Tóm tắt Luận án Nghiên cứu thành phần hoá học và thăm dò hoạt tính sinh học của ba loài thực vật ngập mặn vùng ven biển Việt Nam: Cỏ chông (spinifex littoreus), hếp (scaevola taccada) và cóc đỏ (lumnitzera littorea)

Trên phổ COSY xuất hiện các tương tác giữa proton olefin H-12 (δH

5.15 d, J = 6.0 Hz) với H11α (δH 2.19 m) và H11β (δH 1.95 m), giữa H2α (δH 2.69

m) với H1α (δH 2.10 m), H1β (δH 1.45 m) và H2β (δH 2.33 td, 5.0; 14.5 Hz), giữa

H-18 (δH 2.14m) với H19β (δH 1.33 m), giữa H16α (δH 1.95 m) với H15β (δH 1.27

m), giữa H-22 (δH 1.49 m) với H-29 (δH 0.94, d, J = 6.5 Hz), H-30 (δH 0.85, d, J

= 6.5 Hz) đã cho phép ghép nối các mảnh H-11 - H-12, H-1 - H-2, H-18 - H-19,

H-15 - H-16, H-22 - H-29 - H-30. Vị trí của các nhóm methyl 29-CH3, 30-CH3

được khẳng định qua các tương tác giữa H-29 (δH 0.94 d, J = 6.5 Hz), H-30 (δH

0.85 d, J = 6.5 Hz) với C-21 (δC 59.67) và C-22 (δC 31.76) trên phổ HMBC. Vị

trí nhóm methyl 26-CH3 được khẳng định qua tương tác giữa H-26 (δH 1.12 s)

với C-7 (δC 29.66), C-9 (δC 48.34), C-14 (δC 42.55). Vị trí nhóm methyl 28-CH3

được xác định qua tương tác giữa H-28 (δH 0.74 s) với C-16 (δC 34.11) C-17 (δC

39.97 ), C-18 (δC 52.31), C-21 (δC 59.67). Vị trí của nhóm methyl 25-CH3 được

khẳng định qua tương tác giữa H-25 (δH 1.34 s) với C-1 (δC 35.74), C-5 (δC

45.99) và C-9 (δC 48.34). Ngoài ra tương tác giữa H-12 (δH 5.15 d, 6.0 Hz) với

C-9 (δC 48.34), C-11 (δC 26.82), C-14 (δC 42.55) đã xác định vị trí nối đôi trong

vòng.

pdf26 trang | Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 04/03/2022 | Lượt xem: 410 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu thành phần hoá học và thăm dò hoạt tính sinh học của ba loài thực vật ngập mặn vùng ven biển Việt Nam: Cỏ chông (spinifex littoreus), hếp (scaevola taccada) và cóc đỏ (lumnitzera littorea), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
), 15.04 (C-24), 15.70 (C-25), 16.89 (C-26), 23.29 (C-27), 28.15 (C-28), 17.48 (C-29), 21.40 (C-30).  Stigmasterol (ST3): Chất hình kim. IR (KBr, ν = cm-1): 3397.79 (- OH), 2951.45 (-C-H), 1664.76 (C=C). (+)-ESI-MS (m/z): 413.05 [M+H]+ (100 %). 1H NMR (CDCl3, 500 MHz): 5.35 (1H, m, H-6), 5.15 (1H, dd, J = 15.2; 8.6 Hz, H-23), 5.02 (1H, dd, J = 15.2; 8.7 Hz, H-22), 3.52 (1H, m, H-3), 1.02 (s, H- 19), 1.01 (d, J = 6.7 Hz, H-21), 0.85 (d, J = 6.5 Hz, H-26), 0.84 (t, J = 7.1 Hz, H- 29), 0.81 (d, J = 6.6 Hz, H-27), 0.69 (s, H-18). 13C NMR (CDCl3, 125 MHz): 37.28 (C-1), 31.68 (C-2), 71.80 (C-3), 42.32 (C-4), 140.77 (C-5), 121.70 (C-6), 31.88 (C-7), 31.88 (C-8), 50.18 (C-9), 36.53 (C-10), 21.22 (C-11), 39.70 (C-12), 42.23 (C-13), 56.88 (C-14), 24.37 (C-15), 28.91 (C-16), 55.98 (C-17), 12.05 (C- 18), 18.99 (C-19), 40.49 (C-20), 21.22 (C-21), 138.31 (C-22), 129.30 (C-23), 51.25 (C-24), 31.91 (C-25), 19.40 (C-26), 21.08 (C-27), 25.40 (C-28), 12.24 (C- 29).  Myricadiol (ST4): Chất dạng thạch mềm. IR (KBr, ν = cm-1): 3493.99; 3299.90 (-O-H), 2981.1 (-C-H), 1627.36 (C=C), 1088.85 (-C-O). (+)- ESI-MS (m/z): 443.18 [M+H]+ (15%); 413.14 [M+2H-CH2OH]+ (100%). 1H- NMR (DMSO, 500 MHz): 1.61; 1.59 (2H, m, H1α,H1β); 1.56; 1.53 (2H, m, H2α, H2β); 3.17 (1H, br s, H-3); 4.25 (1H, br s, 3-OH), 0.72 (1H, s, H-5), 2.17; 1.33 5(2H, m, H7α,H7β); 1.44 (1H, m, H-9);1.38; 1.35 (2H, m, H12α, H12β); 5.41 (1H, m, H-15); 2.12; 1.96 (2H, m, H16α, H16β); 0.47 (1H, m, H-18); 1.41; 1.13 (2H, m, H19α, H19β); 1.25; 1.23 (1H, m, H21α, H21β); 1.48; 1.46 (2H, m, H22α, H22β); 0.98 (3H, s, H-23); 0.7 (3H, s, H-24); 0.88 (3H, s, H-25); 1.01 (3H, s, H-26); 0.90 (3H, s, H-27); 2.98; 2.87 (2H, m, H28α, H28β); 4.25 (1H, br s, 28-OH); 0.93 (3H, s, H-29), 0.86 (3H, s, H-30). 13C-NMR (DMSO, 125 MHz): 37.32 (C-1), 26.85 (C-2), 76.79 (C-3), 38.50 (C-4), 55.09 (C-5), 18.43 (C-6), 41.05 (C-7), 39.02 (C- 8), 48.69 (C-9), 37.49 (C-10), 16.95 (C-11), 33.13 (C-12), 36.89 (C-13), 157.70 (C-14), 115.85 (C-15), 30.15 (C-16), 40.09 (C-17), 44.54 (C-18), 35.51 (C-19), 28.19 (C-20), 32.40 (C-21), 27.32 (C-22), 28.06 (C-23), 15.84 (C-24), 15.15 (C- 25), 25.77 (C-26), 21.42 (C-27), 63.20 (C-28), 33.65 (C-29), 29.69 (C-30). 2.3.1.2. Các chất phân lập từ cặn chiết ethyl acetate lá cây Hếp  n-tritriacontane (ST5): Chất dạng tinh thể màu trắng. Rf = 0.3 (n- hexane : CH2Cl2, 85:15). (+)-ESI-MS (m/z): 465 [M+H]+ (6%). Công thức phân tử: C33H68, M = 464. 1H NMR (CDCl3, 500 MHz): 0.81 (6H, t, J = 6.7 Hz), 1.19 (60H, br s), 1.48 (2H, br s). 13C NMR (CDCl3, 125 MHz): 14.12 (CH3), 29.37 (CH2), 22.70 (CH2), 29.67 - 29.71 (nhiều CH2), 31.94 (CH2).  n-tetracosane (ST6): Chất dạng tinh thể màu trắng. Rf = 0.3 (n- hexane : EtOAc, 93:7). (+)-ESI MS (m/z): 339 [M+H]+ (6%). Công thức phân tử: C24H50, M = 338. 1H NMR (CDCl3, 500 MHz): 0.87 (6H, t, J = 7.1 Hz), 1.25 (44H, br s). 13C NMR (CDCl3, 125 MHz): 14.12 (CH3), 22.7 (CH2), 29.38 - 29.45 (nhiều CH2), 31.94 (CH2).  β-sitosterol (ST7): Chất dạng tinh thể hình kim. Rf = 0.4 (n-hexane : EtOAc, 8:2). 1H NMR (CDCl3, 500 MHz): 5.38 - 5.36 (1H, m), 3.56 - 3.52 (1H, m), 2.33 - 2.25 (2H, m), 2.05 - 1.97 (2H, m), 1.89 - 1.82 (3H, m), 1.70 - 1.65 (2H, m), 1.54 - 1.11 (24H, m), 1.07 (3H, s), 1.00 (3H, d, J = 6.7 Hz), 0.87 (3H, t, J = 7.1 Hz), 0.86 (6H, br s), 0.70 (3H, s).  Acid ursolic (ST8): Chất dạng bột màu trắng. Rf = 0.4 (CH2Cl2 : MeOH, 96:4). (+)-ESI-MS (m/z): 479.23 [M+Na]+; (-)-ESI-MS (m/z): 455.08 [M-H]-. IR (KBr, ν = cm-): 3414 (-OH), 1692 (C=O, acid), 2928 (C-H). 1H 6NMR (DMSO, 500 MHz): 5.11 (1H, br s, H-12), 4.25 (1H, m, 3-OH), 3.01 - 2.99 (1H, m, H-3), 2.10 (1H, d, J = 11.5 Hz, H-18), 0.89 (3H, s, H-23), 0.67 (3H, s, H-24), 0.86 (3H, s, H-25), 0.75 (3H, s, H-26), 1.04 (3H, s, H-27), 0.81 (3H, d, J = 6.5 Hz, H-29), 0.90 (3H, d, J = 9.5 Hz, H-30). 13C-NMR (DMSO, 125 MHz): 38.24 (C-1), 26.98 (C-2), 76.85 (C-3), 38.37 (C-4), 54.79 (C-5), 18.00 (C-6), 30.19 (C-7), 39.10 (C-8), 47.02 (C-9), 36.53 (C-10), 23.81 (C-11), 124.58 (C-12), 138.19 (C-13), 41.64 (C-14), 32.71 (C-15), 22.85 (C-16), 46.83 (C-17), 52.38 (C-18), 38.44 (C-19), 38.50 (C-20), 27.54 (C-21), 36.32 (C-22), 28.26 (C- 23), 16.91 (C-24), 16.07 (C-25), 15.22 (C-26), 23.27 (C-27), 178.23 (C-28), 17.01 (C-29), 21.07 (C-30).  β-sitosterol glucoside (ST9): Chất dạng tinh thể màu trắng. 1H NMR (DMSO-d6, 500 MHz)  (ppm), J (Hz): 5.32 (1H, br s), 4.83 (3H, m); 4.39 (1H, t, J = 5.7 Hz); 4.22 (1H, d, J = 7.8 Hz); 3.64 (1H, dd, J = 5.5; 10.1 Hz); 3.48 - 3.38 (2H, m); 3.14 - 3.10 (2H, m); 3.08 - 3.05 (2H, m); 2.91 - 2.87 (1H, m); 2.38 - 2.34 (1H, m); 2.17 - 2.10 (1H, m); 1.97 - 1.90 (3H); 1.62 - 1.49 (m, 1H); 1.49 - 1.43 (m, 4H); 1.41 - 1.38 (m, 5H); 1.23 (3H, s); 1.00 (3H, d, J = 6.7 Hz); 0.96 (6H, br s); 0.90 (3H, d, J = 6.5 Hz), 0.81 (3H, d, J = 6.8 Hz); 0.80 (3H, d, J = 6.9 Hz); 0.65 (3H, s). 2.3.2. Cây Cóc đỏ (L.littorea) 2.3.2.1. Các chất phân lập từ dịch chiết ethyl acetate cành cây Cóc đỏ  Hỗn hợp β-sitosterol và stigmassterol (tỷ lệ 1:1) (CĐ1): 1H NMR (500 MHz, CDCl3): 5.35 - 5.34 (1H, m, H-6), 5.16 (0.6H, dd, J = 8.5 Hz; 15.0 Hz, H-22), 5.02 (0.6H, dd, J = 8.5; 15.0 Hz, H-23), 3.54 - 3.50 (1H, m), 2.31 - 2.23 (2H, m), 2.09 - 1.95 (4H, m), 1.86 - 1.83 (2H, m), 1.72 - 1.66 (2H, m), 1.66 - 1.63 (2H, m), 1.58 - 1.39 (15H, m), 1.38 - 1.20 (16H, m), 1.17 - 1.06 (5H, m), 1.02 (3H, d, J = 6.6 Hz), 1.01 (3H, s), 0.91 (3H, d, J = 6.3 Hz), 0.81 (3H, d, J = 7.4 Hz), 0.83 - 0.75 (6H, m), 0.69 (3H, s). 13C NMR (125 MHz, CDCl3): 140.68; 138.30; 129.29; 121.71; 71.8; 56.87; 56.77; 55.97; 51.24; 50.15; 45.90; 42.32; 42.21; 42.13; 40.47; 39.78; 39.69; 37.25; 36.50; 34.06; 32.40; 31.91; 31.77; 31.49; 24.72; 24.70; 22.68; 21.07; 19.79; 19.04; 14.08; 14.04. 7 2-methyl-1,3-dihydroxy-5-tridecylbenzene (CĐ2): Chất dạng dầu màu vàng. HR-(-)-ESI-MS (m/z): 305.2486 [M-H]-. Công thức phân tử: C20H34O2, M= 306. 1H NMR (CDCl3, 500 MHz): 6.23 (1H, s, H-4, H-6), 4.87 (1H, br s, 1-OH, 3-OH), 2.45 (2H, t, J = 7.5 Hz, H-1’), 2.08 (3H, s, CH3-Ar), 1.67 – 1.53 (5H, m, CH2), 1.28 – 1.25 (17H, m, CH2), 0.87 (3H, t, J = 6.5 Hz, H- 13’). 13C NMR (CDCl3, 125 MHz): 154.57 (C-1, C-3), 142.03 (C-5), 107.78 (C- 4, C-6), 107.34 (C-2), 35.54 (C-1’), 31.93; 31.20; 29.69; 29.69; 29.66; 29.60; 29.54; 29.36; 29.31; 22.69; 22.69 (CH2); 14.11 (C-13’); 7.72 (CH3-Ar).  1,3-dihydroxy-5-nonadecylbenzene (CĐ3): Chất dạng dầu màu vàng. (-)-ESI-MS (m/z) 375.35 [M-H]- (100%). Công thức: C25H44O2, M = 376. 1H NMR (CDCl3, 500 MHz): 6.23 (2H, s, H-4, H-6), 6.17 (1H, s), 4.82 (2H, s, OH), 2.48 (2H, t, J = 8.0 Hz, H-1’), 1.60 (2H, m), 1.29 – 1.16 (32H, m, CH2), 0.86 (3H, t, J = 7.0 Hz, H-19’). 13C NMR (CDCl3, 125 MHz): 156.5 (C-1, C-3), 146.1 (C-5), 107.99 (C-4, C-6), 100.17 (C-2), 35.85 (C-1’), 31.93; 30.07 - 22.70 (CH2); 14.11 (C-19’).  2-methyl-1,3-di-O-acetyl-5-tridecylbenzene (CĐ2a): 1H NMR (CDCl3, 500 MHz): 6.76 (1H, s, H-4, H-6), 2.55 (2H, t, J = 7.5 Hz; H-1’), 2.03 (3H, s, 1- CH3CO-, 3-CH3CO-), 1.94 (3H, s, CH3-Ar), 1.61 – 1.25 (22H, m, - CH2), 0.88 (3H, t, J = 6.5 Hz, H-13’).13C NMR (CDCl3, 125 MHz): 168.98 (C=O ester), 149.78 (C-1, C-3), 141.98 (C-5), 120.28 (C-2), 119.61 (C-4, C-6), 35.32; 31.93; 30.87; 29.69; 29.66; 29.55; 29.46; 29.36; 29.28; 22.69 (12xCH2), 20.80 (CH3CO-); 14.11 (C-13’), 7.72 (CH3-Ar). 2.3.2.2. Các chất phân lập từ cặn chiết ethyl acetate lá cây Cóc đỏ  Quercetin (CĐ4): Dạng bột màu vàng. IR (KBr, υ = cm-1): 3450 cm-1 (OH), 1662 cm-1 (C=O), 1614 cm-1 (C=C). 1H NMR (CD3OD, 500 MHz): 7.75 (1H, d, J = 2.0 Hz, H-2’), 7.65 (1H, dd, J = 2.0; 8.5 Hz, H-6’), 6.91 (1H, d, J = 8.5 Hz, H-5’), 6.40 (1H, d, J = 2.0 Hz, H-8); 6.20 (1H, d, J = 2.0 Hz, H-6). 13C-NMR (CD3OD, 125 MHz): 94.4; 99.4; 104.5; 116; 121.7; 124.1; 137.2; 146.2; 148; 158.2; 162.5; 165.6; 177.3. 8 β-sitosterol glucoside (CĐ5): Chất rắn dạng bột màu trắng. Rf = 0.38 (EtOAc : MeOH, 98:2). Chất CĐ5 được xác định là β-sitosterol glucoside dựa vào sắc ký bản mỏng so sánh với các chất chuẩn có trong phòng thí nghiệm và so sánh phổ 1H NMR. 2.3.2.3. Các chất phân lập từ cặn chiết methanol cành cây Cóc đỏ  Astragalin (CĐ6): (+)-ESI-MS (m/z) 448 [M]+ (80%). 1H NMR (CD3OD, 500 MHz): Aglycon: 8.07 (2H, d, J = 9.0 Hz, H-2’, H- 6’); 6.91 (2H, d, J = 9.0 Hz, H-3’, H-5’), 6.42 (1H, br s, H-8); 6.23 (1H, br s, H-6). Glucose: 5.26 (1H, d, J = 7.5 Hz, H-1”), 3.71 (1H, dd, J = 12.0; 2.0 Hz, H6’’α); 3.55 (1H, dd, J = 12.0; 5.5 Hz, H6’’β); 3.45 – 3.22 (4H, m, H-2’’,3’’,4’’, 5’’). 13C NMR (CD3OD, 125 MHz): Aglycon: 179.2 (C-4), 165.7 (C-7), 162.6 (C-5), 161.2 (C- 4’), 159.1 (C-9), 158.2 (C-2), 135.4 (C-3), 132.1 (C-6’), 132.0 (C-2’), 122.4 (C- 1’), 115.9 (C-5’), 115.9 (C-3’), 105.5 (C-10), 99.9 (C-6), 94.7 (C-8). Glucose: 104.5 (C-1’’), 78.7 (C-5’’), 78.5 (C-2’’), 75.3 (C-3’’), 70.9 (C4’’), 62.4 (C-6’’).  1-acetyl-D-mannitol (CĐ7): [αD]29 = +39 (MeOH, c = 0.1). HR-(+)- ESI-MS (m/z): 247.0783 [M+ Na]+ (100%). 1HNMR (CD3OD, 500 MHz), δH (ppm), J (Hz): 4.40 (1H, dd, J = 3.0 Hz; 11.5, H1a), 4.19 (1H, dd¸ J = 6.5; 11.5 Hz, H1b), 3.90- 3.84 (2H, m, H-2, H6a); 3.82- 3.79 (2H, m, H-3, H-4), 3.72-3.64 (2H, m, H-5, H6b), 2.10 (3H, s, CH3CO-). 13CNMR (CD3OD, 125 MHz), δC (ppm): 173.24 (COO), 72.88 (C-5), 71.02 (C-3), 70.90 (C-4), 70.33 (C-2), 67.94 (C-1), 65.13 (C-6), 21.0 (CH3).  D-Mannitol (CĐ8): (-)-ESI-MS (m/z): 217.3 [M +Cl]- (60%, C6H14O6Cl). t0nc = 162 – 166 0C. 1H NMR (DMSO, 500 MHz): 3.53 (2H, t, J = 7.5 Hz, H-3, H-4), 3.47 – 3.43 (2H, m, H-2; H-5), 3.62 – 3.58 (2H, m, H1a; H6a), 3.39 – 3.37 (2H, m, H1b; H6b). 13C-NMR (DMSO, 125 MHz): 71.32 (C-2, C-5), 69.70 (C-3, C-4), 63.84 (C-1, C-6).  Hexa-O-acetyl-D-manitol (CĐ8a): (+)-ESI-MS (m/z) 457.9 [M + Na]+ (80%). 1H NMR (CDCl3, 500 MHz): 5.45 (2H, d, J = 9.0 Hz, H-3, H-4), 5.07 (2H, m, H-2, H-5), 4.22 (2H, dd, J = 12.5; 2.0 Hz, H1a, H6a), 4.07 (2H, dd, J = 12.5; 5.5 Hz, H1b, H6b), 2.09; 2.07; 2.04 (18H, s, CH3CO). 13C NMR (CDCl3, 9125 MHz): 170.52; 169.86; 169.66 (COO), 67.92 (C-2, C-5); 67.47 (C-3, C-4), 61.86 (C-1, C-6), 20.82; 20.64; 20.56 (-CH3). 2.3.2.4. Các chất phân lập từ cặn chiết methanol lá cây Cóc đỏ  2,3,4,6-tetra-O-acetyl-α-D-glucopyranosyl-2’,3’,4’,6’-tetra-O- acetyl-β-D-glucopyranoside (CĐ9): 1H NMR (CDCl3, 500 MHz): 6.33 (1H, d, J = 3.5 Hz, H-1), 5.72 (1H, d, J = 8.0 Hz, H-1’), 5.47 (1H, t, J = 10 Hz, H-4’), 5.25 (1H, t, J = 9.5 Hz, H-3’), 5.16 – 5.08 (4H, m,H-2; H-2’; H-3; H-4), 4.29 (2H, dd, J = 4.5; 12.5 Hz, H6a), 4.27 (1H, dd, J = 2.0; 10.5 Hz, H6’a), 4.13 – 4.08 (3H, m, H6b, H6’b, H-5), 3.85 (1H, ddd, J = 2.5; 4.5; 10.3 Hz, H-5’). 13C NMR (CDCl3, 125 MHz): 91.68 (C-1’), 89.05 (C-1), 72.77 (C-3’), 72.70 (C-5’), 70.22 (C-3), 69.81 (C-5), 69.18 (C-2’), 67.88 (C-2), 67.75 (C-4; C-4’), 61.44 (C-6; C- 6’), 20.84, 20.78, 20.67, 20.63, 20.53, 20.41 (-CH3).  1,3,4,5-tetra-O-acetyl fructopyranose (CĐ10): (+)-ESI-MS (m/z): 371 [M+Na]+ (100%). 1H NMR (MeOD, 500 MHz): 4.13 (1H, d, J = 11.5 Hz, H1α), 3.91 (1H, d¸ J = 11.5 Hz, H1β), 5.34- 5.41 (3H, m, H-3, H-4, H-5), 3.75 (1H, dd, J = 13; 1.0 Hz, H6α), 4.22 (1H, dd, J = 13.5; 1.0 Hz, H6β), 2.16; 2.09; 2.07; 1.97 (12H, s, CH3COO). 13C NMR (CD3OD, 125 MHz): 172.08; 172.07; 171.75; 171.74 (-COO), 66.17 (C-1), 97.32 (C-2), 68.57 (C-3), 70.11 (C-4), 70.68 (C-5), 62.21 (C-6), 20.78; 20.67; 20.65; 20.60 (CH3). 2.3.3. Cây Cỏ chông (S. littoreus) 2.3.3.1. Các chất phân lập từ cặn chiết n-hexane hoa Cỏ chông  Neomotienone (SL1) (lần đầu tiên được phân lập từ thiên nhiên): Dạng tinh thể hình kim màu trắng. Rf = 0.4. (n-hexane : CH2Cl2, 4:6). IR (KBr, ν = cm-1): 1695.32 (C = O), 2946.97 (C-H). t0nc = 180 - 1850C. (+)ESI-MS (m/z): 425 [M+H]+ (21%), 447 [M+Na]+ (72%).H NMR (CDCl3, 500 MHz) và 13C NMR (CDCl3, 125 MHz): bảng 3.13.  Glycerol-1,2-di-(9Z,12Z-octadecadienoate)-3-dodecanoate (SL2): Chất dạng dầu màu vàng. Rf = 0.3 (n-hexane : CH2Cl2, 4:6). IR (KBr, cm-1): 2928, (-CH alkan), 1741 (C=O ester). (+)-ESI-MS (m/z): 799.39 [M+H]+ (30%), 354.3 [M+2H-C11H23CO-C17H31CO]+ (100%). Công thức: C51H90O6 (M = 798). 10 1H NMR (CDCl3, 500 MHz): 5.39 – 5.31 (8H, m, -CH=CH-), 5.26 (1H, m, H-2), 4.29 (2H, dd, J = 12.0; 4.5 Hz, H1a, H3a), 4.14 (2H, dd, J = 12.0; 5.5 Hz, H1b, H3b), 2.80 - 2.75 (4H, m, -CH=CH-CH2-CH=CH-), 2.32 - 2.29 (6H, m, OCOCH2CH2), 2.07 – 2.00 (8H, m, CH2CH2-CH=CH-), 1.61 - 1.56 (6H, m, OCOCH2CH2), 1.38 - 1.22 (44H, br s), 0.90 - 0.83 (9H, m). 13C NMR (CDCl3, 125 MHz): 173.29; 173.24; 172.85 (COO), 131.97, 130.24, 130.03, 129.68, 128.31, 128.26, 127.77, 127.13 (CH=CH), 68.91 (CH-O), 62.12 (2xCH2-O), 38.77 - 20.56 (CH2), 14.27, 14.11, 14.07 (CH3).  n-hexacosanyl acetate (SL3): (+)-ESI-MS (m/z): 448 [M+Na+H]+. 1H NMR (CDCl3, 500 MHz): 4.05 (2H, t, J = 6.5 Hz, -CH2-OCOCH3), 2.04 (3H, s, CH3-COO), 1.60 (2H, m, CH2CH2OCO), 1.28 (46H, br s), 0.88 (3H, t, J = 6.5 Hz, -CH3). 13C NMR (CDCl3, 125 MHz): 171.27 (CH3COO), 64.70 (CH2OH), 31.94- 22.71 (CH2), 21.02 (CH3CO),14.13 (CH3). 2.3.2.3. Các chất phân lập từ cặn chiết n-butanol hoa Cỏ chông  (S)-(1,4- Dioxaspiro [4.5]decan-2-yl) methanol (lần đầu tiên được phân lập từ thiên nhiên) (SL7): Dạng dầu màu vàng, [α]D25 (MeOH, c = 0.1): - 3.8. HR-(+)-ESI-MS (m/z): 173.1173 [M+H]+ (95%); 195.0993 [M+Na]+ (80%). 1H NMR (CDCl3, CD3OD, 500 MHz): Glycerol: 4.24 – 4.20 (1H, m, H-2), 4.04 (1H, dd, J = 6.5; 11.5 Hz, H3α), 3.76 (1H, dd, J = 6,5; 8.5 Hz, H3β), 3.66 (1H, dd, J = 4.0; 11.5 Hz, H1α), 3.59 (1H, dd, J = 5.0; 11.5 Hz, H1β). Cyclohexane: 1.66 – 1.55 (8H, m, H-2’, 3’, 5’, 6’), 1.66 – 1.55 (2H, m, H-4’).13C NMR (CDCl3, CD3OD, 125 MHz): Glycerol: 75.7 (C-2), 65.45 (C-3), 62.94 (C-1). Cyclohexane: 109.91 (C-1’), 36.23 (C-2’), 34.63 (C-6’), 24.97 (C-4’), 23.85 (C- 5’), 23.63 (C-3’).  n-butyl-D-fructofuranoside (SL8): Rf = 0.3 (n-hexane : EtOAc : MeOH, 2:8:0.5). [α]25D =+ 950 (c 0.1, MeOH). (+)-ESI-MS (m/z): 255.2 [M+H2O+H]+. 1H NMR (CDCl3, 500 MHz): 4.13 (1H, m, H-3), 4.10 (1H, m, H-5), 3.92 (1H, m, H-4), 3.86 (1H, d, J = 12.5 Hz, H-1a), 3.77 (1H, d, J = 12.5 Hz, H-1b), 3.75 (2H, m, H-6). 3.57 (1H, m, H-1’a), 3.48 (1H, m, H-1’b), 1.52 (2H, m, H-2’), 1.35 (2H, m, H-3’), 0.91 (3H, t, J = 7.5 Hz, H-4’). 13C NMR 11 (CDCl3, 125 MHz): 107.7 (C-2), 82.78 (C-5), 81.61 (C-3), 76.63 (C-4), 61.38 (C-6), 60.74 (C-1), 60.50 (C-1’), 32.09 (C-2’), 19.24 (C-3’), 13.79 (C-4’).  Thymidine (SL9): Chất dạng rắn màu trắng. Rf = 0.4 (n-hexane : aceton, 4:6). (-)-ESI-MS (m/z): 240.9 [M-H]-. 1H NMR (CD3OD, 500 MHz): 7.82 (1H, s, H-6), 6.29 (1H, t, J = 7.0 Hz, H-1´), 4.41 (1H, br s, H-3´), 3.90 (1H, m, H-4´), 3.81 (1H, d, J = 11.5 Hz, H5´α), 3.74 (1H, dd, J = 12.0, 3.0 Hz, H5´β), 2.24 (2H, m, H-2´), 1.90 (3H, s, CH3). 13C NMR (CD3OD, 125 MHz): 166.41 (C-4), 152.39 (C-2), 138.17 (C-6), 111.55 (C-5), 88.82 (C-4´), 86.27 (C-1´), 72.2 (C-3´), 62.84 (C-5´),41.18 (C-2´), 12.42 (CH3).  2,4-dimethoxyphenyl-1-β-D-glucopyranoside (SL10): Chất dạng bột, màu trắng. Rf = 0.3 (CH2Cl2 : MeOH, 85:15). HR-(-)ESI-MS (m/z): 351.0872 [M+Cl]- (40%). (+)-ESI-MS (m/z): 339 [M+Na]. 1H NMR (CD3OD, 500 MHz): Glucose: 4.80 (1H, d, J = 7.5 Hz, H-anomer), 3.48 – 3.35 (7H, m), 3.88 – 3.87 (1H, m), 3.93 (1H, d, J = 12.0 Hz, H6’α), 3.70 (1H, d, J = 12.0 Hz, H6’β). Vòng benzen: 6.87 (1H, d, J = 8.5 Hz, H-6), 6.84 (1H, d, J = 3.0 Hz, H-3), 6.69 (1H, dd, J = 3.0; 8.5 Hz, H-5), 3.83 (3H, s, 2-OCH3), 3.80 (3H, s, 4-OCH3). 13C NMR (CD3OD, 500 MHz): Glucose: 103.46 (C-anomer), 78.24 (C-2’), 74.95 (C-3’), 71.56 (C-4’), 78.04 (C-5’), 62.64 (C-6’). Vòng benzen: 153.94 (C- 1’), 151.15 (C-2’), 146.06 (C-4’), 114.06 (C-6’), 109.35 (C-5’), 104.14 (C-3’), 57.17 (4’-OCH3), 56.43 (2’-OCH3).  2,4-dimethoxyphenyl-1-(2,3,4,6-tetra-O-acetyl-β-D-glucopyran- oside) (SL10a): (+)-ESI-MS (m/z): 507.16 [M+Na]+ (35%), 523.13 [M+K]+ (100%). 1H NMR (CH3OD, 500 MHz): Glucose: 5.29 (1H, t, J = 9.5 Hz), 5.24 (1H, t, J = 7.5 Hz), 5.16 (1H, t, J = 9.5 Hz), 5.00 (1H, d, J = 7.5 Hz, H-1’ anomer), 4.28 (1H, dd, J = 12; 5.0, H6’α), 4.18 (1H, dd, J = 12.5; 2.0, H6’β), 3.82 (1H, m), 2.08 (3H, s, CH3COO), 2.07 (3H, s, CH3COO), 2.04 (3H, s, CH3COO), 2.03 (3H, s, CH3COO). Vòng benzen: 6.77 (1H, d, J = 9.0 Hz, H-6), 6.61 (1H, d, J = 2.5 Hz, H-3), 6.54 (1H, dd, J = 9.0; 2.5 Hz, H-5), 3.85 (3H, s, 2-CH3O), 3.84 (3H, s). 12 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. Các nghiên cứu về cây Hếp 3.1.1. Kết quả thử hoạt tính sinh học Dịch chiết n-hexane âm tính với các dòng tế bào ung thư biểu mô (KB), ung thư gan (HepG2), ung thư phổi (LU), ung thư biểu mô (KB) và ung thư vú (MCF7) (IC50 > 128 μg/ml). 3.1.2. Cấu trúc các chất phân lập từ loài Hếp Thứ tự Kí hiệu Tên chất Cấu trúc Triterpenoid 1 ST2 α-amyrin 12 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 30 29 R HO ST2: R = CH3 ST8: R = COOH H H 2 ST8 Acid ursolic 3 ST4 Myricadiol Sterol 4 ST7 β-sitosterol 5 ST9 Daucosterol 6 ST3 Stigmasterol 13 Ester 7 ST1 Glycerol 1,3- dihexadecanoate-2 (9Z,12Z- octadecadienoate) 9'' 10'' 11' 12'' 13'' 18'' OH2C HC H2C O O (CH2)14CH3 O O O CH21'' 1' '' 1' 1 2 3 (CH2)6 2'' (CH2)14CH3 CH CH CH2 CH CH (CH2)4 CH3(Z)(Z) 16' 16''' Hydrocarbon 8 ST5 n-tritriacontane C33H68 9 ST6 n-tetracosane C24H50 3.2. Các nghiên cứu về cây Cóc đỏ 3.2.1. Kết quả thử hoạt tính sinh học 3.2.1.1.Hoạt tính chống oxy hóa Dịch chiết cành có hoạt tính chống oxy hóa yếu với EC50 = 81.92; 80.81 μg/ml, dịch chiết lá không thể hiện hoạt tính. 3.2.1.2. Hoạt tính kháng vi sinh vật và nấm kiểm định Dịch chiết n-hexane, ethyl acetate và methanol của lá và cành Cóc đỏ đều không thể hiện hoạt tính kháng vi sinh vật và nấm kiểm định trên các loài vi khuẩn S. aureus, B. subtilis, L. fermentum, S. enterica, E. coli, P. aeruginosa và nấm Candida albicans. 3.2.2. Cấu trúc các hợp chất phân lập được từ loài Cóc đỏ Thử nghiệm hoạt tính chống oxy hóa của cây Cóc đỏ Dịch lá n-hexan EC50 > 128 μg/ml ethyl acetate EC50 > 128 μg/ml methanol EC50 128 μg/ml Dịch cành n-hexan EC50 > 128 μg/ml ethyl acetate EC50 = 81.92 μg/ml methanol EC50 = 80.81 μg/ml Hoạt tính bắt gốc tự do DPPH (EC50 , μg/ml) 14 TT Kí hiệu Tên chất Cấu trúc Resorcinolic lipid 1 CĐ2 1,3-dihydroxy-2-methyl-5-tridecylbenzene 2 CĐ2a 1,3-di-O-acetyl-2-methyl-5-tridecylbenzene 3 CĐ3 1,3-dihydroxy-5- nonadecylbenzene Hexitol 4 CĐ7 1-mono-acetyl-D-mannitol. 5 CĐ8 D-mannitol 6 CĐ8a hexa-O-acetyl-D-mannitol Đường 7 CĐ9 2,3,4,6-tetra-O-acetyl-α-D- glucopyranosyl-2’,3’,4’,6’- tetra-O-acetyl-β-D- glucopyranoside 8 CĐ10 1,3,4,5- tetra-O-acetyl fructopyranose Flavonoid 9 CĐ4 Quercetin 10 CĐ6 Astragalin Stetol 11 CĐ1 Hỗn hợp β-sitosterol và stigmasterol (1:1) 12 CĐ5 Daucosterol 15 3.3. Các nghiên cứu về cây Cỏ chông 3.3.1. Kết quả thử hoạt tính sinh học 3.3.1.1. Hoạt tính chống ung thư - Dịch chiết MeOH hoa có hoạt tính trên dòng tế bào ung thư vú MCF7 (IC50 = 75.64 μg/ml). - Dịch chiết n-hexane hoa có hoạt tính gây độc tế bào trên dòng tế bào ung thư gan - HepG2 (IC50 = 70.4 μg/ml), ung thư vú – MCF7 (IC50 = 45.09 μg/ml) và ung thư biểu mô – KB (IC50 = 128 μg/ml). - Dịch chiết n-hexane thân có hoạt tính trên dòng tế bào ung thư vú MCF7 (IC50 = 99.76 μg/ml). -Dịch chiết từ rễ không có hoạt tính với các dòng tế bào ung thư được thử nghiệm. -Một số hợp chất như n-butyl-α-D-fructofuranoside (SL8), thymidine (SL9) không thể hiện hoạt tính chống ung thư với 4 dòng tế bào - HepG2 , KB, MCF7, Lu (IC50 > 128 g/ml) 3.3.1.2. Hoạt tính kháng vi sinh vật và nấm kiểm định - Dịch chiết từ các bộ phận hoa, thân, rễ Cỏ chông không thể hiện hoạt tính kháng vi sinh vật và nấm kiểm định (IC50>128 μg/ml). - Các hợp chất neomotienone (SL1), (S)-(1,4- dioxaspiro [4.5]decan-2- yl)methanol (SL7), n-butyl-α-D-fructofuranoside (SL8), thymidine (SL9) cũng không thể hiện hoạt tính. 3.3.1.3. Hoạt tính chống oxy hóa DPPH Dịch chiết từ các bộ phận hoa, thân, rễ không thể hiện hoạt tính chống oxy (EC50 > 128 μg/ml). 3.3.2. Cấu trúc các hợp chất phân lập được từ loài Cỏ chông Thứ tự Kí hiệu Tên chất Cấu trúc Dẫn xuất đường 1 SL8 n-butyl-α-D- fructofuranoside 16 2 SL9 Thymidine 3 SL10 2,4-dimethoxyphenyl-1-β-D-glucopyranoside 4 SL10A 2,4-dimethoxyphenyl- 1-(2,3,4,6-tetra-O- acetyl-β-D- glucopyranoside) Terpennoid 5 SL1 Neomotienone (chất lần đầu phân lập từ thiên nhiên) Dẫn xuất glycerol 6 SL2 Glycerol 1,2-di- (9Z,12Z- octadecadienoate) 3- dodecanoate 7 SL7 (S)-(1,4- dioxaspiro [4.5]decan-2- yl)methanol (chất lần đầu phân lập từ thiên nhiên) Ester của alcol béo 8 SL3 n-hexacosanyl acetate Sterol 9 SL4 β-sitosterol 10 SL6 Daucosterol 17 11 SL5 Stigmasterol PHÂN TÍCH CẤU TRÚC MỘT SỐ CHẤT TIÊU BIỂU  Neomotienone (SL1) (Chất lần đầu tiên phân lập từ thiên nhiên) Chất SL1 kết tinh từ phân đoạn đầu của cột tổng của cặn n-hexan hoa dưới dạng tinh thể hình kim màu trắng. Phổ IR cho đỉnh hấp thụ mạnh ở bước sóng (cm-1) 2946 (-CH alkan), 1695 (-C=O). Phổ (+)-ESI-MS cho peak ion giả phân tử tại m/z 425 [M+H]+ (21%), 447 [M+Na]+ (72%) phù hợp với công thức phân tử của SL1 là C30H48O, M= 424. Phổ 1H NMR cho tín hiệu doublet của proton olefine tại δH 5.15 (1H, d, J = 6.0 Hz), 6 tín hiệu methyl singlet tại δH 1.34; 1.12; 1.05; 1.04; 1.03, 0.74 cùng với hai tín hiệu methyl doublet tại δH 0.94 (d, J = 6.5 Hz), 0.85 (d, J = 6.5 Hz). Ngoài ra còn có các tín hiệu của các nhóm methylene (-CH2) và methine (-CH) trong khoảng δH 2.71-1.14 ppm. Phổ 13C NMR và DEPT cho tín hiệu của một triterpenoid qua tín hiệu cộng hưởng của 30 carbon gồm một nhóm xeton tại δC 217.78, hai carbon olefine tại δC 144.6 (=C); 118.2 (=CH), tám nhóm methyl tại δC 25.61; 25.56; 22.61; 22.50; 21.99; 20.98; 19.61; 18.70 ppm, năm carbon bậc bốn tại δC 47.65; 42.55; 40.52; 39.97; 38.65 ppm, năm nhóm methine tại δC 59.67; 52.31; 48.33; 45.99; 31.76 ppm và 9 nhóm methylene tại δC 35.74; 34.91; 34.11, 29.66, 28.58, 26.82, 26.02, 22.69, 20.04 ppm. Số liệu phổ NMR được gán trên cơ sở phân tích số liệu phổ NMR 2 chiều (HSQC, COSY và HMBC). Hình 3.33. Các tương tác COSY (─) và HMBC (→) chính của chất SL1 18 Trên phổ COSY xuất hiện các tương tác giữa proton olefin H-12 (δH 5.15 d, J = 6.0 Hz) với H11α (δH 2.19 m) và H11β (δH 1.95 m), giữa H2α (δH 2.69 m) với H1α (δH 2.10 m), H1β (δH 1.45 m) và H2β (δH 2.33 td, 5.0; 14.5 Hz), giữa H-18 (δH 2.14m) với H19β (δH 1.33 m), giữa H16α (δH 1.95 m) với H15β (δH 1.27 m), giữa H-22 (δH 1.49 m) với H-29 (δH 0.94, d, J = 6.5 Hz), H-30 (δH 0.85, d, J = 6.5 Hz) đã cho phép ghép nối các mảnh H-11 - H-12, H-1 - H-2, H-18 - H-19, H-15 - H-16, H-22 - H-29 - H-30. Vị trí của các nhóm methyl 29-CH3, 30-CH3 được khẳng định qua các tương tác giữa H-29 (δH 0.94 d, J = 6.5 Hz), H-30 (δH 0.85 d, J = 6.5 Hz) với C-21 (δC 59.67) và C-22 (δC 31.76) trên phổ HMBC. Vị trí nhóm methyl 26-CH3 được khẳng định qua tương tác giữa H-26 (δH 1.12 s) với C-7 (δC 29.66), C-9 (δC 48.34), C-14 (δC 42.55). Vị trí nhóm methyl 28-CH3 được xác định qua tương tác giữa H-28 (δH 0.74 s) với C-16 (δC 34.11) C-17 (δC 39.97 ), C-18 (δC 52.31), C-21 (δC 59.67). Vị trí của nhóm methyl 25-CH3 được khẳng định qua tương tác giữa H-25 (δH 1.34 s) với C-1 (δC 35.74), C-5 (δC 45.99) và C-9 (δC 48.34). Ngoài ra tương tác giữa H-12 (δH 5.15 d, 6.0 Hz) với C-9 (δC 48.34), C-11 (δC 26.82), C-14 (δC 42.55) đã xác định vị trí nối đôi trong vòng. Tương tác giữa H16α (δH 1.95) với carbon bậc 3 gắn gốc isopropyl (CH3)2CH- là C-21 (δC 59.67) đã khẳng định cấu trúc neohopane của chất SL1. Hình 3.34. Phổ 1H 1H COSY của chất SL1 Hình 3.35. Phổ HMBC vùng trường cao của chất SL1 19 Bảng 3.13. Số liệu phổ NMR của chất SL1 C DEPT δa,bC δa,cH dạng pic (J = Hz) HMBC (H→C) COSY 1 CH2 35.74 H1α: 2.10 m/H1β: 1.45 m 3 2 CH2 34.91 H2α: 2.69 m H2β: 2.3 td (5.0; 14.5) 3 H1α, H1β,H2β 3 C 217.78 - 4 C 47.65 - 5 CH 45.99 1.51 - 1.39 m 3 6 CH2 20.04 H6α: 1.65 - 1.53 m H6β: 1.42 - 1.39 m 7 CH2 29.66 1.29 - 1.23 m 8 C 40.52 9 CH 48.34 1.77 - 1.73 m 5, 8, 10 10 C 38.65 11 CH2 26.82 H11α: 2.19 m H11β: 1.97 m 8, 9, 12, 13 H11β, H-9 12 CH 118.26 5.15 d (6.0) 9, 11, 14 H11α, H11β 13 C 144.60 14 C 42.55 15 CH2 26.02 H15α: 1.63 m H15β: 1.27 m 16 CH2 34.11 H16α: 1.95 m H16β: 1.65 m 14, 21 H16β, H15β 17 C 39.97 18 CH 52.31 2.14 m H19β 19 CH2 22.69 H19α: 1.65 - 1.53 m H19β: 1.32 m 17 20 CH2 28.58 H20α: 1.87 m H20β: 1.29 - 1.23 m 21 CH 59.67 1.18 m 17 22 CH 31.76 1.49 m H-29, H-30 23 CH3 25.56 1.04 s 3 24 CH3 20.98 1.04 s 3 25 CH3 25.61 1.34 s 1, 5, 9 26 CH3 21.99 1.12 s 7, 9, 14 27 CH3 19.61 1.04 s 28 CH3 18.70 0.74 s 16, 17, 18, 21 29 CH3 22.50 0.94 d (6.5) 21, 22 30 CH3 22.61 0.85 d (6.5) 21, 22 ađo trong CDCl3, b500 MHz, c125 MHz 20 Số liệu của chất SL1 có sự tương đồng với neomotiol (C-3 của neomotiol gắn -OH) [155]. Theo tài liệu tham khảo [156] cho thấy chất SL1 là neomotienone. Hợp chất này đã được bán tổng hợp từ neomotiol (năm 1965), nhưng cho đến nay vẫn chưa tìm thấy tài liệu phổ được công bố. Chất SL1 được phân lập từ hoa cỏ chông là chất lầ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftom_tat_luan_an_nghien_cuu_thanh_phan_hoa_hoc_va_tham_do_hoa.pdf
Tài liệu liên quan