phần mở đầu. 1
chương I. 4
Cơ sở lý luận về công tác đấu thầu và . 4
đấu thầu trong xây dựng. 4
1.1. khái niệm về đấu thầu và đấu thầu trong xây dựng. 4
1.1.2. Các hình thức đấu thầu . 5
1.2 nội dung và trình tự thực hiện công tác đấu thầu theo
quy định luật pháp việt nam hiện hành. 7
1.2.2. Bước 2: Phát hành hồ sơ mời thầu . 9
1.2.3. Bước 3: Nộp và nhận hồ sơ dự thầu . 10
1.2.4. Bước 4: Mở thầu . 10
1.2.5. Bước 5: Đánh giá hồ sơ dự thầu. 11
1.2.6. Bước 6: Trình duyệt kết quả đấu thầu . 12
1.2.7. Bước 7: Thông báo kết quả đấu thầu . 13
1.2.8. Bước 8: Thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng . 14
1.3. nội dung và trình tự thực hiện công tác dự thầu theo
quy định luật pháp việt nam hiện hành. 14
1.3.1. Nội dung chủ yếu của hoạt động tham gia dự thầu . 15
1.3.2. Một số yêu cầu cơ bản đối với công tác đấu thầu. 17
1.4. các nhân tố có ảnh hưởng đến khả năng trúng thầu
của doanh nghiệp. 18
1.4.1. Các nhân tố bên ngoài . 18
1.4.2. Các nhân tố thuộc doanh nghiệp . 21
chương II . 29
phân tích thực trạng công tác đấu thầu xây lắp tại Công ty
cổ phần licogi 14 (2009 - 2011). 29
2.1. giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần licogi 14. 29
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần LICOGI 14 . 29
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần LICOGI 14 . 32
2.1.3. Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty cổ phần LICOGI 14 . 33
2.2. Một số đặc điểm cơ bản của Công ty cổ phần LICOGI 14
có ảnh hưởng đến công tác đấu thầu. . 35
2.2.1. Đặc điểm lao động . 35
2.2.2. Năng lực thiết bị thi công. . 37
2.2.3. Năng lực tài chính và sự vận hành tài chính của Công ty cổ phần
LICOGI 14. . 39
2.3. Kết qủa hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ
phần licogi 14 (2009 - 2011). 40
 
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 113 trang
113 trang | 
Chia sẻ: lanphuong92 | Lượt xem: 732 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng trúng thầu cho công ty cổ phần Licogi 14, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h tế thị tr−ờng, ở đây Công ty cổ 
phần LICOGI 14 cũng nhận thấy một số vấn đề cần giải quyết đó là: 
+ Việc khoán đôi khi cũng đã xẩy ra tình trạng khoán tùy tiện, −u tiên các 
nhân theo ý muốn chủ quan của ng−ời lãnh đạo doanh nghiệp. Do đó phải th−ờng 
xuyên kiểm tra, giám sát chặt chẽ (chất l−ợng kỹ thuật, tiến độ thi công, thanh quyết 
toán kịp thời và hoàn thành hoá đơn chứng từ đầy đủ). 
+ Việc Công ty cổ phần LICOGI 14 trực tiếp quản lý công tr−ờng thông qua 
hình thức tổ chức các bộ phận thi công, cung ứng vật t−, cung cấp tài chính và 
nghiệm thu quyết toán là ph−ơng pháp truyền thống. ở đây thể hiện −u thế của nó là 
thể hiện đ−ợc một cách quy củ đồng bộ, có sự giám sát kiểm tra chặt chẽ của các bộ 
phận nghiệp vụ trong đơn vị tạo niềm tin cho khách hàng. Tuy nhiên hình thức này 
cũng không phải là phù hợp cho mọi loại công trình, nhất là những công trình lớn, 
cần đáp ứng tiến độ, kỹ thuật phức tạp đòi hỏi trình độ cao. 
Vì vậy các đơn vị trực thuộc cần kết hợp hài hoà hai hình thức trên, tăng 
c−ờng công tác thu hồi công nợ để giải quyết một phần khó khăn cho đơn vị. 
2.3. Kết qủa hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 
cổ phần licogi 14 (2009 - 2011). 
Trong những năm vừa qua Công ty cổ phần LICOGI 14 cũng gặp phải những 
khó khăn chung của nghành xây dựng đặc biệt là khó khăn về vốn. Nh−ng nhờ 
đ−ờng lối lãnh đạo đúng đắn và sự nỗ lực phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ của toàn 
thể cán bộ công nhân viên nên Công ty cổ phần LICOGI 14 đã đạt đ−ợc những kết 
quả đáng mừng. Th−ơng hiệu của Công ty cổ phần LICOGI 14 tiếp tục đ−ợc khẳng 
định và là một trong số các đơn vị trong Tổng công ty LICOGI hoàn thành kế hoạch 
đ−ợc giao về giá trị sản l−ợng và doanh thu hàng năm. Kết quả hoạt động kinh 
doanh của Công ty cổ phần LICOGI 14 đ−ợc phản ánh qua bảng báo cáo sau đây. 
 41
Bảng 2.3: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của 
Công ty cổ phần LICOGI 14 (2009 - 2011) 
 Đơn vị tính: Tỷ đồng 
STT Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
1 Sản l−ợng 124,726 171,991 192,596
2 Doanh thu 100,341 125,076 122,696
3 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 1,822 3,512 3,194
4 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 633 1.221 1.109
Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính Công ty cổ phần LICOGI 14 
124,726
100,341
171,991
125,076
192,596
122,696
0
40
80
120
160
200
2009 2010 2011
Sản L−ợng
Doanh Thu
Hình 2.3. Biểu đồ tổng Sản l−ợng và Doanh thu của 
Công ty cổ phần LICOGI 14( 2009 - 2011) 
 42
Qua biểu trên ta thấy giá trị Sản l−ợng không ngừng tăng qua các năm, năm 
2011 đạt 192,596 tỷ đồng, bằng 111,98% năm 2010 và so với năm 2009 là 154,42%. 
Giá trị Doanh thu năm 2009 đạt 100,34 tỷ đồng. Giá trị Doanh thu năm 2010 đạt 
125,07 tỷ đồng, bằng 124,65% so với năm 2009. Giá trị Doanh thu năm 2011 đạt 
122,69 tỷ đồng bằng 98,10%so với năm 2010. 
Giá trị Doanh thu năm 2011 giảm là do ảnh h−ởng của thị tr−ờng bất động 
sản đóng băng từ cuối năm 2010 do đó Công ty cổ phần LICOGI 14 không bán đ−ợc 
hàng của dự án đầu t− khu đô thị Minh Ph−ơng - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ 
và một số dự án xây lắp mà Công ty cổ phần LICOGI 14 trúng thầu thi công bị cắt 
giảm nguồn vốn theo chủ tr−ơng của Chính Phủ là giảm đầu t− công để chống lạm 
phát. 
Mặt khác giá trị doanh thu năm 2011 giảm là do ảnh h−ởng của cuộc tái 
khủng hoảng kinh tế thế giới vào cuối năm 2009 tác động mạnh đến nền kinh tế 
Việt Nam đã làm chậm lại tốc độ tăng tr−ởng kinh tế đặc biệt ảnh h−ởng rất lớn đến 
ngành xây dựng thể hiện ở chỗ lạm phát tăng, thị tr−ờng giá cả vật liệu xây dựng 
biến động mạnh, giá cả vật liệu tăng cao. Nhiều nhà thầu xây dựng gần kề nguy cơ 
phá sản, phải thu hẹp quy mô sản xuất, nhiều dự án phải ngừng thi công, dãn tiến độ 
vì thiếu vốn. 
Trong điều kiện khó khăn nh− vậy tập thể Lãnh đạo cán bộ công nhân viên 
toàn Công ty cổ phần LICOGI 14 vẫn duy trì sản xuất và duy trì ở mức độ t−ơng đối 
về lợi nhuận, đảm bảo đầy đủ việc làm và thu nhập ổn định cho toàn bộ lao động của 
công ty cổ phần LICOGI 14 và đ−ợc thể hiện cụ thể là giá trị Doanh thu năm 2011 
giảm 1,9% so với năm 2010 giá trị giảm này không gây ảnh h−ởng đến hoạt động 
sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần LICOGI 14. 
Chỉ số doanh lợi (Lợi nhuận/ Doanh thu) năm 2009 là 1,99%, năm 2010 chỉ 
số này tăng lên là 3,21%, đến năm 2011 chỉ số này đạt 3,16%. Trong giai đoạn kinh 
tế khủng hoảng hiện nay đặc biệt là thị tr−ờng bất động sản đóng băng Công ty cổ 
phần LICOGI 14 nên duy trì ổn định sản suất, từng b−ớc chuyển dịch cơ cấu cho 
từng lĩnh vực hoạt động của Công ty cổ phần LICOGI 14 nh− đầu t− hạn chế vào 
 43
xây dựng dự án khu đô thị Minh Ph−ơng, tăng tỷ trọng Doanh thu trong lĩnh vực xây 
lắp và kinh doanh khác để duy trì tăng tr−ởng một cách bền vững. 
Bảng 2.4: Bảng cân đối kế toán năm 2011 của Công ty cổ phần LICOGI 14 
 Đơn vị tính: VNĐ 
Nội dung Mã số Số cuối năm Số đầu năm 
A/ Tài sản 
I. tài sản ngắn hạn 100 346.704.239.991 247.242.917.112
1. Tiền và các khoản t−ơng đ−ơng tiền 110 48.066.258.636 18.158.296.328
2. Các khoản phải thu 130 37.182.470.196 26.840.215.391
3. Hàng tồn kho 140 252.828.319.344 196.734.035.223
4. Tài sản ngắn hạn khác 150 8.627.191.815 5.483.370.170
II. Tài sản dài hạn 200 43.761.270.601 37.591.490.012
1. Tài sản cố định 220 30.927.937.601 31.091.490.012
2. Các khoản đầu t− tài chính dài hạn 250 12.833.333.000 6.000.000.000
3. Tài sản dài hạn khác 260 - 500.000.000
Tổng cộng tài sản(I+II) 270 390.465.510.592 284.834.407.124
B/ nguồn vốn 
I. Nợ phải trả 300 357.755.805.622 250.909.526.292
1. Nợ ngắn hạn 310 338.058.509.246 247.340.216.495
2. Nợ dài hạn 330 19.697.296.376 3.569.309.797
II. nguồn vốn sở hữu 400 32.709.704.970 33.924.880.832
1. Vốn chủ sở hữu 410 32.709.704.970 33.924.880.832
Tổng cộng nguồn vốn(I+II) 440 390.465.510.592 284.834.407.124
Nguồn: Phòng Tài chính - kế toán Công ty cổ phần LICOGI 14 
(Chi tiết bảng cân đối kế toán năm 2011 của Công ty cổ phần LICOGI 14 
xem phụ lục 02) 
 44
Bảng 2.5: Một số chỉ tiêu tài chính của Công ty cổ phần LICOGI 14 
qua các năm (2009 - 2011) 
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 
1. Cơ cấu vốn 
 + Tài sản dài hạn/Tổng tài sản (%) 
 + Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản(%) 
13,02
86,98
10,92 
89,08 
7,92
92,08
2. Tỷ suất lợi nhuận 
 + LN/DT (%) 
 + LN/ Vốn chủ sở hữu bình quân(%) 
1,99
6,93
3,21 
13,96 
3,16
13,44
3. Khả năng thanh toán 
 + Khả nằng thanh toán hiện hành 
(Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn) 
 + Khả nằng thanh toán nhanh 
(Tiền mặt/Nợ ngắn hạn) 
1,08
0,09
1,06 
0,07 
1,03
0,14
Nguồn: Phòng Tài chính - kế toán Công ty cổ phần LICOGI 14 
- Qua biểu trên ta thấy tài sản l−u động trong tổng tài sản chiếm tỷ lệ cao và 
có chiều h−ớng tăng lên từ 86,98% năm 2009 đến 92,08% năm 2011 đảm bảo cho 
Công ty cổ phần LICOGI 14 có thể đủ vốn để thực hiện hoạt động sản xuất kinh 
doanh cũng nh− tham gia vào công tác đấu thầu. 
- Tình hình tài chính của doanh nghiệp đ−ợc thể hiện rõ nét qua khả năng 
thanh toán, nếu doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán thì tình hình tài chính sẽ 
khả quan và ng−ợc lại. Vì vậy, để đánh giá đúng hơn năng lực tài chính của Công ty 
cổ phần LICOGI 14 ta xem xét kỹ đến các chỉ tiêu sau: 
+) Khả năng thanh toán Hiện hành: Qua biểu trên ta thấy tỷ suất thanh toán 
hiện hành của Công ty cổ phần LICOGI 14 qua các năm đều lớn hơn 1. Điều này 
chứng tỏ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn (các khoản nợ phải thanh toán 
trong vòng 1 năm hay một chu kỳ kinh doanh) của Công ty cổ phần LICOGI 14 là 
rất tốt và tình hình tài chính là tốt và triển vọng. 
 45
+) Khả năng thanh toán nhanh: Chỉ tiêu này của Công ty cổ phần LICOGI 
14 qua các năm đều nhỏ hơn 0,5 chứng tỏ khả năng chuyển đổi thành tiền của tài 
sản l−u động tốt. Điều này cho thấy Công ty cổ phần LICOGI 14 có thể bảo đảm 
đ−ợc khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn tốt. 
- Qua các chỉ tiêu trên cho thấy công ty có khả năng thanh toán, chỉ số doanh 
lợi cao, chứng tỏ nguồn vốn vay đ−ợc công ty phát huy tác dụng tốt, chỉ tiêu sức 
sinh lời của vốn chủ sở hữu năm 2011 đạt 13,44% có thể chấp nhận đ−ợc trong giai 
đoạn kinh tế khủng hoảng và đã tạo niềm tin cho các cổ đông đầu t− vào Công ty cổ 
phần LICOGI 14. 
Tóm lại khả năng thanh toán của Công ty cổ phần LICOGI 14 khá tốt tuy 
nhiên, điểm yếu là khả năng quay vòng vốn thấp do sự chậm trễ trong thanh quyết 
toán của các chủ đầu t−. Khả năng thu hồi vốn còn yếu tạo ra cơ cấu phân bổ vốn 
ch−a hợp lý, tỷ trọng vốn l−u dộng quá cao so với vốn cố định. Nếu Công ty cổ phần 
LICOGI 14 cứ kéo dài tình trạng nh− vậy và không có sự điều chỉnh trong chiến 
l−ợc tài chính, đẩy mạnh việc thu hồi vốn thì xu h−ớng mất khả năng thanh toán các 
khoản nợ tồn đọng tạo nên lãi vay hàng tháng và sản phẩm dở dang sẽ rất cao. 
2.4. Đánh giá một số thông tin về thực trạng công tác đấu 
thầu và đấu thầu tại việt nam . 
2.4.1. Thực trạng công tác đấu thầu ở n−ớc ta trong thời gian qua. 
- Chất l−ợng của hồ sơ mời thầu còn thấp, nhiều bất cập, ch−a đáp ứng đ−ợc 
yêu cầu đặt ra cho công tác lựa chọn nhà thầu. Các yêu cầu đặt ra trong hồ sơ mời 
thầu còn mang tính chất chung chung, các tiêu chí đánh giá còn mang tính chất cảm 
tính và h−ớng vào một số đối t−ợng nhà thầu nhất định, làm mất đi tính cạnh tranh 
và minh bạch trong quá trình lựa chọn nhà thầu. 
- Việc lập hồ sơ dự thầu, đa số các nhà thầu lập hồ sơ dự thầu theo công nghệ 
lắp ghép modul. vẫn còn diễn ra tình trạng thông thầu. 
- Ph−ơng pháp đấu thầu bằng hình thức chỉ định thầu vẫn còn đ−ợc áp dụng. 
2.4.2. Những vấn đề pháp lý của đấu thầu trong hoạt động xây lắp. 
 46
- Về phạm vi điều chỉnh và xử lý mối quan hệ giữa Luật đấu thầu với các 
Luật mang tính chuyên nghành có những điều khoản không thống nhất nên khi áp 
dụng th−ờng bị trùng chéo. 
- Về giá trúng thầu cần phải đ−ơc xem xét, theo Luật đấu thầu, nhà thầu 
trúng thầu là nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất nh−ng không v−ợt giá gói thầu đ−ợc 
duyệt trong kế hoạch đấu thầu. Điều này chỉ phù hợp với các n−ớc phát triển có trình 
độ khoa học tiên tiến. 
- Quy định của Luật đấu thầu ch−a có h−ớng dẫn cụ thể cho việc hoàn thiện 
hồ sơ dự thầu nhằm thống nhất ph−ơng pháp đánh giá và việc lựa chọn nhà thầu để 
đạt đ−ợc mục tiêu quản lý của Nhà n−ớc đối với các dự án đầu t− xây dựng. 
2.5. phân tích thực trạng dự thầu và trúng thầu của Công 
ty cổ phần licogi 14 (2009 - 2011) 
2.5.1. Giới thiệu phạm vi và hình thức tham gia đấu thầu của Công ty cổ phần 
LICOGI 14 (2009 - 2011) 
2.5.1.1 Phạm vi tham gia đấu thầu 
* Phạm vi địa lý 
- Công ty cổ phần LICOGI 14 có trụ sở chính tại thành phố Việt Trì tỉnh Phú 
Thọ do vậy phạm vi hoạt động chính của công ty là các tỉnh phía bắc nh− Phú Thọ, 
Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Sơn La, Lai Châu và một số tỉnh miền bắc n−ớc ta 
nh− Quảng Ninh, Hà Nội, Thanh Hoá, Nghệ An...... 
* Phạm vi nguồn vốn 
- Do đặc thù địa hình các tỉnh miền núi phía Bắc là núi non hiểm trở, hệ 
thống sông ngòi chằng chịt cho nên cơ sở hạ tầng còn rất kém, kinh tế kém phát 
triển cho nên nguồn vốn đầu t− vào cơ sở hạ tầng khu vực này chủ yếu dựa vào 
nguồn vốn ngân sách Nhà n−ớc (NSNN) và một số vốn tài trợ phát triển của các tổ 
chức n−ớc ngoài. 
2.5.1.2 Hình thức tham gia đấu thầu 
Công ty cổ phần LICOGI 14 chủ yếu tham gia đấu thầu d−ới 2 hình thức đó 
là; Đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế. 
 47
* Đấu thầu rộng r∙i 
- Đây là hình thức đấu thầu không hạn chế số l−ợng nhà thầu tham gia. Tr−ớc 
khi phát hành hồ sơ mời thầu, bên mời thầu phải thông báo công khai về các điều 
kiện, thời gan dự thầu trên báo đấu thầu và trang thông tin điện tử của cơ quan quản 
lý Nhà n−ớc về đấu thầu. 
- Phạm vi áp dụng: Đấu thầu rộng rãi là hình thức chủ yếu áp dụng trong đấu 
thầu xây lắp. Các hình thức khác chỉ đ−ợc áp dụng khi có đầy đủ căn cứ và đ−ợc 
ng−ời só thẩm quyền chấp thuận trong kế hoạch đấu thầu. 
* Đấu thầu hạn chế 
- Đây là hình thức đấu thầu mà bên mời thầu chỉ mời một số nhà thầu nhất 
định (tối thiểu 05 nhà thầu) có đủ năng lực, kinh nghiệm để tham gia đấu thầu. 
- Đấu thầu hạn chế đ−ợc áp dụng trong các tr−ờng hợp sau: 
+ Theo yêu cầu của nhà tài trợ n−ớc ngoài đối với nguồn vốn sử dụng cho gói 
thầu. 
+ Gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc yêu cầu kỹ thuật có tính đặc thù 
mà chỉ có một số nhà thầu có khả năng đáp ứng yêu cầu của gói thầu. 
2.5.2. Phân tích các kết quả đạt đ−ợc từ dự thầu của Công ty cổ phần LICOGI 
14 (2009 - 2011) 
Trong 30 năm xây dựng và tr−ởng thành, cùng với sự phát triển về quy mô, sự 
nâng cao năng lực tài chính, kỹ thuật, sự chú trọng đầu t− đổi mới công nghệ đặc 
biệt là đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn cao Công ty cổ phần LICOGI 14 đã 
có những tiến bộ v−ợt bậc trong hoạt động đấu thầu. hàng năm Công ty cổ phần 
LICOGI 14 đã thực hiện rất nhiều dự án xây dựng lớn nhỏ, tuy nhiên đến khi trong 
lĩnh vực xây lắp áp dụng cơ chế đấu thầu thì không còn nh− thời kỳ thực hiện các dự 
án theo hình thức giao kế hoạch, chỉ định thầu. Công ty cổ phần LICOGI 14 muốn 
thực hiện đ−ợc các dự án thì phải thông qua hình thức đấu thầu và trúng thầu. Trong 
đấu thầu các dự án, các công trình xây lắp, để thắng thầu là cả một vấn đề mà Công 
ty cổ phần LICOGI 14 cũng nh− các doanh nghiệp khác đang đi tìm h−ớng giải 
quyết và khắc phục yếu kém tồn tại cho mình. 
 48
Bảng 2.6: Các công trình trúng thầu của Công ty cổ phần LICOGI 14 trong 
năm 2011 
STT Tên công trình 
Giá trị 
(tỷ đồng) 
Khởi 
công 
Hoàn 
thành
1 Đ−ờng trung tâm huyện Tân Sơn - Phú Thọ 25,000 2011 2013
2 San nền mặt bằng nhà máy gang thép Lào Cai -
tỉnh Lào Cai. 
 56,000 
2011 2012
3 Đ−ờng Chiêm Hoá - Trung Hoà - Nhân Lý, 
huyện Chiêm Hoá, tỉnh Tuyên Quang. 
9,088 2011 2012
4 San nền + nền mặt đ−ờng, vỉa hè, hệ thống 
thoát n−ớc tiểu khu 3 khu tái định c− Hợp 
Xuân - Bảo Thắng - Lào Cai. 
7,336 2011 2011
5 Thi công xây dựng đoạn Km0 - Km5, Dự án 
cải tạo nâng cấp tỉnh lộ 151 đoạn Xuân Giao - 
Tằng Loỏng - Bảo Thắng - Lào Cai. 
18,403 2011 2011
6 Thi công xây dựng nhà ký túc xá 9 tầng A 
thuộc cụm chung c− sinh viên TP Việt Trì, tỉnh 
Phú Thọ. 
71,869 2011 2013
Nguồn: Phòng KH - Kinh Tế - Kỹ Thuật Công ty cổ phần LICOGI 14 
Để đánh giá thực trạng tình hình tham dự thầu và trúng thầu của Công ty cổ 
phần LICOGI 14 ta xem xét các chỉ tiêu đ−ợc phản ánh trong bảng ''Kết quả đấu 
thầu của Công ty cổ phần LICOGI 14 từ năm 2009 - 2011''sau đây: 
Bảng 2.7: Kết quả đấu thầu của Công ty cổ phần LICOGI 14 
từ năm 2009 - 2011 
STT Chỉ tiêu Đơn vị 2009 2010 2011 
1 Tổng hồ sơ dự thầu Hồ sơ 12 8 13
2 Tổng giá trị dự thầu Tỷ đồng 267,84 251,12 296,33
 49
3 
3.1 
3.2 
Kết quả dự thầu 
Xét theo số l−ợng 
 Trúng thầu 
 Tr−ợt thầu 
Xét theo giá trị 
 Trúng thầu 
 Tr−ợt thầu 
Hồ sơ 
Tỷ đồng
8 
4 
165,82 
102,03 
4 
4 
182,39 
68,73 
6 
7 
187,70 
108,64 
4 Tỷ lệ trúng thầu 
 Số l−ợng (Ddt) 
 Giá trị (Gdt) 
%
 66,67 
61,91 
50 
72,63 
46,15 
63,34 
Nguồn: Phòng KH - Kinh Tế - Kỹ Thuật Công ty cổ phần LICOGI 14 
66,67
61,91
50
72,63
46,15
63,34
0
20
40
60
80
2009 2010 2011
Số l−ợng
Giá trị
Hình 2.4. Biểu đồ so sánh tỷ lệ trúng thầu của Công ty cổ phần LICOGI 14 
(2009 - 2011) 
 50
Qua bảng kết quả đấu thầu và biểu đồ so sánh tỷ lệ trúng thầu của Công ty cổ 
phần LICOGI 14 từ năm 2009 - 2011 ta thấy, tỷ lệ trúng thầu về giá trị và số l−ợng 
không đồng đều. Điều đó cho ta nhận xét là khả năng thắng thầu của Công ty cổ phần 
LICOGI 14 là không ổn định. 
Tổng hợp lại số liệu ta có thể thấy rằng tỷ lệ thắng thầu tại Công ty cổ phần 
LICOGI 14 trong giai đoạn 2009 - 2011 là: 
+ Tính theo số công trình: 
%55,54%100
33
18%1001 === ∑
∑ xx
Ddt
Dtt
T 
 * Trong đó: - T1: Tỷ lệ thắng thầu tính theo số l−ợng hồ sơ dự thầu 
 - Dtt: Là số l−ợng hồ sơ trúng thầu 
 - Ddt: Là số l−ợng hồ sơ dự thầu 
+ Tính theo giá trị công trình: 
%73,65100
291,815
898,535%1002 === ∑
∑ xx
Gdt
Gtt
T 
 * Trong đó: - T2: Tỷ lệ thắng thầu tính theo giá trị dự thầu 
 - Gtt: Là giá trị hồ sơ trúng thầu 
 - Gdt: Là giá trị hồ sơ dự thầu 
Qua kết quả tính toán ở trên cho thấy: Tổng số công trình trúng thầu có giá trị 
535,898 tỷ đồng chiếm 65,73% tổng giá trị các công trình tham gia dự thầu, tỷ lệ trúng 
thầu theo số l−ợng công trình tham gia chiếm 54,55% tổng số l−ợng các công trình 
tham gia dự thầu. Điều này chứng tỏ mỗi năm Công ty cổ phần LICOGI 14 tham gia 
đấu thầu trung bình 11 công trình, số l−ợng công trình trúng thầu là không lớn nh−ng 
giá trị công trình lại lớn, trung bình 29,77 tỷ đồng cho một công trình. 
Các công trình trúng thầu chủ yếu tập trung ở các tỉnh phía Bắc là địa bàn hoạt 
động chính của Công ty cổ phần LICOGI 14 và đã đ−ợc thị tr−ờng biết đến từ nhiều 
năm nay, điều này cho thấy rằng Công ty cổ phần LICOGI 14 ch−a phát huy hết tiềm 
năng và ch−a chú trọng phát triển mở rộng phạm vi hoạt động sang các thi tr−ờng khác. 
Qua phân tích kết quả đấu thầu của Công ty cổ phần LICOGI 14 từ năm 2009 
- 2011 ta thấy, hiệu quả trong công tác đấu thầu của Công ty cổ phần LICOGI 14 là 
 51
ch−a cao, khả năng trúng thầu thấp điều đó tác động trực tiếp đến hoạt động sản 
xuất kinh doanh và chiến l−ợc phát triển của Công ty cổ phần LICOGI 14. Vì vậy để 
nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh thì Công ty cổ phần LICOGI 14 phải nâng 
cao hơn nữa khả năng trúng thầu của mình. 
2.5.3. Phân tích các nguyên nhân cơ bản rút ra từ các gói tr−ợt thầu lớn và điển 
hình (2009 - 2011) 
Để phân tích các nguyên nhân cơ bản gây ra tr−ợt thầu của Công ty cổ phần 
LICOGI 14 ta có bảng thống kê các công trình không trúng thầu (2009 - 2011) sau 
đây: 
Bảng 2.8: Thống kê các công trình tr−ợt thầu của Công ty cổ phần 
LICOGI 14 (2009 - 2011) 
STT Tên công trình 
Tiêu chí đánh giá 
Giá cao
Năng 
lực kinh 
nghiệm 
Năng 
lực tài 
chính 
Thiết bị 
TC, tiến 
độ, chất 
l−ợng 
1 San nền khu đô thị Hạ Long -
Quảng Ninh 
x x
2 Xây dựng nhà điều hành - Đại Học 
Hùng V−ơng 
x x 
3 Khu tái định c− thuỷ điện Bắc Hà -
Lào Cai 
x x
4 San nền khu độ thị Đồng Mạ,TP 
Việt Trì, tỉnh Phú Thọ 
x 
5 Đ−ờng Nguyễn Tất Thành giai 
đoạn 3 - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
x x
6 Đ−ờng Quốc Lộ 2 đoạn Vân Cơ -
Đền Hùng, tỉnh Phú Thọ. 
x 
7 Đ−ờng Quốc lộ 6 đoạn Mộc Châu - x 
 52
Sơn La 
8 Đ−ờng nội bộ khu đồi Ong Vang -
TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ 
x x
9 Đ−ờng bao biển Lán Bè - Cột 8 -
Quảng Ninh 
x 
10 Đ−ờng nội thị huyện M−ờng 
Kh−ơng - Lao Cai 
x 
11 Đ−ờng xã X−ơng Thịnh huyện 
Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ 
 x
12 Đuờng Tây Cốc - Hà L−ơng, huyện 
Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ. 
x 
13 Kè sông Nậm Thi bảo vệ Quốc lộ 
4D TP Lào Cai, tỉnh Lào Cai. 
x x
14 San tạo mặt bằng nhà máy phân bón 
DAP - Tằng Loỏng - Lào Cai 
x x
15 Đ−ờng QL32 tránh trung tâm huyện 
Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ 
x 
Nguồn: Phòng KH - Kinh Tế - Kỹ Thuật Công ty cổ phần LICOGI 14 
Ghi chú: Tiêu chí đánh dấu 'x' là nguyên nhân dẫn đến tr−ợt thầu. 
Qua bảng thống kê các công trình tr−ợt thầu của Công ty cổ phần LICOGI 14 
(2009 - 2011) chúng ta có một số nhận xét về nguyên nhân gây ra tr−ợt thầu của 
Công ty cổ phần LICOGI 14 chủ yếu nh− sau: 
2.5.3.1 Giá bỏ thầu cao 
Từ Bảng 2.8 trên ta thấy số l−ợng các công trình tr−ợt thầu của Công ty cổ 
phần LICOGI 14 do giá cao nhiều hơn so với các tiêu chí khác. Để so sánh giá bỏ 
thầu của Công ty cổ phần LICOGI 14 với giá trúng thầu một số công trình của các 
đơn vị khác cùng tham gia đấu thầu ta có bảng so sánh giá dự thầu một số công trình 
điển hình sau: 
 53
Bảng 2.9: So sánh tỷ lệ giá bỏ thầu của Công ty cổ phần LICOGI 14 với giá 
trúng thầu của các Công ty khác trong các năm (2009 - 2011) 
Đơn vị tính: Tỷ đồng 
STT Tên công trình 
Giá trúng thầu Giá bỏ 
thầu của 
C.ty CP 
LICOGI 
14 
Tỷ lệ 
so sánh
(%) A B C D E 
1 San nền khu độ thị 
Đồng Mạ,TP Việt Trì, 
tỉnh Phú Thọ 
 77,24 79,40 102,80
2 Đ−ờng bao biển Lán 
Bè-Cột 8-Quảng Ninh
 21,78 22,16 101,74
3 Kè sông Nậm Thi bảo 
vệ Quốc lộ 4D TP Lào 
Cai, tỉnh Lào Cai. 
20,55 21,26 103,45
4 San tạo mặt bằng nhà 
máy phân bón DAP, 
Tằng Loỏng - Lào Cai
 22,39 22,65 101,16
5 Đ−ờng QL32 tránh 
trung tâm huyện Tân 
Sơn, tỉnh Phú Thọ 
 22,50 22,78 101,24
Trong đó: 
 A : Công ty CP ĐTXD và XNK Cảnh Viễn CONTREXIM 
B : Công ty Tây Bắc - Bộ Quốc Phòng 
C : Công ty CPXD số 3 - VINACONEX 
D : Công ty Cổ phần LILAMA 3 
E : Công ty Cổ phần LICOGI 13 
Từ Bảng 2.9 ta thấy giá bỏ thầu của Công ty cổ phần LICOGI 14 cao hơn giá 
trúng thầu của các công ty khác dao động trong khoảng từ 1,24% đến 3,45% điều 
 54
này cho thấy giá thầu của Công ty cổ phần LICOGI 14 chênh so với giá trúng thầu 
là không lớn điều này có thể khắc phục đ−ợc. 
Nguyên nhân của việc giá bỏ thầu cao là do bộ phận xây dựng giá ch−a nắm 
bắt đ−ợc hết các thông tin, giá cả thị tr−ờng, các chế độ chính sách thay đổi của Nhà 
n−ớc, khai thác nguồn nguyên vật liệu với cự ly vận chuyển ch−a hợp lý, khảo sát 
hiện tr−ờng ch−a đ−ợc đầy đủ, dẫn đến giá bỏ thầu cao. 
2.5.3.2 Năng lực của nhà thầu không đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu 
Qua thống kê các công trình tr−ợt thầu của Công ty cổ phần LICOGI 14 
(2009 - 2011) ta thấy lý do không trúng thầu bởi năng lực của nhà thầu là rất nhỏ chỉ 
chiếm 13,33% trong tổng số các công trình đã tr−ợt thầu, nguyên nhân là do hồ sơ 
mời thầu của chủ đầu t− đ−a ra tiêu chí mà nhà thầu không thể đáp ứng đ−ợc cụ thể 
nh−: 
- Về công trình giao thông: Điển hình là công trình ''Đ−ờng Quốc Lộ 2 đoạn 
Vân Cơ - Đền Hùng, tỉnh Phú Thọ''. Chủ đầu t− yêu cầu các nhà thầu trong 3 năm 
gần nhất đã thi công ít nhất 3 công trình giao thông có tính chất kỹ thuật và quy mô 
t−ơng tự với giá trị mỗi công trình bằng 1,5 lần giá trị gói thầu mà trong khi đó giá 
cả vật liệu trong khoảng thời gian 3 năm có sự tr−ợt giá rất lớn, nhà thầu nh− Công 
ty cổ phần LICOGI 14 khó mà đáp ứng đ−ợc nếu không phải là đơn vị thực sự mạnh 
nh− các Tổng công ty Nhà n−ớc. 
- Về công trình dân dụng: Điển hình là công trình ''Xây dựng nhà điều 
hành - Đại Học Hùng V−ơng''. Chủ đầu t− yêu cầu nhà thầu đã thi công ít nhất hai 
công trình có diện tích sàn > 2.000m2 mà Công ty cổ phần LICOGI 14 mới chỉ thi 
công những công trình ch−a đáp ứng đ−ợc tiêu chí này. 
2.5.3.3 Năng lực tài chính, máy móc thiết bị, tiến độ thi công của nhà thầu 
không đáp ứng yêu cầu của hồ sơ m−ời thầu. 
Năng lực tài chính, máy móc thiết bị, tiến độ thi công là tiêu chí hết sức quan 
trọng đế đánh giá năng lực nhà thầu có đủ tiêu chuẩn hay không. Từ bảng 2.8 ta 
nhận thấy lý do không trúng thầu từ nguyên nhân không đáp ứng tiêu chí máy móc 
thiết bị thi công của Công ty cổ phần LICOGI 14 là không nhỏ, chiếm 46,67% trong 
tổng số các công trình đã tr−ợt thầu. 
 55
Nguyên nhân một phần là do hồ sơ mời thầu của chủ đầu t− đ−a ra yêu cầu về 
máy móc thiết bị thi công quá cao nh−: Quy định năm sản xuất không quá 10 năm 
sử dụng tính tại thời điểm thi công; xuất sứ nguồn gốc từ các n−ớc tiên tiến nh− 
Nhật, Mỹ, Đức; công suất tối thiểu của từng loại thiết bị mà trong đó có một số loại 
máy móc thiết bị mà Công ty cổ phần LICOGI 14 không thể đáp ứng đ−ợc vì nếu 
đầu t− hay đi thuê để đáp ứng tiêu chí này của hồ sơ mời thầu thì không có hiệu quả 
điển hình là yêu cầu máy khoan thuỷ lực đ−ờng kính lỗ khoan 150mm để phá đá nổ 
mìn phục vụ các công trình thuỷ điện có giá hơn 20 tỷ đồng cho 1 máy. 
Nguyên nhân chủ yếu là do năng lực máy móc thiết bị của Công ty cổ phần 
LICOGI 14 phần lớn là máy móc cũ đã qua sử dụng nhiều năm, từ 10 - 15 năm 
chiếm 30%, từ 5 - 10 năm 40%, chỉ có 30% máy móc thiết bị là mới đ−ợc đầu t−. 
Nh− vậy để nâng cao khả năng trúng thầu của Công ty cổ phần LICOGI 14 thì việc 
nâng cao năng lực máy móc thiết bị thi công là rất cần thiết và cấp bách nếu muốn 
cải thiện sớm đ−ợc tiêu chí này. 
2.5.3.4 Phân tích và đánh giá từ các gói tr−ợt thầu điển hình. 
Để có thể đánh giá đ−ợc các nguyên nhân chính dẫn đến tr−ợt thầu, ta xem 
xét một số gói thầu sau mà Công ty cổ phần LICOGI 14 đã tham gia đấu thầu. 
* Thứ nhất: Gói thầu ''Kè sông Nậm Thi bảo vệ Quốc lộ 4D ph−ờng Lào 
Cai, TP Lào Cai, tỉnh Lào Cai''. 
Ta có bảng kết quả mở thầu của Gói thầu ''Kè sông Nậm Thi bảo vệ Quốc lộ 
4D ph−ờng Lào Cai, TP Lào Cai, tỉnh Lào Cai'' nh− sau. 
Bảng 2.10: Kết quả mở thầu ngày 28/3/2011 
Ký hiệu Đơn vị dự thầu 
Giá bỏ thầu
(1.000đ) 
Tiến độ 
(Ngày) 
Ghi chú 
A 
Công ty CP ĐTXD và XNK Cảnh 
Viễn CONTREXIM 
20.548.274 450 Trúng thầu
B Công ty CP LICOGI 14 21.264.000 441 
C Công ty TNHH Minh Đức 20.800.264 450 
 56
Qua bảng 2.10 ta thấy Công ty cổ phần LICOGI 14 đã bỏ giá cao nhất với giá 
bỏ thầu bằng 103,45% so với giá trúng thầu và có tiến độ thi công là thấp nhất 441 
ngày ít hơn 9 ngày so với tiến độ của nhà thầu trúng thầu. Để xem xét các nguyên 
nhân dẫn đến tr−ợt thầu của Công ty cổ phần LICOGI 14 ta có bảng đánh giá tổng 
hợp các tiêu chí theo hồ sơ mời thầu sau đây: 
Bảng 2.11: Bảng đánh giá tổng hợp các tiêu chí theo hồ sơ mời thầu 
TT Tiêu chuẩn A B C Điểm tối đa
1 
Kiểm tra tính hợp lệ của HSDT và đáp 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 000000271682_1815_1951907.pdf 000000271682_1815_1951907.pdf