Luận văn Tìm hiểu tính năng kỹ thuật và khả năng ứng dụng của hệ thống máy xét nghiệm sinh hóa ADVIA 1650

MỤC LỤC

Đề mục Trang

Trang bìa i

Nhiệm vụ của luận văn

Lời cảm ơn ii

Tóm tắt iii

Mục lục iv

Danh sách các từ viết tắt vii

CHƯƠNG 1. NGUYÊN L Ý CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐO Đ Ộ HẤP THỤ 1

1.1 Giới thiệu về ánh sáng trong môi tr ường 1

1.2 Sự hấp thụ ánh sáng 1

1.2.1 Hiện tượng hấp thụ ánh sáng 1

1.2.2 Giải thích theo quan niệm cổ điển 1

1.2.3 Định luật Beer -Lambert về sự hấp thụ ánh sáng 2

1.2.4 Hệ số hấp thụ 2

CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP XÁC Đ ỊNH NỒNG ĐỘ CỦA HỆ THỐNG 4

2.1 Giới thiệu các ph ương pháp phân tích xác đ ịnh nồng độ 4

2.1.1 Quang 4

2.1.2 Sắc ký 4

2.1.3 Điện hoá 4

2.2 Xác đ ịnh nồng độ dựa v ào Spectrophotometer 4

2.2.1 Giới thiệu 4

2.2.2 Mối quan hệ giữa nồng độ với Asorbance v à Transmittance 4

2.2.3 Tách ánh sáng đơn s ắc từ nguồn sáng nhiều th ành phần 6

2.2.4 Cách xác đ ịnh nồng độ 7

2.3 Xác định nồng độ dựa v ào điện cực chọn lọc (ISE) 9

2.3.1 Giới thiệu 9

2.3.2 Phương pháp đo 10

2.3.3 Lý thuyết chung 12

2.3.4 Nguyên lý đo 13

2.4 Sử dụng phương pháp th ống kê tính sai s ố và quy hồi tuyến tính 15

2.4.1 Giới thiệu. 15

2.4.2 Đo đ ạc sai số 15

2.4.3 Giá tr ị trung b ình 16

2.4.4 Độ lệch chuẩn 16

2.4.5 Phương pháp quy hồi tuyến tính 16

2.4.6 Ứng dụng phương pháp th ống kê xây dựng đường chuẩn 17

CHƯƠNG 3. C ẤU TẠO CỦA HỆ THỐNG THIẾT BỊ 20

3.1 Top view 20

3.1.1 Sample tray 20

3.1.2 Dilution Probe ( DPP) 21

3.1.3 Dilution Mixer (DMIX) 22

3.1.4 Dilution Tray ( DTT) 22

3.1.5 Dilution Washer (DWUD) 22

3.1.6 Sample Probe (SPP) 23

3.1.7 Reaction Tray Washer (WUD) 23

3.1.8 Reaction Tray (RRV) 24

3.1.9 Reaction Mixer 2 (MIXR2) & Reaction Mixer 1 (MIXR1) 25

3.1.10 Reagent Probe 2 (RPP2) & Reage nt Probe 1 (RPP1) 26

3.1.11 Reagent Tray 2 (RTT2) & Reagent Tray 1 (RTT1) 26

3.1.12 Spectrophotometer 27

3.2 Front view 28

3.2.1 Ngăn kéo ISE 28

3.2.2 Ngăn ISE 29

3.2.3 Các bơm n ằm ngang 30

3.2.4 Các bơm th ẳng đứng 30

3.2.5 Display panel & power panel 31

3.3 Rear view 31

3.4 Các thành phần của ISE 32

3.4.1 Vị trí bơm đệm & dung dịch đệm 33

3.4.2 Vị trí của dun g dịch Reference ISE 33

3.4.3 Vị trí của b ơm nhu động 34

3.4.4 Các b ộ phận của b ơm đệm 34

3.4.5 Điện cực ISE & O -rings 35

3.4.6 Điện cực ISE & vật liệu đệm 35

3.5 Workstation 36

3.6 Hệ thống chuyển tải mẩu 37

CHUƠNG 4. NGUYÊN T ẮC HOẠT ĐỘNG & VẬN HÀNH 38

4.1 Giới thiệu 38

4.2 Nguyên tắc hoạt động đối với phép phân tích đo Absorbance 38

4.3 Nguyên tắc hoạt động đối với phân tích sử dụng điện cực chọn lọc 39

4.4 Quá trình định chuẩn 41

4.4.1 Quá trình định chuẩn cho ISE 41

4.4.2Quá trình định chuẩn đối với hệ thống phân tích 41

4.5 Thời gian định chuẩn lại 42

4.6 Vận hành 44

4.6.1 Bắt đầu mỗi ng ày 44

4.6.2 Kiểm tra các th ành phần phân tích 47

4.6.3 kiểm tra thuốc thử 51

4.6.4 Thực hiện Starup wash (Wash 3) 54

4.6.5 Quá trình x ử lý mẩu 55

4.6.6 Bắt đầu chạy 58

4.6.7 Cuối mỗi ngày 60

CHƯƠNG 5. B ẢO TRÌ THIẾT BỊ 61

5.1 Lịch bảo tr ì 61

5.2 Các bộ phận thay thế d ành cho khách hàng s ử dụng thiết bị 62

5.3 Bảo trì đối với hệ thống phân tích 64

5.3.1 Bảo trì hằng ngày 64

5.3.2 Bảo trì hằng tuần 65

5.3.3 Bảo trì hằng tháng 66

5.3.4 Cứ mỗi hai tháng 69

5.3.5 Cứ mỗi ba tháng 70

5.3.6 Cứ mỗi bốn tháng 71

5.4 Các quy định bắt buộc 74

5.4.1 Bổ sung Reaction bath oil bottle 74

5.4.2 Bản sao dự ph òng của System parameter 74

5.4.3 Thay th ế các probe không c òn hoạt động tốt 74

5.5 Bảo trì đối với hệ thống ISE 75

5.5.1 Hằng ngày 75

5.5.2 Hằng tuần 75

5.5.3 Hằng tháng 75

5.5.4 Cứ mỗi ba tháng 75

5.6 Báo cáo chạy mẩu trong thời gian thực 82

5.7 Cờ báo hiệu 83

5.8 Các lỗi thường gặp và cách khắc phục 84

CHƯƠNG 6. KHAI THÁC S Ử DỤNG TRONG XÉT NGHIỆM 86

6.1 Những xét nghiệm theo d õi bệnh 86

6.2 Số lượng Test xét nghiệm có thể c ài đặt trên hệ thống ADVIA 1650 88

Tài liệu tham khảo 105

Phụ lục A 106

Phụ lục B 109

pdf123 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 2087 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tìm hiểu tính năng kỹ thuật và khả năng ứng dụng của hệ thống máy xét nghiệm sinh hóa ADVIA 1650, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng pump 2 (RP2) 9 Reagent wash pump 2 (RWP2) Hình 4.11: Vị trí của các bơm nằm ngang và các bơm thẳng đứng 4.6.2.7 Kiểm tra hệ thống theo dõi Để kiểm tra các điều kiện hoạt động của hệ thống ta tiến h ành các bước sau: a Trên cửa sổ Menu, click Maint. Sau đó click System Monitor. Tình trạng Bình thường và không bình thường sẽ được mô tả dưới đây b Nếu là chỉ thị abnormal thì ta cần phải hiệu chỉnh lại cho thích hợp. Nếu ta thấy một điều kiện là abnormal thì nên kiểm tra cửa sổ Error Report để có thông tin rõ ràng hơn. Bảng 4.2 Biểu diễn tình trạng bình thường và bất thường Điều kiện hoạt động Chỉ thị Normal Chỉ thị Abnormal Therm.tank.temp OK NG Therm.t.circu. OK NG Therm.circ.vol 3000-5000 ml/min <3000 hoặc >5000 ml/min Therm.liq.level OK NG Spare circ.vol OK NG VT sensor OK NG Lamp OK NG www.bme.vn SVTH: LÊ ĐÌNH CÔNG GVHD: TS. TRẦN BÍCH LAM51 Wash water vol OK NG Diluent vol. OK NG Cell deterg.vol OK NG Cell cond.bottle OK NG Conc.wast.tank OK NG Waste tank OK NG GE vac.press OK NG ISE set OK NG DPPposi set OK NG 4.6.3 Kiểm tra thuốc thử. a Sử dụng mắt để kiểm tra thuốc thử hệ thống, v à thuốc thử dùng cho ISE. Vị trí của các thuốc thử hệ thống v à thuốc thử dùng cho ISE 1 Reaction bath oil 2 Isotonic saline diluent 3 Cuvette detergent 4 Cuvette conditioner 5 ISE reference solution 6 ISE buffer solution Hình 4.12: Vị trí của dung dịch Reagent tr ên hệ thống b Sử dụng mắt kiểm tra ở các vị trí khay Định chuẩn v à khay thuốc thử www.bme.vn SVTH: LÊ ĐÌNH CÔNG GVHD: TS. TRẦN BÍCH LAM52 1 Calibrator / control tray 2 Reagent Tray 1 (RTT1) for R1. 3 Reagent Tray 2 (RTT2) for R2. Kiểm tra cửa sổ Sample select cho đúng vị trí định chuẩn và kiểm tra Hình 4.13: Vị trí của STT,CTT, RTT1 và RTT2 c Sử dụng mắt kiểm tra dung dịch rửa Bảng 4.3 Vị trí của thuốc rửa trên Các khay Vị trí khay Vị trí trên khay Wash Solution 1 CTT-15 ISE Detergent Solution 1 CTT-49 10% Cuvette Wash Solution (Daily) 5% Reagent Probe Wash 3 (Weekly) 1 CTT-50 Deionized water 1 CTT-51 Deionized water 2 RTT1-47 Reagent Probe Wash 1 2 RTT1-48 Reagent Probe Wash 2 2 RTT1-49 10% Cuvette Wash Solution (Daily) 5% Reagent Probe Wash 3 (Weekly) 2 RTT1-50 Deionized water 3 RTT2-47 Reagent Probe Wash 1 3 RTT2-48 Reagent Probe Wash 2 www.bme.vn SVTH: LÊ ĐÌNH CÔNG GVHD: TS. TRẦN BÍCH LAM53 3 RTT2-49 10% Cuvette Wash Solution (Daily) 5% Reagent Probe Wash 3 (Weekly) 3 RTT2-50 Deionized water d Kiểm tra mức chất lỏng làm nguội đèn halogen. 1 ở vị trí 9 Cm 2 ở vị trí 5 Cm Hình 4.14: Vị trí của bình chất lỏng làm nguội đèn Halogen e Kiểm tra thuốc thử trên khay bằng cách sử dụng cửa sổ Menu của hệ thống sau đó click Reagent, tiếp theo l à click Reagent Inventory. f Sau khi kiểm tra xong ta tiến hành thay thế các thuốc thử đã hết, hoạt hết hạn sử dụng để đảm bảo cho quá tr ình phân tích được thuận lợi. sau khi đã thay thế thuốc thử xong ta thực hiện Barcode scan trên cửa sổ Reagent Inventory. www.bme.vn SVTH: LÊ ĐÌNH CÔNG GVHD: TS. TRẦN BÍCH LAM54 4.6.4 Thực hiện startup wash (Wash 3) Yêu cầu cần thiết Thời gian thực hiện là : 26 phút Chế độ phân tích : READY Mỗi lần khởi động máy ta nên tiến hành rửa sơ các probe line, reaction cuvette và dilution cuvette. 4.6.4.1 Cách sử dụng dung dịch cuvette wash và cuvette conditioner a Cuvette Wash Bảng 4.4: Cách sử dụng của dung dịch 10% cuvette wash Dung dịch Thể tích gần đúng được sử dụng trong khi thực hiện wash2 Số lần hút Thể tích chưa pha loãng cuvette wash được sử dụng 10% Cuvette Wash DPP = 7.2 ml RPP1 = 23 ml RPP2 = 23 ml 240 lần hút từ RTT1 vị trí 49 và RTT2 vị trí 49 5.5 ml (khoảng chừng) b Cuvette Conditioner Bảng 4.5: Cách sử dụng của dung dịch cuvette conditioner Dung dịch Pha loãng bởi hệ thống Thể tích được phân phối cho WUD trong một vòng Thể tích dung dịch chưa được pha loãng sử dụng cho mỗi vòng Cuvette Wash 1:10 with water 600 l 60 l www.bme.vn SVTH: LÊ ĐÌNH CÔNG GVHD: TS. TRẦN BÍCH LAM55 Cuvette Conditioner 1:40 with water 600 l 15 l 4.6.4.2 Bố trí rửa hằng ngày Bảng 4.6: Wash 2 và Wash 3 WASH 3 or Startup wash, 26 minutes CTT position 51 DI water RTT1 position 50 DI water RTT2 position 50 DI water WASH 2 or Shutdown wash, 38 minutes CTT position 15 ISE detergent CTT position 49 10% cuvette wash CTT position 50 DI water RTT1 position 49 10% cuvette wash RTT1 position 50 DI water RTT2 position 49 10% cuvette wash RTT2 position 50 DI water 4.6.5 QUÁ TRÌNH XỬ LÝ MẨU [4] 4.6.5.1 Tạo workorder ở máy chủ a Mỗi mẩu bệnh phẩm đều đều phải có một wor korder để chứa số mẩu và ít nhất một test theo yêu cầu. b Dowload workorder đến hệ thống ADVIA 1650 1 Từ cửa sổ Menu của hệ thống, click Request sau đó click Oder Entry. 2 Click host Request. www.bme.vn SVTH: LÊ ĐÌNH CÔNG GVHD: TS. TRẦN BÍCH LAM56 3 Trong vùng Entry format, chọn một biện pháp để nhận dạng workorder đầu tiên (the first workorder). 4 Trong vùng last no. của Entry format chọn một phương thức nhận dạng workorder sau cùng (the last workorder). 5 Trong hộp Start no. nhận dạng workoder đầu ti ên bạn muốn download. 6 Trong hộp Last no. nhận dạng workoder sau c ùng bạn muốn download. 7 Click Execute 4.6.5.2 Tạo workorder cho hệ thống xét nghiệm ADVIA 1650 a Tạo workorder riêng lẽ 1 Trên của sổ Menu ADVIA 1650 , click Request , sau đó click Order Entry. 2 Click Routine hoặc Interr. 3 Trong hộp Posi.no., đánh con số vị trí mẩu(sample positi on number). 4 Trong hộp samp.no, đánh con số mẩu nhận dạng v ào (sample identification number) 5 Kiểm lại và đưa vào cho đúng System Dilution Mode, Container, Samp. Type, Dil.factor, Sex, và Collec.date 6 Order tests Trong hộp Test table, click mỗi Test hoặc ra tio mà bạn muốn chạy. Trong hộp Recv.no, đánh con số của mỗi test m à bạn muốn, sau đó nhấn vào phím period (.). Trong vùng Profiles, click mỗi Profile mà bạn muốn chạy. b Bạn có thể: 1 Click Clear Entry để loại bỏ tấc cả các test. Click v ào Execute để xác nhận. 2 Click Receipt delete để xóa tấc cả các mục(entries). Click v ào Execute để xác nhận. www.bme.vn SVTH: LÊ ĐÌNH CÔNG GVHD: TS. TRẦN BÍCH LAM57 c Tạo nhiều workorder 1 Trên cửa sổ Menu click Request sau đó click Order Entry. 2 Nhập thông tin cho mẩu đầu tiên. Nhập những điều sau đây nếu bạn muốn có bản sao . a click vào vị trí nút New nằm ở phía dưới nút Enter. b sau đó click Routine hoặc Interr. c trong hộp Posi.no. đánh vị trí số của mẩu (sample position number) ( tray and cup numbers). d trong hộp samp.no. đánh con số nhận dạng mẩu. e Kiểm lại và đưa vào cho đúng System Dilutio n Mode, Container, Samp. Type, Dil.factor, Sex, và Collec.date f Yêu cầu nhập vào Comment và Age. g Order test bằng các phương pháp theo sau: Trong bảng Test table, click Test hoặc ratio ma bạn muốn chạy. Trong hộp Recv.no, đánh con số của mỗi test mà bạn muốn, sau đó nhấn vào phím period (.) Trong vùng Profiles, click mỗi Profile mà bạn muốn chạy. Click Batch Entry. 3 Click Samp.no, Posi.no, hoặc Number of sample, sau đó nhập các thông tin tương ứng vào hộp được chọn. 4 Click Execute d Thay đổi nhiều workorder e Tạo một profile www.bme.vn SVTH: LÊ ĐÌNH CÔNG GVHD: TS. TRẦN BÍCH LAM58 4.6.5.3 Load mẩu bệnh phẩm. a Load mẩu bệnh phẩm trên STT. b Load mẩu bệnh phẩm trên Rack handler (LAS). c Load mẩu bệnh phẩm trên Universal rack handler (LAS). 4.6.6 Bắt đầu chạy a Trên bảng Operation panel của hệ thống ta click START. b Sau đó cửa sổ START CONDITION xuất hiện. c Ta có thể: 1 Chạy Calibration và Reagent baselines. 2 Chạy Control samples. nếu ta đang chạy mẩu bệnh phẩm ta không thể thực hiện multipoint calibraction. chạy mẩu bệnh phẩm: từ khay STT, Rack handler, hoặc Universal rack handler, hoặc là băng truyền bênh ngoài. 3 Click START để bắt đầu chạy sau khi chạy ta tiến hành kiểm tra như sau: Bảng 4.7 Kiểu chạy và vị trí kiểm tra kết quả Kiểu chạy Vị trí kiểm tra lại dữ liệu Calibration Reviewing calibration results . Control samples Daily Precision Control window. Patient samples Review/Edit window. 4.6.6.2 Theo dõi mẩu bệnh phẩm a Trên khay mẩu STT. www.bme.vn SVTH: LÊ ĐÌNH CÔNG GVHD: TS. TRẦN BÍCH LAM59 b Trên Rack handler. c Trên Universal rack handler. 4.6.6.3 Sử dụng sample log a Trên cửa sổ Menu, click Request, sau đó click Sample log. b Trên cửa sổ Sample log, ta có thể: 1 View the sample log entries. 2 Search the sample log. 3 Delete a specific sample log entry. 4 Delete all sample log entries. 5 Print a list of the sample log entries. 6 Export the sample log entries. 4.6.6.4 Xem lại kết quả mẩu bệnh phẩm . a Calibration results. b Sample/Control results. c Real-time QC statistics. www.bme.vn SVTH: LÊ ĐÌNH CÔNG GVHD: TS. TRẦN BÍCH LAM60 4.6.6.5 Báo cáo kết quả mẩu bệnh phẩm. 4.6.6.6 Chạy Stat sample. 4.6.7 CUỐI MỖI NGÀY. 4.6.7.1 Xem cửa sổ kiểm tra độ chính xác hằng ng ày. 4.6.7.2 Thực hiện bảo trì các bộ phận phân tích mỗi ngày. 4.6.7.3 Thực hiện bảo trì ISE hằng ngày. 4.6.7.4 Thực hiện Shut down wash. 4.6.7.5 Shut down hệ thống. www.bme.vn SVTH: LÊ ĐÌNH CÔNG GVHD: TS. TRẦN BÍCH LAM61 CHƯƠNG 5. BẢO TRÌ THIẾT BỊ 5.1 Lịch bảo trì [4] Bảng 5.1: lịch bảo trì Tháng… năm… Lịch bảo trì 1 2 3 4 ... 29 30 31 Hàng ngày (trước khi hoạt động) Kiểm tra các thành phần phân tích. Kiểm tra thuốc thử. Thực hiện startup wash (26 phút) Hàng ngày (sau khi hoạt động) Thực hiện shutdown wash (38 phút) Hàng tuần Thực hiện rửa hàng tuần. Kiểm tra năng lượng đèn halogen. Chạy đo đạt các cuvette blank. Lau sạch các bảng phân tích bên ngoài. Lau sạch bình pha loãng ISE. Hàng tháng Hút hết chất lỏng trong bình chân không. Lau sạch bên trong các turntable. Lau sạch bộ lọc lạnh (chiller) . Lau sạch và bổ sung ở bình cuvette wash. Lau sạch và bổ sung ở bình pha loãng. Lau sạch và bổ sung dầu ở bể ủ. Làm sạch các bộ trộn ISE. Thay thế các ống nhu động của ISE. Thay thế các bơm ISE bị rò rỉ. Thủ tục Ngày thực hiện Thực hiện bởi Cứ mỗi 2 tháng Lau sạch cuvette ở khay pha loãng. Lau sạch và bổ sung ở bình cuvette conditioner. Cứ mỗi 3 tháng Thay thế đèn halogen. www.bme.vn SVTH: LÊ ĐÌNH CÔNG GVHD: TS. TRẦN BÍCH LAM62 Rửa các điện cực ISE. Cứ mỗi 4 tháng Thay thế các cuvette phản ứng và các cuvette pha loãng. Lam sạch bộ lọc của các bình thuốc thử (pha loãng, cuvette wash, conditioner). Làm sạch bộ lọc ở bình nước deionezedClean. Yêu cầu Bảng sao dự phòng của hệ thống parameter Thay thế các probe. Bổ sung dầu ở bể ủ. Rửa tất cả các tuyến ISE nếu chúng bị bẩn. Kiểm tra tính chọn lọc của ISE. Thay thế điện cực nếu hệ số góc hoặc tính chọn lọc của ISE không còn đúng nữa. 5.2 Các bộ phận thay thế dành cho khách hàng sử dụng thiết bị Bảng 5.2: Các bộ phận thay thế của hệ thống PN REF Adapter 073-0002-01 08192071 Sample tray Cuvette (DTT) 1x20 073-0022-01 05049669 Dilution tray Cuvette, (RRV) 1x17 073-0023-01 05024992 Reaction tray Filter holder 10-R 073-0035-01 08602474 Water tank, cuvette conditioner, saline, and wash bottles Filter, 18-R 073-0034-01 01448895 Deionized water tank Guide bottle 20-mL 073-0345-01 01631797 www.bme.vn SVTH: LÊ ĐÌNH CÔNG GVHD: TS. TRẦN BÍCH LAM63 Guide sample cup 073-0346-01 08055641 ISE, dilution bowl 073-0048-01 02602472 ISE, Cl electrode 073-0049-01 07097504 ISE, K electrode 073-0050-01 06135445 ISE, Na electrode 073-0051-01 03092699 ISE, reference electrode 073-0052-01 02494750 ISE, o-ring no.16, white 073-0072-01 01597505 Dilution bowl ISE, o-ring no.1, black 073-0071-01 09955206 Dilution bowl ISE, packing 073-0076-01 05865180 Dilution bowl ISE, packing 073-0074-01 02698771 Reference ISE, packing 073-0073-01 00663997 Syringe, o-ring only ISE, packing 073-0075-01 06219762 Temperature sensor ISE, peristaltic tube, No.1 073-0078-01 04584765 Peri pump ISE, syringe seal and packing kit 073-0273-01 07709283 Buffer solution pump ISE, syringe seal 073-0087-01 08508176 Buffer solution pump Lamp, Halogen 12V / 50W 073-0099-01 02127928 L-ring o-ring, 1-mm ID 073-0266-01 05881070 DIP L-ring set, 1-mm ID, single-seal 073-0095-01 08754789 SP and DIP Nozzle, dryer 073-0119-01 04642382 Dilution washstation Nozzle, dryer 073-0120-01 05019700 Reaction washstation Plunger, 1-mm 073-0250-01 07458450 SP and DIP www.bme.vn SVTH: LÊ ĐÌNH CÔNG GVHD: TS. TRẦN BÍCH LAM64 Probe, dilution and sample 073-0223-01 03975051 DPP and SPP Probe, crash detection 073-0223-02 00201578 DPP and SPP Probe, reagent 073-0224-01 00551684 RPP1 and RPP2 Reagent bottle 073-0152-01 09445305 Reagent wedge, empty, 20-ml 073-0372-01 07134418 Reagent wedge, empty, 70-ml 073-0373-01 02390572 Sample cup 073-0157-01 03866449 5.3 Bảo trì đối với hệ thống phân tích 5.3.1 Bảo trì hằng ngày 1 Kiểm tra nước deionize nguyên chất. 2 Làm sạch các cần trộn. 3 Làm sạch các Probe. 4 Làm sạch các trạm rửa WUD và DWUD. 5 Làm sạch các probe wash cup. 6 Làm sạch các cuvette splash cover. 7 Kiểm tra sự rò rỉ của các bơm. 8 Kiểm tra mức chất lỏng làm nguội đèn halogen. 9 Tiến hành Startup wash. 10 Tiến hành Shutdown wash. www.bme.vn SVTH: LÊ ĐÌNH CÔNG GVHD: TS. TRẦN BÍCH LAM65 5.3.2 Bảo trì hằng tuần. 5.3.2.1 Weekly wash. Vật liệu yêu cầu: - 5% Reagent probe wash 3 (B01 -4183-01) - Deionized water - ISE detergent solution (B01-4174-01) Thời gian thực hiện: 38 phút. Chế độ phân tích: READY . Weekly wash (wash 3) giống như là Shut down wash (wash 2) ch ỉ khác ở chổ là ta thay thế dung dịch 5% Reagent probe wash 3 bằng dung dịch 10% cuvette wash. 5.3.2.2 Kiểm tra năng lượng đèn. Sau khi thay làm sạch hoặc thay cuvette hoặc l à thay bóng đèn, ta tiến hành kiểm tra năng lượng của đèn. Thời gian yêu cầu: 15 phút Chế độ phân tích: READY 5.3.2.3 Đo đạc các cuvette blank. Vật liệu yêu cầu: dung dịch cuvette conditioner Thời gian thực hiện: 20 phút Chế độ phân tích: READY Các Reaction cuvette sẽ bị thay đổi khi được sử dụng để đo độ hấp thụ, sau khi Weekly Wash ta thực hiện đo đạc cuvette blank để xác định sự thay đổi đó. 5.3.2.4 Làm sạch máy phân tích và Rack handler. Vật liệu yêu cầu: - 10% dung dịch tẩy (5% sodium hypochlorite) và nư ớc - Lint-free towels www.bme.vn SVTH: LÊ ĐÌNH CÔNG GVHD: TS. TRẦN BÍCH LAM66 Thời gian thực hiện: 10 phút Chế độ phân tích: READY Tiến hành: làm ẩm khăn lau bằng 10% solution of bleach, sau đó thực hiện lau top cover, side panels, front panel và real panel sau khi lau xong ta thực hiện lại lần nữa nhưng lần này ta sử dụng Deionized water. 5.3.3 Bảo trì hằng tháng. 5.3.3.1 Làm khô bình chân không (vacuum tank) Vật liệu yêu cầu: Emty 1-liter container Thời gian thực hiện: 10 phút Chế độ phân tích: READY Thỉnh thoảng, các nước thải của cuvette được tích tụ trong bình chân không, trong một thời gian dài lượng nước thải này sẽ tích tụ nhiều hơn đến một mức mà không thể chấp nhận được, điều này sẽ ngăn cản vacuum pump hoàn tấc việc loại bỏ nước thải từ cuvette, v ì vậy ta nên xoáy khô bình chân không (vacuum tank) hằng tháng là điều cần thiết. 5.3.3.2 Làm sạch bên trong turntable. Vật liệu yêu cầu: gauze hoặc lint-free towels Thời gian thực hiện: 10 phút Chế độ phân tích: READY Làm sạch các vị trí STT/CTT và vị trí làm lạnh của RTT một tháng một lần để loại bỏ các mẩu tích lũy lâu ng ày, thuốc thử, bụi bặm, và nhiều vật liệu khác. www.bme.vn SVTH: LÊ ĐÌNH CÔNG GVHD: TS. TRẦN BÍCH LAM67 1 CTT NYLATCH FASTENERS 2 CTT HANDLE 3 STT NYLATCH FASTENERS 4 STT HANDLES 5 LOCATOR SCREW 6 LOCATOR PIN (CTT COVER) 7 LOCATOR PINS (STT COVER) Hình 5.1: Vị trí các chốt khóa và tay cầm Hình 5.2: sau khi đã tháo sample tray ra 5.3.3.3 Làm sạch bộ lọc lạnh. Vật liệu yêu cầu: Máy hút bụi Thời gian thực hiện: 10 phút Chế độ phân tích READY Vị trí của bộ lọc lạnh nằm ở phía trong b ên phải phía dưới của cabin của thiết bị, ta tiếp cận nó bằng cánh cửa b ên phải của thiết bị. Sau khi lấy màng lọc lạnh ra ta sử dụng máy hút bụi (vacuum cleaner) để loại bỏ các chất bẩn trên nó. www.bme.vn SVTH: LÊ ĐÌNH CÔNG GVHD: TS. TRẦN BÍCH LAM68 Hình 5.3: Làm sạch màng lọc lạnh bằng máy hút bụi 5.3.3.4 Làm sạch và bổ sung cuvette detergent bottle. Vật liệu yêu cầu: - Deionized water - Cuvette detergent (wash solution) Thời gian thực hiện: 10 phút Chế độ phân tích: READY Làm sạch cuvette detergent bottle có thể đ ược thực hiện vào lúc bottle được châm đầy, nhưng ít nhất ta phải thực hiện nó một lần một tháng. 1 RRV (REACTION) BATH OIL BOTTLE 2 SALINE DILUENT BOTTLE 3 CUVETTE DETERGENT (WASH SOLUTION) BOTTLE 4 CUVETTE CONDITIONER BOTTLE 5 LEVEL SENSOR CONNECTOR Hình 5.4: Các bình dung dịch sử dụng cho hệ thống 5.3.3.5 Làm sạch và bổ sung dilution bottle. Vật liệu yêu cầu: www.bme.vn SVTH: LÊ ĐÌNH CÔNG GVHD: TS. TRẦN BÍCH LAM69 - Deionized water - Physiological saline (0.9% NaCl Thời gian thực hiện: 10 phút Chế độ phân tích: READY Việc làm sạch Dilution bottle có thể được thực hiện trong lúc ta l àm đầy nó, nhưng ít nhất là một tháng phải thực hiện một lần. 5.3.4 Cứ mỗi hai tháng. 5.3.4.1 Làm sạch các dilution cuvette. Vật liệu yêu cầu: - 2-liter beaker - Probe wash 3 solution (PN B01 -4183-01) - Deionized water Thời gian thực hiện thay thế: 15 phút Thời gian ngâm: 10 giờ Chế độ phân tích: Operate Cuvette được lấy ra từ khay DTT sau đó sẽ đ ược ngâm trong dung dịch Probe wash 3 trong 10 giờ sau đó sẽ được rửa lại bằng Deionized www.bme.vn SVTH: LÊ ĐÌNH CÔNG GVHD: TS. TRẦN BÍCH LAM70 Hình 5.5: Làm sạch Dilution Cuvette 5.3.4.2 Làm sạch và bổ sung cuvette conditioner bottle. Việc làm sạch cuvette conditioner bottle có thể được thực hiện lúc ta bổ sung nó, nhưng việc làm sạch ít nhất phải được thực hiện 2 tháng một lần. Vật liệu yêu cầu: - Deionized water - Physiological saline (0.9% NaCl) Thời gian thực hiện: 10 phút Chế độ phân tích: READY 5.3.5 Cứ mỗi ba tháng. 5.3.5.1 Thay thế đèn halogen. Vật liệu yêu cầu: Đèn halogen 12V/50W, PN 073-0099-01 Chế độ phân tích: OFF Ta thường tiến hành thay đèn halogen cứ mỗi 3 tháng hoặc là đèn đã được sử dụng khoảng 2000 giờ hoặc l à năng lượng đèn nằm ngoài mức sắp xếp cho phép. www.bme.vn SVTH: LÊ ĐÌNH CÔNG GVHD: TS. TRẦN BÍCH LAM71 1 LEAD WIRE CONNECTOR 2 LEAD WIRE CONNECTOR 3 LAMP SCREWS 4 LAMP PLATE 5 ALIGNMENT HOLE AND PIN Hình 5.6: Vị trí của đèn Halogen 5.3.6 Cứ mỗi bốn tháng. 5.3.6.1 Thay thế Reaction và Dilution cuvette. Vật liệu yêu cầu: - 13 bộ Reaction cuvette (PN 073 -0023-02) - 6 bộ Dilution cuvette (PN 073 -0022-01) 13 bộ Reaction cuvette và 6 bộ Dilution cuvette ít nhất phả i được thay thế 4 tháng một lần. 1 THUMBSCREW 2 TAB 3 DETECTOR UNIT Hình 5.7: Thay thế Cuvette 5.3.6.2 Làm sạch các bộ lọc của Reagent bottle. Vật liệu để thay thể bộ lọc: Filters, PN 073 -0033-01 www.bme.vn SVTH: LÊ ĐÌNH CÔNG GVHD: TS. TRẦN BÍCH LAM72 Thời gian thực hiện: 20 phút Chế độ phân tích: OFF Để làm sạch các bộ lọc trong các b ình Reaction bath oil, Diluent, cuvette detergent (wash solution), và conditioner ta ti ến hành như sau: mở nắp của bộ lọc phía trên của bình, sau đó tiến hành mở ốc, nếu bộ lọc bị hư thì ta phải thay thế cái mới, còn không ta phải tiến hành rửa như sau: ngâm các bộ lọc trong beaker được làm đầy với 10% dung dịch của nước và householde bleach (5% or 6% sodi um hypochlorite), sau khi ngâm 30 phút lấy bộ lọc ra và rửa lại bằng Deionized water sau đó đ ưa chúng về vị trí củ của mình. Hình 5.8: Rửa bộ lọc cho Reagent bottle 5.3.6.3 Làm sạch các bộ lọc của pure -water bottle. Vật liệu yêu cầu để thay thế bộ lọc của pure water bottle: - Mười 10R filter, PN 073-0033-01 - Một 18R filter, PN 073-0034-01 - Hex wrench Thời gian thực hiện: 15 phút Chế độ phân tích: READY Bộ lọc bị bịt kín sẽ làm ảnh hưởng đến dòng chảy và tạo ra các bóng khí. www.bme.vn SVTH: LÊ ĐÌNH CÔNG GVHD: TS. TRẦN BÍCH LAM73 Hình 5.9 Vị trí của các bình dung dịch Vị trí (5) là pure water bottle. Để làm sạch các bộ lọc của pure -water bottle ta thực hiện như sau: rút silicon return hose ra khỏi bình (5), sử dụng hex wrench nếu cần thiết. 1 Wrapped Teflon filter hoses 2 Silicon return hose Hình 5.10: Lấy bộ lọc 18R của pure water bottle ra để rửa Để rửa bộ lọc 18R ta đặt chúng v ào trong beaker với 10% nước và household bleach, sau 30 phút lấy chúng ra và rửa lại bằng Deionized water và lắp chúng vào vị trí củ. Để rửa bộ lọc 10R ta tiến hành tương tự như rửa bộ lọc 18R. www.bme.vn SVTH: LÊ ĐÌNH CÔNG GVHD: TS. TRẦN BÍCH LAM74 Hình 5.11: Lấy bộ lọc 10R của pure water bottle ra để rửa 5.4 Quy định bắt buộc 5.4.1 Bổ sung Reaction bath oil bottle. Vật liệu yêu cầu: Incubation Bath Oil (B01 -4180-01) Thời gian thực hiện: 10 phút Chế độ phân tích: READY Chú ý: không được rửa Reaction bath oil bottle bằng n ước vì dầu và nước không hòa tan vào nhau. 5.4.2 Bản sao dự phòng của System parameter. Vật liệu yêu cầu: 1 đĩa nén (PN 690-4042-01) Thời gian thực hiện: 5 phút Chế độ phân tích: READY 5.4.3 Thay thế các Probe không còn hoạt động tốt. Vật liệu yêu cầu để thay thế các Probe: - DPP (dilution and sample), PN 073 -0223-02 - DPP (crash detection), PN 073-0223-01 - SPP, PN 073-0223-01 - RPP 1 and 2 , PN 073-0224-01 - Phillips Crewdriver - Pliers www.bme.vn SVTH: LÊ ĐÌNH CÔNG GVHD: TS. TRẦN BÍCH LAM75 - Lint-free towels Thời gian thực hiện: 10 phút Chế độ phân tích: Standby 1. DILUTION PROBE (DPP) 2. SAMPLE PROBE (SPP) 3. REAGENT PROBE 1 (RPP1) 4. REAGENT PROBE 2 (RPP2) Hình 5.12: vị trí các Probe 5.5 Bảo trì đối với hệ thống ISE. Lịch bảo trì đối với hệ thống ISE. 5.5.1 Hằng ngày. Rửa các điện cực. 5.5.2 Hằng tuần. Làm sạch Dilution bowl. 5.5.3 Hằng tháng. Làm sạch Mixer. Thay thế Peristaltic tube. Thay thế các Bơm rỏ rỉ và vật liệu đệm (long đền). 5.5.4 Cứ mỗi ba tháng. Rửa các electrode line. Rửa tấc cả các line. Kiểm tra độ nhạy. Nếu hệ số góc và độ nhạy không còn chính xác thì ta phải thay điện cực chọn lọc (ISE). Làm đầy Reference electrode. 1 Rửa các electrode. www.bme.vn SVTH: LÊ ĐÌNH CÔNG GVHD: TS. TRẦN BÍCH LAM76 Vật liệu yêu cầu: ISE detergent solution, B01 -4174-01 Thời gian thực hiện: 5 phút Chế độ thực hiện: Manual operation 2 Làm sạch Dilution bowl. Vật liệu yêu cầu: - Deionized water - Lint-free gauze - Household bleach. Thời gian: 45 phút. Chế độ phân tích: Manual operation 1 DILUTION BOWL 2 BOWL BASE CAP 3 DILUTION BOWL BASE Hình 5.13: Vị trí của Dilution Bowl (1) www.bme.vn SVTH: LÊ ĐÌNH CÔNG GVHD: TS. TRẦN BÍCH LAM77 Hình 5.14: Cách lấy Dilution Bowl ra để rửa 3 Làm sạch Mixer Vật liệu yêu cầu: lint-free gauze. Thời gian thực hiện : 2 phút. Chế độ phân tích : Manual operation. Hình 5.15: Vị trí của MIxer 4 Làm đầy Reference electrode. Vật liệu yêu cầu: ISE internal solution, B01 - 4177-01 www.bme.vn SVTH: LÊ ĐÌNH CÔNG GVHD: TS. TRẦN BÍCH LAM78 Thời gian thực hiện: 2 phút Chế độ phân tích: READY Hình 5.16: Cách làm đầy Reference electrode 5 Thay thế các điện cực Vật liệu yêu cầu: 3 điện cực - Cl, PN 073-004901 - K, PN 073-005001 - Na, PN 073-005101 - O-rings, 3, PN 073-007101 Thời gian thực hiện: 5 phút Chế độ thực hiện: Manual operation. www.bme.vn SVTH: LÊ ĐÌNH CÔNG GVHD: TS. TRẦN BÍCH LAM79 Hình 5.17: Vị trí các điện cực chọn lọc ion 1 ELECTRODE CONNECTORS 2 BOWL BASE 3 THUMBSCREW 4 ELECTRODES 6 Thay thế peristaltic pump tube Vật liệu yêu cầu: Peristaltic pump tube, PN 073 -078-01 Thời gian thực hiện: 5 phút Chế độ phân tích: Manual operation Ngăn kéo ISE. Hình 5.18: Vị trí của Bơm nhu động và ống nhu động 7 Thay thế pump seal và parking. Vật liệu yêu cầu: - O ring, PN 073-0073-01 www.bme.vn SVTH: LÊ ĐÌNH CÔNG GVHD: TS. TRẦN BÍCH LAM80 - Pump seal, PN 073-0087-01 - Syringe seal set, PN 073-0273-01 - Wrench, 19-mm Thời gian thực hiện: 6 phút Chế độ phân tích: Manual operation Hình 5.19: Thay thế pump seal và parking 1. Buffer line 2. Pump 3. Plastic cover 4. Thumbscrew 5. Siringe block 6. panel 7. Plunger 8. Screw 9. Old packing 10. Seal 11. Groove 12. Plate www.bme.vn SVTH: LÊ ĐÌNH CÔNG GVHD: TS. TRẦN BÍCH LAM81 8 Rửa tấc cả các Line. Vật liệu yêu cầu: - Deionized water - Dummy electrode, PN 073-0342-01 - ISE detergent solution, B01-4174-01 - Reagent Probe Wash 3, B01-4183-01 Thời gian thực hiện: 15 phút Chế độ phân tích: Manual operation 9 Rửa các electrode line Vật liệu yêu cầu: - Dilution bowl, PN 073-0048-01 - Deionized water - Dummy electrode, PN 073-0342-01 - ISE detergent solution, B01-4174-01 Thời gian thực hiện: 10 phút Chế độ phân tích: Manual operation 1 DILUTION BOWL BASE 2 DUMMY ELECTRODE 3 O-RINGS 4 THUMB SCREW Hình 5.20: Rửa electrode line www.bme.vn SVTH: LÊ ĐÌNH CÔNG GVHD: TS. TRẦN BÍCH LAM82 5.6 Báo cáo chạy mẩu trong thời gian thực. Bảng 5.3: Báo cáo chạy mẩu trong thời gian thực Đây là phần của cửa sổ Reaction Monitor hiển thị các dữ liệu và các mục đã chọn trước. RRVNo Con số cuvette được sử dụng cho phân tích này của Reaction Tray DTTNo Con số cuvette được sử dụng cho p

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfTìm hiểu tính năng kỹ thuật và khả năng ứng dụng của hệ thống máy xét nghiệm sinh hóa ADVIA 1650.pdf
Tài liệu liên quan