MỤC LỤC. ii
DANH MỤC CÁC HÌNH .v
DANH MỤC CÁC BẢNG. vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT. vii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN . viii
PHẦN MỞ ĐẦU .1
1. Tính cấp thiết của đề tài .1
2. Tình hình nghiên cứu .2
3. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu.3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.4
5. Phương pháp nghiên cứu.4
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài.5
7. Kết cấu của luận văn .5
CHưƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG
DOANH NGHIỆP.6
1.1. Khái quát về quản trị chi phí trong Doanh nghiệp.6
1.1.1. Khái niệm quản trị chi phí .6
1.1.2. Đặc trưng quản trị chi phí.6
1.1.3. Sự cần thiết của quản trị chi phí .7
1.1.4. êu cầu, mục tiêu của quản trị chi phí trong oanh nghiệp .8
1.2. Những nội dung chính của quản trị chi phí .9
1.2.1 Khái quát về chi phí trong doanh nghiệp .20
1.2.2. Khái niệm.20
124 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 22/02/2022 | Lượt xem: 392 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Quản trị chi phí tại Công ty TNHH Một thành viên Khai thác khoáng sản – Tổng công ty Đông Bắc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ại phải thực hiện th o qu định của Bộ Quốc phòng và
đƣợc thẩm định, phê duyệt của các cơ quan thuộc Bộ Quốc phòng. Trên cơ sở giá
th nh đƣợc phê duyệt cao hay thấp, doanh nghiệp tính mức trích và tỷ lệ trích khấu
hao T CĐ để đảm bảo đƣợc chi phí hợp lý.
- Khi các doanh nghiệp quân đội trích khấu hao T CĐ th o tháng, quý, năm,
doanh nghiệp phải nộp khoản khấu hao T CĐ thuộc nguồn vốn quốc phòng về các
cơ quan chủ quản đồng thời v i việc hạch toán ghi giảm nguồn vốn hiện có của
doanh nghiệp. Trong thực tế, đại đa số các doanh nghiệp đều chƣa đƣợc bố trí đủ số
vốn điều lệ th o qu định phù hợp v i sự phát triển của doanh nghiệp thì số vốn
điều lệ càng cần phải đƣợc tăng lên cho phù hợp v i quy mô phát triển của các loại
hình doanh nghiệp.
- Cơ chế hu động vốn cho sản xuất kinh doanh
Mặc dù doanh nghiệp quân đội đƣợc vốn điều lệ để hình thành tài sản nhƣng
cơ chế hu động vốn cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp lại thiếu sự linh
hoạt. Các doanh nghiệp quân đội không thể thế chấp tài sản để hu động vốn nhƣ
các doanh nghiệp ngoài. Muốn tăng vốn thì các doanh nghiệp này phải trình cấp
trên xét duyệt theo một quy trình hết sức phức tạp. Điều này có khi làm mất đi cơ
hội kinh doanh, làm giảm sự năng động, khả năng cạnh tranh so v i các doanh
nghiệp ngo i quân đội.
2.2.2. Phân tích công tác quản trị chi phí tại Công ty TNHH MTV Khai
thác khoáng sản
a. Phân loại chi phí c a Công ty TNHH MTV Khai thác khoáng sản
Nhằm phục vụ công tác giao khoán và quản trị chi phí, hiện tại công ty TNHH
MTV Khai thác khoáng sản đang thực hiện phân loại chi phí theo các tiêu thức sau:
- Theo nội dung chi phí: chi phí đƣợc chia thành 5 yếu tố: chi phí nguyên,
nhiên vật liệu; chi phí nhân công; khấu hao T CĐ; chi phí ịch vụ mua ngoài và chi
phí khác bằng tiền.
- Theo chi phí giao khoán cho từng công trƣờng, phân xƣởng, bao gồm 9 yếu
38
tố sau: vật liệu; nhiên liệu; động lực; khấu hao T CĐ; tiền lƣơng; ảo hiểm; PCĐ;
chi phí thuê ngoài và chi phí khác.
- Th o công đoạn sản xuất: chi phí kinh oanh đƣợc chia thành chi phí sản
xuất, chi phí tiêu thụ, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác.
- Theo chức năng, nhiệm vụ: chi phí kinh oanh đƣợc chia thành chi phí các
phòng an v chi phí các công trƣờng, phân xƣởng.
- Theo các tiêu thức khác: chi phí kinh doanh bao gồm chi phí thuê ngoài và
chi phí tự làm; chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp,
b. Tình hình thực hiện chi ph giá thành gi i đoạn 2014-2018
Giá thành của đơn vị sản phẩm của Công ty có xu hƣ ng tăng v o giai đoạn
2016-2017 v đến năm 2018 giá th nh đơn vị giảm khá nhiều so v i năm trƣ c, đâ
l th nh tích đáng ghi nhận của công ty trong việc tiết giảm chi phí (Xem chi tiết
Tình hình thực hiện chi phí sản xuất và giá thành than sạch (Phụ lục số 01); Tình
hình thực hiện chi phí sản xuất theo yếu tố (Phụ lục số 02)).
Điều này có nguyên nhân là chi phí nguyên vật liệu đơn vị có xu hƣ ng tăng
từ năm 2015 đến năm 2017, tuy nhiên lại giảm ở năm 2018. Chi phí nhân công
đơn vị có xu hƣ ng tăng giảm tỷ lệ thuận v i chi phí nguyên vật liệu đơn vị; trong
khi đó chi phí khấu hao đơn vị có xu hƣ ng ngày càng giảm. Chi phí dịch vụ mua
ngo i đơn vị có giá trị cao nhất v o năm 2017 còn chi phí khác bằng tiền đơn vị
lại có giá trị cao nhất v o năm 2018.
Dƣ i đâ l sơ đồ biểu diễn sự tha đổi của chi phí yếu tố đơn vị giai đoạn
2014-2018 của Công ty TNHH MTV Khai thác khoáng sản
39
Hình 2.3. Biểu diễn sự thay đổi của chi phí yếu tố đơn vị của Công ty
TNHH MTV Khai thác khoáng sản đồng/tấn)
- Phân tích chi phí kinh oanh th o công đoạn (Phụ lục số 03)
Để tìm hiểu thêm về chi phí kinh doanh của Công t giai đoạn 2014 – 2018,
tác giả tiếp cận dựa trên giá th nh công đoạn tính trên đơn vị một tấn than tiêu thụ.
Phụ lục số 03 cho thấy giá thành tiêu thụ th o công đoạn năm sau luôn có xu hƣ ng
tăng từ năm 2014 đến 2017 (cao nhất v o năm 2017 v i giá thành tiêu thụ
2.144.576,02 đ/tấn nhƣng đã giảm trong năm 2018 còn 2.118.859,12 đ/tấn.
+ Chi phí khai thác than trong giai đoạn vừa qua có xu hƣ ng giảm, năm 2018
chi phí n l 1.175.712,76 đ/tấn, ngu ên nhân o khai thác than l công đoạn chiếm
tỷ trọng chi phí cao nhất trong quá trình sản xuất, thực hiện th o đúng sự ch đạo của
Tổng công t Đông Bắc, từ năm 2017 đơn vị đã thực hiện tốt công tác tiết giảm chi
phí nên chi phí của cung đoạn này giảm khá mạnh trong giai đoạn 2014-2018.
+ Về chi phí sản xuất chung có xu hƣ ng tăng chủ yếu ở chi phí mở mỏ, hạ tầng cơ
sở do từ năm 2016 đơn vị bắt đầu tiến hành phân bổ chi phí đất XDCB.
-Về chi phí tiêu thụ: chi phí tiêu thụ tính trên 1 tấn than tiêu thụ năm 2014 là
2.409,34 đồng v chi phí công đoạn n có xu hƣ ng giảm qua các năm, mặc dù tốc
độ giảm biến thiên không đồng đều và không nhiều trong giai đoạn n . Do đơn vị
ch giao than trong nội bộ Tổng công ty nên không phát sinh chi phí bán hàng, chi
40
phí tiêu thụ ch có chi phí giám định than.
- Về chi phí quản lý doanh nghiệp v chi phí khác: Chi phí trong giai đoạn này
có diễn biến tăng, giảm thất thƣờng, phụ thuộc phần l n v o lãi va ngân h ng đối
v i từng khoản vay ngắn hạn và dài hạn. Năm 2018 chi phí lãi vay của đơn vị ở
mức cao khiến chi phí quản lý doanh nghiệp v chi phí khác tăng mạnh so v i
những năm trƣ c.
Nh n v o sơ đồ biểu diễn sự đóng góp của từng công đoạn vào giá thành tiêu
thụ của 1 tấn than, có thể thấy chi phí sản xuất chiếm tỷ trọng l n nhất, trong khi đó,
chi phí tiêu thụ chiếm tỷ trọng không đáng kể trong giá thành 1 tấn than tiêu thụ.
Hình 2.4. Biểu diễn sự thay đổi của các công đoạn trong giá thành tiêu
thụ than Công ty TNHH MTV Khai thác khoáng sản giai đoạn 2014-2018
đồng/tấn)
c. Tình hình lập kế hoạch chi phí kinh doanh
1) Căn cứ xây dựng kế hoạch
Là công ty con của Tổng công t Đông Bắc, công ty TNHH MTV Khai thác
khoáng sản căn cứ vào Quy chế Quản trị kinh doanh trong tổ hợp công ty mẹ - công
t con để tổ chức thực hiện khoán quản trị chi phí nội bộ doanh nghiệp, lập phƣơng
án giá thành, giá bán các sản phẩm, dịch vụ tham gia kế hoạch phối hợp kinh doanh
trong Tổng công ty.
2) Quy trình lập kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh
Giao kế hoạch các ch tiêu công nghệ: Đầu năm sau, Công t tiến hành giao kế
41
hoạch các ch tiêu công nghệ (dựa trên cơ sở dự thảo kế hoạch các ch tiêu công
nghệ đã đƣợc thống nhất cho các đơn vị nhận khoán.
Tập hợp ch tiêu kế hoạch công nghệ, tr nh Giám đốc duyệt: sau khi đã giao kế
hoạch kỹ thuật cho các công trƣờng, phân xƣởng, phòng kỹ thuật công nghệ mỏ tập
hợp hoàn ch nh tr nh Giám đốc phê duyệt (gồm đầ đủ các thông số kỹ thuật và các
ch tiêu công nghệ) gửi cho các phòng ban chức năng đã giao kế hoạch.
Xây dựng, tính toán cụ thể kế hoạch: đầu tháng 2 h ng năm, căn cứ vào kế
hoạch kỹ thuật, các phòng chức năng xâ ựng, tính toán cụ thể, sau đó tập hợp về
phòng Kế hoạch và khoán theo lịch để xây dựng kế hoạch chi phí giá thành.
Hoàn thiện kế hoạch chi phí - giá thành: Cuối tháng 2, phòng kế hoạch hoàn
thiện kế hoạch chi phí giá thành sản xuất tr nh Giám đốc duyệt để giao cho các công
trƣờng, phân xƣởng v o đầu tháng 3.
Giao dự thảo kế hoạch các ch tiêu công nghệ
Giao kế hoạch các ch tiêu công nghệ
Tập hợp ch tiêu kế hoạch công nghệ tr nh Giám đốc duyệt
Xây dựng, tính toán cụ thể kế hoạch
Hoàn thiện kế hoạch chi phí giá thành
Giám đốc duyệt
Công trƣờng, phân xƣởng
42
Hình 2.5. Quy trình lập kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH MTV Khai thác khoáng sản
Đối v i chi phí tiêu thụ: việc tiêu thụ sản phẩm của Công ty do Tổng công t điều
hành và phần l n than của Công ty do công ty Cảng – Tổng công t Đông Bắc v Công
t Đầu tƣ xâ ựng v thƣơng mại – Tổng côn t Đông Bắc. Việc lập kế hoạch chi phí
tiêu thụ cũng căn cứ th o định mức tiêu hao vật liệu, nhiên liệu, động lực, tiền lƣơng,
khấu hao cho các thiết bị phục vụ bốc xúc, vận chuyển đến nơi tiêu thụ.
Một số bảng số liệu lập kế hoạch kinh doanh của Công ty TNHH MTV Khai
thác khoáng sản năm 2018 (Phụ lục số 04; Phụ lục số 05)
Nhƣ vậy, kế hoạch chi phí của công t đã đƣợc thực hiện khá chi tiết theo từng
công đoạn sản xuất, đâ sẽ là những thông tin đóng vai trò đắc lực trong quản trị chi
phí v giá th nh th o công đoạn khai thác than cũng nhƣ xác định quy mô của từng
loại chi phí trong từng công đoạn.
d. Phân tích thực trạng công tác giao khoán và hạch toán chi phí tại Công ty
1) Gi o khoán chi ph cho các công trường, phân xưởng
* Hệ thống các ch tiêu giao khoán
- Theo quy chế hiện h nh, đối tƣợng giao khoán gồm Công trƣờng khai thác
Lộ thiên, công trƣờng Tân Lập, phân xƣởng Cơ điện, phân xƣởng Chế biến tiêu thụ.
Chi phí giao khoán cho từng công trƣờng, phân xƣởng bao gồm các yếu tố chi
phí: chi phí vật liệu; chi phí nhiên liệu; chi phí động lực; chi phí tiền lƣơng thu
nhập; chi phí BHTN; chi phí BHXH, BHYT, PCĐ; chi phí khấu hao T CĐ; chi
phí thuê ngoài và chi phí khác.
+ Vật tƣ, vật liệu: Bao gồm toàn bộ chi phí vật tƣ, vật liệu để hoàn thành khối
lƣợng sản phẩm trong kỳ giao khoán cộng v i chi phí vật liệu cho sửa chữa thƣờng
xu ên; đƣợc tính bằng định mức khoán cụ thể.
+ Nhiên liệu: Bao gồm các chi phí nhiên liệu chính, phụ cho tấn km vận
chuyển; tấn xúc, mét khối xúc; mét khối gạt than, đất đá; ca x má phục vụ và chi
phí nhiên liệu phục vụ sửa chữa thƣờng xuyên thiết bị, xe máy của công trƣờng
43
phân xƣởng.
+ Động lực: L chi phí điện năng của công trƣờng phân xƣởng đƣợc tính trực
tiếp trên cơ sở công suất động cơ của từng dây chuyền thiết bị đƣợc bố trí sản xuất
trong kỳ giao khoán: Thời gian hoạt động nh quân tháng, quý, năm v năng suất
tháng, quý, năm; Chi phí điện năng trực tiếp ùng chung đƣợc phân bổ trong kỳ cho
các công trƣờng phân xƣởng khi quyết toán.
+ Tiền lƣơng thu nhập: Bao gồm các chi phí tiền lƣơng sản phẩm chính, tiền
lƣơng th o lệnh, lƣơng thời gian, ăn ca, độc hại và các các khoản phụ cấp (nếu có)
đƣợc giao cụ thể theo nội ung công đoạn khoán.
+ Bảo hiểm, PCĐ: Bao gồm các chi phí ảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm xã
hội, ảo hiểm y tế v kinh phí công đo n.
+ Khấu hao tài sản cố định: Là chi phí khấu hao thiết bị tài sản cố định, nhà
cửa vật kiến trúc, xe máy phục vụ sản xuất của công trƣờng, phân xƣởng.
+ Chi phí thuê ngoài gồm các khoản thuê ngoài nhân công sửa chữa, phục hồi
thiết bị.
+ Chi phí khác: Bao gồm điện thoại, văn phòng phẩm, dụng cụ sản xuất, an
toàn - bảo hộ lao động,
- Cơ sở xây dựng ch tiêu giao khoán:
+ Các ch tiêu công nghệ giao khoán ( thông số giao khoán)
+ Hệ thống định mức nội bộ, hộ chiếu khai thác than của Công t đã an h nh
một số định mức giá trị theo thống kê kinh nghiệm.
+ Giá vật tƣ, nhiên liệu, động lực th o giá tại thời điểm giao khoán ( giá
Công ty mua vào), khi quyết toán sẽ lấy giá kế hoạch làm gốc để loại trừ yếu tố
chênh lệch giá cả đầu vào.
Nhận xét chung:
- Ƣu điểm:
44
Các quy chế khoán quản chi phí đƣợc xây dựng dựa trên các văn ản hƣ ng
dẫn của Tổng công t Đông Bắc và Bộ quốc phòng, các qu định đƣa ra rõ r ng, ch
rõ đối tƣợng thực hiện v có căn cứ l m cơ sở trong công tác ch đạo sản xuất và
hạch toán chi phí tính giá th nh công đoạn sản xuất và giá thành sản phẩm.
-Hạn chế:
Trong quy chế giao khoán hiện nay Công ty TNHH MTV khoáng sản giao
khoán chi phí không gắn v i sản lƣợng kế hoạch cho các đơn vị, hoạt động nghiệm
thu và quyết toán chi phí đƣợc thực hiện dựa trên số liệu thực hiện hàng tháng tại
các đơn vị sản xuất. Đâ là những hạn chế trong công tác khoán chi phí v xác định
các chi phí giao khoán tại các công trƣờng phân xƣởng. Nếu không gắn v i sản
lƣợng giao khoán, hoạt động khoán chi phí sẽ ch mang tính hình thức, việc xác
định tiết kiệm và lãng phí chi phí tại các phân xƣởng rất khó có thể đánh giá trách
nhiệm th o các nhóm đối tƣợng (doanh nghiệp, phân xƣởng, ha ngƣời lao động)
đồng thời sẽ làm giảm tính khuyến khích các lợi ích kinh tế từ quy chế khoán.
Quy chế giao khoán v định mức giao khoán nguyên nhiên vật liệu chƣa gắn
v i thực trạng chất lƣợng các trang thiết bị hiện có, điều kiện địa chất, tự nhiên
cũng nhƣ tr nh độ ngƣời lao động khi giao khoán. Điều này sẽ dẫn đến khi nghiệm
thu quyết toán khoán thƣờng hay phải điều ch nh lại chi phí giao khoán. Công tác
điều ch nh sẽ bị phụ thuộc nhiều bởi yếu tố cá nhân, điều này sẽ làm giảm đi nhiều
tính chính xác v động lực ngƣời lao động trong nhận khoán.
Trong quy chế khoán quản trị chi phí hiện chƣa có đề cập đến khoán- quản lý
vật tƣ thu hồi, dầu mỡ phụ không sử dụng. Thực tế hiện na công t đang cho phép các
đơn vị thanh lý nhƣng không hạch toán vào chi phí và giá thành sản phẩm. Mặc dù giá
trị một số vật tƣ, ầu mỡ không l n, tuy nhiên nếu không kiểm soát chặt chẽ, có thể
ảnh hƣởng đến kỷ luật, công tác tổ chức và làm cho giá thành sản xuất tăng cao.
* Kỳ giao khoán
Công ty tổ chức giao khoán chi phí v o đầu năm v có điều ch nh vào các
tháng có phát sinh.
* Đối tƣợng giao khoán - nhận khoán
45
- Đối tƣợng giao khoán: Các phòng ban liên quan trong việc tính toán các định
mức tiêu hao, chi phí phát sinh gắn liền v i 9 yếu tố chi phí, bao gồm: phòng Kỹ
thuật, phòng Kế hoạch và phòng Tổ chức - Lao động, phòng CVT, Văn phòng.
- Đối tƣợng nhận khoán: Các công trƣờng, phân xƣởng.
* Quy chế thƣởng, phạt đang đƣợc Công ty áp dụng
Do đặc thù điều kiện sản xuất, Công ty ch áp dụng thƣởng/phạt đối v i việc
thực hiện định mức nhiên liệu, cụ thể thƣởng phạt nhƣ sau:
+ Thƣởng: Công t trích thƣởng từ 40 đến 60% tổng giá trị nhiên liệu tiết
kiệm, đƣợc chia trực tiếp v o lƣơng của CT-PX theo tỷ lệ % phân bổ:
- Quản đốc 2% tổng giá trị đƣợc thƣởng.
- Các phó quản đốc 6% tổng giá trị đƣợc thƣởng.
- Hệ thống nhân viên thống kê, nhân viên kỹ thuật 4% tổng giá trị đƣợc thƣởng.
- Số còn lại đƣợc chia cho công nhân lao động trực tiếp vận hành thiết bị (tùy
theo mức độ tiết kiệm nhiên liệu của từng ngƣời, Quản đốc CT, PX tổ chức họp
bình xét và chia số tiền đƣợc thƣởng cho các cá nhân, đồng thời lập danh sách các
th nh viên đƣợc thƣởng gửi về phòng TCLĐ để thanh toán tiền lƣơng v o cùng kỳ
quyết toán).
+ Phạt: hi công trƣờng, phân xƣởng thực hiện vƣợt định mức nhiên liệu, làm
tăng chi phí ội chi) sẽ trừ 100% giá trị nhiên liệu tăng v o quỹ lƣơng cùng kỳ của
CT-PX theo tỷ lệ % nhƣ sau:
- Quản đốc phân xƣởng 2% tổng giá trị tăng.
- Phó quản đốc 6% tổng giá trị tăng.
- Nhân viên thống kê, nhân viên kỹ thuật 4% tổng giá trị tăng.
- Số còn lại đƣợc chia cho các công nhân lao động trực tiếp vận hành thiết bị
(tùy theo mức độ tiêu hao nhiên liệu của từng ngƣời, Quản đốc CT, PX tổ chức họp
bình xét chia số tiền bị trừ v o lƣơng của các cá nhân và gửi danh sách các thành
viên bị trừ lƣơng về phòng TCLĐ để thanh toán tiền lƣơng v o cùng kỳ quyết toán).
46
H ng tháng căn cứ v o điều kiện thực tế sản xuất (Thời tiết, điều kiện thi
công...) hội đồng quyết toán giá thành Công ty sẽ họp xem xét, phân tích các
nguyên nhân khách quan, chủ quan ảnh hƣởng đến định mức giao khoán và báo cáo,
đề xuất Chủ tịch hội đồng mức thƣởng phạt phù hợp v i tình hình thực tế. Chủ tịch
hội đồng ra quyết định mức thƣởng phạt cụ thể từng công trƣờng phân xƣởng.
* Phƣơng pháp tính toán các ch tiêu giao khoán
- Chi phí vật liệu:
+ Đơn giá vật tƣ: đƣợc tính theo giá cả đầu vào của các loại vật tƣ tại thời
điểm lập kế hoạch giao khoán.
+ Định mức vật tƣ: tù từng loại vật tƣ m xác định các định mức tƣơng ứng,
cụ thể: Các vật tƣ tiêu hao trong quá tr nh sản xuất và vận hành các thiết bị tính theo
định mức hiện hành hoặc biện pháp thiết kế đƣợc duyệt; các vật tƣ ùng trong sửa
chữa thƣờng xu ên đƣợc tính theo hệ thống định mức v đƣợc theo dõi, hạch toán
cho từng thiết bị cụ thể; các vật tƣ phục vụ cho công tác sửa chữa l n đƣợc trích tập
trung trên cơ sở giá trị tài sản đơn vị quản lý và kế hoạch sửa chữa l n của toàn bộ
Công ty; một số vật tƣ phụ tùng phát sinh chƣa có định mức an h nh th đƣợc tính
theo biện pháp, lệnh sản xuất, phƣơng án kinh tế kỹ thuật đƣợc duyệt; các loại vật
tƣ khác chƣa có định mức đƣợc tính theo mức tiêu hao thực tế.
- Chi phí nhiên liệu:
+ Đơn giá nhiên liệu: đƣợc tính theo giá cả đầu vào của nhiên liệu tại thời
điểm lập kế hoạch giao khoán.
+ Định mức nhiên liệu: căn cứ v o định mức tiêu hao nhiên liệu do Công ty
ban hành.
- Chi phí động lực: đƣợc xây dựng dựa th o định mức từng công đoạn và công
suất của thiết bị công nghệ phục vụ sản xuất.
- Chi phí tiền lƣơng thu nhập: Đơn giá tiền lƣơng v định mức đƣợc áp dụng
theo quy chế khoán tiền lƣơng Công t đã an h nh ứng v i từng vị trí, công việc.
Trong đó:
47
Tổng tiền lƣơng = Lƣơng sản phẩm + Lƣơng định biên (2.1)
Lƣơng sản phẩm = Khối lƣợng sản phẩm x Đơn giá tiền lƣơng (2.2)
Lƣơng định biên = Số lao động định biên x Ngày công (2.3)
Ăn ca = Công định iên th o đối tƣợng) Đơn giá xuất ăn (2.4)
- Chi phí khấu hao T CĐ
Chi phí khấu
hao T CĐ
=
Nguyên
giá
x
Tỷ lệ trích và phân bổ
theo thời gian sử dụng
(2.5)
- Chi phí BH H, BH T, BHTN, PCĐ
Chi phí BHXH,
BHYT, BHTN,
PCĐ
=
Tổng số
lao động
x
Hệ số
lƣơng q
x
Lƣơng
cơ ản
x Tỷ lệ % (2.6)
- Chi phí khác:
Chi phí khác đƣợc phân bổ theo tỷ lệ % giá trị sử dụng các công đoạn trên
tổng chi phí của các yếu tố giá thành CT-PX.
Các chi phí phát sinh ứng v i từng yếu tố chi phí đƣợc tính toán nhƣ sau:
Z đơn vị = Đơn giá x Định mức (2.7)
Nhu cầu = Định mức x Sản lƣợng kế hoạch (2.8)
Tổng tiền = Z đơn vị x Sản lƣợng kế hoạch (2.9)
Kế hoạch giao khoán chi phí cho má khoan ĐB 023 công trƣờng hai thác
lộ thiên trong năm 2018 đƣợc thể hiện ở Phụ lục số 06
* Quyết toán chi phí cho các công trƣờng, phân xƣởng
+ Công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
đƣợc phối hợp thực hiện đồng thời giữa bộ phận thống kê kinh tế tại công trƣờng và
phòng Tài chính-kế toán trên văn phòng công t . Cụ thể:
48
Bảng 2.2. ảng phân công công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành tại công trƣờng KT T
Bộ phận
đảm nhiệm
Nội dung công việc
Thống kê
trên
CTKTLT
H ng ng , căn cứ vào lệnh vận hành: cập nhật thực tế theo kíp nội dung
công việc, khối lƣợng nghiệm thu trong ca, tồn đầu, tồn cuối, tiêu hao nhiên
liệu, vật tƣ phụ tùng thay thế, công việc phát sinh ngoài kế hoạch nếu có chi
tiết theo từng đầu MMTB.
Đối chiếu số liệu về lƣợng nhiên liệu, dầu mỡ phụ, vật tƣ, PTTT khác sử
dụng trong kì v i bộ phận kho, phối hợp v i các bộ phận chức năng xác
định khối lƣợng mỏ đƣợc nghiệm thu thực tế.
Căn cứ v o đơn giá o phòng Cơ điện vận tải (CVT) cung cấp xác định giá
trị nhiên liệu, vật tƣ, PTTT sử dụng thực tế, giải trình xin quyết toán giá trị
ngoài kế hoạch, xác định giá trị vật tƣ âm phải trừ thu nhập nếu có, xác định
giá trị nhiên liệu, vật tƣ tính v o giá th nh trong kì
Từ ngày 10-12 tháng sau: Căn cứ vào số liệu đơn giá o phòng TCLĐ,
phòng TCKT cung cấp, xác định chi phí tiền lƣơng thực tế đƣợc duyệt tính
vào giá thành trong kì
Căn cứ vào các thông tri ghi sổ do phòng TCKT gửi: xác định các chi phí
khấu hao, chi phí trung đại tu, tiền thuê hoạt động MMTB sử dụng, các
khoản BH H, T, BHTN, PCĐ, chi phí chờ phân bổ ,chi phí điện năng
sử dụng, chi phí khác tính v o giá th nh k n .
Căn cứ vào các tiêu thức phân bổ lựa chọn: xác định tổng chi phí thực tế
phát sinh trong tháng của từng thiết bị, phân bổ chi phí thực tế trong tháng
cho hoạt động XDCB, hoạt động sản xuất (chi tiết than v đất đá
Bộ phận kế
ác định các khoản trích th o lƣơng của từng bộ phận CT, PX,..phối hợp
xác định chi phí tiền lƣơng tính v o giá th nh trong tháng
Hạch toán chi phí thuê hoạt động, thuê t i chính TB, chi phí trung đại tu
(tự làm, thuê ngoài, nhân công thuê ngoài của các hãng,..)
49
toán tổng
hợp CPSX
và tính giá
thành trên
công ty
Hạch toán và phân bổ các chi phí lốp, sửa chữa cụm động cơ,giá trị l n
phân bổ nhiều kì
Theo dõi, hạch toán chi phí khấu hao, các chi phí khác: điện thoại, VPP,
dụng cụ TLĐ, th o từng CT, PX
Cuối tháng gửi thông tri ghi sổ các chi phí phân bổ tính vào giá thành trong
tháng của các CT, PX
Tập hợp chi phí sản xuất thực tế tính vào giá thành trong tháng của các CT,
PX. Tổng hợp số liệu thuê ngoài bốc xúc, xác định giá trị thuê ngoài tính
vào giá thành kì này.
Căn cứ vào khối lƣợng nghiệm thu mỏ thực tế xác định giá thành sản xuất
bình quân toàn công ty của các công đoạn và giá thành tổng hợp toàn bộ.
+ Đối tƣợng tập hợp chi phí
Đối tƣợng tập hợp chi phí hiện na của công t tại công trƣờng TLT l th o
từng thiết ị sản xuất của các công đoạn. Cụ thể tr nh tự tập hợp chi phí đƣợc thể
hiện trong ảng sau:
Bảng 2.3. ảng trình tự ghi nhận chi phí phát sinh tại công trƣờng KT T
Bộ phận theo dõi
ghi nhận chi phí
Đặc điểm ghi nhận chi phí
Chi phí do thống kê
Công trƣờng theo
dõi cập nhật ghi
nhận phát sinh
Các chi phí ghi nhận trực tiếp cho từng MMTB:
- Nhiên liệu
- Phụ tùng thay thế
- Phụ tùng sửa chữa thƣờng xu ên trong định mức
- Tiền lƣơng của C
Các chi phí không ghi nhận trực tiếp cho từng đối tượng
MMTB phải phân bổ:
- Vật liệu phụ Dầu mỡ phụ)
-Vật tƣ ùng chung to n Công trƣờng
-Tiền lƣơng phụ trợ, quản lý
50
Chi phí do bộ phận
kế toán trên phòng
theo dõi, ghi nhận
và chuyển số liệu
cho thống kê công
trƣờng tính vào giá
th nh trên cơ sở số
liệu của thông tri
ghi sổ
Các chi phí ghi nhận trực tiếp cho từng MMTB:
- Chi phí khấu hao T CĐ
- Chi phí nhân công SC thuê ngoài
- Chi phí trung đại tu MMTB
- Chi phí thuê t i chính
- BH H, T, TN, PCĐ của bộ phận sản xuất chính
- Tiền thuê hàng kì (các MMTB thuê hoạt động)
- Chi phí chờ phân bổ tính kì này (chi phí lốp, chi phí cụm
động cơ tha thế,..)
Các chi phí không ghi nhận trực tiếp cho từng đối tượng
MMTB phải phân bổ:
- BH H, BH T, BHTN, PCĐ của bộ phận phụ trợ, quản
lý.
- Chi phí khác VPP, điện thoại, dụng cụ sản xuất, an toàn
BHLĐ,..
- Chi phí ăn ca, độc hại của C, phụ trợ, quản lý.
- Điện sinh hoạt
- Điện sản xuất
+ Nội dung quyết toán: Quyết toán toàn bộ chi phí vật tƣ, nhiên liệu, tiền
lƣơng, ảo hiểm xã hội, chi phí khác đã giao th o định mức của từng công đoạn
(yếu tố động lực và khấu hao tài sản cố định đƣợc quyết toán bằng kế hoạch giao);
Những vật tƣ tiêu hao không có trong định mức đƣợc quyết toán theo biện pháp
hoặc theo lệnh.
Công thức quyết toán:
Giá trị thanh toán = (KLSPcông đoạn nghiệm thu Đơn giácông đoạn khoán) (2.10)
Trong đó:
Giá trị thanh toán: Giá trị Công t thanh toán cho Đơn vị.
51
KLSPcông đoạn nghiệm thu: hối lƣợng sản phẩm công đoạn đƣợc nghiệm thu.
Đơn giácông đoạn khoán: Đơn giá công đoạn cho 1 đơn vị sản phẩm đƣợc nghiệm thu.
Th o đó, mỗi số thực hiện đều đƣợc so sánh v i số kế hoạch (số kế hoạch
- số thực hiện để thấ đƣợc mức tiết kiệm hay lãng phí của công trƣờng ứng v i
từng yếu tố chi phí.
- Chi phí vật tƣ tiêu hao trong quá tr nh sản xuất: Căn cứ vào số liệu đã
đối chiếu v i bảng tổng hợp lĩnh vật tƣ sản xuất cho công trƣờng vào cuối tháng, số
vật tƣ đã ùng thực tế trong kỳ của công trƣờng sẽ đƣợc so sánh để tính ra số tiết
kiệm hay lãng phí. Ví ụ: V i chi phí về mũi khoan cho má khoan ĐB 023 Công
trƣờng Khai thác lộ thiên trong tháng 9 năm 2018 (Phụ lục số 07)
+ Chi phí mũi khoan th o kế hoạch = Định mức kế hoạch x Sản lƣợng thực
hiện x Đơn giá kế hoạch = 0,3618/1000 x 5.801,9 x 70.000.000 = 146.938.919 đ.
+ Chi phí thực tế quyết toán = Số lƣợng mũi khoan ĐB 023 thực tế đã cấp
phát cho công trƣờng x Đơn giá thực tế = 3 x 56.935.880 = 170.807.640 đ.
+ Điều ch nh đơn giá = ố lƣợng mũi khoan thực tế đã cấp phát x đơn giá
thực tế - đơn giá kế hoạch) = 3 x (56.935.880 – 70.000.000) = -39.192.360 đ
Chênh lệch giữa chi phí kế hoạch v i chi phí thực tế quyết toán = 146.938.919
- 170.807.640 - 39.192.360 = -63.061.081 đ
Nhƣ vậ , trong tháng 9 năm 2018 so v i kế hoạch, công trƣờng đã thực hiện
vƣợt so v i kế hoạch l 63.061.081 đ chi phí mũi khoan ĐB 023.
- Tổng hợp chi phí công trƣờng Khai thác lộ thiên tháng 9 năm 2018 (Phụ lục
số 08)
+ Đối v i chi phí vật liệu:
+ Chi phí vật liệu dùng trong quá trình sản xuất bao gồm: Thuốc nổ, vật liệu
phụ, phụ tùng thay thế và phụ tùng sữa chữa thƣờng xuyên. Có thể thấy trong tháng
9 năm 2016 Công trƣờng khai thác lộ thiên đã tiết kiệm đƣợc 707.716.128 đ chi phí
vật liệu bao gồm thuốc nổ, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế. Chi phí phụ tùng sửa
chữa thƣờng xuyên thực tế đƣợc tổng hợp l 8.294.105.778 đ, so v i số kế hoạch
52
giao khoán ch là 7.072.585.521 đ, nhƣ vậ , trong tháng công trƣờng khai thác lộ
thiên đã sử dụng vƣợt 1.221.520.257 đ chi phí sửa chữa thƣờng xuyên. Chi phí phụ
tùng sửa chữa thƣờng xuyên phát sinh theo lệnh sản xuất là nguyên nhân chính dẫn
đến sự tăng lên về chi phí giao khoán so v i kế hoạch. Thực tế n đang iễn ra phổ
biến tại hầu hết các công trƣờng, phân xƣởng trong Công ty, cho thấy công tác lập
kế hoạch, giao khoán c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_quan_tri_chi_phi_tai_cong_ty_tnhh_mot_thanh_vien_kh.pdf