nƣớc tiểu của các mẫu đƣợc phân tích ngay với các mẫu đƣợc bảo quản ở nhiệt độ 2 - 4 o C sau 7 ngày và 21 ngày để đánh giá độ ổn định của hoạt chất trong quá trình bảo quản. Kết quả khảo sát độ ổn định của hoạt chất trong tóc và nƣớc tiểu đƣợc trình bày ở Bảng 3.22 và Bảng 3.23. 107 Bảng 3.22. Độ ổn định của hoạt chất trong tóc Chất phân tích Ban đầu Ngày 07 Ngày 21 L ƣ ợ n g tí n h đ ƣ ợ c (n g /1 0 m g ) CV (%) L ƣ ợ n g tí n h đ ƣ ợ c (n g /1 0 m g ) CV (%) Sai khác (%) L ƣ ợ n g tí n h đ ƣ ợ c (n g /1 0 m g ) CV (%) Sai khác (%) AM 11,39 390,72 7,57 4,20 10,82 384,97 6,36 5,82 -5,05 -1,47 10,36 384,90 6,04 5,35 -9,09 -1,49 MA 10,54 394,86 5,45 5,82 10,68 398,66 7,96 4,63 1,38 0,96 10,45 388,86 7,28 3,95 -0,84 -1,52 PMA 11,22 399,42 6,47 5,64 11,10 390,33 9,99 8,12 -1,09 -2,28 9,86 392,00 6,99 7,45 -12,16 -1,86 MDA 10,12 397,27 7,22 4,28 10,54 390,81 2,69 5,81 4,11 -1,63 10,2 381,42 5,45 7,40 0,82 -3,99 MDMA 10,65 384,48 5,24 3,46 10,36 397,81 7,48 6,41 -2,78 3,47 9,76 382,06 7,16 3,22 -8,35 -0,63 MDEA 9,65 375,32 5,57 5,03 10,34 392,34 10,07 6,32 7,18 4,53 9,71 387,91 4,41 3,09 0,70 3,35 DOB 9,70 401,21 5,62 7,45 10,59 407,88 8,39 3,55 9,05 1,66 9,88 385,36 3,69 5,26 1,84 -3,95 KET 10,64 380,97 6,67 4,55 10,51 386,94 4,61 6,94 -1,20 1,57 9,59 383,40 5,82 4,80 -9,85 0,64 NKT 10,25 394,21 4,20 6,59 10,83 401,95 8,79 7,42 5,69 1,96 10,02 390,25 4,16 5,89 -2,23 -1,00 108 Bảng 3.23. Độ ổn định của hoạt chất trong nước tiểu Chất phân tích Ban đầu Ngày 07 Ngày 21 L ƣ ợ n g tí n h đ ƣ ợ c (n g /m l) CV (%) L ƣ ợ n g tí n h đ ƣ ợ c (n g /m l) CV (%) Sai khác (%) L ƣ ợ n g tí n h đ ƣ ợ c (n g /m l) CV (%) Sai khác (%) AM 20,14 393,75 10,28 7,66 19,59 375,65 7,48 7,42 -2,75 -4,60 18,51 352,04 11,46 9,68 -8,11 -10,59 MA 20,80 401,36 5,25 7,78 19,32 388,77 5,23 11,01 -7,11 -3,14 18,74 376,89 8,73 5,58 -9,90 -6,10 PMA 21,91 392,81 7,05 6,18 20,72 398,68 10,78 6,11 -5,45 1,49 19,14 369,95 4,69 8,33 -12,66 -5,82 MDA 21,20 396,36 1,61 6,49 19,84 393,62 9,06 4,93 -6,41 -0,69 19,36 376,07 9,61 7,75 -8,67 -5,12 MDMA 20,97 393,92 8,10 7,29 20,91 382,88 4,68 7,79 -0,28 -2,80 19,39 373,67 9,13 6,13 -7,53 -5,14 MDEA 21,21 399,83 9,50 5,83 20,99 400,8 9,49 2,3 -1,02 0,24 18,58 375,32 10,82 10,23 -12,38 -6,13 DOB 19,92 388,31 3,19 4,52 19,65 411,39 9,49 7,66 -1,35 5,95 18,76 364,1 2,86 9,09 -5,82 -6,23 KET 19,48 384,25 9,09 6,16 19,2 396,68 3,46 3,15 -1,46 3,23 18,59 357,03 5,46 11,64 -4,59 -7,09 NKT 22,20 407,19 6,21 3,31 21,27 395,26 7,6 4,25 -1,92 -2,93 18,73 379,28 8,12 5,64 -13,63 -6,86 109 Nhận xét: Kết quả nghiên cứu cho thấy, hàm lƣợng các chất ATS và ketamin trong các mẫu LQC và HQC giữa các mẫu tóc và nƣớc tiểu đƣợc xử lý ngay với hàm lƣợng ATS và ketamin trong các mẫu bảo quản ở nhiệt độ 2 - 4 o C trong 7 ngày và 21 ngày khác biệt < 15 % và các giá trị CV < 15 %. Vậy các chất ATS và ketamin trong tóc và nƣớc tiểu ổn định trong vòng 21 ngày khi bảo quản ở nhiệt độ từ 2 - 4 oC. 3.3.2. Áp dụng phân tích vết một số ma túy nhóm ATS và ketamin trong tóc và nƣớc tiểu Sau khi đã xây dựng và thẩm định, quy trình đƣợc áp dụng để phân tích vết các chất ma túy nhóm ATS và ketamin trong tóc và nƣớc tiểu của một số bệnh nhân nghi ngờ sử dụng ma túy đƣợc gửi tới Viện Pháp y Quốc gia. 3.3.2.1. Phân tích một số ma túy nhóm ATS và ketamin trong mẫu gửi 51 bệnh nhân đƣợc gia đình đƣa đến bệnh viện để cai nghiện ma túy, điều trị các rối loạn tâm thần do ma túy gây ra. Các bệnh nhân này đƣợc gia đình xác nhận là có sử dụng ma túy trong đó có ma túy tổng hợp ATS trong thời gian dài và hầu hết có các triệu trứng hoang tƣởng, ảo giác. Một số có hành vi kích động, quậy phá, gây rối. Một số bị trầm cảm, căng thẳng, chán ăn, mất ngủ, mệt mỏiNgay khi nhập điều trị tại Bệnh viện Tâm thần Hà Nội, bệnh nhân đều đƣợc lấy mẫu xét nghiệm xác định loại ma túy để có hƣớng xử trí. Mẫu tóc của các bệnh nhân đƣợc các nhân viên y tế dùng kéo cắt ở phía trên đỉnh đầu sát chân tóc với lƣợng khoảng từ 50 - 100 mg và đƣợc bảo quản trong túi nilon có khóa cài. Mẫu nƣớc tiểu đƣợc bệnh nhân tự lấy khoảng 10 - 20 ml vào cốc dƣới sự giám sát của nhân viên y tế và đƣợc nhân viên y tế chuyển sang lọ đựng mẫu nó nắp xoáy. Mẫu tóc và nƣớc tiểu của mỗi bệnh nhân đƣợc lấy cùng ngày. 110 Các mẫu đều đƣợc mã hóa và đƣợc chuyển đến Viện Pháp y quốc gia để giám định ma túy. Thông tin về mẫu đƣợc trình bày ở Phụ lục 12. Mẫu tóc và nƣớc tiểu chuyển đến Viện pháp y Quốc gia đƣợc bảo quản ở nhiệt độ từ 2 - 4 oC. Tiến hành phân tích xác định hàm lƣợng ATS và ketamin trong tóc và nƣớc tiểu bằng phƣơng pháp GC-MS đã đƣợc thẩm định. Mỗi mẫu đƣợc tiến hành phân tích 3 lần, hàm lƣợng các chất ma túy nhóm ATS và ketamin trong tóc và nƣớc tiểu đƣợc tính bằng trung bình của các lần phân tích. Kết quả phân tích GC-MS xác định hàm lƣợng ATS và ketamin trong tóc và nƣớc tiểu của các bệnh nhân đƣợc trình bày ở Bảng 3.24. Sắc đồ phân tích ATS và ketamin của mẫu tóc và mẫu nƣớc tiểu M3 đƣợc trình bày ở Hình 3.27 và Hình 3.28. Sắc đồ phân tích vết một số ma túy nhóm ATS và ketamin của một số mẫu tóc và nƣớc tiểu của các bệnh nhân đƣợc trình bày trong Phụ lục 10. 111 Bảng 3.24. Các mẫu tóc và nước tiểu của người nghi ngờ sử dụng ma túy phân tích bằng GC-MS Mẫu số Đối tƣợng phân tích Chất phân tích AM MA PMA MDA MDMA MDEA DOB KET NKT M1 Tóc 3,56 ±0,18 45,41±1,7* (-) (+) 0,22±0,04* (-) (-) (-) (-) Nƣớc tiểu 8,21±0,34* 7,37±0,32* (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) M2 Tóc 1,47±0,07 15,9±0,10 (-) 0,55±0,06 0,51±0,07 (-) (-) (-) (-) Nƣớc tiểu 167,19±9,3 55851±1714* 10,54±1,46 26,19±1,83 80,1±3,05 (-) (-) (-) (-) M3 Tóc 5,17±0,23 19,22±2,19 (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) Nƣớc tiểu 12321±1096* 44449±2172* 37,99±2,00 (-) 19,8±1,51 (-) (-) (-) (-) M4 Tóc 0,81±0,05 9,3±0,45 0,64±0,06 (-) 0,54±0,05 (-) (-) (-) (-) Nƣớc tiểu 66,68±2,76 147,9±9,52 21,66±2,51 11,83±1,80 17,19±2,16 (-) (-) (-) (-) M5 Tóc 4,34±0,30 20,07±1,21 (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) Nƣớc tiểu 26398±1674* 37859±1146* (-) (-) (-) (-) (-) 37,2±1,80 (-) M6 Tóc 10,29±0,65 46,77±1,51* (-) 4,83±0,35 91,26±7,02* (-) (-) 4,21±0,35 5,54±0,25 Nƣớc tiểu 4028±175* 4392±292* (-) (+) 7,02±0,35* (-) (-) (-) (-) M7 Tóc 0,37±0,02* 4,59±0,23 (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) Nƣớc tiểu 375,0±21,0 4286±275* (-) (-) (+) (-) (-) (-) (-) M8 Tóc 0,88±0,06 4,74±0,21 2,55±0,17 4,73±0,22 1,77±0,12 (-) 1,89±0,15 4,35±0,11 3,94±0,15 Nƣớc tiểu 13,98±0,90 20,29±1,71 (-) 10,87±0,98 (-) (-) (-) 75,27±2,50 23,58±2,03 112 Mẫu số Đối tƣợng phân tích Chất phân tích (ng/mg tóc; ng/ml nƣớc tiểu) AM MA PMA MDA MDMA MDEA DOB KET NKT M9 Tóc (-) 0,69±0,04 (-) (+) 0,57±0,02 (-) (-) (-) (-) Nƣớc tiểu 21,93±1,43 (-) (-) (+) (+) (-) (-) 30,46±1,31 (-) M10 Tóc 1,02±0,08 9,48±0,15 0,89±0,06 (-) (-) (-) (-) (-) (-) Nƣớc tiểu 570±15* 2250±105* (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) M11 Tóc (+) 7,21±0,17 (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) Nƣớc tiểu (+) 9,87±0,19* (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) M12 Tóc 1,71±0,09 12,62±0,75 (-) (+) 0,21±0,02* (-) (-) (+) (-) Nƣớc tiểu 3402±85* 9008±165* (-) (-) (+) (+) (-) (-) (-) M13 Tóc 1,35±0,21 11,74±1,28 (-) (-) 0,59±0,08 (-) (-) (-) (-) Nƣớc tiểu 10,07±1,35 68,80±2,64 17,37±1,04 (-) (+) (-) (-) 200,4±8,08 (-) M14 Tóc 0,44±0,03* 0,81± 0,55±0,03 (+) 0,43±0,04* 0,29±0,05* 0,84±0,04 (+) (-) Nƣớc tiểu (+) 8,26±0,26* (-) (+) (+) (-) (-) (-) (-) M15 Tóc 0,43±0,09* 0,55±0,06 (-) 0,44±0,08* 1,84±0,11 (-) 1,35±0,10 (-) (-) Nƣớc tiểu 17,79±1,51 26,65±1,97 (-) (+) (+) 2,85±0,06* (-) (-) (-) M16 Tóc 0,24±0,05* 0,57±0,09 (-) 3,33±0,9 3,53±0,9 (-) (-) (-) (-) Nƣớc tiểu (+) 27,03±4,35 (-) (+) (+) (-) (-) (-) (-) M17 Tóc (+) 8,81±0,77 (-) 0,29±0,07* 0,39±0,06* (-) (-) (-) (-) Nƣớc tiểu (+) 11,35±1,21 10,93±1,52 (-) (-) (-) (-) 21,51±3,21 (-) 113 Mẫu số Đối tƣợng phân tích Chất phân tích (ng/mg tóc; ng/ml nƣớc tiểu) AM MA PMA MDA MDMA MDEA DOB KET NKT M18 Tóc 1,12±0,26 4,61±0,53 (-) 0,29±0,09* 0,33±0,06* (-) (-) 0,30±0,05* (-) Nƣớc tiểu 3107±417* 6780±483* (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) M19 Tóc (-) 0,90±0,17 (-) (-) 0,56±0,07 (-) (-) (-) (-) Nƣớc tiểu (+) 10,52±1,19 (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) M20 Tóc 0,26±0,06* 0,78±0,06 0,51±0,09 0,65±0,05 (+) (-) (+) (-) (-) Nƣớc tiểu 63,32±4,72 14,62±2,65 48,21±3,21 23,7±2,08 22,61±2,64 51,65±3,78 (-) (-) (-) M21 Tóc 16,57±2,08 1591±117* (-) 47,93±4,04* 213,44±20,21* (-) (-) (-) (-) Nƣớc tiểu 47,14±2,08 84,46±5,51 122,8±9,17 (-) 11,4±1,61 40,98±2,52 (-) (-) (-) M22 Tóc 1,56±0,12 13,1±0,75 (-) 0,57±0,04 0,42±0,04 (-) (-) (-) (-) Nƣớc tiểu 679,44±25,89* 1626±69* (-) 73,30±4,93 33,40±1,75 (-) (-) 85,85±4,51 (+) M23 Tóc 0,81±0,05 9,3±0,03 0,64±0,04 (-) 0,54±0,04 (-) 0,61±0,03 (-) (-) Nƣớc tiểu (+) 66,68±4,51 21,66±2,64 11,83±0,63 17,19±1,10 (-) (-) (-) (-) M24 Tóc 7,4±0,42 108,00±7,57* (-) 0,36±0,32 0,41±0,35 (-) (-) 0,53±0,40 (-) Nƣớc tiểu 7738±248* 28488±1289* (-) (-) 8,66±0,51* (-) (-) (-) (-) M25 Tóc (+) 0,49±0,04* (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) Nƣớc tiểu 12,67±1,01 (+) (-) (-) (-) (+) (-) (-) (-) M26 Tóc 4,46±0,24 21,99±0,29 (-) 0,37±0,04* 2,17±0,17

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_xac_dinh_vet_mot_so_ma_tuy_tong_hop_nhom.pdf
Tài liệu liên quan