Luận văn Đánh giá chất lượng hoạt động tư vấn học tập tại Trường Đại học Tiền Giang

MỤC LỤC

MỤC LỤC . 1

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT . 3

DANH MỤC CÁC BẢNG. 4

DANH MỤC CÁC HÌNH . 5

MỞ ĐẦU . 6

Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN . 10

1.1. Các khái niệm . 10

1.1.1.Tư vấn . 10

1.1.2. Tư vấn học tập . 11

1.1.3. Cố vấn học tập . 12

1.1.4. Chất lượng . 14

1.1.5. Khái niệm về chất lượng của hoạt động tư vấn học tập . 16

1.1.6. Khái niệm đánh giá . 16

1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước có liên quan đến đề tài 17

1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước . 17

1.2.2. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài . 25

Chương 2 THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU . 30

2.1. Khái quát về trường Đại học Tiền Giang . 30

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Trường Đại học Tiền Giang . 30

2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà trường . 30

2.1.3. Cơ cấu đội ngũ cán bộ viên chức . 32

2.1.4. Công tác đào tạo và quản lý sinh viên . 33

2.1.5. Công tác NCKH . 34

2.2. Sơ lược về hoạt động tư vấn học tập tại trường Đại học Tiền Giang 34

2.2.1. Tổ chức đội ngũ tư vấn học tập . 35

2.2.2. Vai trò và nhiệm vụ của đội ngũ tư vấn học tập . 35

2.3. Thiết kế nghiên cứu . 38

2.3.1. Qui trình nghiên cứu . 38

2.3.2. Thiết kế công cụ đo lường . 38

2.3.3. Đặc điểm mẫu nghiên cứu . 39

Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU . 40

3.1. Đánh giá thang đo . 40

3.1.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA . 40

3.1.2. Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha . 44

3.2. Đánh giá từ phía đội ngũ TVHT về chất lượng hoạt động TVHT . 49

3.2.1. Mức độ hài lòng về hoạt động tư vấn học tập . 49

3.2.2. Chất lượng đội ngũ tư vấn học tập . 51

3.2.3. Cơ sở vật chất . 53

3.2.4. Thông tin cung cấp từ phòng ban . 54

pdf98 trang | Chia sẻ: Thành Đồng | Ngày: 06/09/2024 | Lượt xem: 29 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đánh giá chất lượng hoạt động tư vấn học tập tại Trường Đại học Tiền Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ào tạo của Bộ GD&ĐT và các quy định về đào tạo của trường; - Nắm rõ chức năng, nhiệm vụ các đơn vị liên quan trong công tác sinh viên để hướng dẫn sinh viên cách tìm hiểu thông tin, liên hệ công việc liên quan đến công tác học tập và rèn luyện; - Tư vấn cho sinh viên về chương trình đào tạo: mục tiêu, nội dung, ;đồng thời tư vấn cho sinh viên chương trình đào tạo toàn khóa, chương trình 36 đào tạo chuyên ngành và cách lựa chọn học phần tuân thủ các đều kiện tiên quyết của từng học phần . - Tư vấn cho sinh viên cách thức xây dựng kế hoạch học tập cho học kỳ, cho toàn khóa học đảm bảo sự phù hợp với năng lực và hoàn cảnh của sinh viên; - Hướng dẫn quy trình, thủ tục cho sinh viên đăng ký học phần, hủy đăng ký học phần ở từng học kỳ để hoàn thành kế hoạch học tập cá nhân; - Tư vấn cho sinh viên về phương pháp học đại học, phương pháp tự học, phát triển kỹ năng mềm và kỹ năng nghiên cứu khoa học cho sinh viên; hướng dẫn, khuyến khích, tạo điều kiện cho sinh viên tham gia các hoạt động học thuật; các hoạt động văn, thể, mỹ lành mạnh, bổ ích; - Giúp đỡ sinh viên giải quyết những khó khăn vướng mắc trong học tập. Thường xuyên theo dõi kết quả học tập của SV trong từng học kỳ, nhắc nhở SV khi thấy kết quả học tập bị giảm sút; - Hướng dẫn cho sinh viên tham gia các hoạt động học thuật, nghiên cứu khoa học; - Tư vấn hướng nghiệp và việc làm cho sinh viên; 2.2.2.2. Quản lý SV - Bầu ban cán sự lớp, tổ chức sinh hoạt lớp định kỳ. - Phối hợp với Khoa và các tổ chức chi đoàn, hội SV để theo dõi đánh giá toàn diện về học tập và rèn luyện của SV; nhận xét và tham gia cho điểm rèn luyện theo quy định về đánh giá, xếp loại SV. - Phối hợp với phòng Công tác Chính trị và SV giáo dục phẩm chất chính trị, đạo đức, tác phong lối sống của SV và giải quyết các chế độ chính sách cho SV. 37 - Phối hợp với Trung tâm Hỗ trợ SV & Quan hệ Doanh nghiệp hỗ trợ SV có hoàn cảnh khó khăn, có cơ hội nhận được suất học bổng của các mạnh thường quân. - Phối hợp với phòng Quản lý Đào tạo trong công tác xây dựng kế hoạch học tập và kế hoạch tốt nghiệp của SV. - Phối hợp với Trung tâm Khảo thí & Đảm bảo Chất lượng Giáo dục trong việc thực hiện kế hoạch thi kết thúc học phần của SV. Nhắc nhỡ SV theo dõi kết quả thi kết thúc học phần trên phần mềm quản lý đào tạo và khiếu nại (nếu cần) trong thời gian cho phép. - Thường xuyên cập nhật những thay đổi, bổ sung trong những qui định, nội qui nhà Trường để kịp thời tư vấn, hỗ trợ cho SV. 2.2.2.3. Đánh giá kết quả rèn luyện của SV Căn cứ vào khung điểm đánh giá, CVHT theo dõi, đánh giá kết quả rèn luyện của SV qua các mặt hoạt động sau: - Ý thức học tập, rèn luyện của SV. - Ý thức chấp hành nội quy, quy chế trong nhà trường. - Tham gia các hoạt động chính trị - xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội. - Kết quả chấp hành các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, thành tích trong công tác xã hội và giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; mối quan hệ cộng đồng, tinh thần giúp đỡ bạn bè, cưu mang người gặp khó khăn. - Ý thức, mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với SV được phân công tác quản lý lớp, các tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên, Hội SV và các tổ chức khác trong nhà trường; những SV khác có thành tích đặc biệt trong học tập và rèn luyện. - Tham gia Tuần sinh hoạt công dân vào đầu khóa học, đầu năm học và cuối khóa học. 38 - Cơ sở lý thuyết về tư vấn học tập - Lý thuyết cấu trúc chức năng của Talcott Parson Nghiên cứu định lượng Mẫu nghiên cứu Phân tích nhân tố EFA Phân tích Cronbach Alpha Thống kê Pearson Chi-square Thang đo dự thảo - Thang đo sử dụng - Bảng hỏi khảo sát Thảo luận nhóm Điều chỉnh thang đo Kết luận Khuyến nghị 2.3. Thiết kế nghiên cứu 2.3.1. Qui trình nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu của đề tài được trình bày như trong Hình 2.1 Hình 2.1 Qui trình nghiên cứu 2.3.2. Thiết kế công cụ đo lường 2.3.2.1. Nghiên cứu sơ bộ Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp thảo luận nhóm. Nhóm thảo luận gồm 20 sinh viên của 9 khoa trong trường, thuộc đối tượng nghiên cứu. Nghiên cứu này dùng để điều chỉnh và bổ sung thang đo dự thảo đã được xây dựng trong mô hình nghiên cứu cũng như thống nhất định nghĩa các khái niệm liên quan đến các nhân tố, biến quan sát, chuẩn bị cho bước xây dựng bảng hỏi khảo sát. 2.3.2.2. Bảng hỏi khảo sát Trên cơ sở thang đo hiệu chỉnh, bảng hỏi khảo sát được xây dựng và sau đó được lấy ý kiến góp ý của 10 người làm công tác tư vấn học tập và 2 người làm công tác quản lý hoạt động tư vấn học tập và những người có kinh 39 nghiệm trong lĩnh vực nghiên cứu. Trong giai đoạn này, một số khái niệm, cấu trúc câu hỏi được điều chỉnh nhằm đáp ứng tính nhất quán về ý nghĩa, nội dung của bảng hỏi. Bảng hỏi khảo sát chất lượng hoạt động tư vấn học tập tại trường đại học Tiền Giang gồm 02 bảng, một bảng dành cho đội ngũ tư vấn học tập, một bảng dành cho sinh viên (Phụ lục 1,2): 2.3.3. Đặc điểm mẫu nghiên cứu Kích thước mẫu được chọn là khoảng 400 sinh viên theo phương pháp thuận tiện dựa trên số lượng sinh viên phân theo các tiêu chí: số lượng sinh viên của các ngành học; toàn thể (171) cán bộ đảm nhiệm công tác tư vấn học tập (cố vấn học tập, nhân viên đảm nhiệm công tác tư vấn học tập tại các phòng ban). Nghiên cứu thực hiện ngay tại trường ĐHTG, vì thế tác giả có điều kiện tiếp cận và giải thích kịp thời cho đội ngũ TVHT, SV những vấn đề liên quan đến nội dung bảng hỏi. Sau khi lọc dữ liệu còn 362 phiếu khảo sát sinh viên, 117 phiếu khảo sát đội ngũ TVHT. 40 Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đánh giá thang đo 3.1.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) Theo mô hình nghiên cứu có 08 nhóm định lượng với các biến quan sát (được chia làm 02 phiếu khảo sát) ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động tư vấn học tập. Sau khi khảo sát, dùng phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA với phép quay Varimax để phân tích các biến quan sát. Sử dụng phương pháp kiểm định KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) và Bartlett để đo lường sự tương thích của mẫu khảo sát ở sinh viên, đội ngũ TVHT được bảng kết quả như bảng 3.1, bảng 3.2 Bảng 3.1 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett (Phiếu khảo sát sinh viên) KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy .817 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 3618.633 Df 561 Sig. .000 Bảng 3.2 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett (Phiếu khảo sát đội ngũ tư vấn học tập) KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .834 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 3341.666 Df 406 Sig. .000 41 Hệ số KMO là 0,817 và 0,834 (>0,5) với mức ý nghĩa là 0,0 < 0,05 nên giả thuyết HO trong phân tích này “Độ tương quan giữa các biến quan sát bằng 0 trong tổng thể” sẽ bị bác bỏ, điều này có nghĩa là các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể và phân tích nhân tố EFA là thích hợp [17]. Các con số trong bảng Rotated Component Matrix (Bảng 3.5, Bảng 3.6) thể hiện các trọng số nhân tố hay hệ số tải nhân tố (factor loading) lớn nhất của mỗi biến quan sát. Để phân tích nhân tố EFA được xem là quan trọng và có ý nghĩa thiết thực, chỉ giữ lại các biến quan sát có trọng số nhân tố > 0,5 [17], như vậy ta loại dần các biến quan sát có trọng số nhân tố < 0,5 sau đó lần lượt phân tích lại theo quy trình trên, được các kết quả tại bảng 3.3, bảng 3.4. Bảng 3.3 Bảng tóm tắt các hệ số khi phân tích nhân tố (Phiếu khảo sát sinh viên) Lần TS biến phân tích Biến quan sát bị loại Hệ số KMO Sig Phương sai trích Số nhân tố phân tích được 1 34 0.817 0.000 51.723 4 2 32 C1.9, C1.18 0.815 0.000 52.295 4 3 31 C1.11 0.809 0.000 55.673 4 4 30 C1.19 0.802 0.000 56.996 4 5 29 C1.5 0.800 0.000 57.290 4 Bảng 3.4 Bảng tóm tắt các hệ số khi phân tích nhân tố (Phiếu khảo sát đội ngũ tư vấn học tập) Lần TS biến phân tích Biến quan sát bị loại Hệ số KMO Sig Phương sai trích Số nhân tố phân tích được 1 39 0.834 0.000 54.715 4 2 37 C1.11, C1.9 0.816 0.000 56.505 4 3 35 C1.10, C1.5 0.809 0.000 60.883 4 4 34 C1.19 0.801 0.000 64.510 4 42 Sau khi loại những biến quan sát có trọng số nhỏ hơn 0,5, mô hình nghiên cứu còn lại 66 yếu tố thành phần, trích thành 08 nhóm nhân tố. Kết quả cuối cùng khi phân tích nhân tố EFA cho các biến quan sát được tổng hợp và trình bày ở bảng phân tích nhân tố tương ứng với các biến quan sát (Bảng 3.5, Bảng 3.6). Các giá trị Eigenvalues đều lớn hơn 1 và độ biến thiên được giải thích tích luỹ là 57.290% và 64.510% cho biết 08 nhóm nhân tố nêu trên giải thích được 57.290 % và 64.510% biến thiên của các biến quan sát. Bảng 3.5 Bảng phân tích nhân tố tương ứng với các biến quan sát (Phiếu khảo sát sinh viên) Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 Việc xây dựng kế hoạch học tập của sinh viên .605 Việc đăng ký học phần .651 Việc bổ sung/ thay thế hoặc hủy học phần .644 Việc bảo lưu kết quả .705 Việc học ngành hai .733 Phương pháp học tập .760 Việc kiểm tra điều kiện tốt nghiệp .697 Định hướng nghề nghiệp, việc làm .810 . Nguồn học bổng và cách tiếp cận .765 Việc tham gia hoạt động ngoại khóa .774 Thủ tục vay vốn ngân hàng .753 Cách thức tìm hiểu, truy cập thông tin về các quy định liên quan đến sinh viên .805 Quy trình và địa chỉ giải quyết công việc .813 Đánh giá kết quả rèn luyện, khen thưởng, kỹ luật .850 Mức độ đáp ứng nhu cầu tư vấn học tập cho sinh viên .825 Cơ sở vật chất .678 Câu trả lời/ lời khuyên của đội ngũ tư vấn cho những thắc mắc của bạn .794 Tính kịp thời trong việc giải quyết thắc mắc/khó khăn trong học tập .812 43 Đội ngũ tư vấn học tập .706 Chất lượng hoạt động tư vấn học tập tại trường .809 Về ích lợi của hoạt động tư vấn học tập .818 Trợ giúp liên quan đến các vấn đề học tập của sinh viên .789 Trợ giúp thông tin về định hướng nghề nghiệp, việc làm .815 Trợ giúp liên quan đến cuộc sống sinh hoạt của sinh viên .804 Trợ giúp về tâm lý- tình cảm cho sinh viên .812 Thời gian tổ chức tư vấn phù hợp .791 Chuyên ngành của CVHT phù hợp với chuyên ngành của sinh viên .828 Phòng tư vấn riêng .876 Cố vấn học tập thay đổi qua từng năm học .797 Hoạt động tư vấn học tập tại trường được tổ chức thuận tiện cho bạn .853 Eigenvaluaes 6.876 1.880 1.652 1.373 Eigenvaluaes explained % 30.711 6.484 5.698 4.044 Cumulative explained % 30.711 46.195 50.893 57.290 Bảng 3.6 Bảng phân tích nhân tố tương ứng với các biến quan sát (Phiếu khảo sát đội ngũ tư vấn học tập) Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 Việc xây dựng kế hoạch học tập của sinh viên .704 Việc đăng ký học phần .671 Việc bổ sung/ thay thế hoặc hủy học phần .744 Việc bảo lưu kết quả .605 Việc học ngành hai .773 Phương pháp học tập .607 Việc kiểm tra điều kiện tốt nghiệp .797 Định hướng nghề nghiệp, việc làm .710 Nguồn học bổng và cách tiếp cận .665 Việc tham gia hoạt động ngoại khóa .764 Thủ tục vay vốn ngân hàng .653 44 Cách thức tìm hiểu, truy cập thông tin về các quy định liên quan đến sinh viên .755 Quy trình và địa chỉ giải quyết công việc .697 Đánh giá kết quả rèn luyện, khen thưởng, kỹ luật .750 Mức độ đáp ứng nhu cầu tư vấn học tập cho sinh viên .793 Cơ sở vật chất .729 Thông tin cung cấp từ các phòng ban . 734 Đội ngũ tư vấn học tập .621 Chất lượng hoạt động tư vấn học tập tại trường .776 Khảo sát, thăm dò năng lực đội ngũ tư vấn học tập .657 Xây dựng kế hoạch tạo nguồn cho đội ngũ tư vấn học tập .726 Bồi dưỡng, tập huấn cho đội ngũ tư vấn học tập .745 Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện công việc của đội ngũ tư vấn học tập .657 Thực hiện chế độ chính sách .728 Khen thưởng, trách phạt .687 Đúc rút, phổ biến kinh nghiệm .753 Xây dựng phối hợp các bộ phận .761 Trợ giúp sinh viên các vấn đề học tập .775 Trợ giúp SV trong nghiên cứu khoa học .689 Đinh hướng nghề nghiệp .765 Quản lý sinh viên .724 Đánh giá kết quả rèn luyện .756 Mức độ đạt mục tiêu chung .741 Thái độ của sinh viên đối với hoạt động TVHT .768 Tính chủ động của sinh viên đối với hoạt động TVHT .698 Eigenvaluaes 6.438 2.364 1.677 1.629 Eigenvaluaes explained % 29.300 8.454 6.988 6.788 Cumulative explained % 29.300 37.534 44.662 64.510 3.1.2. Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha 45 Sử dụng Cronbach’s Alpha để tiến hành kiểm tra độ tin cậy của các mục hỏi trong bảng hỏi thông qua các hệ số sau: Š Hệ số Cronbach’s Alpha: vì các khái niệm trong nghiên cứu là tương đối mới nên thang đo được chấp nhận khi hệ số Cronbach’s Alpha đạt từ 0,6 trở lên. Š Hệ số tương quan giữa các mục hỏi và tổng điểm: các mục hỏi được chấp nhận khi hệ số này phải đạt từ 0,3trở lên. [17] Các nhân tố sau khi phân tích được mô tả và đặc tên như bảng 3.7 và bảng 3.8 Bảng 3.7 Kết quả phân tích Cronbach Alpha (Phiếu khảo sát đội ngũ tư vấn học tập) TT Biến quan sát Hệ số Cronbach Alpha nếu loại biến Hệ số Cronbach Alpha Nhân tố 1: Đáp ứng nhu cầu tư vấn học tập của sinh viên .795 N =15 1 Việc xây dựng kế hoạch học tập của sinh viên .719 2 Việc đăng ký học phần .715 3 Việc bổ sung/ thay thế hoặc hủy học phần .630 4 Việc bảo lưu kết quả .611 5 Việc học ngành hai .699 6 Phương pháp học tập .749 7 Việc kiểm tra điều kiện tốt nghiệp .752 8 Định hướng nghề nghiệp, việc làm .654 9 Nguồn học bổng và cách tiếp cận .758 10 Việc tham gia hoạt động ngoại khóa .676 11 Thủ tục vay vốn ngân hàng .719 12 Cách thức tìm hiểu, truy cập .622 46 thông tin về các quy định liên quan đến sinh viên 13 Quy trình và địa chỉ giải quyết công việc .761 14 Đánh giá kết quả rèn luyện, khen thưởng, kỹ luật .501 Nhân tố 2: Hài lòng của đội ngũ TVHT .722 N = 11 1 Cơ sở vật chất .634 2 Thông tin cung cấp từ các phòng ban .689 3 Đội ngũ tư vấn học tập .642 4 Chất lượng hoạt động tư vấn học tập tại trường .729 5 Khảo sát, thăm dò năng lực đội ngũ tư vấn học tập .608 6 Xây dựng kế hoạch tạo nguồn cho đội ngũ tư vấn học tập .604 7 Bồi dưỡng, tập huấn cho đội ngũ tư vấn học tập .623 8 Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện công việc của đội ngũ tư vấn học tập .656 9 Thực hiện chế độ chính sách .609 10 Khen thưởng, trách phạt .694 11 Đúc rút, phổ biến kinh nghiệm .675 Nhân tố 3: Đạt mục tiêu tư vấn .721 N = 6 1 Trợ giúp sinh viên các vấn đề học tập .669 2 Trợ giúp SV trong nghiên cứu khoa học .694 3 Đinh hướng nghề nghiệp .542 4 Quản lý sinh viên .587 5 Đánh giá kết quả rèn luyện .659 6 Mức độ đạt mục tiêu chung .674 Nhân tố 4: Sự hợp tác của sinh viên trong hoạt động .654 47 tư vấn học tập N =2 1 Thái độ của sinh viên đối với hoạt động TVHT . 612 2 Tính chủ động của sinh viên đối với hoạt động TVHT .645 Bảng 3.8 Kết quả phân tích Cronbach Alpha (Phiếu khảo

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_van_danh_gia_chat_luong_hoat_dong_tu_van_hoc_tap_tai_tr.pdf
Tài liệu liên quan