MỞ ĐẦU. 1
Chương 1. Ơ SỞ KHOA HỌC VỀ NỢ XẤU VÀ QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI
CÁC NGÂN HÀNG . 8
1.1. Tổng quan về nợ x u và quản lý nợ x u trong các ngân hàng. 8
1.1.1. M t s khái ni m. 8
1.1.2. Nguyên nhân hình thành nợ x u . 15
1.1.3. t đ ng của nợ x u và tính t t yếu của quản lý nợ x u. 20
1.2. N i dung quản lý nợ x u trong các ngân hàng . 23
1.2.1. Quy trình quản lý nợ x u . 23
1.2.2. Các chỉ t êu đ n quản lý nợ x u . 31
1.2.3. Các nhân t ản ưởn đến quản lý nợ x u tại các ngân hàng . 33
1.3. Kinh nghi m qu c tế về quản lý nợ x u và bài học cho VDB chi nhánh
Thái Bình. 37
1.3.1. n n m ủa Danaharta Malaysia. 37
1.3. . n n m ủa KAMCO Hàn Qu c. 39
1.3.3. Kinh nghi m của ngân hàng ANZ . 40
1.3.4. Bài học rút ra cho VDB Thái Bình. . 42
Chương . THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI BÌNH . 44
2.1. Giới thi u về Ngân hàng Phát tri n Vi t Nam - Chi nhánh Thái Bình. 44
2.1.1. Quá trình hình thành và phát tri n . 44
2.1.2. Nguyên tắc làm vi c của chi nhánh . 45
.1.3. ơ u tổ ch c b máy. 46
2.1.4. M t s hoạt đ ng nghi p vụ n a đ ạn 2012-2016 . 49
123 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 16/03/2022 | Lượt xem: 569 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Quản lý nợ xấu ở ngân hàng phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n, ó n
đ ều l , có con d u, được mở tài khoản tạ n n nước, Kho bạc Nhà
45
nướ , HT t n nướ nướ n , được tham gia h th ng thanh
toán với các ngân hàng và cung c p d ch vụ t an t n t qu đ nh của
pháp luật.
Kế thừa hoạt đ ng của Quỹ Hỗ trợ phát tri n, NHPT Vi t Nam chính th c
đ ạt đ ng từ ngày 01/7/2006 với v n Đ ều l của NHPT là 30.000 t
đồng (Theo Quyết đ nh s 1515/ Đ-TT an n đ ều l tổ ch c và hoạt
đ ng của Ngân hàng Phát tri n). H th ng NHPT Vi t am được tổ ch c r ng
khắp với mạn ưới H i sở chính, Sở giao d ch và các Chi nhánh trong cả
nước, tập trung tài trợ cho các dự án phát tri n thu c các l nh vự ơ sở hạ tầng
và công nghi p trọn đ m; nông nghi p, nông thôn và vùng miền ó ăn,
các doanh nghi p xu t kh u thu c theo chiến ược phát tri n kinh tế - xã h i
của đ t nước.
Ngân hàng Phát tri n Vi t Nam - n n T Bìn được thành lập
theo quyết đ nh s 3/ Đ-NHPT ngày 01/7/2006 của Tổn m đ c Ngân
hàng Phát tri n Vi t am t ên ơ sở tổ ch c lại chi nhánh Quỹ Hỗ trợ Phát
tri n Thái Bình, có ch năn n m vụ thực hi n chính sách tín dụng
đầu tư t n ụng xu t kh u của nước, bảo lãnh cho các doanh nghi p
vay v n n n n t ươn mại và các nhi m vụ khác do Tổng Giám
đ c Ngân hàng Phát tri n Vi t am a t ên đ a bàn tỉnh.
2.1.2. Nguyên tắc làm việc của chi nhánh
- Mọi hoạt đ ng của n n H T T Bìn đều phải tuân thủ theo
qu đ nh của pháp luật và các quy chế, qu đ nh của NHPT Vi t Nam. Thực
hi n tập th ãn đạo, cá nhân phụ trách, cán b viên ch c thu c chi nhánh
phải xử lý và giải quyết công vi t đún ạm vi, ch c trách, quyền hạn,
nhi m vụ được giao;
- Chi nhánh hoạt đ ng ch u sự chỉ đạ , ãn đạ đ ều hành của NHPT
Vi t am, đồng thời thực hi n và ch u sự ãn đạo, giám sát cuả Tỉnh ủy, H i
đồng nhân dân, UBND tỉnh. Thực hi n t t ch năn , n m vụ, quyền hạn
46
đượ H T a t ên đ a bàn;
- Chi nhánh làm vi c theo chế đ thủ t ưởn , n ườ đ n đầu ơ quan,
đơn ch u trách nhi m t ước c p trên và pháp luật về toàn b hoạt đ ng của
n n , đơn phòng mình. C p phó giúp vi c cho c t ưởn , được phân
công phụ trách m t s công vi c ch u trách nhi m t ước c t ưởn t ước
pháp luật về công vi được phân công;
- Lãn đạo chi nhánh phân công giải quyết công vi c rõ ràng, cụ th , mỗi
phần vi c giao cụ th cho m t phòng chủ trì, ch u trách nhi m chính, các
phòng có liên quan ch u trách nhi m ph i hợ . Lãn đạo chỉ đạ đ ều hành
các l nh vự n t t n qua đồn ãn đạ òn . Đơn ph i
hợp phải có trách nhi m đón ó , t am a ến đảm bả đún năn
và thời hạn. T ưởng phòng và cá nhân có liên quan ch u trách nhi m về tiến
đ , kết quả công vi được giao;
- Tuân thủ trình tự, thủ tục và thời hạn giải quyết các công vi c theo
đún qu đ nh của pháp luật và các quy chế, qu đ n , n ăn ướng
dẫn của NHPT Vi t Nam ban hành (trừ t ường hợp có yêu cầu đ t xu t hoặc
yêu cầu của ơ quan p trên);
- Cán b , viên ch c thu c chi nhánh có quyền t a đổi ph i hợp công tác
và phát bi u ý kiến, được cung c t n t n t qu đ nh, bả đảm dân chủ,
rõ ràng, minh bạch, hi u quả trong mọi hoạt đ ng của chi nhánh. Trong giải
quyết công vi c cần nêu cao tinh thần trách nhi m, dám ngh , m m, đổi
mớ tư u , năn đ ng, quan tâm thực hi n t t n s n đề
xu t các giải pháp trên từng mặt nghi p vụ.
ơ ấu tổ chức bộ máy
- Đ ều hành hoạt đ ng của n n H T T Bìn m đ c, giúp
vi m đ ó m đ . m đ đại di n pháp nhân của chi
n n được Tổn m đ c ủy quyền, ch u trách nhi m t ước Tổn m đ c
t ước pháp luật;
47
- ó m đ n ườ ú m đ đ ều hành m t s l nh vực, công
vi c hoạt đ ng theo sự phân công, ủy quyền của m đ c, ch u trách nhi m
t ướ m đ c về nhi m vụ được phân công và ủy quyền;
- Hi n nay, Chi nhánh NHPT Thái Bình có 5 phòng chuyên môn nghi p
vụ, bao gồm: Phòng Tổng hợp; Phòng Tín dụng; Phòng Tài chính - Kế toán;
Phòng Ki m tra n i b và Phòng Hành chính - Quản lý nhân sự. Mỗi phòng
có ch năn , n m vụ riêng, cụ th :
Phòng Tổng hợp có ch năn t am mưu m đ c chi nhánh và tổ
ch c thực hi n các hoạt đ ng: xây dựn đ ều hành các kế hoạch hoạt đ ng
nghi p vụ của chi nhánh; huy đ ng, tiếp nhận, quản , đ ều n n đ i
nguồn v n tại chi nhánh; th m đ nh, quyết đ nh về vi c cho vay, c p bảo lãnh
đ i với các dự n đầu tư; đ n ự n sau đầu tư t đ nh kỳ; thực hi n
công tác tổng hợp, báo cáo th n ê đ nh kỳ của chi nhánh.
Phòng Tín dụng có ch năn t am mưu ãn đạo chi nhánh và tổ
ch c tri n khai thực hi n các hoạt đ ng nghi p vụ về cho vay tín dụn đầu tư,
tín dụng xu t kh u; cho vay lại v n nước ngoài (ODA); bảo lãnh cho các
doanh nghi p vay v n tại NHTM; hỗ trợ sau đầu tư; a u thác; cho vay
xúc tiến; thực hi n chính sách khách hàng.
Phòng Tài chính - Kế toán có ch năn t am mưu m đ c chi
nhánh, và tổ ch c thực hi n công tác quản lý tài chính, công tác kế toán, thanh
toán, tiền ươn , quỹ theo qu đ nh của pháp luật và của NHPT.
Phòng Ki m tra có ch năn t am mưu, ú m đ c chi nhánh tổ
ch c tri n khai công tác ki m tra, giám sát toàn di n các hoạt đ ng phát sinh
tại chi nhánh; thực hi n công tác pháp chế; giải quyết khiếu nại, t cáo; phòng
ch ng tham nhũng, phòng ch ng rửa tiền.
Phòng Hành chính và Quản lý nhân sự có ch năn t am mưu m
đ c chi nhánh quản lý và tổ ch c thực hi n các công tác: Tổ ch c và cán b ,
tiền ươn , t đua, n t ưởng, k luật, hành chính quản tr , đ tạo, theo
48
dõi vi c thực hi n n i quy, quy chế làm vi c của cán b t n n n , đảm
bả m t ường công tác an ninh, an toàn.
Tổng s cán b viên ch c của Chi nhánh tại thờ đ m 31/12/2016 là 33
cán b , t n đó t n ên ế là 29 cán b , hợ đồng khoán gọn là 4 cán b .
Có 27/34 cán b ó t ìn đ đại học thu c kh t ường kinh tế, góp phần
quan trọng trong thực hi n các hoạt đ ng nghi p vụ tại chi nhánh.
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức chi nhánh NHPT Thái Bình
Chức năng và nhiệm vụ của chi nhánh
Cùng với các Chi nhánh NHPT tại các tỉnh, thành ph trực thu c trung
ươn t n ả nước, Chi nhánh NHPT Thái Bình chính th c hoạt đ ng từ
01/7/2006 theo Quyết đ nh s 03/ Đ-NHPT ngày 01/7/2006 của Tổng Giám
đ c NHPT về vi c thành lập Chi nhánh NHPT tại các tỉnh, thành ph trực
thu T un ươn .
Chi nhánh NHPT hoạt đ ng theo quy chế tổ ch c và hoạt đ ng do Tổng
m đ H T qu đ n n n T Bìn đơn trực thu c
NHPT, có bản n đ i, có con d u riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà
nướ HT t ên đ a bàn, có các ch năn , n m vụ sau đ :
PHÒNG
TÍN DỤNG
PHÒNG
KẾ TOÁN
PHÒNG
TỔNG HỢP
PHÒNG
KIỂM TRA
PHÒNG
HC-QLNS
HÓ IÁ ĐỐC
IÁ ĐỐC
49
- Hoạt đ n u đ ng v n:
+ Vay bảo hi m xã h i Vi t Nam, vay các tổ ch c tài chính, tín dụng
t n nướ nướ n t qu đ nh của pháp luật;
+ Nhận tiền gửi ủy thác của các tổ ch c tín dụn t n n nước;
+ Hu đ ng các nguồn v n khác phù hợp vớ qu đ nh của pháp luật.
- Hoạt đ ng tín dụng:
+ Cho vay theo chính sách tín dụng của nước.
+ Bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghi p nhỏ và vừa vay v n tại ngân
n t ươn mạ t qu đ nh của Chính phủ;
+ Cho vay lại v n nước ngoài của Chính phủ;
- Hoạt đ ng ủy thác và nhận ủy thác
+ Nhận ủy thác quản lý nguồn v n ODA được chính phủ cho vay lại;
nhận ủy thác, c t a đầu tư t u ồi nợ của khách hàng từ các tổ
ch t n n nước thông qua hợ đồng nhận ủy thác giữa NHPT với
các tổ ch c ủy thác.
+ Ủy thác cho các tổ ch c tài chính, tín dụng thực hi n nghi p vụ tín
dụng của NHPT.
- Thực hi n m t s nhi m vụ khác do NHPT Vi t Nam phủ giao.
2.1.4. Một số hoạ ộng nghiệp v oạn 2012-2016
T n a đ ạn 2012- 16, n n H T T Bìn đã ủ đ ng
bám sát các chỉ đạ đ ều hành của Tổng giám đ DB, đ n ướng phát
tri n kinh tế xã h i của tỉn T Bìn đ tổ ch c, tri n khai và thực hi n
nhi m vụ được giao với tinh thần trách nhi m, đ n ết, ph n đ u. Đ khai
t được các thế mạnh của tỉn , đầu tư n ững l nh vực trọn đ m, vùng
miền ó ăn n ằm đạt được cả mục tiêu về kinh tế và xã h i, Chi nhánh
H T T Bìn đã qu ết tâm thực hi n có hi u quả n s TDĐT, n
sách tín dụng xu t kh u và các nhi m vụ khác. Hoạt đ ng của Chi nhánh
NHPT Thái Bình góp phần tăn t u n n s đ a ươn , tăn s ượng
50
vi c làm, nâng cao ch t ượng cu c s ng của n ườ n, t ú đ y nhanh quá
trình phát tri n kinh tế - xã h i của tỉnh.
- ông tác huy động vốn:
Bảng 2.1: Kết quả dư nợ uy động vốn bìn quân giai đoạn 2012-2016
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu/nă 2012 2013 2014 2015 2016
Tổng s ư u đ ng
v n bình quân trong
năm t n đó:
265.166 50.636 21.934 13.182 16.051
Hu đ ng v n có kì
hạn
245.583 34.500 8.333 0 0
Hu đ ng v n không
kì hạn
19.583 16.136 13.601 13.182 16.051
(Nguồn: [23])
Mặc dù NHPT không giao kế hoạ u đ ng v n cho Chi nhánh, song
Chi nhánh vẫn chủ đ ng liên h với các khách hàng truyền th ng và tranh thủ
sự hợp tác của các tổ ch , đơn kinh tế ó ên quan t ên đ a bàn tỉnh
đ duy trì và phát tri n s ư, u t ì được nguồn u đ ng tiền gửi không kì
hạn chủ yếu từ nguồn bảo hành công trình của các dự án c p ph t v n ngân
sách do KBNN tỉnh chuy n sang, tuy nhiên kết quả n t u đ ng v n
của Chi nhánh ngày càng giảm sút qua năm 1 - 16, năm 1
265.166 tri u đồn , đến năm 16 òn 16. 51 t u đồn ìn qu n 5 năm
là 73.622 tri u đồn . u ên n n n ơ ế lãi su t u đ ng v n
của VDB trong nhữn năm ần đ ưa t ực sự cạnh tranh so với các
NHTM trên đ a bàn. Tuy vậy, nguồn v n u đ n n năm ũn đón ó
vào vi n đ i nguồn v n của NHPT. (Nguồn: Báo cáo tình hình thực hiện
nhiệm vụ của chi nhánh NHPT Thái Bình)
- Công tác thẩm định dự án đầu tư: n n đã t ực chủ đ ng bám
51
sát hoạt đ ng của đ a ươn quyết Đại h Đảng b tỉnh Thái Bình
đ tìm kiếm các dự án có hi u quả thu đ tượng vay v n của DB đ báo
cáo h i sở chính xem xét và quyết đ nh cho vay. Tổng s dự án tiếp nhận và
th m đ nh 16 dự án, ch p thuận cho vay 03 dự án, tổng giá tr Hợ đồng tín
dụn đã 3 . t u đồng. T t cả các dự n đều đún đ tượng ngành
nghề, l nh vự t qu đ nh. Các dự n đạt hi u quả cả về kinh tế và xã h i,
đặc bi t về mặt xã h , a đ ạn 2012- 16, đã ó ần tạ n ăn c
m n n ìn a đ ng, thu n n n s ìn qu n n năm đạt
143.057 tri u đồn . Đ ự án quan trọng và cần thiết đ ng cho các
mục tiêu kinh tế xã h i của đ a ươn , đ y mạnh quá trình công nghi p hoá,
hi n đại hoá. (Nguồn: Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ của chi nhánh
NHPT Thái Bình)
- Công tác thu nợ vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước:
Bảng 2.2: Kết quả thu nợ vốn TDĐT giai đoạn 2012-2016
Đơn vị tính: triệu đồng
Nă
Dư nợ
TDĐT
Doanh số thu nợ gốc Doanh số thu nợ lãi
Kế hoạch Thực hi n Tỷ l % Kế hoạch Thực hi n Tỷ l %
2012 2.125.845 126.705 153.787 121,3 289.667 29.443 10,1
2013 2.490.614 160.797 155.586 71,88 58.549 32.051 54,74
2014 2.518.645 317.058 126.096 39,77 187.911 29.940 15,93
2015 2.654.141 204.335 67.059 32,81 291.942 35.407 12,12
2016 2.425.695 384.519 377.647 98,21 15.403 8.096 53,81
(Nguồn: [23])
T n a đ ạn 2012-2016, công tác thu nợ được VDB coi là nhi m vụ
trọn t m. X đ n đượ đ ều đó, n a từ đầu năm, n n đã t ực và
chủ đ n đề ra nhiều bi n pháp, tập trung bám sát các chủ đầu tư, đ n đ c thu
nợ t u ã t đún ợ đồng tín dụn đã , t n ập các tổ công tác thu
52
hồi nợ đ chuyên trách theo dõi, phân loại nợ, tìm bi n đ n đ c thu hồi
nợ phù hợp với từng loại dự án, từng khách hàng riêng bi t. Đồng thờ tăn
ường trách nhi m của từng cán b trong công tác cho vay, thu nợ, gắn kết
quả hoàn thành nhi m vụ với công tác th đua, n t ưởng. Tuy nhiên, từ s
li u th ng kê cho th y, t l t ự n ế ạ t u nợ của Chi nhánh Thái Bình
trong nhữn năm qua không ổn đ nh, đặc bi t t l thu nợ lãi r t th p.
- Công tác cho vay lại ODA:
Bảng 2.3 : Kết quả giải ngân vốn ODA giai đoạn 2012-2016
Đơn vị tính: Triệu đồng
Nă
Doanh số giải ngân Tỷ l hoàn thành
(%) Kế hoạch Thực hi n
2012 200.983 200.983 100
2013 102.638 102.638 100
2014 7.808 7.808 100
2015 2.908 2.908 84
2016 542 542 100
(Nguồn: [23])
Qua bảng s li u cho th y, doanh s giải ngân v n ODA năm
nhánh hoàn thành 100% kế hoạ được giao. Các dự án vay v n ODA t ước
đ ải ngân chủ yếu qua NHPT thì nay m t s NHTM lớn có uy tín cũn đã
được chính phủ cho phép quản , a đ i với nguồn v n này. Vì vậy, có
sự cạnh tranh trong vi c cho vay v n ODA giữa các ngân hàng. Vi c giải
ngân v n vay của n n u n đảm bả đún mụ đ sử dụng theo các
Hợ đồng tín dụng, các biên bản thoả thuận đã , t ực hi n ki m t a t ước và
sau giả n n t đún qu đ nh của NHPT.
53
Bảng 2.4: Kết quả thu nợ vốn ODA giai đoạn 2012-2016
Đơn vị tính: Triệu đồng
Nă
Doanh số thu nợ gốc Doanh số thu nợ lãi, phí
Kế
hoạch
Thực
hi n
Tỷ l
%
Kế
hoạch
Thực
hi n
Tỷ l %
2012 11.456 10.687 93,28 4.673 1.323 28,31
2013 27.413 16.875 61,55 3.469 954 27,5
2014 28.810 23.305 80,89 1.947 2.249 115,51
2015 31.713 25.534 80,51 4.882 4.470 91,56
2016 31.954 29.426 92,08 2.991 2.340 78,23
(Nguồn: [23])
Qua bảng s li u cho th y công tác thu nợ v n ODA của n n ơ
bản không hoàn thành kế hoạch h i sở chính giao, trừ kế hoạ t u ã năm
14 t u ượt kế hoạch. T n đó ủ yếu là các khoản vay của dự n năn
ượng nông thôn II, nguồn v n WB và dự án vay v n KFW còn nhiều khó
ăn, ướng mắc trong hoạt đ ng SXKD nên r t khó ăn t n n t t u
nợ của Chi nhánh.
- Công tác hỗ trợ sau đầu tư (H SĐ ): Kết quả đạt đượ t n 5 năm
2012 - 16 n ư sau:
Bảng 2.5: Kết quả thực hi n công tác HTSĐT giai đoạn 2012 - 2016
Đơn vị tính: Triệu đồng
Nă
Doanh số cấp HTSĐT Tỷ l % hoàn
thành Kế hoạch Thực hi n
2012 9.106 3.861 42,40%
2013 8.924 4.077 45,68%
2014 4.847 2.933 60,51%
2015 0 0
2016 0 0
(Nguồn: [23])
54
Qua bảng s li u cho th y, vi c thực hi n nghi p vụ hỗ trợ sau đầu tư
của n n năm 1 , 13 14 ưa n t n ế hoạ được giao,
òn năm 15 16 n n ưa được NHPT b trí kế hoạ nên ưa
thực hi n c p hỗ trợ sau đầu tư ự án.
- Công tác bảo lãnh cho các doanh nghiệp vay vốn NHTM: Đ
nghi p vụ mớ được tri n khai từ t n năm 9 t ỉ đạo của Thủ
tướng Chính phủ nhằm kích cầu cho nền kinh tế t n a đ ạn suy thoái.
n n đã m s t đ n ướng, mục tiêu và sự chỉ đạo của NHPT, tích cực
tổ ch c học tập, tập hu n cho cán b nghi p vụ, quản n s đến các
doanh nghi p của đ a ươn , ết quả đạt đượ n ư sau: ó 3 n t ư
được phát hành với giá tr v n vay cam kết bảo lãnh: 127 t đồng. Ch t ượng
các khoản bả ãn đượ đảm bảo ki m tra và giám sát vi c sử dụng v n vay,
tài sản hình thành từ v n a t đún qu đ n ướng dẫn. Công tác bảo
lãnh vay v n đã ần nào tháo gỡ được nhữn ó ăn an
nghi p về đ ều ki n bả đảm tiền vay khi vay v n tạ HT . ua đó,
n được bả ãn được tài trợ v n phục vụ cho sản xu t kinh doanh.
Các doanh nghi ó đ ều ki n vay v n nhiều ơn tại các NHTM sẽ kích thích
nhu cầu mua sắm, đầu tư, sản xu t và kinh doanh, phát huy hi u quả bi n
pháp kích cầu của Chính phủ khi nền kinh tế Vi t Nam gặp suy thoái.
(Nguồn: Báo cáo của chi nhánh NHPT Thái Bình)
- Công tác cho vay vốn tín dụng xuất khẩu: Trong các hình th c tín dụng
xu t kh u qu đ nh tại Ngh đ n 75/ 11/ Đ-CP, tại chi nhánh NHPT Thái
Bình mới tri n a được nghi p vụ a đ i với nhà xu t kh u Vi t Nam.
T n đó, đã a an n p có hoạt đ ng xu t kh u t ên đ a bàn
tỉn đ sản xu t các mặt hàng nông sản thực ph m xu t kh u chế biến, mặt
n t êu, n óm n đan, t, n bằng cói, bèo.
55
Bảng 2.6: Dư nợ bình quân và thu nợ gốc lãi vay tín dụng xuất khẩu
Đơn vị tính: triệu đồng
Nă
Kế hoạch giao Thực hi n Tỷ l %
Dư nợ
bình quân
Thu nợ
gốc và lãi
Dư nợ
bình quân
Thu nợ
gốc và lãi
Dư nợ
bình quân
Thu nợ
gốc và lãi
2012 13.986 0 13.024 962 93,12 -
2013 13.000 14.000 11.702 1.327 90,01 9,47
2014 16.000 1.000 11.702 0 73,13 0
2015 15.000 0 11.702 0 78,01 0
2016 20.000 600 11.702 0 58,51 0
(Nguồn: [23])
Trong nhữn năm qua, n t t n ụng xu t kh u tại Chi nhánh không
phát tri n do tình hình kinh tế suy thoái, chính sách thắt chặt tiền t của Ngân
n nước và chính sách cho vay an toàn của Ngân hàng phát tri n, các
khách hàng thu đ tượng tín dụng xu t kh u t ên đ a bàn tỉnh hầu hết là
các doanh nghi p vừa và nhỏ, mặt hàng xu t kh u chủ yếu là rau, quả, thủ
công mỹ ngh , tinh b t sắn ới kim ngạch xu t kh u th p nên khả năn mở
r ng s ư tạ n n tươn đ ó ăn.
2.2. Thực trạng quản lý nợ xấu của Ngân hàng Phát triển Việt Nam -
Chi nhánh Thái Bình
2.2.1. Quy trình quản lý rủi ro
Về ơ ản, quy trình quản lý rủi ro tại VDB chi nhánh Thái Bình vẫn
t 4 ướ đã được phân tích tạ ươn 1. Cụ th , trong quy trình quản lý
rủi ro, các công vi sau được thực hi n:
2.2.1.1. Công tác nhận diện rủi ro tín dụng đầu tư
Với thời hạn a (t ườn t ên 1 năm), ă su t cho vay th p,
tiềm n trong mỗi dự n TDĐT đă a đựng r t nhiều rủi ro. Bản thân chi
56
nhánh Thái Bìn nói riêng và h i sở nhận đ n đượ đ ều này, nên Ban
Lăn đạo VDB cũn đă t quan t m đến v n đề phát hi n, đ n được
n u ơ ủi ro có th xả a đ i với mỗi m t dự n TDĐT. T n qua
vi c th m đ nh dự án, chủ đầu tư, chi nhánh đă có những nhận đ n an đầu
về những rủ TDĐT ó t xảy ra. Các n i dung th m đ nh của VDB
cũng theo mô ìn 6 : đặ đ m, năn ực, c u trúc v n, tài sản thế ch p,
đ ều ki n và sự ki m s t, t n đó, n un đượ đan n lồng
ghép vào nhau.
H i sở VDB ó qu đ nh cụ th qu t ình, trách nhi m, nhi m vụ của
đơn , cá nhân tham gia vào từng khâu th m đ nh, từ tiếp nhận hồ sơ,
thực hi n th m đ n , t ình kết quả th m đ nh, thông báo kết quả th m đ nh.
Sau ó ướng dẫn, chi nhánh thực hi n th m đ nh hồ sơ a n, khách
hàng vay v n, dự n đầu tư, t sản bả đảm tiền vay. Vi c thực hi n th m
đ n được thực hi n qua ước: Th m đ n sơ và th m đ nh chi tiết; cả
ướ đều có sự tham gia kết hợp giữa Chi nhánh và H i sở chính.
Khi tiếp nhận hồ sơ a n, đầu tiên, cán b tín dụng ki m tra tính
đầ đủ, hợp l của ăn ản, tài li u so vớ qu đ nh hi n hành. NHPT
thực hi n th m đ nh khách hàng vay v n về tư , năn ực pháp , năn
lự đ ều hành và quản sản xu t kinh doanh, uy tín trong quan h tín
dụng, tìn ìn t n ; t m đ nh dự n đầu tư, đ đưa n ận xét,
đ n t t ường các yếu t đầu vào cho sản xu t và sản phầm đầu ra của
dự n; n t , đ n ếu t ản ưởng tớ ươn n tài chính,
ươn n t ả nợ v n vay và hi u quả của dự n (đ n ề đ a đ m đầu
tư, qu m ự án, công su t thiết kế, sản ượng sản xu t, công ngh thiết b
ìn t đầu tư), tổng m đầu tư, t n ả thi của các nguồn v n tham
a đầu tư ự án; Th m đ nh các yếu t liên quan khác ản ưởn đến dự
n (Đ ều ki n về hạ tầng kỹ thuật về a t n , đ n, nướ ; Đ ều ki n về
khí hậu, thổ n ưỡng; bảo v m t ườn ); X đ nh các chỉ tiêu hi u quả
57
của dự n đầu tư ề kinh tế, tài chính của dự án (NPV, IRR, B/C; thời gian
hoàn v n có chiết kh u).
Ngoài ra, Chi nhánh thực hi n giao tiếp trực tiếp vớ n đ có
th nhận đ n được các rủi ro có th xả a. Sau đă ó n ững s li u,
đ n an đầu, thực hi n t a đổi, họp bàn trong n i b của chi n n đ
ùn n au đưa a nhận ét, đ n đầ đủ, đa ều, tránh chủ quan,
từ đó ú c phát hi n, đ n n u ơ ủi ro tồn tại trong mỗi
dự n TDĐT.
2.2.1.2. ông tác đo lường rủi ro tín dụng đầu tư
Vớ đặ đ m các dự n TDĐT t u c danh mụ đầu tư ủa nước, do
Chính phủ chỉ đ nh. Hi n nay, h i sở nó un n n ưa t ực hi n
đượ ươn đ ường rủi ro tín dụn n ư m ìn s Z, mô hình
đ m s tín dụng, mô hình xếp hạng tín dụng. Chi nhánh Thái Bình cũn ưa
thực hi n được công tác quản n đảm bảo sự chuyên nghi p, là
nghi p vụ quản tr rủi ro tín dụng của H T. Hướng dẫn của h i sở ưa ó
được nhữn đ n đặ đ m từng nhóm khách hàng vay v n theo ngành,
theo loại hình tín dụng. Từ đó, ẫn đến vi c phân loại nợ ưa ắn với phân
loạ , đ n n .
Vi c th m đ nh dự n TDĐT tạ n n òn sơ s , t sản bả đảm
tiền a n đượ t ườn u ên đ n ại nên cũng khiến cho vi đ
ường rủi ro tín dụng còn hạn chế. Vi c phân loại nợ đã t ực hi n n ưn u
quả ưa a , ăn t ướng dẫn phân loại nợ của n n n nước,
theo 5 nhóm nợ (nợ đủ tiêu chu n, nợ cần chú ý, nợ ưới tiêu chu n, nợ nghi
ngờ, nợ có khả năn m t v n). Đ ều này là không phù hợp vớ đ ều ki n hi n
hành tại chi nhánh khi mà các dự n TDĐT ó t ời hạn a ơn t nhiều
so với các dự án vay v n của NHTM.
2.2.1.3. Công tác quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng đầu tư
a. Về cơ chế chính sách
58
H i sở chín đã ban hành Sổ tay nghi p vụ TDĐT đă qu đ n õ từng
ước, từng n i dung trong từng khâu thực hi n th m đ nh, giải ngân, thu
hồi v n a TDĐT; m nang tra c u cho mọ đ tượng Cán b nghi p
vụ. Sổ tay nghi p vụ TDĐT đă ú n nghi p vụ hi u m t cách th u
đ qu t ìn n p vụ, qu đ nh pháp luật ên quan đến hoạt
đ n a đầu tư ũn n ư n ữn t a đổ t s n đ hoàn thành
trách nhi m được giao. VDB cũng ban hành nhiều ăn ản về phân loại nợ,
tài sản bả đảm, phân loại tài sản có và cam kết ngoại bảng. Tuy nhiên,
vi c hoạt đ ng với mô hình là m t đ nh chế tài chính của nước, các nghi p
vụ của DB đặc bi t là nghi p vụ TDĐT ụ thu c r t nhiều ăn ản
qu đ nh pháp luật của nước. Mặt khác, vi c ban hành các qu đ nh liên
quan đến nghi p vụ TDĐT ủa NHPT phải trình, báo cáo B Tài chính, Thủ
tướng Chính phủ phê duy t an n . Đ ều này khiến cho vi c ban hành các
qu đ nh không k p thờ , n đầ đủ. ư, n 3 / / 11, T ủ tướng
Chính phủ ban hành Ngh đ nh s 75/ 11/ Đ-CP về TDĐT, t n ụng xu t
kh u, n ưn đến thờ đ m hi n tạ ăn ản ướng dẫn thi hành Ngh đ nh
vẫn ưa được ban hành.
b. Quy trình cho vay tín dụng đầu tư
u t ìn a TDĐT tạ H T được thực hi n t sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.2: Quy trìn c o ay TDĐT
(Nguồn: [25])
Tiếp nhận hồ
sơ a n
Th m đ nh và
quyết đ nh cho vay
Ký kết hợ đồng tín
dụng, hợ đồng bảo
đảm tiền vay
Giải ngân Ki m tra,
giám sát
Thu nợ Xử lý rủi ro và các
giải pháp tín dụng
59
VDB h i sở đã ựn đượ qu t ìn a TDĐT ớ đầ đủ các
ước, n i dung công vi c cụ th n n , t n đó ó n n
Thái Bình. Vi c cho vay dự n TDĐT ả tu n t đ ều ki n qu đ nh
của nướ n ư ề đ tượng, đ ều ki n, m c v n, thời hạn, đồng tiền, lãi
su t. ư m c v n a đ i với mỗi dự án t đa ằng 70% tổng m c v n
đầu tư ủa dự án (không bao gồm v n ưu đ n ), đồng thời phả đảm bảo m c
v n cho vay t đa đ i với mỗi chủ đầu tư n đượ ượt quá 15% v n đ ều
l thực có; Thời hạn a đượ đ nh theo khả năn t u ồi v n của dự
án và khả năn t ả nợ của chủ đầu tư ù ợp vớ đặ đ m sản xu t, kinh
doanh của dự n n ưn n qu 1 năm; ã su t a đầu tư n t p
ơn ã su t bình quân các nguồn v n c ng với phí hoạt đ ng của chi nhánh,
m c lãi su t a đượ đ ều chỉnh theo từng lần giải ngân theo lãi su t cho
a được công b .
c. Về công tác kiểm tra, giám sát
Chi nhánh Thái Bình có b phận ki m soát, ki m tra n i b , thực hi n
các nhi m vụ ki m tra, giám sát các hoạt đ ng của H T t n đó ó ạt
đ ng quản tr rủ TDĐT. B phận này là Phòng Ki m tra thực hi n ki m tra
m t hoặc toàn b các khâu của hoạt đ n TDĐT từ khi tiếp nhận hồ sơ a
v n đến khi thanh lý hợ đồng tín dụng.
2.2.1.4. Công tác xử lý tổn thất rủi ro tín dụng đầu tư
Các biện pháp xử lý rủi ro
Khi chủ đầu tư ự án gặ ó ăn n u ên n n t khả kháng
(thiên tai, hoả hoạn, tai nạn b t ngờ gây thi t hại về tài sản) n ó khả
năn t an t n đầ đủ các khoản nợ đến hạn cho chi nhánh thì chi nhánh sẽ
được xem xét XLRR. Các bi n pháp XLRR bao gồm: gia hạn nợ, khoanh nợ,
xoá nợ, bán nợ. T n đó, a ạn nợ là vi c kéo dài thêm m t khoảng thời
gian trả nợ (g , ã ) ượt quá thời hạn a qu đ nh trong Hợ đồng tín
dụn đã ; Khoanh nợ là bi n pháp không tính lãi trên s ư nợ g c trong
60
thời gian khoanh nợ và tạm thờ ưa t u nợ (g c, lãi) trong m t thời gian
nh t đ nh; Xóa nợ là bi n pháp không thu nợ g c, nợ ã đ i với khách hàng
gặp rủi ro không còn khả năn t ả nợ sau đã ụng mọi bi n đ tận
thu và xử lý nợ t qu đ nh; Bán nợ là vi c chuy n n ượng khoản nợ, theo
đó, ên n nợ chuy n giao quyền chủ nợ của khoản nợ cho bên mua nợ
(Công ty mua, bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghi p) và nhận thanh
toán từ bên mua nợ.
Th m quyền áp dụng các hình th c XLRR tạ n n được thực hi n
thông qua h i sở chính, cụ th n ư sau:
(1) Tổn m đ c NHPT xét quyết đ nh vi đ ều chỉnh kỳ hạn trả nợ,
gia hạn nợ đ i với các dự án vay v n TDĐT.
(2) B t ưởng B Tài chính quyết đ nh khoanh nợ cho chủ đầu tư t ên ơ
sở đề ngh của Chủ t ch H đồng quản tr NHPT.
(3) Thủ tướng Chính phủ quyết đ n t ường hợp xóa nợ (g c, lãi),
bán nợ do B Tài chính trình, trên ơ sở đề ngh của Chủ t ch H đồng quản
tr NHPT và ý kiến th m đ nh của liên B Tài chính - Kế hoạ Đầu tư -
n n nước Vi t Nam.
2.2.2. Phân loại nợ
T n a đ ạn từ năm 1 , mặ ù đã ó n ều tưởng trong công tác
quản lý nợ x u, song t l nợ x u vẫn ó u ướn tăn a , đặc bi t, theo
t n tư 4/ 13/TT-NHNN thì các khoản nợ đ i với v n vay ODA và các
khoản vay theo chỉ đ nh của chính phủ không tiến hành phân loại nợ. Thêm
đó, ỗ trợ sau đầu tư m t hoạt đ ng tín dụng, song chỉ c p khi khách
n đã n t n n ự án và bắt đầu trả nợ (t ường các khoản nợ này
vay các NHTM khác), nên tác giả không cho rằn đ nợ x u; hoạt đ ng
bảo lãnh của chi nhánh chiếm t trọng quá th p (chỉ chiếm khoảng 80 t
đồn ), t ườn HT t ên đ a n đ n a m đầu m i, nên cũng
không nằm trong phạm vi nghiên c u. Do vậy, luận ăn ỉ tập trung vào
61
phân loại nợ đ i với những khoản cho vay mà chi nhánh thực tế tiến hành
th m đ nh.
Hình 2.1. Tình hình nợ xấu của VDB chi nhánh Thái Bình
giai đoạn 2013 - 2016
(Nguồn: [23])
Đơn vị: riệu đồng
62
Bảng trên cho th y, tổn ư nợ c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_quan_ly_no_xau_o_ngan_hang_phat_trien_viet_nam_chi.pdf