Tóm tắt Luận văn Cho vay tiêu dùng cá nhân đối với khách hàng cá nhân tại chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam bắc Quảng Bình

Nguyên nhân

Quy mô và chất lượng đối với sản phẩm cho vay tiêu dùng cá nhân của

BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình phát triển chưa cao, không cạnh tranh bằng các

sản phẩm của ngân hàng khác là do các nguyên nhân chủ yếu sau đây:

- Nguyên nhân khách quan

+ Môi trường kinh tế: Do ảnh hưởng sau khủng hoảng và suy thoái kinh tế

toàn cầu đối với nền kinh tế nói chung và trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình nói riêng,

đã làm cho tốc độ tăng trưởng kinh tế thấp, nhiều doanh nghiệp phá sản, thu nhập

người lao động giảm sút, dẫn đến người dân chưa dám mạnh dạn vay vốn để mua

sắm tài sản và mục đích tiêu dùng khác.

+ Cơ chế chính sách: Cơ chế chính sách điều hành vĩ mô của nhà nước có

tác động trực tiếp đến định hướng phát triển cho vay tiêu dùng cá nhân

pdf26 trang | Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 18/03/2022 | Lượt xem: 507 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Cho vay tiêu dùng cá nhân đối với khách hàng cá nhân tại chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam bắc Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
át triển cho vay tiêu dùng cá nhân là gia tăng cả về qui mô và chất lượng khoản vay, tức là: qui mô cho vay mở rộng, số lượng khách hàng vay vốn ngân hàng ngày càng gia tăng, đa dạng hoá đối tượng cho vay, tỷ lệ nợ xấu giảm, đáp ứng các nhu cầu của khách hàng và cuối cùng mang lại hiệu quả cho ngân hàng đồng thời có thể giữ vững vị thế của ngân hàng trên thương trường. 1.2.2. Sự cần thiết phát triển cho vay tiêu dùng cá nhân Trong nền kinh tế thị trường, hệ thống NHTM đã phải tiến hành cải cách với lý do sức ép cạnh tranh. Sự phát triển mạnh mẽ của thị trường vốn khiến các công ty lớn giảm việc vay vốn từ ngân hàng và thay vào đó là huy động vốn trên thị trường chứng khoán thông qua phát hành cổ phiếu và trái phiếu. Ngoài ra ngân hàng còn chịu sự cạnh tranh ngày càng gay gắt từ các tổ chức tín dụng và các tổ chức tài chính trung gian khác. Sự cạnh tranh này khiến thị phần cho vay của ngân hàng bị giảm sút. Điều này buộc ngân hàng phải tìm cách chuyển hướng sang hoạt động khác để tăng thu nhập. 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển cho vay tiêu dùng cá nhân Để đánh giá sự phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân, có rất nhiều 6 chỉ tiêu để đánh giá, ở đây tác giả xin đưa ra một số chỉ tiêu cơ bản như sau: ❖ Thứ nhất, các chỉ tiêu định lượng: - Dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân: - Số lượng khách hàng: - Thị phần cho vay tiêu dùng cá nhân: - Cơ cấu sản phẩm cho vay tiêu dùng cá nhân: - Thu nhập từ cho vay tiêu dùng cá nhân: - Chất lượng cho vay tiêu dùng cá nhân: ❖ Thứ hai, các chỉ tiêu định tính: -Tính đa dạng hoá về sản phẩm: - Tính tiện ích của sản phẩm: - Chất lượng dịch vụ: - Quản trị rủi ro: 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay tiêu dùng cá nhân 1.2.4.1. Nhóm nhân tố chủ quan - Chiến lược phát triển của ngân hàng - Năng lực tài chính của Ngân hàng - Cơ cấu tổ chức - quản lý của ngân hàng - Công nghệ ngân hàng - Nguồn nhân lực - Chính sách đối thủ cạnh tranh 1.2.4.2. Nhóm nhân tố khách quan - Khách hàng vay vốn - Môi trường pháp lý - Môi trường kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa - Các chính sách của nhà nước 7 Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN CÁ NHÂN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNH CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH 2.1. Tổng quanvề Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình 2.1.1. Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc Quảng Bình tiền thân là chi điểm Bắc được thành lập tháng 6/1965. Trải qua nhiều giai đoạn phát triển và thay đổi tên gọi, tháng 7/1989 Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Quảng Bình được thành lập. Theo đó ngày 22/ 07/1989, Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam đã ra quyết định số 157/QĐ-TCCB thành lập Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Ba Đồn trực thuộc Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Tỉnh Quảng Bình hoạt động theo mô hình Chi nhánh Cấp II, biên chế ban đầu có 12 cán bộ. Tên gọi (viết đầy đủ): Chi nhánh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Bắc Quảng Bình. Tên giao dịch quốc tế: Joint Stock Commercial Bank for investment and Development of Vietnam, Northern Quangbinh Branch. Gọi tắt: BIDV Bắc Quảng Bình. Trụ sở đặt tại : Số 368 – Đường Quang Trung– Phường Ba Đồn – Thị xã Ba Đồn – Tỉnh Quảng Bình. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức,mạng lưới và nhiệm vụ của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình. 2.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy 8 Với cơ cấu gọn nhẹ, hợp lý, hoạt động của BIDV Bắc Quảng Bình đã tỏ ra có hiệu quả, được chứng minh qua kết quả hoạt động kinh doanh rất tốt và quy mô hoạt động không ngừng được mở rộng của chi nhánh. Tổ chức bộ máy của BIDV Bắc Quảng Bình bao gồm: Ban giám đốc với 1 Giám đốc và 3 Phó Giám đốc quản lý, điều hành 07 Phòng nghiệp vụ và 6 Phòng giao dịch với tổng số 130 cán bộ công nhân viên. 2.1.2.2 Mạng lưới hoạt động của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình BIDV Bắc Quảng Bình là một chi nhánh thuộc khu vực Bắc Trung Bộ, với hệ thống phòng giao dich bao gồm: - Trụ sở chính đặt tại số 368 Quang Trung, phường Ba Đồn, thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình và 7 Phòng Giao dịch được phân bố trên địa bàn Bắc Quảng Bình 2.1.2.3. Nhiệm vụ của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình Với đặc điểm là một ngân hàng thương mại là hoạt động kinh doanh tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng vì mục tiêu lợi nhuận. Khách hàng quan trọng nhất của Ngân hàng là các Định chế tài chính, tổ chức, doanh nghiêp, các hộ kinh doanh cá thể và phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của dân cư trên địa bàn. 2.1.3. Tình hình hoạt động của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình trong những năm gần đây 2.1.3.1. Các hoạt động cơ bản a. Hoạt động huy động vốn Bảng 2. 1Tình hình huy động vốn tại BIDV Bắc Quảng Bình năm 2016-2018 Chỉ tiêu 2016 (Tỷ đồng) 2017 (Tỷ đồng) 2017 (Tỷ đồng) So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017 (+/-) (Tỷ đồng) (%) (+/-) (Tỷ đồng) (%) 1.Theo khách hàng 2.300,0 2.658,0 3.358,0 358,0 15,6 700,0 26,3 -Dân cư 1.710,0 2.126,0 2.825,7 416,0 24,3 699,7 32,9 -Tổ chức kinh tế 370,0 242,0 272,3 (128,0) -34,5 30,3 12,5 -Định chế tài chính 220,0 290,0 260,0 70,0 31,8 (30,0) -10,3 9 Chỉ tiêu 2016 (Tỷ đồng) 2017 (Tỷ đồng) 2017 (Tỷ đồng) So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017 (+/-) (Tỷ đồng) (%) (+/-) (Tỷ đồng) (%) 2. Theo thời hạn 2.300,0 2.658,0 3.358,0 358,0 15,6 700,0 26,3 -Tiền gửi không kỳ hạn 168,2 187,1 276,6 18,9 11,3 89,4 47,8 -Tiền gửi dưới 12 tháng 899,7 986,3 1.567,7 86,6 9,7 581,4 58,9 -Tiền gửi từ 12 tháng trở lên 1.232,1 1.484,6 1.513,7 252,5 20,6 29,2 1,9 3. Theo loại tiền tệ 2.300,0 2.658,0 3.358,0 358,0 15,6 700,0 26,3 -Nội tệ 2216,8 2.567,5 3.262,4 350,8 15,8 694.9 27,0 -Ngoại tệ 83,2 90,5 95,6 7,2 8,8 5,1 5,6 (Nguồn: Báo cáo tổng kết BIDV Bắc Quảng Bình) - Về thị phần huy động vốn của chi nhánh trên địa bàn hết năm 2017 như sau: Bảng 2.2. Thị phần huy động vốn của BIDV Bắc Quảng Bình trên địa bàn tỉnh năm 2018 STT Tên đơn vị Tổng huy động vốn (Tỷ đồng) Tỷ trọng huy động vốn (%) 1 BIDV Bắc Quảng Bình 3.226,8 11,7 2 BIDV Quảng Bình 6.800,7 24,6 5 Vietinbank Quảng Bình 2.238,1 8,1 6 VCB Quảng Bình 2.148,9 7,8 7 Sacombank Quảng Bình 2.875,5 10,4 8 TCTD khác 3.424,5 12,4 Tổng cộng 27.681,7 100,0 (Nguồn: Báo cáocủa NHNN Quảng Bình) b. Hoạt động tín dụng Bảng 2.3.Tình hình dư nợ cho vay tại BIDV Bắc Quảng Bình giai đoạn 2016-2018 Chỉ tiêu 2016 (Tỷ đồng) 2017 (Tỷ đồng) 2018 (Tỷ đồng) 2017/2016 2018/2017 (+/-) (Tỷ đồng) (%) (+/-) (Tỷ đồng) (%) 10 Chỉ tiêu 2016 (Tỷ đồng) 2017 (Tỷ đồng) 2018 (Tỷ đồng) 2017/2016 2018/2017 (+/-) (Tỷ đồng) (%) (+/-) (Tỷ đồng) (%) 1. Phân theo thời hạn cho vay 2.535,00 3.209,00 3.358,00 674,00 26,59 149,00 4,64 - Dư nợ ngắn hạn 1.090,05 1.219,42 1.175,30 129,37 11,87 (44,12) -3,62 - Dư nợ trung dài hạn 1.444,95 1.989,58 2.182,70 544,63 37,69 193,12 9,71 2. Phân theo thành phần kinh tế 2.535,00 3.209,00 3.358,00 674,00 26,59 149,00 4,64 - Dư nợ cho vay Định chế tài chính - 0,00 - 0,00 - Dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp 1.865,00 2.149,00 1.508,00 284,00 15,23 (641,00) -29,83 - Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân 670,00 1.060,00 1.850,00 390,00 58,21 790,00 74,53 3. Phân theo ngành kinh tế 2.535,00 3.209,00 3.358,00 674,00 26,59 149,00 4,64 - Nông – Lâm Ngư nghiệp 1,97 1,75 210,00 (0,22) -11,17 208,25 11.900 - Công nghiệp và xây dựng 2.194,98 2.395,89 1.576,52 200,91 9,15 (819,37) -34,20 - Thương mạidịch vụ 166,02 558,00 1.210,00 391,98 236,10 652,00 116,85 - Ngành khác 172,03 253,36 361,48 81,33 47,28 108,12 42,67 4. Phân theo loại tiền tệ 2.535,00 3.209,00 3.358,00 674,00 26,59 149,00 4,64 - Dư nợ cho vay nội tệ 2.292,11 2.942,26 3.275,28 650,15 28,36 333,02 11,32 - Dư nợ cho vay ngoại tệ (qui đổi VNĐ) 242,89 266,74 82,72 23,85 9,82 (184,02) -68,99 (Nguồn: Báo cáo tổng kết BIDV Bắc Quảng Bình) c. Hoạt động thu dịch vụ Bảng 2.4. Kết quảthu dịch vụ của Chi nhánh giai đoạn 2016-2018 11 ĐVT: Triệu đồng TT Chỉ tiêu 2016 2017 2018 Tăng BQ (%) 1 Dịch vụ thanh toán 2.024,00 3.017,00 3.509,00 20,1 2 Dịch vụ bảo lãnh 1.066,00 1.274,00 3.009,00 41,3 3 Dịch vụ tài trợ thương mại 470,00 922,00 1.369,00 42,8 4 Dịch vụ thẻ 408,00 893,00 1.770,00 63,1 5 Dịch vụ hoạt động tín dụng 1.173,00 2.001,00 4.595,00 57,6 6 Dịch vụ ngân quỹ 221,00 764,00 954,00 62,8 7 Dịch vụ chuyển tiền kiều hối 857,00 1.071,00 1.201,00 11,9 8 Dịch vụ ngân hàng điện tử 411,00 2.763,00 5.283,00 134,2 9 Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ 1.366,00 1.100,00 2.260,00 18,3 Tổng 7.996,00 13.805,00 23.950,00 44,1 (Nguồn: Báo cáo tổng kết BIDV Bắc Quảng Bình) d. Kết quả hoạt động kinh doanh Hiệu quả hoạt động của Chi nhánh luôn có sự tăng trưởng qua các năm. Lợi nhuận trước thuế đến 31/12/2018 là 95.8 tỷ đồng tăng 7.6% so với năm 2016 – 54.5 tỷ đồng. Bảng 2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2016-2018 Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 (+/-) % (+/-) % ĐVT Tỷ đồng Tỷ đồng Tỷ đồng Tỷ đồng Tỷ đồng Thu dịch vụ ròng 8,00 13,81 23,95 5,809 72,65 10,14 73,49 Tổng Thu nhập ròng từ hoạt động KD 112,70 131,40 164,00 18,7 16,59 32,6 24,81 Lợi nhuận trước thuế 54,50 73,20 95,80 18,7 34,31 22,6 30,87 (Nguồn: Báo cáo tổng kết BIDV Bắc Quảng Bình) 2.1.3.2 Hoạt động phát triển thị phần và thị trường 12 Thị xã Ba Đồn và huyện Quảng Trạch có vị trí phía Bắc giáp với tỉnh Hà tĩnh, phía Nam giáp huyện Bố Trạch, phía Tây giáp huyện Tuyên Hoá và phía Đông giáp Biển Đông. Huyện có diện tích tự nhiên hơn 612km2, tổng dân số gần 199 ngàn người, mật độ dân số bình quân khoảng 325 người/km2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2017 đạt gần 10%. Với vị trí nằm trung tâm trên trục đường giao lưu của Quốc lộ 12 A đi Lào - Thái Lan với Quốc tộ 1A và Khu công nghiệp Cảng biển Hòn La, Cảng vụ Cửa Gianh...Thêm vào đó, là Khu thương mại Ba Đồn vốn truyền thống buôn bán, trao đổi hàng hoá trong khu vực rộng lớn của tất cả các huyện phía bắc Quảng Bình với một số huyện phía Nam của tỉnh Hà Tĩnh. 2.2. Thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng cá nhânđối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Quảng Bình 2.2.1.Cơ sở pháp lý điều chỉnh hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân của BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình chịu sự điều chỉnh của các văn bản pháp luật liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dung cá nhân hiện hành. 2.2.2. Quy chế, quy trình cho vay đối với khách hàng BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình thực hiện quy chế cho vay đối với khách hàng theo các quyết định và văn bản pháp lý hiện hành. 2.2.4. Thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Quảng Bình 2.2.4.1. Phát triển về quy mô cho vay tiêu dùng cá nhân ✓ Dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân: Bảng 2.6: Dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân các năm từ 2016 đến năm 2018 Đơn vị: tỷ đồng, % Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017 (+,-) % (+,-) % Tổng dư nợ cho vay 4.148 4.787 5.436 639 15.41 649 13.55 Dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân 271 480 633 208 76.80 152 31.71 Tỷ trọng DNCVTD/ Tổng DN 6,55 10,03 11,64 13 (Nguồn: Báo cáo chuyên đề tín dụng các năm 2016 -2018, BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình ✓ Số lượng khách hàng vay tiêu dùng: Bảng 2.7: Số lượng khách hàng vay tiêu dùng các năm từ 2016 đến năm 2018 Đơn vị: Tỷ đồng, người,% Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017 (+,-) % (+,-) % Dư nợ CVTD 271 480 633 208 76.80 152 31.71 Số lượng khách hàng CVTD 3.786 6.424 8.183 2.638 69,67 1.759 27,38 Bình quân dư nợ CVTD/ KH 0,072 0,075 0,077 0,003 0,002 (Nguồn: Báo cáo chuyên đề tín dụng các năm 2016-2018, BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình) ✓ Thị phần cho vay tiêu dùng cá nhân: Bảng 2.8: Thị phần cho vay tiêu dùng cá nhân các NHTM trên địa bàn Quảng Bình Đơn vị: tỷ đồng, % Ngân hàng Tổng DN CVTD Thị phần 2016 2017 2018 2016 2017 2018 Bidv bắcQB 271 480 633 23,75 25,90 25,22 BIDV QB 218 329 372 19,11 17,75 14,82 Vietcombank QB 199 262 421 17,44 14,14 16,77 Vietinbank QB 163 331 402 14,29 17,86 16,02 Sacombank QB 116 263 462 10,17 14,19 18,41 VP bank QB 93 37 18 8,15 2 0,72 Các ngân hàng khác 81 151 202 7,09 8,14 8,04 Tổng DN CVTD trên địa bàn 1.141 1.853 2.510 100 100 100 2.2.4.2. Sự đa dạng và cơ cấu sản phẩm cho vay tiêu dùng cá nhân ✓ Sản phẩmcho vay tiêu dùng cá nhân: Bảng 2.9: Dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhântheo mục đích vay 14 Đơn vị: tỷ đồng, % Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Tổng dư nợ 272 100 480 100 633 100 1.Cho vay xây dưng mới, sữa chữa cải tạo, nâng cấp đối với nhà ở dân cư 208 75,09 384 80 471 74,41 2.Cho vay mua sắm hàng tiêu dùng, vật dụng gia đình 18 6,5 12 2,5 27 4,27 3.Cho vay mua phương tiện đi lại 26 9,39 32 6,67 42 6,64 4.Cho vay cầm cố giấy tờ có giá 16 7,58 32 6,67 47 7,42 5. Cho vay dưới hình thức thấu chi tài khoản 4 1,44 20 4,17 46 7,27 (Nguồn: Báo cáo chuyên đề tín dụng các năm 2016-2018,BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình) ✓ Cơ cấu sản phẩm cho vay tiêu dùng cá nhân Bảng 2.10: Dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhântheo thời hạn cho vay Đơn vị: tỷ đồng, % Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng (+,-) % (+,-) % Ngắn hạn 59 21,76 212 44,12 293 46,30 153 258 81 38,23 Trung hạn 213 78,24 268 55,88 340 53,7 56 94,5 71 33,65 Dài hạn - - - - - - Tổng DNCVTD 271 100 480 100 633 100 209 352 152 71,88 (Nguồn: Báo cáo chuyên đề tín dụng các năm 2016-2018, BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình) Bảng 2.11: Dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhântheo hình thức đảm bảo Đơn vị: tỷ đồng, % Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2017/2018 So sánh 2017/2018 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng (+,-) % (+,-) % Không có TSĐB 39 14,39 58 12,08 74 11,69 19 48,71 16 27,58 Có TSĐB 232 85,61 422 87,92 559 88,31 190 81,89 137 32,46 15 Tổng DN CVTD 271 100 480 100 633 100 209 77,12 153 31,87 (Nguồn: Báo cáo chuyên đề tín dụng các năm 2016-2018, BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình) 2.2.4.3. Chất lượng cho vay tiêu dùng cá nhân Tình hình nợ quá hạn cho vay tiêu dùng cá nhân Bảng 2.12: Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng cá nhân các năm từ 2016 đến năm 2018 Đơn vị:tỷ đồng, % Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 1. Tổng dư nợ cho vay cá nhân & HGĐ 2.207 2.569 2.890 - Dư nợ quá hạn 30 37 39 - Tỷ lệ nợ quá hạn 0,96 1,05 1,22 2. Dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân 271 480 633 - Tỷ trọng dư nợ CVTD/ Dư nợ CN & HGD 12,28% 18,68% 21,90% -Dư nợ quá hạn cho vay tiêu dùng cá nhân 8,2 15,0 7,6 - Tỷ trọng NQH CVTD/ NQH CN& HGD 27% 40,54% 19,49% 3. Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD/ Dư nợ CVTD 3,03% 3,13% 1,2% (Nguồn: Báo cáo chuyên đề tín dụng các năm 2016-2018, BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình) Bảng 2.13: Cơ cấu nợ quá hạn cho vay tiêu dùng cá nhân Đơn vị: Tỷ đồng, % Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng NQH phân theo thời gian 8,2 100 15 100 7,6 100 - Dưới 10 ngày 1,21 14,76 2,89 19,27 1,64 21,58 - Từ 10 -90 ngày 3,15 38,41 8,09 53,93 2,97 39,08 - Từ 91 - 180 ngày 1,29 15,73 2,13 14,20 1,59 20,92 - Từ 181 - 360 ngày 1,32 16,10 0,70 4,67 0,90 11,84 - Trên 360 ngày 1,23 15,00 1,19 7,93 0,50 6,58 (Nguồn: Báo cáo chuyên đề tín dụng các năm 2016 – 2018, 16 BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình) ✓ Nợ xấu cho vay tiêu dùng cá nhân Bảng 2.14: Nợ xấu cho vay tiêu dùng cá nhân các năm 2016 đến năm 2018 Đơn vị: tỷ đồng, % Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017 (+,-) % (+,-) % 1.Tổng dư nợ cho vay 4.148 4.787 5.436 639 15,41 649 13,55 - Tỷ lệ nợ xấu (%) 0,99 1,05 1,22 0,06 0,17 2.Dư nợ CVTD 271 480 633 209 77,12 153 31,88 - Nợ xấu CVTD 4,3 4,4 2,9 0,1 2,32 -1,5 -34,09 - Tỷ lệ nợ xấu CVTD (%) 1,61 0,93 0,47 -0,68 -0,46 -Tỷ lệ nợ xấu CVTD so với tổng DN (%) 0,04 0,02 0,01 -0,02 0,01 (Nguồn: Báo cáo chuyên đề tín dụngcác năm2016-2018, BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình) 2.2.4.4. Thu nhập từ hoạt động tín dụng tiêu dùng Bảng 2.15: Kết quả thu lãi cho vay tiêu dùng cá nhân Đơn vị tính: tỷ đồng, % Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tổng thu lãi từ hoạt động tín dụng 637 616 571 Tổng thu lãi từ CVTD 42 69 77 Tỷ trọng thu lãi CVTD (%) 6,59 11,2 13,48 (Nguồn: Báo cáo chuyên đề kế toán - ngân quỹ các năm 2016-2018, BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình) Bảng 2.16: Lãi suất cho vay tiêu dùng cá nhân các năm từ 2016 đến năm 2018 Đơn vị: % 17 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 - Lãi suất cho vay tiêu dùng cá nhân ngắn hạn 15% 12% 10% - Lãi suất cho vay tiêu dùng cá nhân trung hạn 16% 13% 12% (Nguồn: Báo cáo chuyên đề tín dụng các năm 2016-2018, BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình) 2.3. Đánh giá về phát triển cho vay tiêu dùng cá nhân tại BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình 2.3.1. Những kết quả đạt được - Thứ nhất: Tăng trưởng về quy mô tín dụng tiêu dùng, dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân tăng trưởng qua hàng năm, góp phần hoàn thành các kế hoạch, mục tiêu tín dụng đề ra. - Thứ hai: Tăng trưởng về số lượng khách hàng, đa dạng hoá đối tượng vay, mở rộng thị phần tín dụng tiêu dùng, đầu tư đúng định hướng. - Thứ ba: Đa dạng hoá danh mục sản phẩm cho vay tiêu dùng cá nhân, chú trọng triển khai một số sản phẩm cho vay mới. Một số sản phẩm truyền thống và chủ lực phát huy hiệu quả góp phần vào việc tăng trưởng về tín dụng tiêu dùng. - Thứ tư: Nợ quá hạn trong tầm kiểm soát, nợ mất vốn chiếm tỷ lệ nhỏ, nợ xấu giảm qua hàng năm, đây là kết quả của quá trình giám sát và quản lý khoản vay hiệu quả, chất lượng tín dụng tiêu dùng được nâng cao. - Thứ năm: Hoạt động tín dụng giữ vai trò là hoạt động then chốt đem lại nguồn thu nhập chính cho ngân hàng trong đó thu nhập từ hoạt động tín dụng tiêu dùng đóng góp đáng kể vào nguồn thu, mức độ tăng trưởng thu nhập qua hàng năm cao, đảm bảo mục tiêu về mặt tài chính. - Thứ sáu: Về mặt kinh tế - xã hội, hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân đã góp phần nâng cao đời sống sinh hoạt của người tiêu dùng, đặc biệt là đối với các cá nhân và hộ gia đình địa bàn nông nghiệp nông thôn. 2.3.2. Những hạn chế chủ yếu và nguyên nhân của hạn chế 2.3.2.1. Hạn chế 18 - Thứ nhất: Công tác xây dựng, điều hành kế hoạch kinh doanh chưa đồng bộ giữa các chỉ tiêu, chưa có định hướng rõ ràng trong ngắn hạn, trung hạn với lộ trình thực hiện cụ thể từng giai đoạn đối với lĩnh vực cho vay tiêu dùng cá nhân; công tác phân tích kinh tế, dự báo thống kê, xây dựng chiến lược còn hạn chế. - Thứ hai: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân trong tổng dư nợ của chi nhánh còn thấp, tốc độ tăng trưởng chưa tương xứng với quy mô mạng lưới, số lượng cán bộ và định hướng phát triển của chi nhánh, chưa thực hiện được mục tiêu tăng trưởng thị phần tín dụng tiêu dùng trên địa bàn. - Thứ ba: Cơ cấu danh mục đầu tư về thời hạn thiếu hợp lý làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng, tính ổn định dư nợ thiếu bền vững, cơ cấu về dư nợ cho vay không đảm bảo chiếm tỷ trọng thấp trong tổng dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân chứng tỏ chi nhánh thiếu linh hoạt, chưa chú trọng khai thác các sản phẩm cho vay tiêu dùng cá nhân đối với phân khúc thị trường món nhỏ bằng các tiện ích ngân hàng hiện đại. - Thứ tư: Các loại hình sản phẩm cho vay tiêu dùng cá nhân mà chi nhánh áp dụng còn đơn điệu, mới chỉ phát triển mạnh ở các sản phẩm và đối tượng khách hàng truyền thống, chưa chú trọng phát triển sản phẩm mới. Mặt khác phần lớn khách hàng còn tâm lý dè dặt hoặc chưa mạnh dạn tiếp xúc với sản phẩm vay tiêu dùng của ngân hàng do vậy sản phẩm có triển khai nhưng quy mô còn quá nhỏ, hoặc đã triển khai nhưng chưa phát sinh. - Thứ năm: Công tác quảng cáo, tiếp thị truyền thông còn thiếu tính chủ động, đồng bộ, tính chuyên nghiệp chưa cao nên hiệu quả mang lại còn thấp, chưa phân loại kế hoạch tiếp thị phù hợp với đối tượng khách hàng, loại sản phẩm. Thiếu chương trình khuyến mại hấp dẫn quy mô, cơ cấu chưa phù hợp, cách đặt tên sản phẩm mang tính kỹ thuật và tính thương mại thấp, chưa nổi bật thương hiệu của BIDV. 2.3.2.2. Nguyên nhân 19 Quy mô và chất lượng đối với sản phẩm cho vay tiêu dùng cá nhân của BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình phát triển chưa cao, không cạnh tranh bằng các sản phẩm của ngân hàng khác là do các nguyên nhân chủ yếu sau đây: - Nguyên nhân khách quan + Môi trường kinh tế: Do ảnh hưởng sau khủng hoảng và suy thoái kinh tế toàn cầu đối với nền kinh tế nói chung và trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình nói riêng, đã làm cho tốc độ tăng trưởng kinh tế thấp, nhiều doanh nghiệp phá sản, thu nhập người lao động giảm sút, dẫn đến người dân chưa dám mạnh dạn vay vốn để mua sắm tài sản và mục đích tiêu dùng khác. + Cơ chế chính sách: Cơ chế chính sách điều hành vĩ mô của nhà nước có tác động trực tiếp đến định hướng phát triển cho vay tiêu dùng cá nhân. +Yếu tố về giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập: Với đối tượng chủ yếu là khách hàng cá nhân và hộ gia đình, nhiều người dân lao động thực sự có nguồn thu nhập khác nhau từ lương, sản xuất kinh doanh đầu tư nhưng không có giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập ổn định, trong khi Ngân hàng cho vay tiêu dùng cá nhân đối với khách hàng đều phải yêu cầu khách hàng chứng minh về mặt tài chính, do vậy có rất nhiều khách hàng có nhu cầu vay vốn nhưng không thể tiếp cận được vốn vay vì yếu tố này. - Nguyên nhân chủ quan Một là: Chính sách cho vay tiêu dùng cá nhân khá chặt chẽ, đây là điều mà BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình quản lý tốt được danh mục cho vay, hạn chế nợ xấu song cũng đánh mất nhiều cơ hội để phát triển cho vay đối với khách hàng nói chung và cho vay tiêu dùng cá nhân nói riêng. Hai là: Với địa bàn hoạt động kinh doanh tập trung chủ yếu là nông thôn tuy nhiên đầu tư tín dụng tiêu dùng của BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình lại chủ yếu ở các vùng thành thị, thiếu sự chú trọng và phát triển đối với khu vực nông thôn và các đối tượng khách hàng ở khu vực này. Ba là: Đối với hình thức nhận tài sản đảm bảo tiền vay còn khá đơn điệu, tài sản nhận thế chấp chủ yếu là bất động sản, các loại tài sản khác còn hạn chế; chưa có chính sách phân loại ra từng loại khách hàng để cho vay không có tài sản đảm 20 bảo hoặc đảm bảo một phần dư nợ. Bốn là:Chưa đẩy mạnh liên kết trong cho vay đó là liên kết đối với các đơn vị kinh doanh, các đơn vị hành chính sự nghiệp, các công ty cổ phần, khối doanh nghiệpv.v... Năm là: Mặc dù quy trình thẩm định đã được hướng dẫn cụ thể về trình tự, thủ tục hồ sơ, cách thức thẩm định song thực tế việc thiết lập hồ sơ còn mang tính chiếu lệ, rập khuôn, thẩm định còn sơ sài, chưa đáp ứng được quy trình đã ban hành. Chưa đổi mới phương pháp làm việc nên việc xử lý một bộ hồ sơ còn mất nhiều thời gian công sức. Sáu là: Việc đầu tư cho vay tiêu dùng cá nhân đối với nông ngiệp nông thôn và nông dân gặp những rủi ro bất khả kháng. Một số khoản vay của các hộ nông dân ở khu vực nông thôn chịu thiệt hai do thiên tai dịch bệnh dẫn đến không trả được nợ làm phát sinh nợ xấu, khi xử lý thu hồi nợ khó khăn do cho vay không có tài sản bảo đảm hoặc có tài sản bảo đảm nhưng vùng nông thôn rất khó bán. Bảy là: Công tác tiếp thị, chăm sóc khách hàng vay tiêu dùng còn rất hạn chế. Thiếu chiến lược nghiên cứu sản phẩm, marketing bán hàng. Thực sự chưa có chương trình nào có sức lan toả lớn đến với khách hàng. Chủ yếu là khách hàng tự tìm đến Ngân hàng. Tám là: Hệ thống công nghệ ngân hàng chưa đáp ứng yêu cầu thực tiển: Mặc dù được BIDV trang bị hệ thống thanh toán nội bộ và kế toán khách hàng nhằm giúp cho Ngân hàng quản lý các giao dịch của khách hàng, lưu trữ chứng từ, xử lý số liệu và thực hiện nhiều nghiệp vụ đơn lẻ khác, tự động hoá theo hình thức giao dịch một cửa nhưng nhìn chung công nghệ còn gặp rất nhiều hạn chế về tốc độ xử lý, quản lý, khai thác dữ liệu phục vụ cho công việc. Chín là: Trình độ của một bộ phận cán bộ chưa đáp ứng nhu cầu phát triển kinh doanh; tr

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftom_tat_luan_van_cho_vay_tieu_dung_ca_nhan_doi_voi_khach_han.pdf
Tài liệu liên quan