Thực trạng triển khai các chính sách Marketing tại
Công ty
a. Chính sách sản phẩm
Hiện nay Unitel khai thác dịch vụ điện thoại di động gồm:
Thuê bao trả sau, thuê bao trả tiền trước và các dịch vụ giá trị gia
tăng.
Danh mục loại hình dịch vụ Viễn thông của giai đoạn năm 2013
– 6/2017 là năm các nhà mạng chạy đua về dịch vụ giá trị gia tăng,
khai thác hiệu quả dịch vụ giá trị gia tăng cũng chính là một trong yếu
tố để doanh nghiệp triển khai công nghệ 3G thành công và thu hút
khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ trên nền công nghệ 4G.
b. Chính sách giá
Giá cả dịch vụ Viễn thông mà công ty Unitel cung cấp ra thị
trường là trung bình và ít sự chênh lệch về giá. Tuỳ theo mỗi loại
hình dịch vụ mà có cước hoà mạng, cước thuê bao và cước sử dụng
được vận dụng theo từng thời điểm khung giá áp dụng khác nhau.
Nhằm khuyến khích các đại lí gia tăng khối lượng bán đẩy mạnh hoạt
động bán, công ty đưa ra các chính sách chiết khấu theo phân chia
doanh thu và sản lượng.
c. Quản lý con người trong kinh doanh dịch vụ của Công ty
Trong những thời gian qua, công ty đã coi trọng đến việc phát
triển nguồn nhân lực để sẵn sang trong việc nâng cao hiệu quả kinh
doanh. Tuy nhiên, việc tuyển dụng nhân viên còn dựa vào nguồn nội
bộ và sự quen biết mà chưa thực sự dựa trên chất lượng và năng lực
làm việc của nhân viên.
d. Cơ sở vật chất kỹ thuật cho hoạt động dịch vụ Viễn thông
Lào
Unitel đã không ngừng đầu tư trang thiết bị mới, đổi mới công
nghệ, tăng cường mở rộng vùng phủ sóng. Năm 2017, Uniteltiếp tục
nâng cao hiệu quả phục vụ của nhân viên giao dịch, nâng cấp trang
thiết bị tại các cửa hàng giao dịch
26 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 526 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Hoàn thiện hoạt động Marketing tại công ty Star telecom (Unitel), nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quan niệm Philip Kotler, tiến hành quản trị marketing
bao gồm các công việc.
1.2.1. Phân tích môi trường
+ Môi trường vĩ mô
+ Môi trường vi mô
1.2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu
Việc lựa chọn thị trường mục tiêu thông thường thực hiện theo
trình tự như sau:
4
+ Đo lường và dự báo nhu cầu
Điều tra ý định mua của khách hàng thông qua phỏng vấn hoặc
phát phiếu điều tra, tổng hợp ý kiến của lực lượng bán hàng, ý kiến của
các nhà chuyên môn
+ Phân đoạn thị trường
Các tiêu chí để căn cứ: yếu tố địa lý, nhân khẩu học, tâm lý,
hành vi.
+ Lựa chọn thị trường mục tiêu
DN tiến hành theo các bước sau:
- Đánh giá các phân đoạn thị
- Lựa chọn thị trường mục tiêu.
+ Định vị trong thị trường mục tiêu
Việc định vị sản phẩm tạo sự khác biệt và vượt trội hẳn các sản
phẩm của đối thủ cạnh tranh về một mặt nào đó trên cơ sở so sánh
những đặc điểm khác biệt chiếm ưu thế .
1.2.3.Hoạch định chiến lược Marketing dịch vụ
Xây dựng chiến lược phải căn cứ vào khách hàng - DN-đối thủ
cạnh tranh.
Khi hoạch định chiến lược thì thực hiện các bước: Xác định sứ
mệnh của doanh nghiệp, phân tích môi trường và nguồn lực, thiết lập
mục tiêu chiến lược doanh nghiệp, chọn lựa chiến lược để đạt các
mục tiêu.
1.2.4. Triển khai Marketing - Mix trong doanh nghiệp
a. Chính sách sản phẩm/dịch vụ (Product)
Các yếu tố quyết định chất lượng dịch vụ và được xếp thứ tự
theo tầm quan trọng được khách hàng đánh giá gồm: Mức độ tin cậy,
thái độ nhiệt tình, sự đảm bảo, sự thông cảm., yếu tố hữu hình..
b. Chính sách giá (Price)
Có bốn yếu tố ảnh hưởng đến quyết định giá dịch vụ mà nhà
cung cấp dịch vụ phải căn cứ để đưa ra quyết định: Chi phí về sản
xuất ra một đơn vị dịch vụ; Mức giá mà khách hàng sẵn sàng mua
5
dịch dụ; Giá của đối thủ cạnh tranh; Các ràng buộc của cơ quan quản
lý nhà nước.
c. Chính sách phân phối (Place)
. Trong ngành dịch vụ viễn thông thường có hai kênh phân phối
cho dịch vụ.
Các phương thức phân phối: Tùy theo mức độ bao phủ thị
trường, doanh nghiệp quyết định số lượng trung gian cần sử dụng:
phân phối rộng rãi, phân phối độc quyền, phân phối có chọn lọc.
d. Chính sách truyền thông cổ động
Các DN thường thực hiện các hoạt động truyền thông marketing
bằng một hỗn hợp truyền thống marketing hay hệ thống cổ động như:
quảng cáo, khuyến mãi, quan hệ công chúng và tuyên truyền, bán hàng
trực tiếp, marketing trực tiếp..
e. Chính sách nguồn nhân lực
Việc tuyển chọn đào tạo quản lý con người ảnh hưởng lớn tới
sự thành công của marketing dịch vụ,quyết định trực tiếp tới sự hài
lòng của khách hàng.
f. Cơ sở vật chất
Công cụ cần thiết cho cung cấp dịch vụ trong di động: gồm
thiết bị mạng lưới, các tổng đài, các nhà trạm BTS, các tài sản phục
vụ cho việc cung cấp dịch vụ đến khách hàng.
g. Quá trình sản xuất và cung ứng dịch vụ/Chăm sóc khách
hàng
Trong lĩnh vực thông tin di động, quá trình cung ứng dịch vụ
cũng đồng thời là công tác chăm sóc khách hàng.Nhiệm vụ chính của
công tác chăm sóc khách hàng là phát triển các mối quan hệ khách
hàng và duy trì khách hàng hiện có với những dịch vụ mà doanh
nghiệp cung cấp.
1.2.5. Tổ chức thực hiện và kiểm tra hoạt động Marketing.
Việc thực hiện chiến lược marketing bao gồm:
+ Xây dựng các chương trình hành động cụ thể.
6
+ Tổ chức bộ phận marketing.
+ Phát triển hệ thống khen thưởng, quyết định.
+ Xây dựng bầu không khí tổ chức tích cực .
+ Phát triển nguồn nhân lực.
+ Thực hiện việc kiểm tra thường xuyên.
1.3. DỊCH VỤ VIỄN THÔNG VÀ MARKETING DỊCH VỤ VIỄN
THÔNG
1.3.1. Khái niệm dịch vụ viễn thong là sự cung cấp quá trình
truyền tin tức từ người gửi đến người nhận thông qua hình thức:
truyền dẫn, phát, thu những ký hiệu, tín hiệu...thông qua mạng lưới
viễn thông do DN dịch vụ Viễn thông cung cấp.
1.3.2.Marketing dịch vụ Viễn thông: là quá trình thu nhận,
tìm hiểu, đánh giá và thỏa mãn nhu cầu thông tin liên lạc của thị
trường mục tiêu đã lựa chọn, xác định bằng quá trình phân phối các
nguồn lực của DN viễn thông nhằm thoả mãn nhu cầu đó.
1.3.3. Đặc điểm của dịch vụ viễn thông ảnh hưởng đến
Marketing dịch vụ viễn thông
Quá trình sản xuất và tiêu dùng dịch vụ viễn thông là một quá
trình có tỉnh tức thời và tỉnh tại chỗ.Không thể bảo vệ dịch vụ bằng
bản quyền.Dịch vụ thiếu ổn định.Đòi hỏi rất cao, khắt khe hơn so với
các sản phẩm bình thường khác.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
7
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY
STAR TELECOM (UNITEL)
2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNHPHÁT TRIỂN CỦA CÔNGTY
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Công ty Unitel là công ty liên doanh giữa Viettel và Lao Asia
Telecom, là top 30 thương hiệu viễn thông giá trị nhất trong khu vực,
đồng thời đứng số 1 tại Lào.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Cơ cấu tổ chức công ty có: 3 trung tâm lớn , 12 phòng ban
công ty, 17 chi nhánh, có hơn 21.000 điểm bán trên cả nước.
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ
a. Chức năng của Công ty
Unitel bảo đảm thông tin liên lạc, phục vụ an ninh quốc phòng,
phát triển kinh tế, tạo sự bùng nổ cho thị trường viễn thông tại Lào,
tạo việc làm cho người dân địa phương.
b. Nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty
Thực hiện các nhiệm vụ, nghĩa vụ với nhà nước và với hội
đồng quản trị, có quyền điều chuyển vốn, nguồn lực, tài sản và huy
động vốn kinh doanh, tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình.
2.1.4. Các dịch vụ mà Công ty cung cấp cho thị trường
- Các dịch vụ di động trả trước, thuê bao trả sau , máy bàn
không giây
- Dịch vụ 3G, 4G trên di động và dịch vụ 3G, 4G trên các thiết
bị Aircard3G, Rounder Wi-Fi 3G.
2.1.5. Bộ máy quản lý kinh doanh
2.2. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT VÀ KẾT
QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2014-T6/2017.
2.2.1. Cơ sở vật chất và công nghệ
Mạng di động của Unitel đứng đầu thị trường, bao phủ rộng
8
khắp tới cả các khu vực địa hình khó khăn phức tạp với hơn 4.000
trạm phát sóng (2G, 3G và 4G) và 23.000km cáp quang.
2.2.2. Nguồn nhân lực
Tính đến T6/ 2017, Unitel đã tạo công ăn việc làm cho 7.764
lao động,, trong đó nhân viên chính thức 5.505 người và hơn 24.424
lao động cộng tác viên làng bản, đại lý, điểm bán trên toàn đất nước
Lào.
2.2.3. Vốn của Công ty
Vốn đăng ký ban đầu của công ty Unitel là 83,7 triệu USD
trong đó vốn giữa Viettel Global chiếm 49% cổ phần. Hiện nay,
Unitel trở thành nhà mạng số 1 tại Lào và đang giữ tốc độ hoàn vốn
kỉ lục của Viettel, hoàn vốn sau 3 năm kinh doanh
2.2.4.Thị trường và mạng lưới khách hàng
Năm 2016, Unitel có 2.5 triệu khách hàng, chiếm 53%thị phần
di dộng và 36%thị phần băng rộng, gói Unihome chiếm 70% phủ
sóng 95% dân số.
2.2.5. Tình hình cung cấp dịch vụ của Công ty trong thời
gian qua
- Dịch vụ điện thoại cố định
Tính đến thời điểm này, Unitel có chi nhánh 17 tỉnh thành, có
số thuê bao đạt khoảng 15.370 số thuê bao chiếm khoảng 87% thị
phần điện thoại cố định cả nước.
- Dịch vụ điện thoại di động
Mật độ di động tăng từ 18% năm 2013 lên 75% T6/2017%.
Dịch vụ điện thoại di động Simnet của Untel tăng trưởng rất mạnh,
chiếm khoảng 47% thị phần.
- Dịch vụ điện thoại công cộng
Năm 2014-T6/2017, dịch vụ điện thoại công cộng bị giảm
xuống rất nhiều do ảnh hưởng của dịch vụ điện thoại di động.
- Dịch vụ Internet
Sau bảy năm có mặt tại thị trường, Unitel đã trở thành nhà
9
mạng đầu tiên cung cấp dịch vụ 4G Unitel, cũng như đứng số một về
mạng lưới 2G, 3G ,4G tại Lào.
- Dịch vụ Quốc tế
Hiện tại, công ty đã đưa ra dịch vụ điện thoại qua VOIP với giá
cước lẽ chỉ 2.000 kip/phút, nó tạo sự hấp dẫn cho khách hàng. Dịch
vụ nay được sử dụng đầu năm 2009 và cho đến nay, đạt khoảng 2 tỷ
phút chiếm khoảng 63% thị phần.
2.2.6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Sau 8 năm kinh doanh, Unitel đã chiếm lĩnh trái tim người dân
Lào, đồng nghĩa với doanh thu của công ty luôn tăng trưởng.Tháng 6
năm 2017 Unitel có doanh thu lũy kế của Unitel đã đạt 1,06 tỷ USD.
Giai đoạn 2013-T6/2017 là một giai đoạn tăng trưởng mạnh
mẽ của công ty Viễn thông Unitel Lào. Công ty đã có những giải
pháp khai thác thị trường và đạt được mức tăng trưởng cao về doanh
thu, bên cạnh đó việc các khoản chi phí gia tăng ở mức nhỏ hơn đã
mang về mức lợi nhuận lớn cho Công ty.
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG
TY LAO TELECOM
2.3.1. Hoạt động nghiên cứu thị trường
Công ty đưa ra chiến lược giữ vững vị thế đứng đầu thị trường
với tư cách là nhà khai thác dịch vụ Viễn thông tại Lào.Lúc này công
tác nghiên cứu thị trường mới được xúc tiến, được tiễn khai.
a. Môi trường vĩ mô
b. Môi trường vi mô
2.3.2. Thực trạng lựa chọn thị trường mục tiêu của công ty
Unitel
Unitel hướng đến là việc chiếm lĩnh được toàn bộ thị trường,
sản phẩm có thể phục vụ cho mọi đối tượng và mọi tầng lớp nhân
dân. Khi bắt đầu tham gia vào thị trường viễn thông Unitel đã định
nghĩa di động phải dành cho mọi người.
10
2.3.2. Thực trạng triển khai các chính sách Marketing tại
Công ty
a. Chính sách sản phẩm
Hiện nay Unitel khai thác dịch vụ điện thoại di động gồm:
Thuê bao trả sau, thuê bao trả tiền trước và các dịch vụ giá trị gia
tăng.
Danh mục loại hình dịch vụ Viễn thông của giai đoạn năm 2013
– 6/2017 là năm các nhà mạng chạy đua về dịch vụ giá trị gia tăng,
khai thác hiệu quả dịch vụ giá trị gia tăng cũng chính là một trong yếu
tố để doanh nghiệp triển khai công nghệ 3G thành công và thu hút
khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ trên nền công nghệ 4G.
b. Chính sách giá
Giá cả dịch vụ Viễn thông mà công ty Unitel cung cấp ra thị
trường là trung bình và ít sự chênh lệch về giá. Tuỳ theo mỗi loại
hình dịch vụ mà có cước hoà mạng, cước thuê bao và cước sử dụng
được vận dụng theo từng thời điểm khung giá áp dụng khác nhau.
Nhằm khuyến khích các đại lí gia tăng khối lượng bán đẩy mạnh hoạt
động bán, công ty đưa ra các chính sách chiết khấu theo phân chia
doanh thu và sản lượng.
c. Quản lý con người trong kinh doanh dịch vụ của Công ty
Trong những thời gian qua, công ty đã coi trọng đến việc phát
triển nguồn nhân lực để sẵn sang trong việc nâng cao hiệu quả kinh
doanh. Tuy nhiên, việc tuyển dụng nhân viên còn dựa vào nguồn nội
bộ và sự quen biết mà chưa thực sự dựa trên chất lượng và năng lực
làm việc của nhân viên.
d. Cơ sở vật chất kỹ thuật cho hoạt động dịch vụ Viễn thông
Lào
Unitel đã không ngừng đầu tư trang thiết bị mới, đổi mới công
nghệ, tăng cường mở rộng vùng phủ sóng. Năm 2017, Uniteltiếp tục
nâng cao hiệu quả phục vụ của nhân viên giao dịch, nâng cấp trang
thiết bị tại các cửa hàng giao dịch
11
e. Chính sách phân phối
Là một đơn vị viễn thông, Unitel đã tập trung xây dựng hệ
thống kênh phân phối với sự khác biệt hóa và đa dạng hóa để đưa sản
phẩm, dịch vụ đến với khách hàng nhanh nhất và tốt nhất. Kênh phân
phối của Unitel được tổ chức theo hệ thống đa kênh, hiện nay
Unitelcó 5 kênh phân phối chính:
- Cửa hàng trực tiếp của Unitel.
- Đại lý ủy quyền.
- Đại lý phổ thông.
- Điểm bán.
- Bán hàng trực tiếp
f. Chính sách truyền thông cổ động
Trong vài năm trở lại đây Unitel chú trọng đến chương trình
truyền thông cổ động nhiều hơn do tính cạnh tranh giữa các mạng ngày
càng quyết liệt, chi phí cũng nhiều hơn năm trước và được khách hàng
ghi nhận sự quan tâm của Unitel. Bên cạnh xây dựng cơ sở hạ tầng,
Unitelbắt đầu xây dựng các chương trình khuyến mãi ngày càng nhiều
hơn nhằm cạnh tranh với các nhà cung cấp khác. Unitelchỉ quảng cáo
khi có chương trình khuyến mãi, giới thiệu dịch vụ mới, các chương
trình quảng cáo hoặc mục quảng cáo có thời lượng và phạm vi nhỏ.
Quảng cáo của Unitel chỉ chú trọng đến việc giới thiệu chứ chưa tạo
được ấn tượng sâu thương hiệu vào khách hàng
.g. Quản lý chăm sóc khách hàng
Các kênh chăm sóc khách hàng của Unitelgồm 05 kênh: Cửa
hàng giao dịch, hệ thống chăm sóc khách hàng qua tổng đài, các Đại
lý/Điểm bán của Unitel, kênh nhân viên địa bàn, kênh bán hàng trực
tiếp hoặc các tài liệu cung cấp dịch vụ.
h. Chính sách về quy trình kinh doanh
Unitel đã thực hiện niêm yết các quy trình liên quan đến khách
hàng và bảng chỉ tiêu chất lượng dịch vụ viễn thông tại các điểm giao
dịch. Nhằm công bố cho khách hàng chính sách chất lượng cũng như
12
các chỉ tiêu để khách hàng biết. Unitel tăng cường kiểm soát hoạt
động, khuyến khích và thúc đẩy sự hợp tác giữa các bộ phận, cá nhân
và làm giảm thời gian ra quyết định.Tổ chức thực hiện và kiểm tra
tình hình thực hiện chiến lược theo các mục tiêu chiến lược và chiến
thuật nhất định mà Unitel đề ra.
2.4. ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG
TY STAR TELECOM
2.4.1. Những thành công đạt được
Chất lượng dịch vụ của công ty ngày càng được nâng cao,
phục vụ tốt nhu cầu liên lạc và sử dung internet của khách hàng, tạo
được lòng tin và phát triển được một số lượng lớn khách hàng trung
thành của công ty trong những năm qua.
Mạng lưới Viễn thông Viettel đã phủ khắp các tỉnh thành và
trở thành nhà cung cấp dịch vụ viễn thông lớn nhất cả nước với hơn
50 triệu thuê bao và thuơng hiệu ngày càng lớn mạnh.
Trong thời gian gần đây, hoạt động quảng cáo của Unitel đã có
nhiều thay đổi về nội dung cũng như tần suất. Chiến lược mở rộng thị
trường, đa dạng hoá sản phẩm, dịch vụ phù hợp với từng đối tượng
khách hàng đã mang lại nguồn doanh thu lớn cho công ty.
Việc triển khai, mở rộng kênh phân phối đã mang lại hiệu quả
nguồn doanh thu cao cho công ty.
Chính sách giảm cước đã góp phần làm phát triển thị trường,
thu hút được người dân sử dụng các dịch vụ của Unitel.
2.4.2. Những tồn tại cần khắc phục
Hệ thống phân phối và tiêu thụ của công ty Unitel chưa khai
thác hết tiềm năng. Hiệu quả hoạt động marketing chưa cao, các kênh
khai thác hoạt động markting còn một số hạn chế.
Một số dịch vụ mới được Unitel đưa ra nhưng mức độ sử dụng
của khách hàng chưa nhiều. Một số sản phẩm viễn thông còn khá mới
lạ với người dân, đặc biệt là ở khu vực nông thôn và miền núi.
Hoạt động marketing khuyến mại mới chỉ tập trung vào một số
13
dịch vụ chủ yếu. Do đó cần chú ý đến hoạt động khuyến mại cho các
dịch vụ khác như dịch vụ thuê kênh, dịch vụ mới, dịch vụ giải trí,
dịch vụ khác
Hoạt động marketing và phục vụ khách hàng tại các đại lý, cửa
hàng vẫn chưa được phát huy hết hiệu quả và các điểm bán vẫn còn
không được quan tâm đầu tư để thu hút khách hàng mua sản phẩm
của công ty.
2.4.3. Nguyên nhân tồn tại
a. Về mặt chủ quan
Công tác kiểm tra, giám sát còn chưa thường xuyên và chưa
đạt hiệu quả. Năng lực mạng lưới phân phối, tiêu thụ ở một số nơi
chưa khai thác hết đặc biệt là khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa.
Hiệu quả hoạt động marketing chưa cao, chưa tận dụng hết nội lực.
chưa có những hình thức thu hút khách hàng hợp lý như quảng cáo
dịch vụ, cho khách hàng dùng thử dịch vụ, miễn phí sử dụng trong
một thời gian nhất định.
Công tác thu thập thông tin của khách hàng, đối thủ còn hạn
chế.Mạng lưới cung cấp dịch vụ của Công ty còn hạn chế chưa phù
hợp với yêu cầu của khách hàng ngày càng tăng tạo nên việc chậm
chạp, bị rớt mạng
Hiện nay, hệ thống các đại lý, cửa hàng giao dịch đang gia
tăng về mặt số lượng, nhưng chất lượng vẫn chưa cao.
Đối với các chi nhánh của Unitel vẫn thiếu người có chuyên
môn đích thực, thiếu đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp trong lĩnh vực
bán hàng, tiếp thị
b. Về mặt khách quan
Nền kinh tế có nhiều bất ổn. Cạnh tranh ngày càng gay gắt,
hoạt động cạnh tranh trên thị trường diễn ra ngày một gay gắt hơn.
Khách hàng ngày càng đòi hỏi nhiều về nhu cầu và có nhiều sự lựa
chọn hơn.
Sự tham gia ồ ạt của nhiều hãng viễn thông trong khi những
14
chính sách quản lý của nhà nước chưa rõ ràng, minh bạch, chưa có
những quy định thống nhất
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
15
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI
CÔNG TY STAR TELECOM
3.1. XU THẾ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ DI ĐỘNG TRONG THỜI
GIAN TỚI
3.1.1.Xu hướng và yêu cầu phát triển dịch vụ Viễn thông
thế giới
3.1.2. Xu thế phát triển dịch vụ viễn thông tại Lào.
3.2. MỤC TIÊU MARKETING VÀ KẾ HOẠCH KINH DOANH
3.2.1. Mục tiêu kinh doanh
Kế hoạch kinh doanh của công ty Unitel:
- Từ nay đến năm 2020Unitel tiếp tục dẫn đầu về thị phần dịch
vụ thông tin di động.
- Trên cơ sở đa dạng hóa và đưa ra nhiều dịch vụ giá trị gia
tăng nhằm thỏa mãn nhu cầu khách hàng, nâng cao chất lượng chăm
sóc khách hàng.
- Tăng cường hợp tác và tìm nhà phân phối mới. Mở rộng kênh
phân phối trực tiếp nhằm phát triển thêm thuê bao Unitel.
- Duy trì thuê bao hiện có ,Unitel phấn đấu phát triển thêm
100.000 thuê bao mới, doanh thu lũy kế phấn đấu đạt 1.5 tỷ USD.
3.2.2. Mục tiêu Marketing
Mục tiêu Marketing:Hàng năm Unitel luôn đạt lợi nhuận cao,
bên cạnh đó không ngừng cải tiến chất lượng dịch vụ thông tin di
động nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng .....
3.3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MARKETING TẠI CÔNG TY
UNITEL
3.3.1. Phân tích SWOT với việc phát triển thông tin di
động
a. Điểm mạnh ( Strengths)
Unittel có nhiều gói cước trả sau và trả trước, nhiều dịch vụ giá
16
trị gia tăng để khách hàng lựa chọn. Hệ thống kênh phân phối chiếm
tỉ lệ tuyệt đối so với toàn mạng, với kênh nhân viên địa bàn là kênh
các mạng khác chưa có.
Hiện nay giá cước dịch vụ đang thấp hơn các mạng di động
khác, được khách hàng chấp nhận.Thương hiệu Viettel có từ lâu và
được nhiều người biết đến.Nguồn nhân lực trẻ, có trình độ và nghiệp
vụ chuyên môn cao, có khả năng tiếp thu làm chủ công nghệ hiện
đại.Chất lượng dịch vụ thông tin di động đều đạt chuẩn và ngày được
cải thiện.
Unittel là doanh nghiệp tiên phong trong việc ứng dụng 4G,
nhiều mẫu máy di động công nghệ GSM thuận tiện cho khách hàng
chọn lựa.
b. Điểm yếu ( Weakneses)
Sản phẩm dịch vụ mới, các dịch vụ giá trị gia tăng, giảm giá
cước chưa kịp thời và phù hợp với thị hiếu từng đối tượng khách
hàng.Giá cước của Unitel chưa linh động, khi có chính sách giảm giá
cước phải trình Tập đoàn và Chính phủ.Cơ chế đầu tư chưa thông
thoáng ảnh hưởng đến việc mua thiết bị.
Thiết bị không đồng bộ còn tính chắp vá ảnh hưởng đến chất
lượng dịch vụ.Tiến độ lắp đặt trạm BTS chậm do sự cản trở của
người dân địa phương.
c. Cơ hội ( Opportunities)
Tình hình kinh tế xã hội trong nước ổn định, mức tăng trưởng
kinh tế cao, thu nhập trung bình người dân ngày càng tăng.Với sự
xuất hiện của nhiều hãng viễn thông lớn trên thế giới tạo điều kiện
thuận lợi trong việc mở rộng phạm vi lựa chọn đối tác kinh doanh.Xu
hướng hội nhập mở cửa tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng
công nghệ tiên tiến để sản xuất kinh doanh Ngành viễn thông được
Nhà nước quan tâm và ưu tiên để phát triển.
d. Nguy cơ ( Threats)
Sự xuất hiện của các nhà cung cấp di động mới trong tương
17
lai.Khách hàng khó tính đòi hỏi chất lượng dịch vụ cao nhưng yêu
cầu giá rẻ.
Khả năng rời mạng và chuyển mạng khác của khách hàng là
rất cao.Khả năng thu hút các cán bộ và nhân viên giỏi của các doanh
nghiệp mới với các chính sách đãi ngộ.
3.3.2. Phân tích và lựa chọn thị trường mục tiêu
a. Đặc điểm của thị trường di động
Khách hàng chính của Unittel sẽ là: các đại lý, cá nhân đến
mua sản phẩm dịch vụ tại trung tâm dịch vụ của Viettel và tại các
điểm bán. Mục đích của các nhóm này có khác nhau, họ có thể sử
dụng để thông tin liên lạc, làm quà tặng, sử dụng cho việc kinh doanh
mua bán lại...
b. Qui mô của thị trường đến năm 2020
Thị trường thông tin di động trong thời gian đến sẽ nhiều thách
thức và cơ hội phát triển. Hiện nay Unitel đang triển khai đưa vào sử
dụng công nghệ 4G. Vùng phủ sóng đang được mở rộng và sự cạnh
tranh khốc liệt. Trong vòng 5 năm tới, Lào sẽ đạt vùng phủ sóng là
100% và mật độ thuê bao di động sẽ vượt mốc trên 120/100 dân.
c. Phân đoạn thị trường
Việc phân đoạn thị trường theo những nhóm người tiêu dùng
khác nhau, đó là cơ sở đểUniltel tập trung nỗ lực hướng vào thỏa
mãn nhu cầu nhất định của một hay một số phân đoạn thị trường nhất
định, gồm:
Phân đoạn theo mục đích mua bán:
+ Khách hàng mua sử dụng
+ Khách hàng mua để bán lại.
- Phân đoạn theo yếu tố địa lý
- Phân đoạn theo thu nhập..
- Phân đoạn theo độ tuổi:
d. Lựa chọn thị trường mục tiêu
Do đặc thù sản phẩm dịch vụ thông tin di động có những đặc
18
trưng riêng, nó không giống sản phẩm thông thường khác. Sản phẩm,
khách hàng di chuyền không chỉ ở thị trường mục tiêu mà còn mở
rộng ra ngoài thị trường khu vực.
3.3.3. Định vị dịch vụ trên thị trường
Việc định vị sản phẩm dịch vụ phải hướng vào khách hàng
mục tiêu, phải thiết lập cho được sự khác biệt về sản phẩm dịch vụ
của Unitel so với đối thủ cạnh tranh phải có sức lôi cuốn, thuyết phục
và in sâu vào tâm trí của khách hàng. Unitel phải quan tâm tới các
chính sách đa dạng các loại hình dịch vụ, phát triển dịch vụ mới, chú
trọng về chất lượng sản phẩm
3.3.4. Hoàn thiện Marketing – Mix
a. Chính sách giá
- Phương pháp định giá: Hiện nay do Unitel không thể tự quyết
định giá cước, vì vậy Unitel dựa vào giá cước của đối thủ để định giá
sản phẩm dịch vụ cho mình. Tuy nhiên việc định giá này cũng phải
đảm bảo mục tiêu có lợi nhuận sau khi khấu trừ các khoản chi phí để
tái sản xuất kinh doanh...
Các đề xuất nhằm giảm giá cước dịch vụ:
- Không tính cước hòa mạng, cước thuê bao tháng cho thuê
bao trả sau
- Đa dạng hóa các hình thức giá cước, kế hoạch cước, lựa chọn
cước, nạp tiền...
+ Đưa nhiều gói cước, tùy theo mức độ sử dụng của từng đối
tượng khách hàng, qua đó nhân viên giao dịch tư vấn cho khách hàng
lựa chọn gói cước phù hợp.
+ Xây dựng chính sách giá cước phân biệt cho từng phân đoạn
thị trường, từ nhóm đối tượng khác nhau tùy theo mức lưu lượng sử
dụng, có chính sách giá ưu tiên đối với khách hàng trung thành,
khách hàng lớn.
+ Đưa ra nhiều chương trình kế hoạch cước để khách hàng lựa
chọn
19
b. Chính sách con người
- Phải thông báo tuyển dụng rộng rãi trên các phương tiện
thông tin đại chúng, tuyển dụng lực lượng trẻ, ưu tiên những người
tốt nghiệp loại khá, giỏi, khả năng giao tiếp tốt..
- Để thành công trong chính sách đào tạo, thì Unitel cần chú
trọng vào các yếu tố cơ bản sau: Thái độ - Hành vi - Năng lực.
- Có các chính sách đãi ngộ, thu hút nhân tài.
- Xây dựng văn hóa Unitel bên cạnh việc đảm bảo lợi ích vật
chất
c. Chính sách cơ sở vật chất:
+ Tập trung nghiên cứu địa điểm lắp đặt trạm BTS, tiến hành
và đẩy nhanh tốc độ lắp đặt trạm nhằm triển khai các dịch vụ đến
khách hàng.
+ Thường xuyên kiểm tra chất lượng dịch vụ mạng để điều
chỉnh kịp thời, đảm bảo thông tin liên lạc cho các thuê bao di động
trong khu vực.
d. Chính sách phân phối
Sản phẩm, dịch vụ di động là một loại hình dịch vụ nên trung
gian trong kênh phân phối đóng vai trò rất quan trọng. Do đó phát
triển kênh phân phối là biện pháp hữu hiệu để mở rộng thị trường.
Tuy nhiên sản phẩm dịch vụ thông tin di động có đặc thù riêng: nó có
thể phân phối rộng rãi khi nơi đó phải đảm bảo về mặt chất lượng, có
nghĩa các thuê bao ở đó có thể gọi được.
- Mục tiêu phân phối và thị trường phân phối.
- Xây dựng cấu trúc kênh phân phối
- Mở rộng kênh bán hàng
- Quản lý kênh phân phối:
- Các chính sách khuyến khích các thành viên:
e. Chính sách truyền thông cổ động
Mục tiêu của chiến lược cổ động của công ty Lao Telecom là
tiếp tục xây dựng hình ảnh đặc trưng cho mạng Unitel và giữ vững vị
20
thế của nhãn hiệu Unitel một cách rộng rãi và có uy tín trên thị
trường dịch vụ viễn thông và trong nhãn quan của người tiêu dùng
f. Chính sách quảng cáo
Unitel cần phải có sự thay đổi về nội dung quảng cáo và cách
thức thể hiện, nghĩa là phải chuyển từ giới thiệu sang tạo sự ấn tượng
mạnh mẽ khắc sâu hình ảnh thương hiệu vào tâm trí và thu hút sự chú
ý của khách hàng. Quảng cáo phải truyền tải cho người tiêu dùng giá
trị cảm nhận về giá trị dịch vụ, nội dung quảng cáo phải độc đáo, đặc
trưng, có chất lượng thông tin cao thể hiện tính ưu việt của doanh
nghiệp. Vì vậy, nên thuê các chuyên gia nước ngoài có kinh nghiệm
trong lĩnh vực quảng cáo, để làm các chương trình quảng cáo có sức
thuyết phục cao hơn và nhân viên PR (quảng cáo truyền thông)
Viettel học hỏi từ các chuyên gia này.
g. Chăm sóc khách hàng
Muốn duy trì lòng trung thành của khách hàng thì Unitell cần
có các giải pháp như sau:
- Xây dựng nhanh chóng cơ sở dữ liệu khách hàng như: họ và
tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ, nghề nghiệp, giới tính, năm kích
hoạt... Trên cơ sở dữ liệu này cần phải có chính sách chăm sóc các
thuê bao di động,
- Đào tạo các kỹ năng, nghiệp vụ nâng cao trình độ hiểu biết về
dịch vụ để nhân viên không bị lúng túng trong xử lý nghiệp vụ:
- Hàng năm tổ chức hội nghị khách hàng để phổ biến các dịch
vụ mới và thu thập các ý kiến của
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_luan_an_hoan_thien_hoat_dong_marketing_tai_cong_ty_s.pdf