MỤC LỤC 
Trang phụbìa 
Lời cảm ơn 
Mục lục 
Danh mục các chữviết tắt 
Danh mục các bảng 
Danh mục các hình vẽ, đồthị
MỞ ĐẦU . 1 
Chương 1: CƠSỞLÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀTÀI
1.1 Cấu trúc và nhiệm vụcủa quá trình dạy học . 5 
1.2 Bản chất của học và chức năng của dạy . 7 
1.3 Phát huy tính tích cực, tựchủvà bồi dưỡng năng lực sáng tạo của HS. 9 
1.4 PPTN trong nghiên cứu khoa học và trong nghiên cứu vật lý . 17 
1.5 Sửdụng PPTN trong dạy học vật lý. 20 
1.6 Thiết kếphương án dạy học . 27 
1.7 Thực tiễn dạy học chương “Cảm ứng điện từ” ởmột sốtrường 
THPT thành phốHồChí Minh. 32 
Chương 2: XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC MỘT SỐKIẾN 
THỨC THUỘC CHƯƠNG “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ” LỚP 
11 THPT THEO CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PHƯƠNG PHÁP 
THỰC NGHIỆM NHẰM PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC,
TỰCHỦ, BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA 
HỌC SINH 
2.1 Đặc điểm của chương “Cảm ứng điện từ” . 36 
2.1.1 Đặc điểm chung của chương “Cảm ứng điện từ”. 36 
2.1.2 Phân phối chương trình chương “Cảm ứng điện từ” ởlớp 11 THPT. 37 
2.1.3 Đặc điểm phương pháp dạy học . 37 
2.2 Cấu trúc logic nội dung các kiến thức chương “Cảm ứng điện từ” . 38 
2.2.1 Vịtrí chương “Cảm ứng điện từ” trong chương trình vật lý phổthông .38 
2.2.2 Sơ đồlogic trình bày các kiến thức trong chương “Cảm ứng điện từ” .39 
2.2.3 Sơ đồphát triển mạch kiến thức chương “Cảm ứng điện từ”. 41 
2.3 Mục tiêu cần đạt được khi dạy chương “Cảm ứng điện từ.”. 42 
2.4 Thiết kếphương án dạy học các bài học cụthể. 44 
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯPHẠM
3.1 Mục đích và nhiệm vụcủa TNSP. 104 
3.2 Đối tượng TNSP . 104 
3.3 Phương pháp TNSP . 104 
3.4 Thời điểm TNSP. 105 
3.5 Phân tích và đánh giá kết quảTNSP . 105 
KẾT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ . 136 
TÀI LIỆU THAM KHẢO. 139
PHỤLỤC 
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 154 trang
154 trang | 
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 6267 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng tiến trình dạy học một số kiến thức chương Cảm ứng điện từ vật lí 11 theo các giai đoạn của phương pháp thực nghiệm nhằm phát huy tính tích cực, tự chủ, bồi dưỡng năng lực sáng tạo của học sinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àm: 
- Để nam châm ở các vị trí khác nhau 
* Mỗi cá nhân tự suy luận logic. Từ 
trường có thể sinh ra dòng điện. 
* HS nêu phương án của mình. 
* Các nhóm HS tiến hành thí nghiệm 
theo nhóm như gợi ý của GV. 
55 
xung quanh cuộn dây. 
- Cho nam châm chuyển động so với 
cuộn dây theo các cách khác nhau. 
* Hướng dẫn HS thảo luận: 
- Từ trường có thể tạo ra dòng điện 
được không? Trong điều kiện nào? Vấn 
đề gì cần nghiên cứu tiếp. 
* Sau khi các nhóm tiến hành thí 
nghiệm, mổi nhóm cử đại diện trình 
bày kết quả trước lớp: Câu trả lời mong 
đợi ở HS (giả thuyết1) từ trường không 
tạo ra được dòng điện. Một số trường 
hợp từ trường có thể sinh ra dòng điện. 
Cần nghiên cứu trong điều kiện nào thì 
từ trường mới sinh ra dòng điện. 
Hoạt động 2: Nghiên cứu trong điều kiện nào thì từ trường sinh ra dòng điện? 
* Yêu cầu HS đưa ra nhận xét ban đầu 
(mang tính chất dự đoán). 
* Yêu cầu HS tiếp tục làm thí nghiệm 
để tìm xem có trường hợp nào nam 
châm chuyển động so với ống dây 
nhưng dòng điện không xuất hiện? 
* Yêu cầu HS tiếp tục làm thí nghiệm 
để tìm xem có trường hợp nào không 
có chuyển động của nam châm so với 
cuộn dây mà vẫn có dòng điện xuất 
hiện? 
*Gợi ý: Thay nam châm vĩnh vữu bằng 
nam châm điện và bố trí như hình 2. 
- Điều gì xảy ra khi bật hoặc tắt công 
tắc của nam châm điện? 
- Vậy dự đoán: nguyên nhân xuất hiện 
dòng điện trong cuộn dây là do sự 
chuyển động tương đối của nam châm 
so với cuộn dây là chưa tổng quát. Cần 
* Dự đoán của HS: (giả thuyết 2) dòng 
điện xuất hiện trong cuộn dây khi nam 
châm chuyển động tương đối so với 
cuộn dây. 
* Các nhóm tiến hành thí nghiệm để 
tìm câu trả lời bên. 
* Kết quả mong đợi: Khi nam châm 
quay xung quanh một trục trùng với 
trục của cuộn dây thì không có dòng 
điện xuất hiện 
K 
E 
* HS bố trí dụng cụ như hình trên, và 
tiến hành thí nghiệm. 
* Kết quả: Khi bật hoặc tắt công tắc 
56 
xây dựng giả thuyết mới. của nam châm điện thì trong cuộn dây 
cũng xuất hiện dòng điện. 
Hoạt động 3: Xây dựng giả thuyết mới dựa trên mô hình đường cảm ứng từ 
xuyên qua cuộn dây trong các trường hợp trên. 
* Yêu cầu HS phân tích chi tiết lại 
những trường hợp làm xuất hiện dòng 
điện trong ống dây xem từ trường của 
nam châm có biến đổi gì so với ống 
dây. 
* Gợi ý: Có thể biểu diễn từ trường 
bằng mô hình gì? 
* Hãy sử dụng mô hình đó để tìm hiểu 
những biến đổi của từ trường? (Số 
đường sức từ xuyên qua tiết diện S của 
cuộn dây thay đổi như thế nào?) 
* Hãy đưa ra giả thuyết mới về điều 
kiện xuất hiện dòng điện trong ống 
dây? 
* Làm việc theo nhóm tìm câu trả lời: 
* Có thể biểu diễn từ trường bằng mô 
hình đường sức từ. 
* Trong những thí nghiệm trên khi số 
đường sức từ xuyên quaống dây biến 
dổi thì trong ống dây xuất hiện dòng 
điện. 
* Thảo luận nhóm đưa ra giả thuyết 3: 
Dòng điện trong ống dây xuất hiện khi 
có sự thay đổi số đường sức từ xuyên 
qua tiết diện S của ống dây 
Hoạt động 4: Phát biểu khái niệm “từ thông” 
* Thông báo: Cần một khái niệm để 
diễn tả số đường sức từ xuyên qua 
một diện tích nào đó. 
* Yêu cầu HS đọc SGK, mục 2 để tìm 
ra khái niệm mới theo: 
- Định nghĩa khái niệm: 
- Giải thích các đại lượng. 
* Làm việc cá nhân: đọc SGK. 
* Khái niệm từ thông (cảm ứng từ 
thông): Là đại lượng được định nghĩa 
theo công thức: B.S.cos   (2.1) 
57 
- Đơn vị các đại lượng trong hệ SI. 
- Ý nghĩa vật lý của khái niệm. 
* X¸c nhËn ý kiÕn ®óng. §Ò nghÞ HS 
ghi nhËn. 
Trong đó: 
B: cảm ứng từ của từ trường đều (T) 
S: diện tích của mặt phẳng đặt trong từ 
trường đều (m2 ) 
 : góc hợp bởi Br và pháp vector nr của 
S (rad) 
 : từ thông qua diện tích S (wb) 
* Ghi nhận hoặc đánh dấu ở SGK 
1. Từ thông: 
* Từ thông qua diện tích S là đại lượng vật lý được xác định bằng công thức 
cosBS   (2.1). 
* Khi 1 trong 3 yếu tố: B hoặc S hoặc  thay đổi thì  thay đổi. 
Họat động 5: Hình thành các khái niệm : dòng điện cảm ứng, suất điện động 
cảm ứng, hiện tượng cảm ứng từ. 
* Dựa trên khái niệm từ thông hãy phát 
biểu lại giả thuyết thứ 3. 
* Cần kiểm tra giả thuyết 3. 
* Gợi ý: dựa vào công thức (2.1) suy ra 
những cách biến đổi từ thông? 
* Thực hiện thí nghiệm theo những 
cách biến đổi từ thông xem có xuất 
hiện dòng điện trong ống dây không. 
* GV tiến hành thí nghiệm biểu diễn 
theo đề xuất của HS để kiểm tra giả 
thuyết 3 trong 3 trường hợp. 
* Kết luận về tính đúng đắn của giả 
thuyết 3. 
* Làm việc cá nhân 
 Khi từ thông qua ống dây biến đổi thì 
trong dây xuất hiện dòng điện. 
* Làm việc cá nhân 
Những cách biến đổi từ thông: 
- Biến đổi B: đưa NC lại gần hoặc ra xa 
ống dây, thay đổi I của NC điện. 
- Biến đổi S: bóp bẹp hoặc kéo căng 
ống dây. 
- Biến đổi  : cho ống dây quay quanh 
một trục của NC. 
58 
* Thông báo: dòng điện xuất hiện trong 
những trường hợp trên gọi là dòng điện 
cảm ứng. 
* Yêu cầu HS đọc SGK mục 3a để phát 
biểu chính xác định nghĩa dòng điện 
cảm ứng. 
* Thông báo: Trong mạnh điện kín có 
dòng điện thì trong mạch phải tồn tại 
suất điện động. Suất điện động sinh ra 
trong ống dây ở các trường hợp trên là 
suất điện động cảm ứng. 
* Yêu cầu HS đọc SGK mục 3b để 
định nghĩa khái niệm suất điện động 
cảm ứng? 
* Hiện tượng cảm ứng điện từ là gì? 
* Xác nhận ý kiến đúng. Đề nghị HS 
ghi nhận. 
* Làm việc cá nhân: đọc SGK, phát 
biểu định nghĩa dòng điện cảm ứng 
trước lớp. 
* Làm việc cá nhân: đọc SGK phát 
biểu định nghĩa suất điện động cảm 
ứng. 
* Làm việc cá nhân: Phát biểu trước 
lớp. 
* Ghi nhận hoặc đánh dấu ở SGK. 
2. Hiện tượng cảm ứng điện từ: 
Khi có sự biến đổi từ thông qua mặt giới hạn bởi một mạch điện kín thì trong 
mạch xuất hiện suất điện động cảm ứng. Hiện tượng xuất hiện suất điện động 
cảm ứng được gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ. 
Hoạt động 6: Tổng kết bài học ( hÕt tiÕt 58 ). 
* Đề nghị HS trả lời các câu hỏi: 
 + Khi đóng hay mở ngắt điện trong thí nghiệm thì kim điện kế có lệch khỏi 
vạch 0 không? Giải thích. 
 + Từ thông qua diện tích S bằng số đường sức từ qua diện tích đó. Nói thế 
đúng hay sai? 
* Giao nhiệm vụ về nhà: 
59 
Ôn lại các kiến thức: 
- Chiều dòng điện. 
- Hiện tượng cảm ứng điện từ. 
- Quy tắc nắm bàn tay phải. 
- Quy tắc kim đồng hồ. 
TiÕt 59 
b) Đơn vị kiến thức 2: chiều dòng điện cảm ứng. Định luật Lenz 
Hoạt động 1: Phát biểu vấn đề nghiên cứu. 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS 
* Khi từ thông qua diện tích S giới hạn 
bởi một mạch điện kín biến thiên thì 
trong mạch xuất hiện dòng điện cảm 
ứng. 
* Khi nói đến dòng điện ta cần quan 
tâm đến những đại lượng nào? 
* Vậy cần nghiên cứu tiếp vấn đề gì? 
* GV kết luận: trước hết, chúng ta sẽ 
nghiên cứu chiều của dòng điện cảm 
ứng. Vấn đề cường độ dòng điện cảm 
ứng sẽ nghiên cứu sau. 
* HS làm việc cá nhân: 
* Câu trả lời mong đợi: 
- Cường độ dòng điện, chiều dòng điện.
- Cần tìm cường độ dòng điện cảm 
ứng, chiều dòng điện cảm ứng. 
Hoạt động 2: Xây dựng giả thuyết. 
* Dòng điện cảm ứng có chiều như thế 
nào? 
* Gợi ý: sự xuất hiện của dòng điện 
cảm ứng gắn với sự thay đổi của đại 
lượng nào? 
- Chiều dòng điện cảm ứng có thể phụ 
thuộc vào đại lượng nào? Phụ thuộc 
* Có thể HS chưa tìm được câu trả lời 
cho vấn đề này. 
* Làm việc cá nhân: 
* Có thể HS sẽ đưa ra những câu trả 
lời: 
- Chiều của dòng điện cảm ứng phụ 
thuộc vào chiều của Br 
60 
như thế nào vào đại lượng đó? - Chiều của dòng điện cảm ứng phụ 
thuộc vào sự biến thiên từ thông 
Hoạt động 3: Tìm phương án kiểm tra và tiến hành thí nghiệm kiểm tra giả 
thuyết trên. 
* Để ghi nhận chiều dòng điện trong 
ống dây, trước hết cần nối 2 cực của 
nguồn điện 1 chiều với ống dây ghi 
lại loại đèn sáng (màu xanh hay đỏ). 
Vẽ ra chiều dòng điện trong ống dây 
trường hợp này. Đảo cực nguồn điện. 
Thao tác lại các bước trên. 
* Yêu cầu các nhóm đề xuất phương án 
xác định sự phụ thuộc của dòng điện 
cảm ứng vào chiều của ngB
r
. 
* Trường hợp HS lúng túng chưa đưa 
ra được phương án thí nghiệm thì GV 
gợi ý: 
- Những thí nghiệm nào xuất hiện dòng 
điện cảm ứng? Cần ghi nhận lại điều gì 
từ những thí nghiệm đó? 
* Hoạt động nhóm theo hướng dẫn của 
GV 
* Kết quả mong đợi: 
- Các nhóm phải ghi lại được chiều 
dòng điện trong ống dây tương ứng với 
mỗi loại đèn màu sáng. 
* HS thảo luận nhóm đưa ra phương án 
* Kết quả mong đợi: 
Tiến hành lần lượt các thí nghiệm: 
TN1:
N
S
 đưa 
cực nam của nam 
châm lại gần ống 
dây. 
Vẽ ngB
r
của nam 
châm, quan sát 
loại đèn màu 
sáng biểu diễn 
chiều của dòng 
điện cảm ứng. 
TN2:
S
N
đưa cực bắc của 
nam châm lại gần 
ống dây 
Vẽ ngB
r
 của nam 
châm, quan sát 
loại đèn màu 
sáng, biểu diễn 
chiều của dòng 
điện cảm ứng 
61 
* Từ những kết quả thí nghiệm, hãy rút 
ra kết luận về sự phụ thuộc chiều của 
TN3:
N
S
đưa cực nam của 
nam châm ra xa 
ống dây. 
Vẽ ngB
r
 của nam 
châm, quan sát 
loại đèn sáng. 
Biểu diễn chiều 
của dòng điện 
cảm ứng 
TN4: 
S
N
đưa cực bắc của 
nam châm ra xa 
ống dây. 
Vẽ ngB
r
 của nam 
châm, quan sát 
loại đèn màu 
sáng biểu diễn 
chiều của dòng 
điện cảm ứng. 
TN5: 
K
E
cB
r
B
r
Đóng khóa K của 
NC điện. 
Vận dụng quy tắc 
nắm tay phải xác 
định ngB
r
 của nam 
châm điện. 
Quan sát loại đèn 
sáng. Biểu diễn 
chiều của dòng 
điện cảm ứng 
trong ống dây 
TN6: 
K
E
cB
r
B
r
Vẽ chiều của 
dòng điện. 
Ngắt khóa K của 
nam châm điện. 
Quan sát loại đèn 
sáng. Biểu diễn 
chiều của dòng 
điện cảm ứng 
trong ống dây 
 HS sẽ lúng túng 
*Làm việc nhóm: vẽ chiều của Bc trong 
62 
dòng điện cảm ứng với chiều của ngB
r
. 
*Gợi ý: hãy tìm chiều của cB
r
do dòng 
điện cảm ứng sinh ra trong các trường 
hợp trên. Nhận xét gì về chiều của cB
r
và ngB
r
. 
- Khi đưa nam châm lại gần hoặc đóng 
khóa K của nam châm thì ngB
r
 có thay 
đổi gì không? Từ thông qua tiết diện 
của ống dây thay đổi như thế nào? 
- Khi đưa nam châm ra xa hoặc ngắt 
khóa K của nam châm điện thì ngB
r
 có 
thay đổi gì không? Từ thông qua tiết 
diện của ống dây thay đổi như thế nào? 
* Yêu cầu HS đưa ra kết luận chung 
nhất. 
các trường hợp thí nghiệm. Rút ra kết 
luận: 
- Khi đưa nam châm lại gần hoặc đóng 
khóa K của nam châm điện thì cB
r  
ngB
r
- Khi đưa nam châm ra xa hoặc ngắt 
khóa K của nam châm điện thì cB
r  
ngB
r
ngB
r
 tăng  qua tiết diện S của dây 
tăng. 
ngB
r
 giảm  qua tiết diện S của dây 
giảm. 
- Khi  tăng thì dòng điện cảm ứng có 
chiều sao cho cB
r
do nó sinh ra ngược 
với ngB
r
- Khi  giảm thì dòng điện cảm ứng 
có chiều sao cho cB
r
do nó sinh ra cùng 
chiều với ngB
r
Hoạt động 4: Đối chiếu kết quả thí nghiệm với giả thuyết và rút ra kết luận 
chung nhất. 
63 
* Yêu cầu HS đưa ra kết luận tổng 
quát hơn. 
* X¸c nhËn ý kiÕn ®óng. §Ò nghÞ HS 
ghi nhËn. 
*Định luật: Dòng điện cảm ứng có chiều 
sao cho từ trường do nó sinh ra có tác 
dụng chống lại nguyên nhân sinh ra nó. 
* Ghi nhận hoặc đánh dấu ở SGK 
3. Chiều dòng điện cảm ứng. Định luật Len-xơ: 
 Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra có tác dụng 
chống lại nguyên nhân đã sinh ra nó. 
Hoạt động 5: Vận dụng kết luận trên để xác định chiều của dòng điện cảm ứng 
trong một số trường hợp. 
* Phát bìa cứng trên đó có dán phiếu 
học tập theo nhóm(số 2) cho các nhóm. 
* GV nhận xét kết quả của HS. 
*Làm việc theo nhóm sau đó trình bày 
kết quả trước lớp. 
c) Đơn vị kiến thức 3: Xây dựng định luật Faraday về cảm ứng điện từ 
Hình thức tổ chức dạy học: GV hướng dẫn cả lớp tham gia xây dựng kiến 
thức. 
* Đặt vấn đề: Ở những bài trước chúng 
ta nghiên cứu hiện tượng cảm ứng điện 
từ chủ yếu về mặt định tính. Có thể tính 
cường độ dòng điện cảm ứng được 
không? 
* Sự xuất hiện dòng điện cảm ứng 
trong mạch điện kín tương đương với 
sự tồn tại một nguồn điện trong mạch 
đó. Suất điện động của nguồn này gọi 
là suất điện động cảm ứng. 
* Vậy suất điện động cảm ứng là gì? 
* Có thể diễn đạt câu trả lời bằng các 
64 
* Xác nhận ý kiến đúng. Kết luận. 
cách khác nhau. 
* Ghi nhận. 
4. Suất điện động cảm ứng. 
 a. Định nghĩa: Suất điện động sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch điện 
kín gọi là suất điện động cảm ứng. 
* Độ lớn của suất điện động cảm ứng 
có phụ thuộc vào sự biến thiên từ thông 
không? Nếu có thì phụ thuộc thế nào? 
* Để kiểm tra dự đoán chúng ta lặp lại 
các thí nghiệm đã làm nhưng quan tâm 
tới sự phụ thuộc cường độ dòng điện 
cảm ứng vào sự biến thiên từ thông. 
* Làm thí nghiệm minh họa. 
* Đề nghị HS đưa ra kết luận cho hai 
câu trả lời và thông báo kết luận đó đã 
được Faraday tìm ra từ năm 1831. 
* Dựa vào kết quả thí nghiệm đã làm 
đưa ra dự đoán: 
- Có hoặc không. 
- Từ thông thay đổi “càng nhiều” thì 
suất điện động càng lớn. 
* Quan sát thí nghiệm để kiểm tra dự 
đoán. 
* Kết luận: Độ lớn của suất điện động 
cảm ứng trong mạch điện kín tỷ lệ với 
tốc độ biến thiến của từ thông qua 
mạch. 
* Ghi bài hoặc đánh dấu ở SGK. 
b. Định luật Faraday về cảm ứng điện từ. 
 Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong mạch kín tỷ lệ với tốc độ biến 
thiên của từ thông qua mạch. 
* Hỏi: Có thể mô tả mối liên hệ giữa độ 
lớn suất điện động cảm ứng với độ biến 
thiên từ thông bằng một biểu thức toán 
học nào? 
* Hướng dẫn HS xây dựng lập luận. 
* Làm việc cá nhân, diễn tả định luật 
Faraday về hiện tượng cảm ứng điện từ 
bằng biểu thức toán học, qua các lập 
luận: 
- Ở thời điểm 1t từ thông qua mạch kín 
là 1 . 
65 
* Thông báo: 
 + Trong hệ SI, hệ số tỷ lệ k = 1. 
 + Kể đến chiều của suất điện động 
cảm ứng thì: ce t
   . 
 + Nếu mạch điện là một khung dây N 
vòng thì tương đương một bộ nguồn 
gồm N cái có suất điện động bằng nhau 
mắc nối tiếp nên ce N t
   . 
* Kết luận. 
- Ở thời điểm 2t từ thông qua mạch kín 
là 2 . 
- Sau khoảng thời gian 2 1t t t   từ 
thông biến thiên 1 lượng 2 1    . 
- Tỷ số 
t
 cho biết lượng từ thông 
biến thiên trong một đơn vị thời gian, 
suy ra 
t
 là tốc độ biến thiên từ 
thông. 
- Do đó | | | |ce k t
  
* Ghi nhận. 
c. Công thức tính suất điện động cảm ứng trong mạch điện kín 
ce N t
   (2.2) 
Hoạt động 2: Vận dụng định luật Faraday xác định suất điện động cảm ứng 
trong mạch kín trong một số trường hợp. 
* Phát cho mỗi nhóm 1 bảng bìa cứng 
lớn (60cm x 80cm) có dán sẵn phiếu 
* Các nhóm HS hoạt động theo mỗi 
yêu cầu của GV. 
66 
học tập nhóm (số 3). 
* Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận để tìm 
độ lớn suất điện động trong các trường 
hợp đã nêu trong phiếu học tập. 
Gọi 1 HS bất kỳ trong 1 nhóm giải 
thích cách làm của nhóm. 
* Nhận xét về cách giải của các nhóm. 
*Mỗi nhóm ghi bảng kết quả của nhóm 
mình lên bảng lớn. 
*Trình bày phương pháp giải của 
nhóm. 
Hoạt động 3: Tổng kết 2 đơn vị kiến thức (2) và (3). 
* Giao nhiệm vụ về nhà: Ôn tập các kiến thức: 
- Thuyết electron cổ điển. 
- Quy tắc bàn tay trái. 
- Lực Lo-ren-xơ. 
- Hiện tượng cảm ứng điện từ. 
- Định luật Len-xơ. 
2.4.2 Suất điện động cảm ứng trong một đoạn dây dẫn chuyển động 
2.4.2.1 Mục tiêu của bài học [1], [2], [17], [18] 
a) Về kiến thức 
- Trong khi học: 
+ Trình bày dự đoán hiện tượng xảy ra khi một đoạn dây dẫn chuyển động 
trong từ trường. 
+ Trình bày được phương án kiểm tra dự đoán. 
+ Nêu được cách xác định đầu nào là cực dương, đầu nào là cực âm trong một 
đoạn dây dẫn chuyển động trong từ trường (quy tắc bàn tay phải). 
+ Thiết lập được biểu thức xác định suất điện động cảm ứng trong đoạn dây 
dẫn chuyển động trong từ trường. 
+ Nêu được ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ trong đoạn dây dẫn 
chuyển động là máy phát điện: cấu tạo và nguyên tắc hoạt động. 
- Sau khi học: 
67 
+ Trình bày được thí nghiệm về hiện tượng xuất hiện suất điện động cảm ứng 
ở một đoạn dây dẫn chuyển động trong từ trường. 
+ Nêu được công thức xác định suất điện động cảm ứng trong đoạn dây dẫn 
chuyển động trong từ trường. 
+ Nêu được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy phát điện. 
b) Về kỹ năng 
+ Vận dụng được quy tắc bàn tay phải xác định chiều từ cực âm sang cực 
dương của suất điện động trong đoạn dây. 
+ Vận dụng được công thức xác định độ lớn của suất điện động cảm ứng trong 
đoạn dây trong một số trường hợp. 
c) Về thái độ, tình cảm 
+ Thái độ hợp tác với bạn, với GV khi làm việc nhóm. 
+ Rèn luyện tính tích cực, thái độ trung thực khi làm việc. 
+ Rèn luyện thái độ khách quan, trung thực, tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính 
xác, tinh thần hợp tác khi tiến hành thí nghiệm, xử lí các kết quả thí nghiệm. 
2.4.2.2 Sơ đồ cấu trúc nội dung và tiến trình xây dựng kiến thức 
a) Đơn vị kiến thức 1: Suất điện động cảm ứng trong một đoạn dây dẫn 
chuyển động
68 
Giả thuyết 2: Đoạn dây dẫn 
MN chuyển động cắt các đường 
sức từ thì trong đoạn dây xuất 
hiện suất điện động cảm ứng. 
Nếu đoạn dây MN chuyển động 
song song với các đường sức từ 
( v B
rr
P ). thì không xuất hiện suất 
điện động trong đoạn dây. 
Hệ quả 2: Nếu nối hai đầu dây 
dẫn (chuyển động cắt các 
đường sức từ) với 1 điện kế 
(hoặc bóng đèn) thì kim điện kế 
lệch khỏi vạch số 0 (bóng đèn 
sẽ sáng). 
Kết luận: Đoạn dây dẫn chuyển động cắt các đường sức từ đóng vai trò như một nguồn điện: trong đoạn dây dẫn xuất hiện suất 
điện động. 
Cách tạo ra dòng điện? 
Vấn đề: một khung (đoạn) dây dẫn 
chuyển động trong từ trường có thể đóng 
vai trò như một nguồn điện được 
không? 
Giả thuyết 1: Đoạn dây dẫn 
MN chuyển động trong từ 
trường sẽ trở thành một nguồn 
điện: trong đoạn dây xuất hiện 
suất điện động. 
Hệ quả 1: - Nếu nối hai đầu 
dây dẫn với một điện kế thì 
kim điện kế lệch khỏi vạch số 
không. 
- Nếu nối hai đầu dây dẫn với 
một bóng đèn thì bóng đèn sẽ 
sáng. 
Thí nghiệm kiểm tra hệ quả 1: cho khung dây 
MNPQ chuyển động trong từ trường trong các 
trường hợp: 
- khung dây chuyển động cắt các đường sức từ. 
- khung dây chuyển động song song với các 
đường sức từ 
M M
Thí nghiệm kiểm tra hệ quả 2: cho khung dây 
MNPQ chuyển động cắt các đường sức từ 
M
Khẳng định 
Thí nghiệm nêu vấn đề: Dùng một máy 
phát điện quay tay để tạo ra dòng điện. 
Phân tích hiện tương. 
 kết quả: không cần pin vẫn có thể 
tạo ra dòng điện 
69 
Suy 
luận 
Vấn đề: Làm thế nào để xác định được 
đầu nào của đoạn dây là cực dương, đầu 
nào là cực âm? 
Quy tắc bàn tay phải: Đặt bàn tay phải 
hứng các đường sức từ, ngón tay cái 
choãi ra 900 hướng theo chiều chuyển 
động của đoạn dây, khi đó đoạn dây 
đóng vai trò như một nguồn điện, chiều 
từ cổ tay đến bốn ngón tay chỉ chiều từ 
cực âm sang dương của nguồn điện đó. 
GV thông báo 
Vấn đề: Độ lớn suất điện động cảm ứng trong 
đoạn dây được xác định như thế nào?
Giả thuyết 1: Dựa vào biểu thức tính suất điện 
động cảm ứng ce t
  . 
 : từ thông được 
quét bởi đoạn dây 
trong thời gian t . 
Giả thuyết 2: ce Blv 
BS B(lv t )   
Nếu v B rr 
·v, B  rr 
ce Blv sin  
b) Đơn vị kiến thức 2: Ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ trong các đoạn dây dẫn chuyển động: Máy phát điện 
Cấu tạo: 
- Một khung dây quay trong từ 
trường của một nam châm. 
- Hai đầu khung dây nối với hai 
vòng đồng. 
- Hai vòng đồng tiếp xúc với hai 
chổi quét. 
- Mỗi chỗi quét là một cực của 
máy phát điện. 
Nguyên tắc hoạt động: 
- Ứng dụng sự xuất hiện dòng 
điện cảm ứng khi các cạnh 
của khung dây quay cắt các 
đường sức từ. 
- Khi khung dây quay một 
vòng thì dòng điện đổi chiều 
một lần  dòng điện một 
chiều. 
Máy phát điện xoay chiều: Máy phát điện một chiều: 
Cấu tạo: 
- Một khung dây quay trong từ 
trường của một nam châm. 
- Hai đầu khung dây nối với hai 
vành bán khuyên. 
- Hai bán khuyên tiếp xúc với hai 
chổi quét. 
- Mỗi chỗi quét là một cực của 
máy phát điện. 
Nguyên tắc hoạt động: 
- Ứng dụng sự xuất hiện 
dòng điện cảm ứng khi các 
cạnh của khung dây quay 
cắt các đường sức từ. 
- Nhờ hai vành bán khuyên 
nên dòng điện đưa ra mạch 
ngoài có chiều không đổi. 
Máy phát điện 
70 
2.4.2.3 Xác định các phương tiện, đồ dùng dạy học cần thiết 
Từ mục tiêu và sơ đồ tiến trình xây dựng kiến thức trên, cần những phương 
tiện dạy học sau: 
a) Thiết bị thí nghiệm 
- Một nam châm vĩnh cửu có từ trường mạnh 
- Một khung dây có ba cạnh, trong đó có một cạnh được nối với điện kế nhạy 
(hoặc hai bóng đèn led khác màu mắc song song ngược chiều). Hai cạnh còn lại có 
thể tiếp xúc điện với một đoạn dây dẫn cứng (có thể trượt trên nó) 
2 1 
D
C B 
A M
N
Khung ABMN:
(1): Hai bóng đèn led đỏ, xanh mắc song 
song ngược chiều. 
(2): Đoạn dây dẫn cứng CD có thể trượt 
trên hai thanh ray AM, BN (là hai cạnh 
của khung ABMN) 
b) Các phương tiện khác hỗ trợ dạy học 
Bộ thí nghiệm khảo sát hiện tượng xuất hiện suất điện động trong đoạn dây 
dẫn chuyển động cắt các đường sức từ là một bộ thí nghiệm khó thực hiện. Có thể 
đề xuất phương án khác như sau: 
Chuẩn bị mô hình thí nghiệm ảo hoặc đoạn phim về thí nghiệm này, dạy học 
với sự hỗ trợ của máy tính để trình chiếu. 
2.4.2.4 Những chuẩn bị về phương tiện, đồ dùng dạy học cần thiết của 
GV, HS 
a) GV 
- Chuẩn bị những thiết bị thí nghiệm hoặc đoạn phim về thí nghiệm như đã 
trình bày ở trên. 
- Chuẩn bị đầy đủ phiếu học tập cá nhân và phiếu học tập theo nhóm cho HS. 
Phiếu học tập cá nhân (phiếu số 1) 
I. Suất điện động cảm ứng trong một đoạn dây dẫn chuyển động trong từ trường. 
1. Mô tả thí nghiệm:.............................................................................................. 
2. Kết luận: ........................................................................................................... 
71 
II. Cách xác định các cực của đoạn dây dẫn chuyển động cắt các đường sức từ 
(quy tắc bàn tay phải) 
................................................................................................................................ 
III. Máy phát điện. 
Máy phát điện xoay chiều Máy phát điện một chiều 
Cấu tạo: Cấu tạo: 
Nguyên tắc hoạt động: Nguyên tắc hoạt động: 
Phiếu học tập theo nhóm (phiếu số 2) 
Câu 1: Một thanh dẫn điện MN chuyển động dọc theo đường sức từ của từ 
trường đều thì suất điện động trong thanh bằng bao nhiêu? 
B
rvr 
M 
N 
Câu 2: Hai thanh dây dẫn song song nằm trong mặt phẳng ngang, cách nhau 
khoảng l = 50 cm. Hai đầu của hai thanh dẫn được được nối với một nguồn điện 
e=1,5V. Thanh dẫn MN được đặt vuông góc với hai thanh dẫn nói trên và có thể 
chuyển động không ma sát trên chúng. Hệ thống được đặt trong từ trường đều B = 
0,8T vuông góc với mặt phẳng hai thanh dẫn.Tính tốc độ tối đa mà thanh MN có thể 
đạt được [11]. 
B
v F
b) HS 
- Ôn lại kiến thức đã học về hiện tượng cảm ứng điện từ. 
2.4.2.5 Các câu hỏi cơ bản và kết luận tương ứng với từng đơn vị kiến 
thức cần dạy 
Câu 1: Hiện tượng gì xảy ra khi đoạn dây dẫn chuyển động trong từ trường? 
Kết luận: 
72 
Khi đoạn dây dẫn chuyển động cắt các đường sức từ thì trong đoạn dây đó 
xuất hiện suất điện động cảm ứng. 
Khi đoạn dây dẫn chuyển động song song với các đường sức từ thì trong đoạn 
dây dẫn không suất hiện suất điện động cảm ứng. 
Câu 2: Làm thế nào để xác định các cực của đoạn dây dẫn chuyển động cắt 
các đường sức từ? 
Kết luận: 
Quy tắc bàn tay phải: Đặt bàn tay phải hứng các đường sức từ, ngón cái choãi 
ra 900 hướng theo chiều chuyển động của đoạn dây, khi đó đoạn dây dẫn đóng vai 
trò như một nguồn điện, chiều từ cổ tay đến bốn ngón tay chỉ chiều từ cực âm sang 
cực dương của nguồn điện đó. 
Câu 3: Suất điện động cảm ứng trong đoạn dây chuyển động cắt các đường 
sức từ phụ thuộc vào những yếu tố nào? Tính suất điện động cảm ứng trong đoạn 
dây chuyển động cắt các đường sức bằng công thức nào? 
Kết luận: 
ce t
  
 : từ thông được quét bởi đoạn dây trong thời gian t 
B.(l.v. t).cos    
l là chiều dài đoạn dây dẫn 
v là vận tốc đoạn dây 
 B,n (n     là vector pháp tuyến của mặt phẳng chứa diện tích được quét bởi 
đoạn dây) 
c
c
cos sin ( (B, v))
Blv. t.sin
Blv. t.sine
t t
e Blvsin
    
    
     
   
 
Dấu “-” thể hiện định luật Lenz 
73 
Câu 4: Kể 1 ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ trong đoạn dây dẫn 
chuyển động cắt các đường sức từ? 
Kết luận: 
Máy phát điện là một trong những ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ 
trong đó các đoạn dây chuyển động cắt các đường sức từ. 
Câu 5: Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy phát điện một chiều, máy 
phát điện xoay chiều. 
Kết luận: 
Cấu tạo: 
Máy phát điện xoay chiều Máy phát điện 1 chiều 
Một khung dây đặt trong từ trường 
của 1 nam châm. 
Hai đầu dây nối với hai vòng đồng 
Hai vòng đồng tiếp xúc với hai chổi 
quét 
Một khung dây đặt trong từ trường của 1 
nam châm. 
Hai đầu dây nối với hai bán khuyên 
bằng đồng. 
Hai bán khuyên đồng tiếp xúc với hai 
chổi quét. 
Nguyên tắc hoạt động: 
Khi khung dây quay có hai cạnh của khung cắt các đường sức từ  trong các 
đoạn dây đó xuất hiện suất điện động cảm ứng. 
Nhờ hai vòng đồng nên dòng điệ
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 LVVLPPDH031.pdf LVVLPPDH031.pdf