Lời cam đoan . i
Lời cảm ơn . ii
Mục lục . iii
Mở đầu . 1
Chƣơng 1. Các kiến thức chuẩn bị . 3
1.1. Hàm đa điều hòa dưới . 3
1.2. Hàm đa điều hòa dưới cực đại . 4
1.3. Hàm cực trị tương đối . 5
1.4. Toán tử Monge-Ampère phức . 7
1.5. Nguyên lý so sánh Bedford và Taylor . 9
1.6. Hàm Green đa phức . 12
Chƣơng 2. Xấp xỉ hàm đa điều hòa dƣới bởi hàm Green đa cực 19
2.1. Xấp xỉ các condenser bởi các hàm chỉnh hình . 19
2.2. Xấp xỉ các condenser bởi các hàm Green . 27
2.3. Xấp xỉ của các hàm đa điều hòa dưới bởi các hàm Green
đa cực . 34
Kết luận . 38
Tài liệu tham khảo . 39
44 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 28/02/2022 | Lượt xem: 336 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xấp xỉ hàm đa điều hòa dưới bởi hàm green đa cực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
)E z v z
Mệnh đề 1.3.6. Cho là tập con mở liên thông của n . Giả sử
jj
E E , trong đó
j
E với 1,2,...j . Nếu *
,
0
jE
u với mỗi j ,
thì *
,
0
E
u .
Mệnh đề 1.3.7. Cho là tập con siêu lồi của n và K là một tập con
compact của . Giả thiết rằng { }
j
là một dãy tăng những tập con mở của
sao cho
1
j
j
và 1K . Khi đó , ,lim ( ) ( ),jK Kj
u z u z z .
Chứng minh. Lấy điểm
0
z . Không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử
rằng
0 1
{ }K z . Giả sử 0 là một hàm vét cạn đối với sao cho
1 trên K . Lấy (0,1) sao cho
0
( )z . Khi đó tồn tại
0
j
sao cho tập mở 1(( , )) là tập compact tương đối trong
0j
. Lấy
0
( )
j
u PSH sao cho 0u trên
0j
và 1u trên K . Khi đó
max{ ( ) , ( )},
( )
( ), \
u z z z
v z
z z
xác định một hàm đa điều hòa dưới; hơn nữa 1
K
v và 0v . Như vậy
0 , 0
( ) ( )
K
v z u z . Vì u là một phần tử tùy ý của họ
0
, jK
u , nên ta có
7
0
, 0 , 0
( ) ( )
jK K
u z u z
Do đó, ta có
, 0 , 0 , 0
( ) ( ) ( )
j j
K K K
u z u z u z với mọi
0
j j và
nhỏ tùy ý, suy ra điều phải chứng minh.
1.4. Toán tử Monge-Ampère phức
Cho là một miền trong n và ( )u PSH . Giả sử 2( )u C khi đó
2
, 1
2
n
c
j k
j k j k
u
dd u i dz dz
z z
,
trong đó d , ( )cd i , 2cdd i . Toán tử:
2
1 ,
( ) : ( ) ... ( ) 4 !detc n c c n
j kn j k n
u
dd u dd u dd u n dV
z z
,
với dV là yếu tố thể tích trong n được gọi là toán tử Monge-Ampère. Toán
tử này có thể xem như độ đo Radon trên , tức là phiếm hàm tuyến tính liên
tục trên không gian các hàm liên tục với giá compact
0
( )C trên
0
( ) ( )c nC dd u .
Bedford và Taylor đã chứng minh rằng nếu u là đa điều hòa dưới bị
chặn địa phương trên thì tồn tại dãy
1
{ } ( )
m m
u PSH C sao cho
m
u u và {( ) }c n
m
dd u hội tụ yếu tới độ đo Radon trên tức là:
0
lim ( ) , ( )c n
mm
dd u d C .
Hơn nữa không phụ thuộc vào việc chọn dãy { }
m
u như trên, ta ký hiệu:
8
( )c ndd u
và gọi là toán tử Monge-Ampère của u .
Mệnh đề 1.4.1. Giả sử
,p p
C là ( , )p p dạng lớp C trên tập mở
n và T là ( , )q q dòng với 1p q n . Khi đó
( ) ( )c n c c cdd T dd T d d T d T .
Mệnh đề 1.4.2. Giả sử { }
j
là dãy các độ đo Radon trên tập mở n hội
tụ yếu tới độ đo Radon . Khi đó
)a Nếu G là tập mở thì ( ) lim inf ( )
jj
G G .
)b Nếu K là tập compact thì ( ) lim sup ( )
jj
K K .
)c Nếu E compact tương đối trong sao cho ( ) 0E thì
( ) lim ( )
jj
E E .
Mệnh đề 1.4.3. Giả sử n là miền bị chặn và , ( ) ( )
loc
u v PSH L
sao cho , 0u v trên và lim ( ) 0
z
u z . Giả sử T là ( 1, 1)n n dòng
dương, đóng trên . Khi đó
c cvdd u T udd v T .
Đặc biệt, nếu lim ( ) 0
z
v z thì c cvdd u T udd v T .
9
1.5. Nguyên lý so sánh Bedford và Taylor
Định lý 1.5.1. Giả sử n là miền bị chặn và , ( ) ( )u v PSH L
sao cho lim inf( ( ) ( )) 0
z
u z v z . Khi đó
( ) ( )c n c n
u v u v
dd v dd u . (1.1)
Chứng minh. Theo giả thiết ta có lim inf( ( ) ( )) 0
z
u z v z , nghĩa là với mọi
0 tồn tại K sao cho \z K thì ( ) ( )u z v z . Hơn nữa khi
thay u bởi , >0u , thì { } { }u v u v khi 0 . Nếu bất
đẳng thức (1.1) đúng trên { }u v thì cho 0 suy ra (1.1) đúng trên
{ }u v . Vì vậy có thể giả sử lim inf( ( ) ( )) 0
z
u z v z . Vậy
{ }u v .
)a Giả sử ,u v là các hàm liên tục. Khi đó { }u v là tập mở, ,u v liên
tục trên và u v trên . Với 0 , đặt max{ , }u u v .
Từ giả thiết lim inf( ( ) ( ))
z
u z v z suy ra ( ) ( )u z v z hay
( ) ( ) ( )u z v z v z với z gần biên . Vậy ( )u u z gần biên
và u v trên . Theo công thức Stokes ta có
( ) ( )c n c ndd u dd u , hay
( ) ( )c n c n
u v u v
dd u dd u .
Vì u v nên ( ) ( )c n c ndd u dd v . Vậy ta có
10
0
( ) lim inf ( ) ( )c n c n c n
u v u v u v
dd v dd u dd u .
)b Giả sử ,u v tùy ý và là miền sao cho / 2u v . Tồn tại
hai dãy
j
u và
k
v các hàm đa điều hòa dưới trơn trên lân cận của giảm tới
u và v sao cho
j k
u v trên với mọi ,i k . Có thể coi 1 , 0
j k
u v .
Lấy 0 và giả sử G là tập mở sao cho ( , )
n
C G , ,u v là các hàm
liên tục trên \G . Theo Định lí Tietze tồn tại hàm liên tục trên sao
cho v trên \F G . Ta có
( ) lim ( )
j
c n c n
j
u v u v
dd v dd v .
Nhưng { } { }
j j
u v u G và vì { }
j
u là tập mở nên
( ) ( ) ( ) lim ( )
j j j
c n c n c n c n
kk
Gu v u u v
dd v dd v dd v dd v ,
vì ( , )
n
C G và ( )c n
k
dd v hội tụ yếu tới ( )c ndd v .
Từ { } { }
j j
u u v G và { } { }
j j k
u v u v suy ra
( ) ( ) ( ) ( )
j j j k
c n c n c n c n
k k k k
Gu u v u v
dd v dd v dd v dd v .
Áp dụng )a vào các hàm liên tục
j
u và
k
v ta thu được
( ) ( )
j k j k
c n c n
k j
u v u v
dd v dd u .
11
Do đó
( ) lim inf lim inf ( ) 2
j j
c n c n
jj k
u v u v
dd v dd u
lim sup ( ) 2
j
c n
jj
u v
dd u .
Hơn nữa
( ) ( )
j j
c n c n
j j
u v u v F
dd u dd u
và do { }u v F là tập compact và { } { }
j
u v u v nên ta có
lim sup ( ) ( ) ( )
j
c n c n c n
jj
u v F u vu v F
dd u dd u dd u .
Do 0 tùy ý nên ta được
( ) ( )c n c n
u v u v
dd v dd u .
Từ đó với mọi 0 ta có
( ) ( ( )) ( )c n c n c n
u v u v u v
dd v dd u dd u .
Nhưng
{ } { }u v u v và { } { }u v u v
khi 0 . Do đó
( ) ( )c n c n
u v u v
dd v dd u .
12
Hệ quả 1.5.2. Giả sử n là miền bị chặn và , ( ) ( )u v PSH L
sao cho lim inf( ( ) ( )) 0
z
u z v z , ( ) ( )c n c ndd u dd v trên . Khi đó u v
trên .
Hệ quả 1.5.3. Giả sử n là miền bị chặn và , ( ) ( )u v PSH L sao
cho lim inf( ( ) ( )) 0
z
u z v z và ( ) 0c n
u v
dd u . Khi đó u v trên .
1.6. Hàm Green đa phức
Định nghĩa 1.6.1. Giả sử n là một miền và a . Hàm Green đa
phức của với cực tại a được xác định bởi
,
( ) ( , )
sup{ ( ) : ( ), ( ) log || || ( ) }
a
g z g z a
u z u PSH u z z a C u khi z a
Mệnh đề 1.6.2. Nếu ( , )a R thì
|| ||
( , ) log .
z a
g z a
R
Chứng minh. Có thể coi 0, 1.a R Từ định nghĩa, rõ ràng ta có
( ,0) log || ||g a z . Giả sử (0,1)\{0}. Xét hàm
1
( ) ( ,0) log | ||| ||, (0, ).
|| ||
v t g t t t
Hàm ( )v t là hàm điều hòa dưới trên
1
(0, )\ {0}
|| ||
và với mỗi
1
(0, )
|| ||
ta có limsup ( ) 0
t
v t . Từ định nghĩa hàm Green đa phức
13
có thể thấy v bị chặn trong lân cận của 0t . Do đó, dùng định lí khử kì dị
suy ra v điều hòa dưới trên
1
(0, )
|| ||
. Ta được ( ,0) log || || .g Vậy
( ,0) log || || .g z
Mệnh đề 1.6.3. Giả sử và là các miền trong n và a . Khi đó
1) Nếu thì ( , ) ( , ).g z a g z a
2) Nếu và \ là tập cực thì
( , ) ( , ), .g z a g z a z
3) Nếu 0R r và ( , ) ( , )a r a R thì
|| || || ||
log ( , ) log , .
z a z a
g z a z
R r
4) Nếu bị chặn thì ( , )z g z a là hàm điều hòa dưới âm có cực logarit
tại a .
5) Nếu :f là một ánh xạ chỉnh hình thì
( ( ), ( )) ( , ), .g f z f a g z a z
6) Nếu là bị chặn thì ( , )z g z a là cực đại trong \{ }a , nghĩa là
( ( , )) 0, \{ }c ndd g z a z a
Chứng minh. 1) Suy từ định nghĩa.
2) Dùng định nghĩa và định lí khử kì dị đối với hàm đa điều hòa dưới.
14
3) Từ Mệnh đề 1.6.2 và tính chất 1) ta có
( , ) ( , )
( , ) ( , ) ( , )
a R a r
g z a g z a g z a
và được điều phải chứng minh.
4) Do là bị chặn và từ tính chất 3) suy ra hàm ( (, ))g a là hàm đa điều
hòa dưới âm, có cực logarit tại a . Vậy ( (, )) (, )g a g a . Từ đó hàm
(, )g a là hàm đa điều hòa dưới âm có cực logarit tại a .
5) Giả sử a và u là hàm đa điều hòa dưới âm trên có cực logarit tại
( )f a . Khi đó ( ,[ ,0))u f PSH và
( ( )) log || ||u f z z a
log || ( ) ( ) ||
( ( )) log ( ) ( ) log (1)
|| ||
f z f a
u f z f z f a o
z a
,
khi z a . Vậy u f có cực logarit tại a . Do đó ( ) ( , ).u f z g z a Từ đó
( ( ), ( )) ( , ), .g f z f a g z a z
6) Giả sử , \{ }a G a và ( \{ })v PSH a sao cho (, )v g a
trên G . Đặt
ax( ( ), ( , )),
( )
( , ), \
m v z g z a z G
u z
g z a z G
Hàm u thuộc lớp xác định (, )g a . Do đó (, )v g a trên G . Vậy hàm
( , )z g z a là cực đại trên \{ }a .
15
Mệnh đề 1.6.4. Nếu { } nj j là dãy tăng và
1
j
j
thì .
j
g g
Chứng minh. Lấy a và có thể coi 1a . Ta chứng minh
( , ) ( , )
j
g z a g z a với mọi z . Nếu có j mà (, )
j
g a thì kết quả
là hiển nhiên. Giả sử (, ) ( )
j j
g a PSH với mọi j . Từ Mệnh đề 1.6.3 1)
dãy { (, )}
j j
g a giảm và g( )=lim ( , ) ( , )
jj
z g z a g z a với mọi .z
Mặt khác 0g và do tính chất 3) của Mệnh đề 1.6.3, g có cực logarit tại a .
Vậy ( ) ( , )g z g z a với mọi z .
Mệnh đề 1.6.5. Giả sử , 0r R sao cho ( , ) ( , )r R . Khi đó
( , ), ( , ),
log ( ) ( , ) log ( )
R r
u z g z u z
với mọi 0 r và \ ( , )z .
Kí hiệu: ( ; ) ( ) ( \{ })
loc
PSH a PSH L a và
0 0
( ; ) { : sup ( ) \{ }}C a C p d a ; ta có
Bổ đề 1.6.6. Không gian 0 ( ; )C a là trù mật trong 0( )C .
Chứng minh. Giả sử 0a và 0( ), 0.C Do liên tục đều trên
nên có 0 sao cho với mọi , , || ||z z thì | ( ) ( ) |z .
Giả sử và có thể coi 0 (supp , )d . Đặt
1
(0), (0, )
( )
((1 || || ) ), \ (0, )
z
z
z z z
16
Khi đó
0
( ),C là hằng số trong một lân cận của 0 và || || .
Như vậy tập
0
{ ( ) :C là hằng số trong một lân cận của 0} là trù
mật trong
0
( )C . Nhưng dùng tích chập, có thể xấp xỉ mỗi hàm thuộc bởi
những hàm thuộc
0
( ;0)C . Do đó bổ đề được chứng minh.
Mệnh đề 1.6.7. Giả sử n là tập mở và ( ; )u PSH a . Khi đó tồn tại
độ đo Borel dương trên sao cho với mỗi dãy giảm
{ } ( ) ( )
j j loc
u PSH L hội tụ điểm tới u trên , dãy độ đo Borel dương
{( ) }c n
j j
dd u hội tụ yếu tới . Khi đó đặt ( )c ndd u .
Chứng minh. Nếu
0
( ; )C a thì supp \{ }cdd a . Vậy
1 1( ) ( ) ( )c n c n c c n c
j j
dd u u dd u dd u dd u dd
khi j . Theo bất đẳng thức Chern-Levine-Nirenberg và định lí Banach-
Alaoglu, tập
1
{( ) }c n
j j
dd u là compact tương đối trong tôpô yếu. Bởi vậy nó
hội tụ yếu trên
0
( ; )C a . Nhưng theo Bổ đề 1.6.6,
0
( ; )C a trù mật trong
0
( )C nên nó hội tụ yếu trong
0
( )C tới độ đo .
Mệnh đề 1.6.8. Giả sử na và 0R . Nếu
|| ||
( ) log
z a
u z
R
với
nz thì ( ) (2 )c n n add u , ở đây a là độ đo Dirac tại a .
Chứng minh. Hàm u thuộc ( ; )nPSH a và theo Mệnh đề 1.6.7, tồn tại
( )c ndd u . Mặt khác ( ) log || || log || 1 / || logu z z a z R , nên
u L . Do đó
17
( ) (2 )
n
nc ndd u .
Nhưng trên mọi hình cầu ( , ), 0a t t , hàm u cực đại trên ( , )\{ }.a t a
Do đó
( , ) { }
( ) ( )c n c n
a t a
dd u dd u .
Từ đó
{ }
(2 ) ( ) ( ) .
n
n c n c n
a
dd u dd u Vậy ( ) (2 )c n n add u .
Định lí 1.6.9. Giả sử n là miền bị chặn và a . Giả sử
, ( ) ( ,[ , ))u v PSH C sao cho 1 1( ) ( ) { }u v a và
u v trong \{ }a ,
( )
lim sup 1
( )z a
v z
u z
(1.2)
Khi đó
( ) ({ }) ( ) ({ }).c n c ndd u a dd v a
Chứng minh. Thay bằng một lân cận nhỏ hơn của a , có thể giả sử , u v
liên tục đến biên của và 0u v trên . Lấy 0 sao cho
1
|| || 1 inf { ( ) - ( )}.
1 z
u v z u z
Khi đó với (0, ), / (1 )u v trên . Do giả thiết (1.2), với mỗi
(0, ) , 0 sao cho ( , )a và / 1u v trên ( , )\{ }.a a
Đặt
18
{ : ( )/ (1 ) ( )} { }.z u z v z a
Tập là một lân cận compact tương ứng với mỗi a trong . Dễ thấy
(0, )
{ }a . Vậy do nguyên lí so sánh ta có
1
( ) ({ })
1(1 )
n
n
c n c c
n
u
dd u a dd dd v .
Cho 0 ta được kết quả cần chứng minh.
Hệ quả 1.6.10. Giả sử n là miền bị chặn, a . Khi đó
( ) (2 )c n n
a
dd g .
19
CHƢƠNG 2
XẤP XỈ HÀM ĐA ĐIỀU HÒA DƢỚI
BỞI HÀM GREEN ĐA CỰC
2.1. Xấp xỉ các condenser bởi các hàm chỉnh hình
Định nghĩa 2.1.1. [6] Một tập mở nD gọi là siêu lồi mạnh nếu tồn tại
một hàm đa điều hòa dưới liên tục trên một lân cận V của D và
{ 0}D . Hàm được gọi là hàm vét cạn.
Một hàm âm u trên D có giá trị biên bằng 0 nếu
lim inf ( ) 0
z D
u z .
Định nghĩa 2.1.2. [6] Cho
1
{ ,..., }
m
W w w là một tập hữu hạn trong D . Ta
nói rằng một hàm đa điều hòa dưới u là cực đại ngoài W và có các cực
logarit tại các điểm của W nếu với mỗi
j
w W đều có một số 0
j
a , gọi là
trọng của u tại
j
w , và một số c sao cho
log | | ( ) log | |
j j j j
a z w c u z a z w c
gần
j
w , u là bị chặn địa phương trên \D W và ( ) 0c ndd u trên \D W .
Đối với các hàm như thế toán tử Monge-Ampère vẫn có thể được định
nghĩa hợp lý. Chẳng hạn, nguyên lý so sánh vẫn xảy ra (xem [4, Ch.6]). Ta có
1
( ) (2 )
j
m
c n n n
j w
j
dd u a ,
và nếu các giá trị biên của u là lớn hơn c , thì
1
( max{ , }) (2 )
m
c n n n
j
jD
dd u c a . (2.1)
20
Ví dụ: Lấy các hàm chỉnh hình
1
,...,
n
f f trên D sao cho
1
... 0
n
f f có
các không điểm đơn tại các điểm của W . Khi đó hàm
1
logmax | |,...,| |
n
v f f
là cực đại ngoài W và có cực logarit có trọng bằng 1 tại mỗi điểm của W .
Định nghĩa 2.1.3. [6] Cho D là miền siêu lồi mạnh. Nếu với mỗi cách chọn
các trọng
j
a , đều có một hàm đa điều hòa dưới ( , )
D
g z W liên tục và cực đại
ngoài W , có cực logarit với trọng
j
a tại các điểm của W và có giá trị biên
bằng 0, thì ( , )
D
g z W được gọi là hàm Green đa cực (hay gọi là hàm Green).
Định nghĩa 2.1.4. [6] Một condenser đa chính qui
1 1
( ,..., , ,..., )
m m
K K K là
một hệ các tập compact đa chính qui
1 1 0
...
m m
K K K D D K
và các số
1 1 0
... 0
m m
: ( ) ( , , ) ( )z z K D PSH D
liên tục với giá trị biên bằng 0, { }
i i
K và là cực đại trên
1
int \
i i
K K với mọi 1 i m . Hàm ( , , )z K D được gọi là hàm cực trị
tương đối của condenser K trong D .
Chú ý rằng, không phải mỗi cách chọn các tập
i
K và các số
i
đều có thể
nhận được một condenser. Tuy nhiên, nếu u là một hàm đa điều hòa dưới liên
tục trên D và các tập { }
i i
K u là đa chính qui thì K có hàm cực trị
tương đối liên tục.
Hình cầu bán kính r tâm z được kí hiệu là ( , )B z r , ( , ) ( , )S z r B z r ,
( )m A là độ đo Lebesgue của A .
21
Cho
1 1
( ,..., , ,..., )
m m
K K K là một condenser đa chính qui trong
một tập mở siêu lồi mạnh D với một hàm vét cạn xác định trên một lân
cận V của D . Giả sử các tập compact { 1/ }jD j thuộc V , với mọi
1,2,....j Lấy ( ) ( , , )z z K D và { : ( ) }
r
D z D z r .
Giả sử
1
,...,
N
f f là các hàm chỉnh hình trên jD , p là một số nguyên
dương và
1
1
( ) sup log ( )
k
k N
v z f z
p
. (2.2)
Ta nói rằng các hàm
1
,...,
N
f f và số nguyên p xấp xỉ K đối với 0 nếu
với mọi 1 i m đều tồn tại các số , 0
i i
, sao cho:
(1) 2
1
, 1 ;
i i ii
i m
(2) ( ) ( ), 1 , ;v z z k N z D
(3) Nếu , 1
i
F i m , là hợp của tất cả các thành phần liên thông của
tập hợp { }
ii i
v K , thì
2
i i i
i
F D .
Đặt int
i i
G F . Vì v trên D , nên
i i
K G . Khi đó ta có
i i
G F .
Tập { }
i i
v là nửa giải tích nên có một số hữu hạn các tập
compact có giao với các thành phần liên thông giao nhau trong jD và đặc biệt
là trong D . Vì
i
F D , nên nó có một lân cận U mà không có mặt một thành
phần nào của { }
i i
v . Điều đó có nghĩa là
i
G là một đa diện giải tích.
Bổ đề 2.1.5. [6] Giả sử p là số nguyên và các hàm
1
,...,
N
f f chỉnh hình trên
jD xấp xỉ K đối với 0 . Khi đó tồn tại 0 sao cho đối với các hàm
22
1
,...,
N
h h chỉnh hình trên jD với chuẩn
k D
h , các hàm
k k k
g f h ,
1 k N , xấp xỉ K đối với và p .
Chứng minh. Trước hết, | | p
K
f e a trên D với 0a nào đó và mỗi
1 k N . Nếu a thì | | p
k
g e .
Lấy đủ bé sao cho
( )1 i iip b pe e , trong đó 0
ii
b , với mọi
1 i m . Nếu
i
z G thì ( )( ) iip
k
f z e với k nào đó. Bây giờ ta có
) ) )( ( (( ) 1i i ii i ip p p
k
g z e e e ,
trong đó
i i i
b và 0
i i
với 1 i m . Từ đó ta có
1
1
( ) sup log ( )
k i i
k N
v z g z
p
.
Cho
i
G là phần trong của hợp
i
F các thành phần liên thông của
{ : ( ) }
i
j
i
z D v z giao với
i
K . Nếu F là một trong những thành
phần liên thông của
i
F thì nó chứa một điểm của
i
K và do đó giao với thành
phần liên thông G của
i
G . Vì
i i
v trên
i
G , nên G phải chứa F .
Như vậy
i i i
F G F . Tương tự ta có
i i
G G . Khi đó tồn tại
i i
sao
cho
2
i i i
i
F D . Chọn đủ bé sao cho
i i
với mọi 1 i m . Khi đó
2
i ii
i
F D , và bổ đề được chứng minh.
Bổ đề sau đây chỉ ra sự tồn tại của các xấp xỉ chỉnh hình.
Bổ đề 2.1.6. [6] Với 0 đủ bé và số nguyên j bất kì luôn p nguyên
dương và các hàm chỉnh hình
1
,...,
N
f f trên jD xấp xỉ K trên D đối với .
23
Chứng minh. Giả sử 2
i
với 1 i m . Lấy số thỏa mãn
2
1
0 min{ 2, }/ và 0a đủ lớn sao cho a trên D . Khi đó
max{ , }
\j
a trên D
a trên D D
là hàm đa điều hòa dưới trên jD . Theo Định lý xấp xỉ Bremermann ([7]) tồn
tại một số nguyên dương p và các hàm chỉnh hình
1
,...,
N
f f trên jD sao cho
1
1
( ) ( ) sup log ( ) ( )
k
k N
z v z f z z
p
trên 2 jD . Nhưng trên D . Do đó v trên D . Vì
0v trên D và v trên D , nên v trên \D D . Từ v
trên \D D , nên 2( ) ( ) ( )z v z z trên D .
Do bất đẳng thức thứ hai, ta có
2
{ }
i
i
DA v .
Từ đó, với 1 i m , hợp
i
F tất cả thành phần liên thông của A có giao với
i
K cũng nằm trong
2
i
D . Suy ra p và
1
,...,
N
f f xấp xỉ K đối với .
Định lý sau đây xấp xỉ một condenser bất kỳ bởi n hàm chỉnh hình.
Định lý 2.1.7. [6] Với 0 đủ bé và số nguyên j đủ lớn tùy ý luôn tồn tại
một số nguyên p và n hàm chỉnh hình
1
,...,
n
f f trên jD xấp xỉ một condenser
đa chính qui K đối với và hệ phương trình
1
... 0
n
f f chỉ có một
nghiệm đơn trong D .
24
Chứng minh. Giả sử N n là số nhỏ nhất các hàm chỉnh hình
1
,...,
N
f f trên
jD xấp xỉ K đối với với p nào đó. Lấy một xấp xỉ tùy ý như vậy. Theo Bổ
đề 2.1.5 xấp xỉ đó là ổn định đối với 0 nào đó. Lưu ý rằng không một
hàm nào trong các hàm đã chọn đồng nhất bằng 0. Như trong chứng minh Bổ
đề 4 trong [3], ta có thể tìm các hàm chỉnh hình
2
,...,
N
h h trên 1jD sao cho
2 jk D
h và ánh xạ 1 1
2 1 2 1
( ,..., )
N N
f f h f f h là tầm thường, nghĩa là, nó
có các nghịch ảnh không chiều của các giá trị của mỗi điểm trên 2 jD . Vì
1
| | 1f trên D , nên theo Bổ đề 2.1.5 các hàm
1k k k
g f h f với
2,...,k N và
1 1
g f xấp xỉ K đối với và p .
Thay các hàm
i
f bởi các hàm
i
g , nghĩa là :
i i
f g . Ta sẽ chứng minh
rằng với số nguyên q đủ lớn tồn tại một sốp sao cho p và các hàm
1
q q
k
f f ,
2 k N xấp xỉ K đối với . Phép chứng minh suy ra từ các bước của
Định lí 2 trong [3].
Thật vậy, lấy 1a và
1
j j sao cho | |
k
f a trên 1jD với mọi
1 k N . Từ đó,
1
1q q
k
f f trên 1jD khi q lớn hơn
0
q nào đó. Trên
i
K ,
ta có
( ln2/ )
1
2 i i i ipq pq pq q
k
f f e e e ,
trong đó p pq và là số nguyên nhỏ nhất lớn hơn ln2 /
i
với
mọi 1 i m . Lưu ý rằng 0 . Giả sử
1 0
q q q , sao cho 0p với
mọi i . Khi đó
1
q q p
k
f f e trên D khi
1
q q .
25
Ta sẽ chỉ ra rằng
i i i
D G . Vì
1ii i
, nên
i i
D nằm trong
phần trong
1i
V của
1i
K . Vì 2
1i ii i
, nên
2 1
i i i
ii
D VG .
Mặt khác
i i
G K nên đạt cực đại trên
1
\
i i
V G . Biên của
1
\
i i
V G gồm
biên của
1i
V , trong đó
1i
, và biên của
i
G , trong đó
i i
v .
Do tính cực đại của trên
1
\
i i
V G , nên ta có
i i
trên
1
\
i i
V G . Do
đó
i i i
D G . Nhưng
i i
trên
i
G nên suy ra
i i i
D G . Từ đó ta
có thể tìm được 0 sao cho
2
ii i ii
i i i
D G G F D
với mọi 1 i m .
Lấy tập mở
2
i i i
i
U D sao cho
i
G là đa diện giải tích với hệ
1
( , ,..., )
i i Ni
U g g , trong đó )( iip
ki k
g e f , nghĩa là,
{ : ( ) 1, 1 }
i i ki
G z U g z k N
(xem [3]). Ta cũng lấy tập mở
i i
U U chứa
i
G . Đặt \
i ii i
V U D .
i
V là
một lân cận của
i
G . Lân cận này là tập compact tương đối trong
i
U . Vì
i i
trên
iii i
V G D và | | p
k
f e , nên ta có
)(1| | 1i ip
ki i
g r e trên
i i
V G , với mọi 1 k N . Theo Định lý 2
của [3], tồn tại
2 1
q q đủ lớn sao cho với mọi
2
q q và mọi 1 i m ,
hợp i
q
R của
i i
D và mọi thành phần liên thông của tập
{ : 1, 2 }q q q
i i ki Ni
z V r g g k N
26
giao với
i i
D là một đa diện với hệ
2 1 1
( \ , ( ),..., ( ))
ii
q q q q q q
i i i i i Ni i
U D r g g r g g .
Nhắc lại rằng , 0p pq , và
1
2
1
sup log q q
k
k N
v f f
p
trên D . Từ đó suy ra
) ( )( ) ( ) ( )(
iii i i
pp pq
(
(
)
( ) )
i
i
i ip
pp
khi
( )
i i
i i p
.
Lấy
3 2
q q và
i
sao cho
2
ii i
i
U D với mọi
3
q q và mọi i .
Cho F là thành phần liên thông của { }
i ii
F v có giao với
i
K .
Ta chỉ ra rằng
i
F G . Nếu
0 i
z F K thì
( (
0 1 0 0 1
)
0
)( ) ( ) ( ) ( ) 1i i iiipq pq pq q q q
ki k
g z g z e f z f z e e .
Do đó
0
z thuộc một trong các thành phần R của tập i
q
R . Nếu
1
z R thì
1 1 1
( ) ( ) 1q q
ki
g z g z với số k nào đó. Từ đó ta có
( ) ( (
1 1 1 1
)
1 1
)( ) ( ) [ ( ) ( )]i i i ii ipq pq pq q q q
k ki
f z f z e g z g z e e ,
27
hoặc
1
( )
i i
v z . Do đó i
q
F R R . Vì
2
ii i
i
q i
R U D , nên các
hàm
1
, 2q q
k
f f k N , xấp xỉ K đối với .
Do đó N n . Ta sẽ chỉ ra rằng các hàm mới có thể được điều chỉnh
sao cho hệ phương trình
1
... 0
n
f f chỉ có các không điểm đơn.
Giả sử rằng hệ phương trình
1
... 0
n
f f không có các không
điểm đơn. Ma trận Jacobian
1
( ,..., )
n
f f f không đồng nhất 0, vì nếu không
thì mọi điểm của D sẽ nằm ngoài đường cong phức, ở đó v là hằng số.
Nhưng
1
v trên
1
K và
1 1
v trên
1
G .
Xấp xỉ của ta là ổn định với một 0 nào đó. Theo Định lý Sard, tồn
tại một điểm
1
( ,..., ) n
n
c c sao cho f là không suy biến tại tất cả các nghịch
ảnh của điểm đó và | |
k
c với mọi k . Đặt
i i i
g f c . Khi đó hệ phương
trình
1
... 0
n
g g chỉ có các không điểm đơn trong D , và xấp xỉ K đối
với và p .
2.2. Xấp xỉ các condenser bởi các hàm Green
Bổ đề sau đây sử dụng sự tồn tại xấp xỉ chỉnh hình của các hàm cực trị
tương đối của các condenser đa chính qui để đạt được xấp xỉ một vài loại hàm
cực trị bởi các hàm Green với độ đo Monge-Ampère được điều chỉnh.
Bổ đề 2.2.1. [6] Cho
1 1
( ,..., , ,..., )
m m
K K K là condenser đa chính qui
trong một miền siêu lồi chặt nD . Khi đó tồn tại dãy số dương 0
j
,
hàm Green
j
g trên D , và với mỗi 1 i m , các số
ij i
hội tụ đến
i
và các tập mở , ( 0)
ij ij mj
V W W sao cho
ij i ijij ij
D W D V D ,
28
j i
g trên
ij
V ,
j ij
g trên
ij
W , các cực của
j
g nằm trong hợp của
các tập \ Wi j
i j i j
Z V , 1 i m , và
( ) ( ) ( )
i j i j i j
c n c n c n
j j j
Z Z Z
dd dd g dd .
Chứng minh. Với mỗi 1 i m , ta chọn một dãy tăng các số
ij
sao cho
1i ij i
và
ij i
. Đặt
2 1,i j i
K K ,
2 , iji j
K D . Lấy
2 1,i j i
và
2 ,i j ij
. Bây giờ ta sẽ xây dựng một condenser đa chính qui jK được tạo
thành bởi một họ các tập compact
ij
K và các số
ij
.
Chú ý rằng ( , , ) ( , , )jz K D z K D với mọi j . Với mỗi j ta chọn một dãy
các hệ các hàm chỉnh hình
1
,...,
j nj
f f và các số nguyên
j
p xấp xỉ jK đối với
1/
j
j . Giả sử rằng các hệ
1
... 0
j nj
f f chỉ có các nghiệm đơn và
các số
j
đủ nhỏ sao cho
1,
,
2
1
1
1ij i j
j
i
j
ji jj j
a
j
với mọi 1 2i m . Đặt
1
1
sup log
j kj
k n
j
v f
p
.
Ta thêm chỉ số j vào tất cả các tham số của xấp xỉ sao cho
2
1,ij ij i jij
,
2
ij ijij
ij ij ij
K G G D và
j ij ij
v trên
ij
G .
Lấy các hàm phụ
29
2)( )(1
ij j ii jj i i j
và
ij i jj j i
v v .
Khi đó trên
ij
G ta có 0
ij
v và 0
ij
. Vì
ij
trên
ij
K và
j
v trên
D , nên trên đó ta có
2)( )(1
ij j ii jj i i j
2 2( ) ( )
ij ij ij ij ij ij ij
2( )
ij ij ij ijij ij
v .
Do đó tập { } G
ij ij ij ij
F v chứa
ij
K và compact trong
ij
G . Theo
nguyên lý so sánh, ta có
( ) ( ) ( )
ij ij ij
c n c n c n
j ij ij
G F F
dd v dd v dd .
Do tính cực đại của
ij
trên \
ij ij
G K nên ta nhận được
( ) ( ) (1 ) ( )
ij ij ij
c n c n c n
j ij
G G
j
G
dd v dd dd . (2.3)
Bây giờ ta lấy tập
ij
P các cực của
ij
v nằm trong
ij
G và lập hàm Green
ij
g trên
1,i j
D với các cực trong
ij
P với trọng là 1/
j
p . Các hàm
ij
g có các
cực với trọng tương tự
j
v trong
ij
P , và 0
ij
g trên
1,i j
D . Vì vậy
1,ij j i j
g v trên
1,i j
D .
Lấy
1,
1,
( )
i j
ij j i j D
a và
1,
max{ , }
ij ij ij i j ij
v g . Khi đó
0
ij ij
v trên
1,i j
D và
ij ij
v trên
ij
G , vì ở đó
1,ij i i jj ij
.
Vì
1,ij ij i j ij
g trên
ij
G và đạt cực đại trên
1,
\
i j ij
D G , nên ta có
ij ij
v trên
1,i j
D . Theo nguyên lý so sánh, ta có
30
1, 1,
( ) ( )
i j i j
c n c n
ij j
D D
dd v a dd .
Theo (2.3), ta có
1, 1,
( ) ( g )
i j i j
c n c n
ij ij
D D
dd v dd ,
Do tính cực đại của
ij
g và trên
1,
\
i j ij
D G , nên ta nhận được
( ) ( ) ( )
ij ij ij
c n c n c n
j ij j
G G G
dd v dd g a dd . (2.4)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_xap_xi_ham_da_dieu_hoa_duoi_boi_ham_green_da_cuc.pdf