LỜI CAM ĐOAN . i
LỜI CẢM ƠN . ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .iii
MỤC LỤC. iv
DANH MỤC BẢNG SỐ. x
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ . xii
MỞ ĐẦU. 1
1. Lý do chọn đề tài. 1
2. Mục đích nghiên cứu. 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu . 3
4. Giả thuyết khoa học . 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu. 4
6. Phạm vi nghiên cứu. 4
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu. 6
8. Nơi thực hiện đề tài nghiên cứu. 8
9. Các luận điểm bảo vệ . 8
10. Đóng góp mới của luận án . 9
11. Cấu trúc của luận án. 9
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
CHO HỌC SINH CÁC TRưỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRONG
BỐI CẢNH HIỆN NAY . 10
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề. 10
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về giáo dục pháp luật. 10
1.1.2. Các công trình nghiên cứu về quản lý giáo dục pháp luật. 14
1.1.3. Nhận xét các công trình nghiên cứu và xác định các vấn đề cần
giải quyết trong luận án. 17v
1.2. Giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông. 18
1.2.1. Pháp luật. 18
1.2.2. Giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông . 23
1.2.3. Trường trung học phổ thông trong hệ thống giáo dục quốc dân và
đặc điểm lứa tuổi học sinh trung học phổ thông. 32
1.3. Bối cảnh hiện nay và công tác giáo dục pháp luật cho học sinh trung
học phổ thông. 42
1.3.1. Bối cảnh hiện nay của công tác giáo dục pháp luật và quản lý giáo
dục pháp luật . 42
1.3.2. Yêu cầu đặt ra đối với công tác giáo dục pháp luật và quản lý giáo
dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông . 47
1.4. Phân cấp quản lý trong công tác giáo dục pháp luật cho học sinh trung
học phổ thông. 48
1.4.1. Phân cấp quản lý nhà nước đối với giáo dục pháp luật cho học
sinh trung học phổ thông. 48
1.4.2. Phân cấp quản lý trong nhà trường trung học phổ thông về giáo
dục pháp luật cho học sinh. 55
1.5. Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh của hiệu trưởng trường trung
học phổ thông. 57
1.5.1. Lập kế hoạch giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông. 57
1.5.2. Tổ chức bộ máy giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông. 59
1.5.3. Chỉ đạo, điều khiển hoạt động giáo dục giáo dục pháp luật cho học
sinh trung học phổ thông. 61
1.5.4. Kiểm tra hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ
thông. 62
1.5.5. Quản lý cơ sở vật chất phục vụ hoạt động giáo dục pháp luật cho
học sinh trung học phổ thông. 64vi
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh
trung học phổ thông . 65
1.6.1. Các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến quản lý giáo dục pháp luật
cho học sinh trung học phổ thông. 65
1.6.2. Các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến quản lý giáo dục pháp luật
cho học sinh trung học phổ thông. 67
Kết luận chương 1 . 69
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO
HỌC SINH CÁC TRưỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRONG BỐI
CẢNH HIỆN NAY . 70
2.1. Tổ chức khảo sát thực trạng quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh
các trường trung học phổ thông . 70
2.1.1. Mục đích khảo sát . 70
2.1.2. Nội dung khảo sát . 70
2.1.3. Phương pháp khảo sát . 71
2.1.4. Tiêu chí và thang đánh giá . 73
2.1.5. Địa bàn nghiên cứu và mẫu khảo sát thực trạng. 74
2.2. Thực trạng giáo dục pháp luật cho học sinh các trường trung học phổ
thông. 75
2.2.1. Thực trạng mức độ đạt được mục tiêu giáo dục pháp luật cho học
sinh trung học phổ thông. 80
2.2.2. Thực trạng mức độ thực hiện các nội dung giáo dục pháp luật cho
học sinh trung học phổ thông. 82
2.2.3. Thực trạng các hình thức giáo dục pháp luật cho học sinh trung
học phổ thông. 84
2.2.4. Thực trạng mức độ thực hiện các phương pháp giáo dục pháp luật
cho học sinh trung học phổ thông. 86vii
2.2.5. Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ công tác giáo dục pháp luật cho
học sinh trung học phổ thông. 88
2.2.6. Thuận lợi và khó khăn trong công tác giáo dục pháp luật cho học
sinh các trường trung học phổ thông . 89
2.3. Thực trạng quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trường trung
học phổ thông. 93
2.3.1. Lập kế hoạch giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông93
2.3.2. Tổ chức bộ máy nhân sự thực hiện hoạt động giáo dục pháp luật
cho học sinh trung học phổ thông. 95
2.3.3. Tổ chức và chỉ đạo các hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh
trung học phổ thông . 97
2.3.4. Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giáo dục pháp luật cho học sinh
trung học phổ thông . 99
2.3.5. Quản lý cơ sở vật chất phục vụ công tác giáo dục pháp luật cho
học sinh trung học phổ thông. 101
2.4. Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý giáo dục pháp luật
cho học sinh trung học phổ thông . 105
2.4.1. Các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến công tác quản lý giáo dục
pháp luật cho học sinh trung học phổ thông . 105
2.4.2. Các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến công tác quản lý giáo dục
pháp luật cho học sinh trung học phổ thông . 108
2.5. Đánh giá thực trạng công tác quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh
trung học phổ thông . 110
2.5.1. Thành công. 110
2.5.2. Hạn chế. 111
2.5.3. Nguyên nhân . 112
Kết luận chương 2 . 114viii
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO HỌC
SINH TRưỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRONG BỐI CẢNH HIỆN
NAY . 115
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp. 115
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và khả thi . 115
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa . 115
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ . 116
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả. 116
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính bền vững . 117
3.2. Biện pháp quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trường trung
học phổ thông. 117
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên về giáo
dục pháp luật cho học sinh. 117
3.2.2. Lập kế hoạch giáo dục pháp luật theo chủ điểm giáo dục phù hợp
với học sinh trung học phổ thông. 120
3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng giáo dục pháp luật cho giáo
viên và cộng tác viên. 123
3.2.4. Chỉ đạo thực hiện giáo dục pháp luật cho học sinh theo yêu cầu
của chương trình giáo dục pháp luật thông qua môn học. 126
3.2.5. Chỉ đạo đa dạng hóa các hoạt động ngoài giờ lên lớp theo các chủ
điểm giáo dục pháp luật . 129
3.2.6. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch giáo dục pháp luật cho
học sinh trung học phổ thông. 131
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý giáo dục pháp luật cho học
sinh trung học phổ thông. 134
3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản
lý giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông . 136
3.4.1. Mục đích khảo sát . 136ix
3.4.2. Mẫu và địa bàn khảo sát. 136
3.4.3. Phương pháp khảo sát, tiêu chí và thang đánh giá khảo sát . 137
3.5. Tổ chức thực nghiệm biện pháp quản lý hoạt động giáo dục pháp luật
cho học sinh trung học phổ thông . 143
3.5.1. Mục đích thực nghiệm . 144
3.5.2. Giả thuyết thực nghiệm. 144
3.5.3. Tiến trình thực nghiệm. 145
3.5.4. Mẫu thực nghiệm . 145
3.5.5. Kế hoạch và phương pháp tiến hành thực nghiệm . 147
3.5.6. Thực nghiệm thăm dò . 149
3.5.7. Thực nghiệm tác động. 153
3.6. Xử lý chung kết quản thực nghiệm. 156
3.6.1. Tổng hợp kết quả thực nghiệm . 156
3.6.2. Đánh giá kết quả thực nghiệm . 163
Kết luận chương 3 . 164
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ . 165
1. Kết luận . 165
2. Khuyến nghị . 167
2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo . 167
2.3. Đối với các trường trung học phổ thông. 167
2.4. Đối với các cơ quan liên quan đến giáo dục pháp luật . 168
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
PHỤ LỤC
219 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 490 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Trung học Phổ thông trong bối cảnh hiện nay - Vũ Thị Thu Thủy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ích, thái độ, cƣ xử khác nhau là một phần quan trọng trong
đó quyết định các sẽ trở thành ngƣời nhƣ thế nào khi trƣởng thành.
Độ tuổi này các em đang ở lứa tuổi phát triển về mọi mặt nên chƣa có
đủ những kinh nghiệm trong cuộc sống, quá trình nhận thức bị hạn chế; chủ
quan, nông cạn khi phân tích, đánh giá hay nhìn nhận các sự việc, hiện tƣợng,
dễ bị tác động bởi các yếu tố của môi trƣờng sống. Do đó, các em dễ bắt
chƣớc, làm theo, dễ bị lôi kéo vào các môi trƣờng sống tiêu cực. Hơn nữa với
đặc tính hiếu động, tính hiếu thắng, thích mạo hiểm và luôn tỏ ra mình là
-
0.50
1.00
1.50
2.00
2.50
Biểu
hiện 1
Biểu
hiện 2
Biểu
hiện 3
Biểu
hiện 4
Biểu
hiện 5
Biểu
hiện 6
Biểu
hiện 7
Biểu
hiện 8
Biểu
hiện 9
Biểu
hiện 10
Biểu
hiện 11
Biểu
hiện 12
2.32
2.41
2.20 2.23
1.92
2.07
2.32
1.80
1.59
2.33
2.16 2.15
X
79
ngƣời can đảm, dũng cảm, không chịu thua kém bất cứ ai, xem thƣờng các
nội quy, yêu cầu đặt ra của gia đình, nhà trƣờng và xã hội. Những đặc điểm
này có quan hệ chặt chẽ với những nguyên nhân, điều kiện thực hiện hành vi
vi phạm pháp luật của các em.
Nguyên nhân dẫn đến các em có hành vi vi phạm pháp luật do từ phía
cá nhân các em nhƣ: Sử dụng và lạm dụng chất kích thích, đặc biệt ở lứa tuổi
trẻ; có tiền án, tiền sự về các hành vi gây gổ, nổi nóng và chống đối xã hội
(đánh nhau, bắt nạt, hành hung, bạo lực, trộm cắp...); thái độ chống đối xã hội
(ủng hộ tội phạm, bạo lực, sử dụng ma túy và tham gia các băng nhóm); thiếu
tự chủ (bốc đồng, liều lĩnh, thiếu suy nghĩ trƣớc khi hành động, không áp dụng
các phƣơng pháp giải quyết rắc rối); thiếu kinh nghiệm xã hội và thiếu kĩ năng
tƣ duy; sử dụng thời gian nhàn rỗi không hợp lý, không tham gia hoạt động thể
thao hoặc tham gia các hoạt động có tính xây dựng trong khi nhàn rỗi, ít tham
gia các hoạt động xã hội; khởi xƣớng hành vi bạo lực và phạm tội; trốn nhà đi
“bụi”; là đối tƣợng trẻ cá biệt tại gia đình và tại trƣờng học; là nạn nhân của
hành vi bắt nạt.
Nguyên nhân từ yếu tố gia đình: Bỏ mặc, sao nhãng (để tự rời khỏi nhà
một mình, không đủ cái ăn/cái mặc); lạm dụng (thể chất hoặc tình dục); xung
đột gia đình hoặc hôn nhân, bao gồm các hành vi đánh đập, mắng chửi; quan hệ
không tốt với cha mẹ (cha mẹ không dành nhiều tình thƣơng yêu chăm sóc
trong khi lại chủ yếu áp dụng các biện pháp trừng phạt, không dành nhiều thời
gian bên nhau trong các hoạt động tích cực); thiếu mối quan hệ với cha; cha
hoặc mẹ còn quá trẻ hoặc đã ly dị hoặc cha mẹ không sống cùng với nhau;
thiếu mối quan hệ giữa ngƣời chƣa thành niên và gia đình; kỷ luật hà khắc hoặc
không phù hợp từ cha mẹ; cha mẹ phạm tội bao gồm thái độ ủng hộ tội phạm,
sử dụng ma túy và bạo lực.
Nguyên nhân từ yếu tố trong trƣờng học: thất bại trong chuyện học
hành (thi trƣợt hoặc không đƣợc lên lớp); bỏ và trốn học; ít chú trọng tới việc
học tập hoặc không thích đi học; phải học trong những lớp học cá biệt.
80
Nguyên nhân yếu tố từ bạn bè: Quan hệ xã hội kém (ít đƣợc ủng hộ
hoặc ít tham gia các hoạt động xã hội); quan hệ với bạn bè chống đối xã hội
(bạn bè bỏ học, bán/sử dụng ma túy, trộm cắp vặt, gây gổ, đánh nhau); là
thành viên của các băng nhóm hoặc có liên quan tới băng nhóm; có anh chị
em phạm tội; thiếu các mô hình ủng hộ xã hội.
Nguyên nhân từ yếu tố làng xóm: Nghèo đói cùng cực; tình trạng mất
trật tự, tỷ lệ tội phạm và bạo lực cao, xáo động dân cƣ cao, thất nghiệp; tiếp
cận dễ dàng với thuốc phiện và súng; điều kiện sống nghèo nàn, dân cƣ quá
đông đúc, thay đổi thƣờng xuyên trong gia đình; thiếu sự gắn bó giữa ngƣời
dân, làng xóm và các thành viên khác trong cộng đồng; thiếu lòng tự hào về
văn hóa và bản sắc văn hóa tích cực.
Qua phỏng vấn Trung tá VTT công tác tại công an tỉnh Lào Cai, ông là
cộng tác viên giáo dục pháp luật cho các trƣờng trung học phổ thông ông có
nhận định rằng: “Ở độ tuổi này các em muốn khẳng định mình với bạn bè, với
gia đình và xã hội.... Những yếu tố khách quan từ phía gia đình, nhà trường
và xã hội có tác động lớn đến tâm lý của các em; các em rất dễ bị lôi kéo,
kích động...nếu gia đình và nhà trường không có cách phối hợp quản lý các
em rất dễ bị sa ngã và dẫn đến hành vi vi phạm pháp luật...
2.2.1. Thực trạng mức độ đạt được mục tiêu giáo dục pháp luật cho
học sinh trung học phổ thông
Bảng 2.3. Thực trạng mức độ đạt được mục tiêu của giáo dục pháp luật
cho học sinh trung học phổ thông
TT Mục tiêu
Mức độ nhận thức
Thứ
bậc
Cao Bình thƣờng Thấp
SL % SL % SL %
1
Cung cấp nâng cao kiến
thức pháp luật. Nhận thức
giá trị, ý nghĩa, sự cần thiết
của các qui định pháp luật
phù hợp với học sinh.
489 65,6 221 29,7 35 4,7 2,6 2
81
2
Hình thành và nâng cao thái
độ, tình cảm, tôn trọng pháp
luật. Niềm tin vào pháp luật
của học sinh.
615 2,6 130 17,4 0 0 2,82 1
3
Xây dựng cho con ngƣời
thói quen, xử sự và thực
hiện các hành vi đúng pháp
luật, theo pháp luật.
269 36,1 359 48,2 117 15,7 2,2 3
Trung bình 2,54
Nhận xét:
- Nhận thức về mức độ đạt đƣợc mục tiêu giáo dục pháp luật ở các
trƣờng trung học phổ thông đƣợc cán bộ quản lý và giáo viên đánh giá đạt
đƣợc ở mức độ cao, các hoạt động giáo dục cho học sinh đã đạt đƣợc mục tiêu
xác định thể hiện điểm trung bình = 2,54 (min =1, max =3). Mục tiêu của
giáo dục pháp luật bao gồm nhiều mục tiêu và các mục tiêu đƣợc nhận thức ở
mức độ không đồng đều nhau. Cụ thể thứ bậc đạt đƣợc của các mục tiêu giáo
dục pháp luật cho học sinh: Mục tiêu “Hình thành và nâng cao thái độ, tình
cảm, tôn trọng pháp luật. Niềm tin vào pháp luật của học sinh” đƣợc nhận
thức đạt đƣợc cao nhất với = 2,82; Mục tiêu “Cung cấp nâng cao kiến thức
pháp luật. Nhận thức giá trị, ý nghĩa, sự cần thiết của các qui định pháp luật
phù hợp với học sinh” ở mức độ thứ hai với = 2,6; và cuối cùng là mục tiêu
“Xây dựng cho con ngƣời thói quen, xử sự và thực hiện các hành vi đúng
pháp luật, theo pháp luật.” có = 2,2 xếp bậc 1/3.
Phỏng vấn ông N.V.Q Hiệu trƣởng trƣờng trung học phổ thông khu vực
miền Trung cho biết: “Giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông
có nhiều mục tiêu và theo tôi giáo dục pháp luật hiện nay đều đã đạt được
nhưng ở các mức độ khác nhau. Việc quan trọng nhất là làm sao giảm thiểu
các hành vi vi phạm pháp luật của học sinh và hoạt động giáo dục pháp luật
được tiến hành một cách có hệ thống, thống nhất trong nhà trường và ngoài
xã hội”.
82
2.2.2. Thực trạng mức độ thực hiện các nội dung giáo dục pháp luật
cho học sinh trung học phổ thông
Bảng 2.4. Đánh giá thực trạng mức độ thực hiện các nội dung
giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông
TT Nội dung
Mức độ thực hiện
Thứ
bậc
Tốt Bình thƣờng Chƣa tốt
SL % SL % SL %
1
Giáo dục hành vi và chuẩn mực
đạo đức cho học sinh trung học
phổ thông (Truyền thống dân tộc
Việt Nam, Sống có kỉ luật, Sống
có văn hóa, Sống yêu thƣơng,
Sống chủ động, tích cực, sáng
tạo, Mục đích và lý tƣởng
sống,.)
429 57,6 186 25 130 17,4 2,4 1
2
Giáo dục pháp luật cho học sinh
trung học phổ thông (An toàn
giao thông; Trách nhiệm của
công dân với tài nguyên môi
trƣờng; Bảo vệ, chăm sóc giáo
dục trẻ em; Trách nhiệm của
công dân với vấn đề lao động,
việc làm.).
265 35,6 366 49,1 118 15,8 2,2 3
3
Giáo dục cho học sinh trung học
phổ thông có kỹ năng sống dựa
trên các giá trị sống đúng đắn
(Sống khỏe, Sống tự lập, Học tập
và lao động là niềm vui và trách
nhiệm của mỗi cá nhân, Kính
thầy mến bạn, Gia đình văn hóa,
Em là công dân nhỏ tuổi, Việt
Nam của em, Vì chúng ta là bạn,
Đoàn kết, hữu nghị, hợp tác giữa
các dân tộc,
305 40,9 365 49 75 10,1 2,3 2
83
4
Giáo dục về những hiểu biết ban
đầu về chính trị thƣờng gặp: Hiến
pháp và bộ máy nhà nƣớc Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
Thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt
Nam, Công dân với chủ quyền
quốc gia, Công dân với một số
vấn đề toàn cầu, Công dân với
việc xây dựng và bảo vệ tổ
quốc.
225 30,2 319 42,8 201 27 2,01 4
5
Giáo dục cho HStrung học phổ
thông về một số những hiểu biết
ban đầu về kinh doanh thƣờng
gặp: Tiền tệ, Tiêu tiền thông
minh, Kinh tế thị trƣờng, Đạo
đức kinh doanh.
215 28,9 301 40,4 229 30,7 1,98 5
Trung bình 2,18
Nhận xét:
- Các nội dung giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông rất
đa dạng và mức độ thực hiện các nội dung giáo dục pháp luật nhìn tổng thể
đƣợc đánh giá ở mức độ trung bình với = 2.18 (min = 1, max = 3).
- Mức độ thực hiện các nội dung giáo dục pháp luật cho học sinh trung
học phổ thông đƣợc cán bộ quản lý và giáo viên tham gia khảo sát đánh giá
không đồng đều nhau. Nội dung “Giáo dục hành vi và chuẩn mực đạo đức
cho học sinh trung học phổ thông (Truyền thống dân tộc Việt Nam, Sống có kỉ
luật, Sống có văn hóa, Sống yêu thương, Sống chủ động, tích cực, sáng tạo,
Mục đích và lý tưởng sống...)” đƣợc đánh giá thực hiện tốt nhất với = 2,4
xếp bậc 1/5; Nội dung “Giáo dục cho học sinh trung học phổ thông có kỹ
năng sống dựa trên các giá trị sống đúng đắn (Sống khỏe, Sống tự lập, Học
tập và lao động là niềm vui và trách nhiệm của mỗi cá nhân, Kính thầy mến
bạn, Gia đình văn hóa, Em là công dân nhỏ tuổi, Việt Nam của em, Vì chúng
ta là bạn, Đoàn kết, hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc...” với = 2,3 xếp
84
hạng 2/5; Nội dung “Nâng cao trình độ văn hóa pháp lý cho học sinh” với
= 2,2 xếp hạng 3/5 và thấp nhất là nội dung “Giáo dục cho HStrung học phổ
thông về một số những hiểu biết ban đầu về kinh doanh thường gặp: Tiền tệ,
Tiêu tiền thông minh, Kinh tế thị trường, Đạo đức kinh doanh” với = 1.98
xếp bậc 5/5.
2.2.3. Thực trạng các hình thức giáo dục pháp luật cho học sinh
trung học phổ thông
Bảng 2.5. Đánh giá mức độ thực hiện hình thức
giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông
TT Hình thức
Mức độ thực hiện
Thứ
bậc
Tốt Bình thƣờng Chƣa tốt
SL % SL % SL %
Dạy học trên lớp ( = 2,41)
1 Thực hiện các dự án thực tiễn 429 57,6 186 25 130 17,4 2,4 3
2
Tranh luận trong quá trình
dạy học
294 39,5 377 50,6 74 9,9 2,31 5
3
Phân tích các trƣờng hợp điển
hình
457 61,3 211 74 77 10,3 2,51 1
Ngoài giờ lên lớp ( = 2,08)
4
Tổ chức ngoại khóa để xử lí
tình huống pháp luật
235 31,5 323 43,4 193 25,9 2,1 7
5 Tƣ vấn pháp luật cho học sinh 323 43,4 319 42,8 201 27 2,01 8
6
Tổ chức tìm hiểu việc thực
hiện pháp luật ở địa phƣơng
249 33,4 357 47,9 139 18,7 2,14 6
Giáo dục pháp luật thông qua hoạt động phối hợp giữa nhà trường với các lực lượng
giáo dục ngoài xã hội
7 273 36,6 361 48,5 111 14,9 2,41 2
Thông qua hoạt động tự giáo dục pháp luật
8 357 47,9 301 40,4 87 11,7 2,36 4
Trung bình 2,28
Nhận xét:
85
- Giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông thông qua 2 con
đƣờng: a) Giáo dục pháp luật thông qua dạy học trên lớp; b) Thông qua các
hoạt động ngoài giờ lên lớp, trải nghiệm sáng tạo cho học sinh. Nhìn một cách
khái quát các hình thức giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông
đƣợc đánh giá thực hiện ở mức độ khá tốt với = 2,28 và điểm trung bình dao
động 2,01 < < 2,51 (min = 1, max = 3).
- Giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông đƣợc diễn ra
theo hai hình thức Giáo dục pháp luật thông qua dạy học trên lớp và Ngoài giờ
lên lớp, Hoạt động trải nghiệm thì cán bộ quản lý và giáo viên đánh giá hình
thức giáo dục pháp luật Giáo dục pháp luật thông qua dạy học trên lớp đƣợc
duy trì và thực hiện tốt hơn hình thức ngoài giờ lên lớp thể hiện điểm trung
bình = 2,41 (Giáo dục pháp luật thông qua dạy học trên lớp) so với = 2,08
(ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm). Độ lệch = 0,33.
Hình thức giáo dục pháp luật cho học sinh rất đa dạng và mức độ sử
dụng và thực hiện các hình thức giáo dục pháp luật đƣợc đánh giá khác biệt
nhau và không đồng đều.
Hình thức “Phân tích các trường hợp điển hình” đƣợc đánh giá là thực
hiện tốt nhất với = 2,51 xếp bậc 1/6; hình thức “Thực hiện các dự ánthực
tiễn” với = 2,4 xếp hạng 2/6; hình thức “Tranh luận trong quá trình dạy
học” với = 2,31 xếp hạng 3/6 và thấp hơn là các hình thức “Tổ chức ngoại
khóa để xử lí tình huống pháp luật” với = 2,1; Tƣ vấn pháp luật cho học
sinh với = 2,01 xếp loại lần lƣợt 5/6 và 6/6.
Phỏng vấn bà N.T.M.K Hiệu trƣởng trƣờng trung học phổ thông khu
vực phía Bắc đã nhấn mạnh “Hình thức giáo dục pháp luật thông qua việc
phân tích các trường hợp điển hình về hành vi vi phạm pháp luật làm đúng,
thực hiện đúng các quy định pháp luật của học sinh trung học phổ thông vô
cùng quan trọng và có tác dụng tốt nhất là trong dạy học trên lớp có kết hợp
bằng hình ảnh do công nghệ thông tin đưa lại. Hình thức giáo dục này rất cụ
86
thể, dễ hiểu và ảnh hưởng trực tiếp đến học sinh, có tác động ngay đến nhận
thức, thái độ và hành vi pháp luật của hành vi trung học phổ thông”.
2.2.4. Thực trạng mức độ thực hiện các phương pháp giáo dục pháp
luật cho học sinh trung học phổ thông
Bảng 2.6. Đánh giá mức độ thực hiện các phương pháp
giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông
TT Nội dung
Mức độ thực hiện
Thứ
bậc
Tốt
Bình
thƣờng
Chƣa tốt
SL % SL % SL %
1
Phƣơng pháp thuyết phục (đàm
thoại, tranh luận, nêu gƣơng...)
521 69,9 215 28,9 9 12 2,68 2
2
Phƣơng pháp tổ chức hoạt
động (giao công việc, tạo dƣ
luận xã hội, tạo tình huống
giáo dục...)
503 67,5 211 28,3 31 4,2 2,63 4
3
Phƣơng pháp kích thích hành
vi (thi đua, khen thƣởng, trách
phạt...)
525 70,5 219 29,4 1 0,1 2,7 1
Trung bình 2,66
Nhận xét:
Hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông đƣợc
sự chỉ đạo thống nhất của hành lang pháp lý - đó là các văn bản chỉ đạo thực
hiện của các cấp theo tuyến dọc bên ngành giáo dục, đồng thời của các cấp
thuộc về chính quyền UBND và các ban ngành có liên quan. Mức độ thực
hiện các văn bản chỉ đạo thực hiện giáo dục cho học sinh trung học phổ thông
đƣợc cán bộ quản lý và giáo viên tham gia khảo sát, đánh giá và thực hiện ở
mức độ tốt, thể hiện điểm trung bình chung = 2,66 (min=1, max=3).
Việc thực hiện các văn bản chỉ đạo về công tác giáo dục pháp luật trong
nhà trƣờng phổ thông đƣợc nhất quán triển khai từ trung ƣơng đến địa phƣơng
87
và có sự phối hợp nhịp nhàng và kịp thời giữa các ban ngành liên quan vì đều
xác định.
Giáo dục pháp luật là một bộ phận của công tác giáo dục chính trị, tƣ
tƣởng, là nhiệm vụ của toàn hệ thống chính trị đặt dƣới sự lãnh đạo của Đảng.
Giáo dục pháp luật trong nhà trƣờng đặc biệt trong nhà trƣờng phổ thông có
vai trò quan trọng và có tác động tích cực trong việc định hƣớng giáo dục,
phát triển nhân cách cho học sinh những chủ nhân tƣơng lai của đất nƣớc.
Thông qua việc cung cấp hệ thống tri thức cơ bản về giá trị đạo đức, nhân
văn, về nhà nƣớc, pháp luật, về đƣờng lối, chính sách của Đảng trên cơ sở kế
thừa và phát huy truyền thống đạo đức, bản sắc văn hoá dân tộc, trung thành
với lý tƣởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, giáo dục pháp luật góp phần
quan trọng trong việc giáo dục nâng cao văn hóa pháp lý, góp phần hình thành
thế hệ con ngƣời mới, đóng góp cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nƣớc. Giáo dục pháp luật trong nhà trƣờng phổ thông đƣợc coi là hoạt
động mang tính chiến lƣợc lâu dài, cơ bản trong việc xây dựng và nâng cao ý
thức pháp luật cho thế hệ mai sau mà trách nhiệm chính thuộc về Bộ Giáo dục
- Đào tạo, Bộ Tƣ pháp...các sở ban ngành tại địa phƣơng.
Qua quan sát và phỏng vấn tiến sĩ ĐXL - Bộ Tƣ pháp, nhận định của
ông nhƣ sau: “Về văn bản và hành lang pháp lý để thực hiện công tác phổ
biến giáo dục pháp luật trong nhà trường nói chung và công tác giáo dục
pháp luật trong nhà trường phổ thông nói riêng đã ban hành hệ thống văn
bản khá đầy đủ. Tuy nhiên Vai trò của đơn vị đầu mối phối hợp chưa rõ ràng.
Hoạt động phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật trong nhà trường còn mang
tính vụ việc, thiếu sự chỉ đạo thường xuyên đồng bộ, thống nhất. Chủ yếu là
xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình, sách giáo khoa và tài liệu tham
khảo giáo dục pháp luật. Công tác sơ kết, tổng kết đánh giá hoạt động phối
hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cho học sinh, sinh viên không được duy trì
thường xuyên... cần tăng cường phương thức báo cáo, kiểm tra, đánh giá;
tăng cường sự chỉ đạo của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục
88
pháp luật của Chính phủ đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong
nhà trường từ trung ương đến sở ban ngành tại địa phương và các nhà
trường....; Xây dựng cơ chế phối hợp giữa ngành Tư pháp, ngành Giáo dục -
Đào tạo với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức quần chúng như Đoàn
Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Đội TNTP Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp
thanh niên Việt Nam.... trong hoạt động phổ biến giáo dục pháp luật trong
nhà trường”.
2.2.5. Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ công tác giáo dục pháp luật
cho học sinh trung học phổ thông
Bảng 2.7. Đánh giá thực trạng cơ sở vật chất để thực hiện nhiệm vụ
giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông
TT Cơ sở vật chất
Mức độ đạt đƣợc
Thứ
bậc
Tốt Bình thƣờng Chƣa tốt
SL % SL % SL %
1
Phƣơng tiện dùng chung
của các khối lớp: Tivi, đầu
đĩa, loa, đài, tăng âm, máy
chiếu, máy ảnh...
429 57.58 186 24.97 130 17.45 2.40 1
2 Tranh, ảnh giáo khoa 273 36.64 361 48.46 111 14.90 2.22 2
3 Bản đồ giáo khoa treo tƣờng 225 30.20 319 42.82 201 26.98 2.03 5
4
Mô hình giáo khoa, mẫu vật
dạy học
93 12.48 216 28.99 436 58.52 1.54 9
5 Phim đèn chiếu 745 100.00 326 43.76 321 43.09 1.70 6
6
Băng, đĩa ghi âm, Băng ghi
hình, đĩa ghi hình giáo khoa
95 12.75 213 28.59 437 58.66 1.54 8
7 Phần mềm dạy học 260 34.90 314 42.15 171 22.95 2.12 4
8 Giáo án điện tử 261 35.03 359 48.19 125 16.78 2.18 3
9 Website học tập 89 11.95 213 28.59 443 59.46 1.52 10
10 Giáo án điện tử 93 12.48 325 43.62 327 43.89 1.69 7
Trung bình 1.86
89
Nhận xét:
- Cơ sở vật chất sử dụng trong giáo dục pháp luật cho học sinh hiện tại
đƣợc cán bộ quản lý và giáo viên đánh giá chất lƣợng ở mức độ trung bình
với = 1,86 (max = 3, min = 1).
- Cơ sở vật chất phƣơng tiện sử dụng trong giáo dục pháp luật cho học
sinh trung học phổ thông bao gồm nhiều chủng loại và chất lƣợng hiện có
cũng đƣợc đánh giá ở các mức độ khác nhau: Phƣơng tiện, thiết bị dạy học
dùng chung của các khối lớp: Tivi, đầu đĩa, loa, đài, tăng âm, máy chiếu, máy
ảnh... xếp thứ nhất với = 2,40; Website học tập là thấp nhất.
Nhƣ vậy mức độ hiện có của các cơ sở vật chất phục vụ cho công tác
giáo dục ở trên lớp và ngoài giờ lên lớp rất khiêm tốn. Điều quan trọng mà ý
kiến của nhiều cán bộ quản lý và giáo viên đƣợc phỏng vấn ở các trƣờng trung
học phổ thông tại 4 tỉnh đều cho rằng: Việc sử dụng phƣơng tiện hiện có nhƣ
thế nào để phát huy đƣợc hết tác dụng của các phƣơng tiện vật chất nhƣ: giáo
viên P.T.H trực tiếp dạy môn Giáo dục công dân có nói: “Thực tế nhà trường
chúng tôi cũng có các phương tiện kỹ thuật phục vụ cho giáo dục pháp luật
nhưng mức độ sử dụng của các phương tiện đó vì các lý do khác nhau còn hạn
chế. Các phương tiện công nghệ thông tin rất hữu ích thông qua đó giúp cho
các em hiểu các quy định pháp luật rất nhiều”.
2.2.6. Thuận lợi và khó khăn trong công tác giáo dục pháp luật cho
học sinh các trường trung học phổ thông
Bảng 2.8. Thuận lợi trong việc thực hiện công tác giáo dục pháp luật
cho học sinh trung học phổ thông
STT Các điều kiện thuận lợi SL %
1. Chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về đầu tƣ cho công tác
giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông.
465 62.42
2. Nhận thức, ý thức trách nhiệm của các cấp quản lý, CBQL,
GV về công tác giáo dục pháp luật cho học sinh trung học
phổ thông tƣơng đối tốt.
356 47.79
90
STT Các điều kiện thuận lợi SL %
3. Cơ sở pháp lí của công tác phổ biến giáo dục pháp luật, bồi
dƣỡng GV dạy môn giáo dục công dân và cán bộ chuyên
trách làm công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho học sinh
trung học phổ thông tƣơng đối hoàn thiện và cập nhật.
239 32.08
4. Cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ cho công tác quản lý và triển
khai các hoạt động giáo dục pháp luật hằng năm đƣợc bổ
sung và đầu tƣ.
386 51.81
5. Kinh phí và các chế độ, chính sách khuyến khích, động viên
giáo viên, cán bộ chuyên trách, cán bộ tham gia công tác
giáo dục pháp luật đƣợc bổ sung.
108 14.50
6. Chƣơng trình phổ biến giáo dục pháp luật đã đƣợc đổi mới,
thiết kế linh hoạt, đa dạng về phƣơng thức bồi dƣỡng, phù
hợp với từng đối tƣợng, vùng miền
309 41.48
7. Đội ngũ giáo viên dạy môn giáo dục công dân, cán bộ làm
công tác phổ biến giáo dục pháp luật thƣờng xuyên đƣợc bồi
dƣỡng, cập nhật những kiến thức mới.
289 38.79
8. Sự quan tâm, phối hợp của gia đình, của các cấp, ngành liên
quan đến công tác giáo dục pháp luật cho học sinh trung học
phổ thông.
525 70.47
Nhận xét:
Các điều kiện thuận lợi trong công tác giáo dục pháp luật cho học sinh
trung học phổ thông có sự tác động khác nhau đến giáo dục pháp luật cho học
sinh. Điều kiện có tỷ lệ ảnh hƣởng thuận lợi nhất là “Sự quan tâm, phối hợp
của gia đình, của các cấp, ngành liên quan đến công tác giáo dục pháp luật
cho học sinh trung học phổ thông ” chiếm 70,47%.
Bên cạnh đó điều kiện về “Kinh phí và các chế độ, chính sách khuyến
khích, động viên giáo viên, cán bộ chuyên trách, cán bộ tham gia công tác
giáo dục pháp luật đƣợc bổ sung” chiếm tỷ lệ thấp là 14,50%.
Thực trạng các điều kiện thuận lợi tác động đến giáo dục pháp luật cho
học sinh trung học phổ thông đƣợc thể hiện qua biểu đồ sau:
91
Biểu đồ 2.3. Thuận lợi trong việc thực hiện công tác giáo dục pháp luật
cho học sinh trung học phổ thông
Bảng 2.9. Khó khăn trong thực hiện công tác giáo dục pháp luật
cho học sinh trung học phổ thông
STT Khó khăn SL %
1. Đời sống của một số giáo viên cán bộ làm công tác phổ biến
giáo dục pháp luật còn khó khăn nên chƣa tập trung cho việc
phổ biến, giáo dục pháp luật.
460 61.74
2. Nhận thức của một số giáo viên cán bộ làm công tác phổ
biến giáo dục pháp luật về vai trò, tầm quan trọng của công
tác giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông
chƣa đồng đều
423 56.78
3. Một số giáo viên cốt cán chƣa có ý thức trách nhiệm, tinh
thần cộng tác với đồng nghiệp; chƣa có kiến thức, kỹ năng tổ
chức hƣớng dẫn, tƣ vấn cho giáo viên và học sinh triển khai
các hoạt động giáo dục pháp luật trong nhà trƣờng
308 41.34
4. Số lƣợng giáo viên cốt cán và cán bộ tham gia công tác giáo
dục pháp luật đƣợc tổ chức tham gia lớp bồi dƣỡng về kiến
thức và kỹ năng giáo dục pháp luật cho học sinh còn đông
377 50.60
-
10.00
20.00
30.00
40.00
50.00
60.00
70.00
80.00
Chính
sách
Nhận
thức
Cơ sở
pháp lí
Cơ sở
vật chất
Kính phí Chƣơng
trình
phổ biến
Đội ngũ
GV
Sự quan
tâm của
GĐ
62.42
47.79
32.08
51.81
14.50
41.48 38.79
70.47
92
STT Khó khăn SL %
5. Cơ chế quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên cốt cán và cán
bộ tham gia công tác giáo dục pháp luật chƣa đồng bộ.
454 60.94
6. Tài liệu bồi dƣỡng cho giáo viên cốt cán và cán bộ tham gia
công tác giáo dục pháp luật còn thiếu và chƣa đƣợc cung cấp
kịp thời, chức năng hƣớng dẫn tự học của tài liệu chƣa cao
531 71.28
7. Cơ sở vật chất, thiết bị chƣa đáp ứng đủ và chƣa đúng với
yêu cầu của công tác giáo dục pháp luật.
362 48.59
8. Chế độ, chính sách khuyến khích, động viên cho giáo viên
và cán bộ tham gia công tác giáo dục pháp luật còn ít.
312 41.88
9. Sự quan tâm, phối hợp của gia đình, của các cấp, ngành liên
quan đến công tác giáo dục pháp luật cho học sinh trung học
phổ thông chƣa thực sự đồng đều và có hiệu quả
387 51.95
Biểu đồ 2.4. Khó khăn trong việc thực hiện công tác giáo dục pháp luật
cho học sinh trung học phổ thông
-
10.00
20.00
30.00
40.00
50.00
60.00
70.00
80.00
61.74
56.78
41.34
50.60
60.94
71.28
48.59
41.88
51.95
93
2.3. Thực trạng quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trƣờng
trung học phổ thông
2.3.1. Lập kế hoạch giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ
thông
Bảng 2.10. Lập kế hoạch quản lý giáo dục pháp luật
cho học sinh trung học phổ thông
TT Biện pháp lập kế hoạch
Mức độ thực hiện
Thứ
bậc
Tốt
Bình
thƣờng
Chƣa tốt
SL % SL % SL %
1.
Xác định mục tiêu giáo dục
pháp luật
503 67,5 211 28,3 31 4,2 2,46 1
2.
Nghiên cứu các văn bản nghị
quyết về công tác giáo dục
pháp luật cho học sinh
509 68,3 214 28,7 22 30,0 2,35 4
3.
Đánh giá thực trạng công tác
giáo dục pháp luật hiện nay
(những mặt mạnh, mặt yếu,
thời cơ và thách thức..)
525 70,5 219 29,4 1 0,1 2,30 6
4.
Xây dựng các nội dung của
giáo dục pháp luật
529 71 216 29,0 0 0 2,41 2
5.
Lập kế hoạch thực hiện các
nội dung của giáo dục pháp
luật
601 80,7 114 15,3 0 0 2,32 5
6.
Xác định các biện pháp để
thực hiện kế hoạch pháp l
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_quan_ly_giao_duc_phap_luat_cho_hoc_sinh_cac_truong_t.pdf