Phương pháp phân tích thuộc tính địa chấn: Bản chất và sự
phân loại thuộc tính địa chấn cho thấy các thuộc tính địa chấn có mối
liên hệ mật thiết với đặc điểm thạch học và đặc điểm phân bố đá
chứa, do vậy để dự báo khả năng phân bố của tầng chứa cát kết
Miocen khu vực phía tây lô M2 theo diện và chiều sâu, trong luận án
của mình sau khi nghiên cứu đặc trưng cát kết Miocen về thạch học,
môi trường thành tạo NCS đã chạy thử nghiệm các loại thuộc tính
khác nhau và lựa chọn một số thuộc tính có hiệu quả cao, xác định
khá rõ ràng sự phân bố tầng chứa cát kết Miocen theo diện như thuộc
tính RMS, Envelop, RAI, SPA và Spec Decom. Kết quả nghiên cứu
cho thấy, khả năng tồn tại một số thân chứa tiềm năng tuổi Miocen
nhưng phân bố rời rạc và không liên tục.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Đặc điểm và mô hình địa chất tầng cát kết Miocen chứa hydrocacbon lô M2, bể Rakhine rìa TâyTây Nam thềm lục địa Myanmar, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thành phần thạch học, môi
trường thành tạo trầm tích của tầng chứa cát kết Miocen, Tây lô M2;
- Nghiên cứu đặc tính tầng chứa cát kết Miocen, dự báo diện
phân bố của chúng khu vực phía Tây lô M2 và xây dựng mô hình địa
chất của tầng chứa.
5. Cơ sở tài liệu
Luận án được xây dựng trên cơ sở tài liệu của chính bản thân
NCS và các đồng nghiệp thu thập, xử lý, khảo sát thực địa trong quá
trình thực hiện đề án thăm dò lô M2 của Tập đoàn dầu khí Quốc gia
Việt Nam tại bể Rakhine từ năm 2008 đến nay, Các tài liệu đều có độ
tin cậy và chất lượng tốt bao gồm:
- Các tài liệu địa chấn bao gồm hơn 2000km địa chấn 2D,
781km2 địa chấn 3D, kết quả minh giải các tầng phản xạ chính
Miocen trên, Miocen giữa và Miocen dưới do PVEP Overseas
thực hiện.
- Tài liệu giếng khoan SP-1X, PT-1X và một số tài liệu giếng
khoan của các giếng khu vực phía Bắc bể Rakhine, kết quả
minh giải địa vật lý giếng khoan và thông số vỉa của các giếng
nói trên.
3
- Tài liệu phân tích mẫu bao gồm tài liệu mô tả mẫu vụn khoan,
phân tích mẫu lát mỏng (40 mẫu) và kính hiển vi điện tử quét
(SEM) (10 mẫu), phân tích X-Ray (15 mẫu) từ mẫu giếng khoan
và thực địa.
6. Phương pháp nghiên cứu
Để khai thác có hiệu quả các nguồn tài liệu sử dụng và đạt được
mục đích nghiên cứu, luận án sử dụng tổ hợp các phương pháp sau:
- Tổ hợp các phương pháp nghiên cứu địa chất bao gồm: Khảo
sát thực địa và phân tích thạch học trầm tích;
- Tổ hợp các phương pháp địa vật lý bao gồm: Địa chấn địa
tầng, nghiên cứu các thuộc tính địa chấn đặc biệt, nghiên cứu sự biến
đổi biên độ theo khoảng cách phát và thu sóng AVO và phương pháp
địa vật lý giếng khoan.
7. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của luận án
7.1 Ý nghĩa khoa học
Làm sáng tỏ luận cứ khoa học về công nghệ và kỹ thuật áp
dụng các phương pháp phân tích địa chấn hiện đại, tích hợp với phân
tích tổng hợp tài liệu địa vật lý giếng khoan nhằm xác định đặc điểm,
mô hình và diện phân bố của tầng chứa cát kết.
7.2 Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu làm rõ hơn đặc điểm địa chất, điều kiện
thành tạo, môi trường trầm tích và đặc tính rỗng thấm, mô hình và
diện phân bố tầng chứa cát kết Miocen để nâng cao hiệu quả công tác
tìm kiếm thăm dò dầu khí ở lô M2 nói riêng và bể Rakhine nói chung
8. Những luận điểm bảo vệ
4
Luận điểm 1: Cát kết tuổi Miocen phía Tây lô M2, rìa Tây-
Tây Nam bể Rakhine bao gồm cát kết á arkose, cát kết lithic arkose
và cát kết litharenit feldspatic được hình thành chủ yếu trong môi
trường biển sâu với các dạng đặc trưng, trong đó có quạt ngầm
(submarine fans) và dòng chảy rối (turbidite).
Luận điểm 2: Do ảnh hưởng của hoạt động tạo diapir, các thân
chứa cát kết tuổi Miocen phân bố rời rạc theo diện và chiều sâu, chủ
yếu vây quanh các khối diapir sét. Chất lượng tầng chứa cát kết
Miocen khá tốt có chiều dày từ vài mét đến vài chục mét và độ rỗng
trung bình từ 15-25%, độ thấm tốt từ vài chục mD đến vài trăm mD.
9. Những điểm mới của luận án
- Làm sáng tỏ thêm về hệ thống dầu khí và khẳng định sự tồn
tại của tầng chứa cát kết Miocen trong khu vực nghiên cứu.
- Kết hợp tài liệu địa chấn, đường cong địa vật lý giếng khoan
và tài liệu thực địa đã khẳng định được cát kết tuổi Miocen, Tây lô
M2 được hình thành từ môi trường biển sâu.
- Khẳng định sự tồn tại của các thể diapir sét, đánh giá được
diện phân bố của chúng trong khu vực nghiên cứu.
- Xác định được các thân cát tuổi Miocen bị chia cắt bởi các
diapir sét, phân bố rời rạc theo diện và chiều sâu, chủ yếu vây quanh
các diapir sét.
10. Bố cục luận án
Luận án gồm 140 trang đánh máy trong đó có 05 Bảng biểu và
99 Hình vẽ. Ngoài mở đầu, kết luận, kiến nghị và danh mục tài liệu
tham khảo, luận án gồm 04 chương được bố trí theo trình tự sau đây:
5
- Chương 1: Gồm 43 trang trong đó có 03 biểu bảng và 44
Hình vẽ. Trình bày những đặc điểm địa chất dầu khí khu vực
nghiên cứu.
- Chương 2: Gồm 24 trang trong đó có 8 Hình vẽ, trình bày cơ
sở tài liệu và hệ phương pháp nghiên cứu tầng chứa.
- Chương 3: Gồm 18 trang trong đó có 02 Bảng và 15 Hình
vẽ, trình bày đặc điểm địa chất tầng chứa bao gồm đặc điểm
thạch hoc, trầm tích và môi trường thành tạo.
- Chương 4: Gồm 36 trang trong đó có 32 Hình vẽ trình bày
các kết quả nghiên cứu của luận án bao gồm mô hình địa
chất tầng chứa, dự báo phân bố và chất lượng tầng chứa cát
kết Miocen, Tây lô M2.
Chương 1 – TỔNG QUAN VỀ ĐỊA CHẤT DẦU KHÍ BỂ
RAKHINE
1.1 Vị trí địa lý
Bể Rakhine nằm ngoài khơi rìa Tây-Tây Nam thểm lục địa
Myanmar có chiều dài khoảng 850 km và rộng 200km, diện tích bể
khoảng 29.546km2. Phía đông tiếp giáp với đai ophiolite Indo-
Burma, phía bắc với các đai uốn nếp Chittagong ở Bangladesh, đai
uốn nếp Tripura-Cachar và dải flysh Disang ở Ấn độ. Phía nam nối
với hệ các bể trước cung đảo Andaman-Nicobar-Sunda-Java (hình
1.1)
1.2
196
hiện
trọn
3D
giến
1.3
Hình 1
Lịch s
Ở Bể R
7, chủ y
.
Khối l
g lực kh
hơn 8.4
g khoan
Kiến tạo
.1Vị trí đ
ử tìm ki
akhine
ếu do Cô
ượng cá
oảng 15
00 km2,
khai thá
ịa lý kh
ếm thăm
các hoạt
ng ty dầ
c công tá
.000 km
đã khoa
c.
6
u vực ng
dò
động dầ
u khí Q
c thăm
, địa ch
n 30 giế
hiên cứu
u khí đư
uốc gia M
dò ở đây
ấn 2D h
ng thăm
(Tây lô
ợc bắt đầ
yanma
cho đế
ơn 30.00
dò, thẩ
M2)
u từ năm
r (MOG
n nay ba
0 km, đ
m lượng
1965-
E) thực
o gồm:
ịa chấn
và 15
thàn
gồm
Đôn
các
Khu
và k
khu
tây
nếp
biển
khơ
biển
(hìn
1.4
thàn
Kai
sét k
rìa T
bột
môi
sinh
Myanm
h 4 cấu
khu vự
g Myan
bể trầm
vực dã
hu vực b
Bể Rak
cấu trú
bao gồm
Rakhin
Rakhin
i Rakhin
thẳm
h1.2).
Địa tầng
Địa tần
h tạo tr
nozoi ba
ết bị né
ây dãy
và sét k
trường t
Hệ thố
: Rakhin
ar đượ
trúc ch
c Shan t
mar, K
tích K
y Araka
ể Rakhi
hine gồ
c từ đôn
: địa k
e, địa
e, địa k
e và đ
rẽ quạt
và hệ t
g khu v
ước Ka
o gồm c
n ép, uốn
Arakan-
ết, đôi k
ừ gần bờ
ng dầu
e tồn tạ
c chia
ính bao
hái phía
hu vực
anozoi,
n-Yoma
ne.
m 4 địa
g sang
hu uốn
khu bờ
hu biển
ịa khu
Bengal
hống dầ
ực bể Ra
inozoi v
át kết hạ
nếp vò
Yoma. T
hi bắt gặ
đến biể
khí tron
i 2 nguồ
7
Hìn
u khí
khine đư
à trầm t
t mịn, ph
nhàu, ch
rầm tích
p đã vô
n sâu.
g bể Ra
n gốc đá
h 1.2: C
ợc chia
ích Kai
ân lớp m
úng đượ
Kainoz
i và tuff
khine đã
sinh: Pa
ác đơn v
thành 02
nozoi. T
ỏng xen
c bắt gặ
oi chủ yế
núi lửa
được c
laeogen
ị cấu trú
phần c
hành tạ
kẽ với đ
p ở ven
u là cát
thành tạ
hứng m
(Therm
c
hính là
o trước
á silic,
biển và
kết xen
o trong
inh. Đá
ogenic)
là s
sét
kết
Mio
xen
chắn
thể
trúc
địa
dướ
dạn
thẩm
tích
khu
1.5.
khi
khu
ngu
vào
Him
trượ
ét kết tu
kết tuổi
tuổi Mi
cen và t
Đá ch
kẹp ma
biên là
diapir. B
vòm/cấ
tầng, bẫy
i sâu lên
g thuận
thấu q
không c
vực.
Lịch sử
Lịch s
xảy ra sự
Vào C
vực ng
yên mịn
Sự va
Paleoce
alaya. D
t về ph
ổi Eocen
Miocen,
ocen/Pli
uff núi lử
ắn là nh
ng tính
các đứ
ẫy bao
u trúc h
hỗn hợ
qua các
, nghịch
ua các p
ó những
phát tr
ử tiến hó
tách vỡ
rêta muộ
hiên cứu
được vậ
mảng đầ
n muộn
ưới tác
ía đông
/Oligoc
Pliocen
ocen, ng
a tuổi O
ững tập
địa phư
t gãy và
gồm bẫy
ình hoa,
p. Di dị
đứt gãy
chờm
hức hệ
lớp chắ
iển.
a địa ch
siêu lục
n, mảng
chìm s
n chuyển
u tiên gi
cách đây
động đ
. Chuyể
8
en. Đá s
và Pleis
oài ra c
ligocen.
sét
ơng,
các
cấu
bẫy
ch từ
sâu
hoặc
trầm
n tốt H
R
ất của b
Gondw
Ấn độ
âu dưới
từ nhữn
ữa mảng
khoảng
ó, mảng
n động
inh Neo
tocen. Đ
ó thể là
ình 1.3
akhine h
ể được
ana.
di chuyể
biển Te
g miền
lục địa
55 Ma
Đông N
Himalay
gen (Bio
á chứa l
những
: Cột địa
iệu chỉn
ghi nhận
n theo h
thys. Cá
đất cao l
Ấn độ v
tạo pha
am Á b
a gây u
genic) b
à những
tập đá v
tầng tổ
h (theo I
từ Crêt
ướng bắ
c trầm t
ục địa Ấ
à Nam Á
tạo núi-u
ị xoay
ốn nếp
ao gồm
tập cát
ôi tuổi
ng hợp b
HS 2013
a muộn
c, toàn
ích lục
n độ.
xảy ra
ốn nếp
phải và
, chờm
ể
)
9
nghịch và nâng lên của đới Arakan và bất chỉnh hợp trước Oligocen
trong bể Rakhine. Sự chuyển động mảng Ấn độ gia tăng nhẹ và đổi
hướng vào đầu Oligocen (~ 35 Ma) theo hướng đông bắc là nguyên
nhân tạo phương uốn nếp Đông Bắc-Tây Nam ở rìa bắc của bể
Rakhine. Vào cuối Oligocen trên vùng nghiên cứu xảy ra hiện tượng
biển lùi khu vực, nâng lên và bóc mòn, đánh dấu sự khởi đầu giai
đoạn hoạt hóa kiến tạo mạnh xảy ra trên toàn bể Rakhine và pha tạo
núi, uốn nếp Himalaya đầu tiên.
Vào đầu Miocen sớm, biển tiến và sụt võng mạnh xảy ra trên
toàn bể Rakhine tạo nên phức hệ trầm tích dày “tiền võng” Neogen
lấp đầy bể. Vào cuối Miocen, pha kiến tạo mạnh liên quan đến khởi
đầu giãn đáy biển Andaman đã tạo bình đồ cấu trúc mới Pliocen
chồng gối lên bình đồ kiến trúc tồn tại trước đó. Dãy Arakan – Yoma
bị thúc trồi và nâng lên, đẩy trung tâm lắng đọng trầm tích dịch xa
khỏi vùng ven bờ ra ngoài khơi Vịnh Bengal.
Vào Pliocen sớm một phức hệ sườn lục địa được hình thành
ngay ở rìa tây của trầm tích tạo nên nêm bồi kết và lấn về phía tây sâu
vào Vịnh Bengal.
Vào thời kỳ Pleistocen sớm phần lớn vùng bờ biển Arakan
được nâng cao, tạo hình thù hiện nay của bể Rakhine như viềm đông
của Vịnh Bengal.
Chương 2 – PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ HỆ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU TẦNG CHỨA CÁT KẾT
Với mục đích nghiên cứu đặc điểm địa chất thành tạo lục
nguyên Miocen và diện phân bố của chúng ở bể Rakhine, vấn đề làm
10
sáng tỏ cơ sở trầm tích và ứng dụng các phương pháp địa chấn hiện
đại có vai trò rất quan trọng. Trong luận văn này, nghiên cứu sinh đã
đứng trên quan điểm trầm tích luận để nghiên cứu về đặc điểm địa
chất, môi trường thành tạo tầng chứa cát kết Miocen trong điều kiện
cụ thể của bể Rakhine. Đồng thời tích hợp cùng các phương pháp địa
chấn hiện đại để xác định sự phân bố của tầng chứa.
2.1. Hệ phương pháp nghiên cứu
2.1.1. Phương pháp địa chất
Phương pháp khảo sát thực địa: Do khu vực nghiên cứu chỉ có
02 giếng khoan vào đối tượng Miocen, do đó việc tổ chức nghiên cứu
địa chất bề mặt nhằm mục đích nghiên cứu cấu trúc địa chất, hệ
thống đứt gãy, nứt nẻ, hệ tầng khu vực nghiên cứu, đánh giá về chất
lượng tầng chứa, chất lượng đá mẹ, thành phần thạch học, khoáng vật
và môi trường thành tạo tầng chứa cát kết Miocen trong khu vực
nghiên cứu.
Phương pháp phân tích thạch học trầm tích: Nghiên cứu thạch
học - trầm tích dựa vào các phương pháp như mô tả chi tiết lát mỏng
thạch học, nhiễu xạ tia X, kính hiển vi điện tử quét, để xác định thành
phần khoáng vật tạo đá, kiến trúc của đá, thành phần khoáng vật thứ
sinh, khoáng vật sét, xác định các giai đoạn thành tạo đá và các giai
đoạn biến đổi sau trầm tích từ đó xác định môi trường thành tạo đá và
các yếu tố ảnh hưởng đến độ rỗng và độ thấm của đá cũng như chất
lượng đá chứa;
2.1.2. Phương pháp địa chấn
11
Phương pháp địa chấn địa tầng: Phương pháp này được sử dụng
nhằm mục đích phân tích các lát cắt địa chấn để xác định sự phân bố
của các phân vị địa tầng (tập, phân tập, hệ thống trầm tích), các ranh
giới phân chia, đặc điểm cấu trúc và hệ thống đứt gãy; Phân tích
tướng địa chấn để xác định được đặc điểm môi trường trầm tích; Xác
định các bản đồ cấu tạo, bản đồ phân bố tướng trầm tích.... và đưa ra
các nhận định về địa chất cho khu vực nghiên cứu.
Phương pháp phân tích thuộc tính địa chấn: Bản chất và sự
phân loại thuộc tính địa chấn cho thấy các thuộc tính địa chấn có mối
liên hệ mật thiết với đặc điểm thạch học và đặc điểm phân bố đá
chứa, do vậy để dự báo khả năng phân bố của tầng chứa cát kết
Miocen khu vực phía tây lô M2 theo diện và chiều sâu, trong luận án
của mình sau khi nghiên cứu đặc trưng cát kết Miocen về thạch học,
môi trường thành tạo NCS đã chạy thử nghiệm các loại thuộc tính
khác nhau và lựa chọn một số thuộc tính có hiệu quả cao, xác định
khá rõ ràng sự phân bố tầng chứa cát kết Miocen theo diện như thuộc
tính RMS, Envelop, RAI, SPA và Spec Decom. Kết quả nghiên cứu
cho thấy, khả năng tồn tại một số thân chứa tiềm năng tuổi Miocen
nhưng phân bố rời rạc và không liên tục.
Phương pháp nghiên cứu AVO: Phương pháp AVO so sánh
biên độ của mạch địa chấn thay đổi theo khoảng cách từ nguồn (điểm
nổ). AVO cho phép xác định đặc trưng của sóng ngang từ tài liệu địa
chấn. Phương pháp AVO đã được nghiên cứu sinh sử dụng kết hợp
với các phương pháp nghiên cứu nói trên và thực tế giếng khoan để
xác định các thân cát chứa khí tại khu vực nghiên cứu.
2.1.
con
(GR
(DT
vật
định
chứ
địa
chất
Luậ
đượ
3. Phươn
Tài liệ
g biến đ
), điện
), đường
lý giếng
đặc đi
a. Trong
vật lý gi
lượng t
2.2 Qu
n án sử
c cô đọn
g pháp p
u địa vậ
ổi trường
thế tự n
cong m
khoan c
ểm môi
nghiên
ếng kho
ầng chứa
y trình n
dụng tổ
g lại như
H
hân tích
t lý giế
địa vật
hiên (PS
ật độ (R
ho phép
trường
cứu của
an để xá
cát kết
ghiên c
hợp các
hình 2.
ình 2.1
12
địa vật
ng khoa
lý theo
), điện
HOB)..
chính x
trầm tíc
mình, N
c định m
Miocen,
ứu
phương
1
Quy trìn
lý giếng
n bao gồ
chiều sâu
trở (RT
. Việc x
ác hóa c
h và đá
CS đã s
ôi trườn
Tây lô M
pháp nh
h nghiên
khoan
m một
như đư
), đường
ác định
ác phân
nh giá c
ử dụng c
g thành
2.
ư đã trìn
cứu
loạt các
ờng con
cong s
đường c
vị địa tầ
hất lượn
ác đườn
tạo và đ
h bày ở
đường
g gama
iêu âm
ong địa
ng, xác
g tầng
g cong
ánh giá
trên và
Ch
3.1.
kho
nha
trun
thạc
đá,
đá g
lửa.
gồm
fora
Cal
hoặ
ương 3-
Đặc điể
Dựa tr
an, trầm
u từ lith
g bình, k
Cát kế
h anh, 4
9,6% là
ồm 14,4
Khoáng
tourma
minifera
cit, kaol
c thay th
Hình
ĐẶC ĐI
m thạch
ên kết q
tích tuổ
ic arkos
ích thướ
t lithic a
1-43 %
xi măng
% là đá
vật phụ
lin, epid
. Sét vụ
init, seri
ế các hạ
3.1. Cộ
ỂM ĐỊA
M2
học
uả phân
i Mioce
e, á arko
c từ rất
rkose có
Na-K fe
lấp đầy
trầm tích
gồm mu
ot, zirco
n thành
cit/illit,
t (hình 3
t địa tần
13
CHẤT T
, BỂ RAK
tích th
n gồm c
se và fen
mịn đến
thành p
nspat và
và 5,2%
, 4,4%
scovit, b
n, các v
phần m
chlorit v
.2).
g và thà
ẦNG CH
HINE
ạch học
ác loại c
spathic
thô và cu
hần thạc
từ 20%
là xi m
là đá biế
iotit, chl
ật liệu
atrix phâ
à pyrit
nh phần
ỨA CÁT
mẫu thự
át kết th
lithic ch
ội, sạn k
h học ba
đến 21
ăng ngu
n chất và
orit và k
vôi sinh
n bố xe
ở dạng l
các đá tr
KẾT T
c địa v
ành phầ
ọn lọc k
ết (hình
o gồm 3
% là mả
yên sinh
5,2% là
hoáng v
vật, mả
n giữa c
ấp đầy
ầm tích
ÂY LÔ
à giếng
n khác
ém đến
3.1).
6-38%
nh vụn
. Mảnh
đá núi
ật nặng
nh vụn
ác hạt.
lỗ rỗng
thạc
lấp
met
phụ
chủ
thạc
măn
10,4
Kho
tour
mat
chlo
Cát kế
h anh, 5
đầy và 0
aquarzit
gồm cá
yếu là c
Cát kế
h anh, 1
g lấp đ
% là đá
áng vật
malin, z
rix, xi m
rit, pyrit
Hình 3.2
t Á arko
-18% là
,8% là n
, 0,8% g
c khoán
ác hạt th
t Lithar
8-21% N
ầy và 5
trầm tí
phụ gồm
ircon, cá
ăng lấp
(hình 3
. Cát kế
se có thà
K-fensp
guyên si
lauconit
g vật nặn
ạch anh
Hình 3
enit fens
a-K fen
,2% xi
ch, 5,6%
musco
c vật li
đầy ph
.4).
14
t lithic a
nh phần
at, và 6
nh. Mản
và 0,4%
g như t
đồng trụ
.3. Cát k
patic có
spat và 3
măng ng
là đá
vit, bio
ệu vôi s
ân bố rờ
rkose hạ
thạch họ
-9% là m
h vụn đá
các loạ
ourmalin
c bọc bở
ết á arko
thành p
2-36% l
uyên si
biến chấ
tit, chlor
inh vật.
i rạc gồ
t nhỏ/tru
c bao gồ
ảnh đá
gồm ít đ
i hạt kh
, zircon
i sét và p
se
hần bao
à mảnh
nh. Các
t và 2%
it với k
Hiếm gặ
m kaolin
ng
m 76-8
, 3,6% x
á silic,
ác. Kho
. Xi măn
yrit (hìn
gồm 47
vụn đá, 7
mảnh đ
là đá n
hoáng v
p sét vụ
it, secri
9,2% là
i măng
0,4% là
áng vật
g gồm
h 3.3).
,0% là
,2% xi
á gồm
úi lửa.
ật nặng
n dạng
cit/illit,
3.2
biển
dày
và c
thô
trườ
giến
mịn
Đặc điểm
Nhịp t
sâu Oli
từ Bắc (
ũng thô
Nhịp t
từ dưới l
ng lòng
g khoan
hơn, đặ
Hìn
Hìn
trầm
rầm tích
gocen v
phía Bắc
dần từ B
rầm tích
ên theo
sông/ch
ngoài b
c trưng c
h 3.5. C
h 3.4. Cá
tích
Miocen
ới đặc trư
đảo Ra
ắc xuốn
Miocen
hướng từ
âu thổ đ
iển thuộ
ho các tr
át kết xe
15
t kết lith
phủ bất
ng thô
mree) xu
g Nam (h
dưới có
Bắc xu
ặc trưng
c trung
ầm tích
n kẽ mỏ
arenit fe
chỉnh hợ
dần lên p
ống Nam
ình 3.5)
sự biến
ống Nam
. Khu v
tâm bể R
quạt bồi
ng đến d
nspatic
p trên ph
hía trên
(khu v
.
đổi độ
với tướ
ực Tây
akhine
tích ngầ
ày tuổi M
ức hệ tr
, thay đổ
ực Ngw
hạt từ m
ng thể h
Nam bể
tướng tr
m và biể
iocen
ầm tích
i chiều
e Saw )
ịn đến
iện môi
và các
ầm tích
n sâu.
biển
khú
thềm
cấp
triển
Nhữ
và p
Hì
3.3
The
són
cho
Rak
môi
Nhịp t
sâu (hì
c quanh
có độ d
Nhịp t
vật liệu
mạnh,
ng vật l
hát triển
nh 3.6. M
biển sâu
Môi trư
o kết qu
g trên lá
thấy cá
hine có
trường
rầm tích
nh 3.6),
co của d
ốc thoả
rầm tích
trầm tích
phủ trên
iệu trầm
hình thá
ô hình
trong M
ờng thà
ả đánh
t cắt địa
t kết tuổ
nguồn g
biển sâu
Miocen
với đặc
òng chả
i.
Miocen
bởi hệ
hệ thố
tích này
i trượt k
phức hệ
iocen g
nh tạo
giá từ tà
chấn và
i Mioce
ốc là đá
với các
16
giữa th
trưng rấ
y cho thấ
trên ph
thống qu
ng máng
bị trượt
hối tron
máng
iữa
i liệu th
từ đườ
n phía T
trầm tích
dạng đ
ể hiện s
t rõ của
y diện t
ản ánh
ạt dòng
biển sâ
từ khu v
g quạt bồ
Hình
q
ực địa, c
ng cong
ây lô M
, được h
ặc trưng
ự tồn tại
dòng ch
ích thoát
sự gia tă
đục/chảy
u là trầm
ực thềm
i tích đá
3.7. Mô h
uạt bồi
ác dấu h
địa vật
2, rìa Tâ
ình thàn
trong đ
phức h
ảy rối.
nước củ
ng nguồ
rối ngầ
tích h
xuống đ
y (hình
ình hình
tích ngầ
iệu của
lý giếng
y-Tây N
h chủ yế
ó có quạ
ệ máng
Sự uốn
a sườn
n cung
m phát
ạt mịn.
áy bồn
3.7).
thành
m
trường
khoan
am bể
u trong
t ngầm
(sub
gồm
Hìn
biể
C
4.1
và A
dòn
(hìn
chìm
vào
nén
khố
vào
marine
thạch a
h 3.8. Ph
n sâu kh
hương
Mô hình
Trong t
rakan-Y
g trượt d
h 4.1a).
và mở
cùng thờ
rất lớn k
i sét diap
các diap
fans) và
nh, felds
ức hệ q
u vực bể
4- MÔ H
MIOC
địa chấ
hời kỳ P
oma đư
ọc hình
Vào cuố
biển An
i điểm n
hiến ch
ir và ch
ir sét (hì
dòng c
par và m
uạt ngầm
Rakhine
ÌNH Đ
EN, TÂ
t tầng c
aleocen
ợc vận
thành n
i Mioce
daman đ
ày, trầm
o các lớp
ia cắt cá
nh 4.1 b
17
hảy rối
ảnh vụn
Hình
ỊA CHẤ
Y LÔ M
hứa
, các vật
chuyển t
ên loạt t
n, pha k
ã tạo lực
tích Pli
sét chư
c tập cát
,c,d).
(turbidit
lithic (h
3.9. Phứ
sâu kh
T TẦNG
2 BỂ R
liệu trầ
heo các
rầm tích
iến tạo
nén ép
ocen lắn
a kịp kế
kết thàn
e) có th
ình 3.8,
c hệ dòn
u vực bể
CHỨA
AKHIN
m tích từ
kênh ng
turbidit
mạnh do
theo hướ
g đọng n
t tinh bị
h các tậ
ành phần
3.9).
g chảy r
Rakhine
CÁT K
E
dãy Hi
ầm và th
e và quạ
hoạt độ
ng đông
hanh tạ
nâng lê
p nhỏ hơ
chính
ối biển
ẾT
malaya
eo các
t ngầm
ng hút
-tây và
o ra lực
n tạo ra
n, bám
4.2.
M2
thuộ
ngh
kho
ty S
tron
phù
chỉ
kho
khi
Hình 4
Dự báo
Dự báo
được tiế
c tính đ
iên cứu
an tại ha
chlumbe
g không
Kết quả
hợp với
tồn tại c
an cho t
có các tậ
.1. Dự b
phân b
sự phân
n hành d
ịa chấn
AVO k
i giếng
rger để
gian 3 c
giếng k
kết quả
ác thân c
hấy từ n
p cát kế
áo mô h
ố tầng ch
bố của t
ựa trên
(RMS,
ết hợp c
SP-1X v
đưa ra s
hiều.
hoan SP
phân tíc
át mỏng
óc đến đ
t mỏng (
18
ình trầm
ứa
ầng cát
các phư
Envelop
ùng tài
à PT-1X
ự phân b
-1X qua
h AVO k
trong tr
áy của M
hình 4.2)
tích Mi
kết Mioc
ơng pháp
, RAI,
liệu min
và phầ
ố của c
tập trầm
hi trên
ầm tích
iocen c
.
ocen rìa
en khu
nghiên
SPA và
h giải đ
n mềm P
ác thân
tích M
tài liệu A
Miocen v
hủ yếu l
tây lô M
vực phía
cứu đặc
Spec D
ịa vật lý
etrel củ
cát tuổi
iocen tư
VO chỉ
à thực t
à sét bộ
2
Tây lô
biệt là
ecom),
giếng
a Công
Miocen
ơng đối
ra rằng
ế giếng
t và đôi
của
chứ
Mio
cát
khá
có d
NC
các
nha
thân
đồ p
phâ
(hìn
Hình
NCS sử
các xun
a hydroc
cen theo
(màu xan
c nhau, c
Từ kết q
ị thường
S khoanh
bản đồ t
u (hình 4
cát, NC
hân bố
n bố cát
h 4.5).
4.2. Kết
dụng th
g địa ch
acbon v
chiều s
h) được
àng xuố
uả nghi
cao trê
lại đại
huộc tính
.4). Trê
S đã ch
tầng cát
kết) theo
quả min
uộc tính
ấn liên
ới mục đ
âu khác
phân bố
ng dưới
ên cứu th
n mỗi b
diện cho
cho thấ
n từng b
ồng tất c
(các đư
diện ch
19
h giải AV
AVO s
quan đế
ích xác
nhau. T
rời rạc,
sâu, mức
uộc tính
ản đồ th
các tần
y sự tươ
ản đồ th
ả các bả
ờng kho
o từng t
O và tà
trength đ
n các tầ
định sự p
rên hình
không đ
độ phân
địa chấ
uộc tính
g chứa c
ng đồng
uộc tính
n đồ này
anh màu
ầng Mio
i liệu giế
ể biểu d
ng cát k
hân bố
4.3 thấy
ồng nhấ
bố cát c
n, cho th
là những
át kết có
giữa cá
, sau khi
lên nha
xanh th
cen thượ
ng khoa
iễn sự p
ết có kh
của tầng
rất rõ c
t theo ch
àng ít đ
ấy các k
khu vự
chất lư
c thuộc t
khoanh
u để đưa
ể hiện k
ng, trun
n
hân bố
ả năng
cát kết
ác thân
iều sâu
i.
hu vực
c được
ợng tốt,
ính với
lại các
ra bản
hu vực
g và hạ
Hình 4.3.
Hình 4
Phân bố
.4. Bản
20
cát kết M
đồ các th
iocen t
uộc tính
heo chiề
địa chấ
u sâu
n
khu
thân
góp
rằng
nhữ
Hì
Kết quả
vực phứ
cát bị c
phần là
các tập
ng vị trí
Hình 4
nh 4.5. B
trên cá
c tạp, ho
hia cắt.
m cho cá
cát kế
nhất địn
.6. Phân
ản đồ ph
c bản đồ
ạt động
Bên cạn
c thân c
t phân b
h theo di
bố cát k
21
ân bố c
phân bố
kiến tạo
h đó, ho
át bị chi
ố rải rá
ện và ch
ết Mioce
át kết Mi
cho thấ
xảy ra m
ạt động
a cắt. Nh
c, rời rạ
iều sâu (
n trong
ocen the
y do đặ
ạnh mẽ
của các
ư vậy,
c, không
hình 4.6
không gi
o diện
c điểm đ
đã làm
diapir s
có thể n
tập tru
).
an 3 chi
ịa chất
cho các
ét cũng
hận xét
ng vào
ều
4.3.
Mio
từ 1
Chấ
kiến
tiếp
rỗng
về đ
hình
1.
khô
thàn
Đặc tín
Kết qu
cen có c
5-25%,
t lượng
tạo và d
xúc với
và độ t
Hình 4.
Với nh
ặc điểm
tầng ch
Bể Ra
ng gian
h ở ranh
h tầng c
ả phân
hất lượn
độ thấm
tầng chứ
iapir sét
diapir sé
hấm giảm
7. Kết q
ững kết
địa chấ
ứa cát k
khine là
phân bố
giới cu
hứa hyd
tích địa
g chứa
từ vài
a chịu
, chiều d
t và chấ
đi.
uả minh
K
quả đạt
t dầu kh
ết Mioce
bể trầm
là một b
ng bồi k
22
rocacbo
vật lý
tương đố
chục m
ảnh hưở
ày các t
t lượng c
giải tầng
ẾT LU
được, m
í, đặc đ
n bể Rak
tích K
ể tiền v
ết và đớ
n
giếng k
i tốt với
D đến v
ng mạnh
ập cát kế
hứa kém
Miocen
ẬN
ột số kế
iểm thạ
hine đư
ainozoi,
õng (for
i hội tụ
hoan ch
Độ rỗn
ài trăm
mẽ của
t bị mỏn
do bị n
giếng P
t luận ch
ch học t
ợc rút ra
về hình
edeep b
tích cực
o thấy
g trung b
mD (hìn
các ho
g đi tại k
hiễm sét
T-1X lô
ính của
rầm tích
như sau
thái cấ
asin) đư
đại dươ
cát kết
ình tốt
h 4.7).
ạt động
hu vực
làm độ
A6
luận án
và mô
:
u trúc,
ợc hình
ng, lấp
23
đầy bởi trầm tích Kainozoi, phủ bất chỉnh hợp trên trầm tích biển sâu
Creta.
2. Kết quả nghiên cứu làm sáng tỏ thêm về hệ thống dầu khí và
khẳng định sự tồn tại của tầng chứa cát kết tuổi Miocen, các thể
diapir sét và sự ảnh hưởng của chúng lên các thân cát kết tuổi
Miocen, đồng thời dự báo được diện phân bố của chúng trong khu
vực nghiên cứu.
3. Các phương pháp và công nghệ hiện đại được áp dụng như:
phân tích tổng hợp tài liệu địa chất, địa vật lý, tích hợp tài liệu phân
tích thạch học trầm tích, tài liệu địa vật lý giếng khoan, tài liệu phân
tích thuộc tính địa chấn đặc biệt và phương pháp so sánh biên độ của
mạch địa chấn thay đổi theo khoảng cách từ nguồn (AVO) là các
phương pháp phù hợp để xác định đặc điểm môi trường trầm tích, dự
báo phân bố và mô hình tầng chứa cát kết tuổi Miocen khu vực phía
Tây lô M2, bể Rakhine. Có thể sử dụng tổ hợp phương pháp nghiên
cứu trên cho các khu vực có tầng chứa tương tự.
4. Kết quả nghiên cứu làm rõ hơn đặc điểm địa chất, điều kiện
thành tạo, môi trường trầm tích và xác định được cát kết tuổi Miocen
phía Tây lô M2, rìa Tây-Tây Nam bể Rakhine bao gồm cát kết á
arkose, cát kết lithic arkose và cát kết litharenit feldspatic. Môi
trường thành tạo tầng chứa cá
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dac_diem_va_mo_hinh_dia_chat_tang_cat_ket_miocen_chua_hydrocacbon_lo_m2_be_rakhine_ria_tay_tay_nam_t.pdf