Đô phát triển Quỹ BI IXII thì công tác khai thác đơn vị mới là khâu quan trọng giúp gia tăng số lượng người lao động tham gia BHXH, chính vị vậy cần tăng cường ơhối hợp với các phòng, ban, ngành đe khai thác đơn vị mới dê gia tăng số lượng tham gia BHXH, BIỈYT như Chi cục thuế, UBND quận đê nắm bắt được thông tin các đơn vị mới đăng ký kinh doanh, mức tiền lương mà đơn vị khai nộp thuế cho người lao động, thực hiện thu BHXH theo thang bàng lương đà đăng ký với Phòng LĐ, TB và XH. Khi có dấu hiệu lạm dụng khi tăng mức đóng bất thường so với thang bàng lương thì tô chức kiêm tra xác minh trước khi giãi quyết, hoặc đối với trường hợp các đơn vị tăng đóng mới nhưng số lượng lao động ít hoặc chú yếu là nừ thì cùng cằn phái đến đơn vị đê xác minh trước khi giãi quyết hồ sơ.
Còng tác quan lý thu cũng cần phải phân loại các loại hình đơn vị đê tiện theo dõi
Còng khai thòng tin về số sô BHXH đê người lao động nắm rò
21
thời gian tham gia, mức lương đóng BHXH của mình hoặc cập nhật cho người lao động thông tin về thúi hình thanh toán BHXH cùa đơn vị.
26 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 466 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Quản lý bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng - Đinh Hoàng Nữ Vi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u nhập do ốm đ u, th i sản, tai nạn
o động, bệnh ngh nghiệp, hết tu i o động ho c chết, tr n c s đ ng
vào qu bảo hiểm xã hội.
b. Chính sách về BHXH
Ch nh s ch ch nh à c c qu đ nh v việc th c hiện c c chế
độ BHXH, là hệ thống c c qu đ nh v m c hư ng c a t ng trường hợp,
đi u kiện hư ng, m c hư ng và thời hạn hư ng cho người o động khi
họ g p phải nh ng r i ro thuộc t ng phạm vi bảo hiểm.
- Nội dung chính sách
ệ thống c c chế độ ch nh s ch c iệt N m, t thuộc
vào oại hình mà o gồm:
- ảo hiểm hội t uộc
5
Chế độ ốm đ u, th i sản, và ưỡng s c ph c hồi s c hỏ : gọi
chung à c c chế độ ng n hạn
Chế độ TN Đ – NN, hưu tr o gồm cả chế độ một
ần , t tuất
Chế độ TN
- ảo hiểm hội t ngu ện
Chế độ hưu tr
Chế độ t tuất
- ảo hiểm tế
- ảo hiểm thất nghiệp
Có thể nói, các chế độ là nội dung cốt lõi nhất c a hệ thống
BHXH, nó thể hiện được vai trò và phạm vi trách nhiệm c đối
với người o động khi họ tham gia BHXH.
- Chính sách BHXH ng n hạn
a. Chế độ ốm đau
b. Chế độ thai sản
c. Chế độ dưỡng sức, ph c hồi sức khỏe
1.1.2. Quản lý nhà nƣớc vê bảo hiểm xã hội
a. Khái niệm
Quản nhà nước đối với hoạt động bảo hiểm xã hội là quá trình
nhà nước s d ng trong phạm vi quy n l c c mình t c động có t
ch c và đi u chỉnh vào các quan hệ nảy sinh trong hoạt động BHXH
nh m đảm bảo cho hoạt động BHXH di n r th o đ ng qu đ nh c a
pháp luật và th c hiện đ ng ch c năng nhiệm v c a BHXH [10,
tr.220].
b. Chứ năn
Ch c năng ập pháp
Ch c năng hành ph p
Ch c năng tư ph p
c. Nguyên tắc quản lý
6
d. Công c quản lý
1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐỐI VỚI
NGƢỜI LAO ĐỘNG
1.2.1. Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo
hiểm xã hội với ngƣời lao động
Công tác tuyên truy n, ph biến chính sách, pháp luật có vai trò rất
quan trọng, đ à cầu nối để đư c c ch trư ng, ch nh s ch c Đảng,
pháp luật c Nhà nước đến với mọi người. Vai trò c a công tác tuyên
truy n, ph biến chính sách, pháp luật gồm:
- T c động vào ý th c c c c đối tượng trong xã hội
- Là một bộ phận quan trọng trong giáo d c chính tr tư tư ng
- Giáo d c ý th c pháp luật và đạo đ c
- à h u đầu tiên trong quá trình triển khai pháp luật.
1.2.2. Cụ thể hóa và tổ chức thực hiện các quy định pháp luật
về bảo hiểm xã hội đối với ngƣời lao động
C c qu đ nh pháp luật, chiến ược, chính sách bảo hiểm xã hội
được ban hành theo trình t th o qu đ nh c a Luật n hành văn ản
quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12 [4] và việc th c hiện pháp luật là
một quá trình hoạt động có m c đ ch àm cho nh ng qu đ nh c a pháp
luật đi vào cuộc sống, tr thành nh ng hành vi th c tế hợp pháp c a các
ch thể pháp luật Căn c vào tính chất c a hoạt động th c hiện pháp
luật nên các hình th c th c hiện pháp luật được c đ nh bao gồm:
- Tuân th luật pháp
- Thi hành pháp luật
- S d ng pháp luật
- Áp d ng pháp luật
1.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý BHXH
1.2.4. Quản lý thực thi chính sách bảo hiểm xã hội với ngƣời
lao động
a. Quản lý thu
7
Qu BHXH hiện đ ng được th c hiện nh m đạt m c tiêu là một
công qu độc lập với ng n s ch nhà nước, nh m đảm bảo v tài ch nh để
chi trả các chế độ cho người o động.
b. Quản lý chi
Quản lý chi BHXH là việc th c hiện công tác chi trả các chế độ
BHXH nh m m c ti u chi đ ng đối tượng, chi đ số ượng và đảm bảo
đến tận t đối tượng th hư ng th o đ ng thời gi n qu đ nh.
Th đoạn gian lận để th hư ng các chế độ BHXH
1.2.5. Thanh tra, kiểm tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử
lý vi phạm về bảo hiểm xã hội với ngƣời lao động
Thanh tra, kiểm tra tập trung vào các công việc sau: quản lý thu
BHXH, quản lý th c hiện các chế độ chính sách BHXH, quản lý chi trả
các chế độ BHXH; tiếp nhận các khiếu nại, tố các, x lý vi phạm liên
qu n đến th c hiện chính sách BHXH.
Công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NHÀ NƢỚC VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ CÔNG TÁC THI HÀNH
CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐỐI VỚI CHẾ ĐỘ NGẮN
HẠN
1.3.1. Tình hình kinh tế xã hội của địa phƣơng
Tình hình kinh tế xã hội tại đ phư ng à ếu tố t c động tr c tiếp
đến hoạt động thu và chi BHXH c đ phư ng đ
1.3.2. Hệ thống chính sách pháp luật của nhà nƣớc về Bảo hiểm
xã hội
1.3.3. Nhận thức của ngƣời sử dụng lao động, ngƣời lao động
và năng lực của ngƣời thực hiện chính sách
8
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐỐI VỚI NGƢỜI
LAO ĐỘNG TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI QUẬN CẨM LỆ, THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG
2.1. KHÁI QUÁT VỀ VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI QUẬN
CẨM LỆ, VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG
2.1.1. Tình hình kinh tế xã hội của quận Cẩm lệ
2.1.2. Hệ thống chính sách pháp luật của nhà nƣớc về Bảo
hiểm xã hội hiện nay
2.1.3. Nhận thức của ngƣời sử dụng lao động, ngƣời lao động
và năng lực của ngƣời thực hiện chính sách
Mọi nghĩ v và quy n lợi v ch nh s ch cho người lao
động chỉ được th c thi khi có mối liên kết gi a người s d ng o động,
người o động và c qu n
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐỐI VỚI
NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI QUẬN CẨM LỆ,
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
2.2.1. Công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật
về bảo hiểm xã hội với ngƣời lao động
Hoạt động tuyên truy n uôn được chú trọng và th c hiện xuyên
suốt qu c c năm và uôn được cải tiến để theo k p s phát triển c a
truy n thông, thông tin: năm 2013, BHXH thành phố đ phối hợp với Ban
Tuyên giáo Thành Ủy t ch c Hội ngh ph biến quán triệt Ngh quyết số
21-NQ/TW ngày 22/11/2012 c a Bộ chính tr v Tăng cường s lãnh
đạo c Đảng đối với công t c , YT gi i đoạn 2012-2020 và
Chư ng trình hành động số 26-CTr/TU ngày 28/05/2013 c a Thành Ủy.
Tr ng thông tin điện t c a BHXH thành phố Đà Nẵng tiếp t c được cải
tiến và duy trì nh m ph c v tốt cho công tác tuy n truy n. Năm 2014,
BHXH thành phố Đà nẵng t ch c Hội ngh góp ý Luật BHXH (s đ i),
và đ ph n cấp v cho t ng BHXH quận C m Lệ tr o 30 ăng rôn, 60
9
phướn trên các tr c đường chính c a quận, th c hiện ưu động có treo
tranh c động, xúc tiến triển khai l p đ t 6 tấm biển hiệu tại Khu công
nghiệp Hòa Cầm Năm 2015, th m chư ng trình đối thoại tr c tuyến
Chế độ, ch nh s ch đối với người o động o Công thông tin điện t
c a thanh phố Đà Nẵng t ch c. Năm 2016, đ t ch c và phối hợp t
ch c gần 60 cuộc hội ngh , hội thảo, tọ đàm, tập huấn, đối thoại tr c tiếp
với đ n v s d ng o động, các tầng lớp nh n n Năm 2017 đ ph t r
h n 3000 tờ r i tu n tru n BHXH, BHYT nh m ph c v trong các hội
ngh , tập huấn, đối thoại cấp ph t đến người o động; xây d ng và th c
hiện Quy chế phối hợp liên ngành với i n đoàn o động quận, Chi c c
Thuế quận, Hội nông n, h ng tư ph p, và c c c qu n i n qu n để
tuyên truy n c c ch nh s ch , YT đến c c đ n v s d ng lao
động và các tầng lớp nh n n tr n đ a bàn quận.
Nhận th c được v i tr và nghĩ c a công tác tuyên truy n
hướng đến m c tiêu BHXH cho mọi người o động, BHXH quận C m
đ ch động, quyết liệt th c hiện công tác tuyên truy n, c đ nh rõ
ràng m c đ ch, hình th c và nội dung tuyên truy n phù hợp t ng thời
điểm, t ng năm, tình hình th c tế tại quận C m Lệ và đ i mới các hình
th c tuyên truy n phù hợp với t ng đối tượng.
* K n t ôn t n n ười lao động nhận biết về BHXH
Bảng 2.3: Kênh thông tin giúp nhận biết thông tin về BHXH
Kênh thông tin giúp nhận biết thông tin về BHXH Tần suất Phần trăm
Người quen, bạn è, đồng nghiệp 30 19.5
Báo chí, truy n thanh, truy n hình 31 20.1
Mạng 22 14.3
Áp phích, pano tuyên truy n 18 11.7
Bộ phận nhân s n i àm việc 53 34.4
T ng cộng 154 100.0
(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát tháng 04/2018)
10
* Mứ độ nhận biết của n ườ lao động về quy định, chế độ của
BHXH
Bảng 2.4. Mứ độ nhận biết của n ườ lao động về quy định,
chế độ của BHXH
TT
Mức độ nhận biết của ngƣời lao động về quy
định, chế độ của BHXH
Mean
Std.
Deviation
1
Anh (Ch ) biết rất rõ qu đ nh hi đ hợp
đồng o động thì người o động b t buộc phải
tham gia BHXH và ch s d ng o động phải
đ ng cho người o động
3.80 .787
2
Anh (Ch ) biết rất rõ cách th c kiểm tr đ n v
c đ ng cho ản thân hay không sau
khi trích ti n ư ng hàng th ng
3.88 .615
3
Anh (ch ) biết rất rõ v các chế độ BHXH ng n
hạn được hư ng (ốm đ u, th i sản, ưỡng s c
ph c hồi s c khỏe)
3.46 .751
4
Anh/Ch uôn được cập nhật, ph biến, nh c
nh k p thời v nh ng ph t sinh th đ i trong
ch nh s ch cho người o động
2.55 .677
5
Anh (Ch được đ n v hướng d n rất rõ th t c
để hư ng các chế độ chính sách BHXH
2.44 .657
6
Anh/Ch nhận thấy bảo hiểm xã hội có lợi cho
người o động
3.42 .7256
Valid N (listwise)
(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát tháng 04/2018)
2.2.2. Cụ thể hóa và tổ chức thực hiện các quy định pháp
luật về bảo hiểm xã hội đối với ngƣời lao động
Luật BHXH số 58/2014/Q 13 được Quốc hội thông qua trong kỳ
họp th 8 ngà 20 th ng 11 năm 2014 và ch nh th c có hiệu l c t ngày
01 th ng 01 năm 2016 à uật mới nhất tại thời điểm hiện tại v chế độ
bảo hiểm cho người o động được b sung, s đ i để thay thế cho
Luật bảo hiểm xã hội 2006 đ hết hiệu l c. Để Luật BHXH mới được
th c thi, đ c vô số c c văn ản được ban hành nh m th c hiện Luật
BHXH số 58/2014/Q 13 như s u:
11
- Ngh đ nh số 115/2015/NĐ-C qu đ nh chi tiết một số đi u c a
Luật BHXH v BHXH b t buộc ban hành ngày 11/11/2015, có hiệu l c
t 01/01/2016
- Quyết đ nh số 959/QĐ- ngà 09 th ng 9 năm 2015 c a
T ng gi m đốc BHXH Việt N m n hành Qu đ nh quản lý thu
BHXH, BHYT, BHTN; quản lý s BHXH, th BHYT
- Quyết đ nh số 636/QĐ-BHXH ngày 22/04/2016 c a T ng giám
đốc BHXH Việt N m n hành Qu đ nh v hồ s và qu trình giải
quyết hư ng các chế độ BHXH
- Quyết đ nh số 828/QĐ-BHXH ngày 27/05/2016 c a T ng giám
đốc BHXH Việt N m n hành Qu đ nh quản lý chi trả các chế độ
BHXH, BHTN
- Quyết đinh số 999/QĐ-BHXH ngày 24/09/2015 c a T ng giám
đốc BXHH Việt N m n hành Qu đ nh tiếp nhận hồ s , giải quyết và
trả kết quả th t c hành chính v BHXH, BHYT, BHTN.
- Quyết đ nh số 838/QĐ-BHXH ngày 29/05/2017 c a T ng giám
đốc BHXH Việt Nam ban hành Quy trình giao d ch điện t trong ĩnh
v c BHXH, BHYT, BHTN.
- Công văn số 5171/BHXH-CNTT ngày 17/11/2017 c a BHXH
Việt Nam v việc triển khai hệ thống giao d ch điện t đối với các th
t c giải quyết hư ng các chế độ ng n hạn
- Thông tư 59/2015/TT- ĐT ngà 29/12/2015 c a Bộ Lao
động – Thư ng inh và hội n hành Qu đ nh chi tiết và hướng d n
thi hành một số đi u c a Luật Bảo hiểm xã hội v BHXH b t buộc.
- Thông tư 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 c a Bộ Y tế ban
hành Qu đ nh chi tiết thi hành Luật BHXH và Luật An toàn vệ sinh lao
động thuộc ĩnh v c y tế.
- Thông tư 46/2016/TT-BYT ngày 30/12/2016 c a Bộ Y tế ban
hành Danh m c bệnh cần ch a tr dài ngày.
- Công văn số 4666/BHXH - CSXH ngày 21/11/2016 c a BHXH
12
Việt Nam v việc cấp, theo dõi, quản lý và quyết toán Giấy ch ng nhận
nghỉ việc hư ng BHXH. BHXH quận C m Lệ được phân cấp việc cấp,
theo dõi, quản lý và quyết toán Giấy ch ng nhận nghỉ việc hư ng
BHXH tại Trung tâm y tế quận C m Lệ.
Bảng 2.5. Công tác hỗ trợ ướng dẫn của ơ quan BHXH vớ đơn vị
trong việc tổ chức thực hiện quy định chính sách BHXH
Công tác hỗ trợ hƣớng dẫn của cơ quan BHXH với
đơn vị trong việc tổ chức thực hiện quy định chính
sách BHXH
Mean
Std.
Deviation
Đ n v c a Anh (Ch ) nhận được c c văn ản hướng d n
để th c hiện c c qu đ nh mới do BHXH g i rất k p thời
3.51 .757
Đ n v c a Anh (ch ) rất thường u n được BHXH liên
hệ để hướng d n đôn đốc th c hiện chính sách BHXH
hàng tháng
3.86 .625
Đ n v c a Anh (ch ) rất thường u n được c qu n
BHXH mời tham gia các bu i tập huấn hướng d n th c
hiện qu đ nh mới v BHXH
3.35 .773
Anh (ch ) n m rõ được Luật BHXH, các thông tin liên
qu n đến các chế độ ch nh s ch v v cho người
o động
3.58 .626
Đ n v Anh/Ch luôn cập nhật, ph biến, nh c nh k p
thời nh ng ph t sinh th đ i v chính sách BHXH cho
người o động
2.48 .694
Valid N (listwise)
2.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý với ngƣời lao động
Bảng 2.6. Kết quả khảo sát đán á về quá trình ph c v của
cán bộ BHXH
Đánh quá về quá trình phục vụ của cán bộ
BHXH
N Mean
Std.
Deviation
Việc liên hệ công việc v BHXH d dàng, thuận
lợi
45 3.5333 .62523
Chuyên viên th c hiện chính sách BHXH thân
thiện, nhiệt tình
45 3.3111 .76343
Chuyên viên có chuyên môn nghiệp v v ng
vàng
45 3.6889 .63325
Valid N (listwise) 45
(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát tháng 04/2018)
13
b. Thủ t c hành chính và ứng d ng công nghệ thông tin
Tất cả th t c hành chính v ch nh s ch đ u được niêm yết
công khai tại Bộ phận một c a c a T THCS và TN & Trả KQ TTHC
c a BHXH quận C m Lệ; c c qu đ nh v th t c, biểu m u và văn ản
hướng d n th c hiện các chế độ được đăng tải tr n Tr ng thông tin điện
t c a BHXH thành phố tạo thuận lợi cho t ch c, cá nhân có quan hệ
giao d ch; giải quyết chi trả k p thời các chế độ cho người o động. Kết
quả đ nh gi hảo sát m c độ hài lòng c a tố ch c, c nh n đối với d ch
v hành chính công trên website UBND thành phố hàng năm đ u đảm
bảo số ượt đ nh gi hảo s t th o qu đ nh, t nh đến ngày 22/12/2017
c 588/589 ượt đ nh gi hài ng và rất hài ng đạt t lệ 99.8%. [2]
Bảng 2.7. Kiểm định sự khác biệt trong giải quyết các chế độ chính
sách về BHXH ở các loạ ìn ơ quan, doan n ệp
ANOVA
Các chính sách BHXH cho ngƣời lao động luôn đƣợc giải quyết
nhanh chóng, đúng quy định
Sum of Squares df Mean
Square
F Sig.
Between Groups 24.180 4 6.045 14.282 .000
Within Groups 16.931 40 .423
Total 41.111 44
(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát tháng 04/2018)
2.2.4. Quản lý thực thi chính sách bảo hiểm xã hội với ngƣời lao
động
a. Quản lý thu
Bảng 2.8. Tổng hợp số liệu thu tại BHXH quận Cẩm Lệ
TỔNG HỢP SỐ LIỆU THU QUA CÁC NĂM
ĐVT: triệu đồng
Năm 2013 2014 2015 2016 2017
Chỉ tiêu
Thu t uộc 67,065 100,361 123,891 141,442 173,554
Thu BHYT 25,145 38,027 55,067 64,059 73,629
Thu thất nghiệp 4,450 6,386 8,943 10,784 13,093
14
Bảng 2.9. Tình hình thực hiện hoạt động thu BHXH tại BHXH
quận Cẩm Lệ
STT Năm
Số phải thu
(Triệu đồng)
Số đã thu
(Triệu đồng)
Tỷ lệ (%)
1 2013 100.69 96.66 96
2 2014 147.72 144.77 98
3 2015 193.71 187.9 97
4 2016 218.47 216.29 99
5 2017 265.59 260.28 98
(Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động hàng năm – BHXH quận Cẩm Lệ)
b. Quản lý chi
Hiện nay, vấn đ giải quyết và chi trả ch nh s ch ành cho đối
tượng à người o động đ ng th m gi và thuộc phạm vi nhiệm
v c a Bảo hiểm xã hội quận C m Lệ bao gồm giải quyết và chi trả các
chế độ ng n hạn: ốm đ u, th i sản, ưỡng s c và ph c hồi s c khỏe.
Bảng 2.10. Tổng hợp thu – chi chế độ ngắn hạn qua á năm
Đvt: triệu đồng
Năm Số thu Số chi Chênh lệch giữa thu và chi
2013 9.605 12.762,8 3.157,8
2014 11.519 15.395,8 3.876,8
2015 14.100 20.515,2 6.415,2
2016 16.711 24.216 7.505
2017 19.884 25.910 6.026
(Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động hàng năm – BHXH quận Cẩm Lệ)
15
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát về công tác thanh toán, chi trả chế độ
o n ườ lao động tạ ơ quan, doan n ệp
TT
Anh (chị) đƣợc đơn vị chi trả kịp thời sau
khi cơ quan BHXH đã giải quyết và chuyển
tiền các chế độ ngắn hạn (ốm đau, thai sản,
dƣỡng sức phục hồi sức khỏe)
Tần sất Phần trăm
1 oàn toàn hông đồng ý 0 0.0
2 Không đồng ý 6 3.9
3 ình thường 45 29.2
4 Đồng ý 91 59.1
5 oàn toàn đồng ý 12 7.8
Total 154 100.0
Giá trị trung bình = 3.71
(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát tháng 04/2018)
2.2.5. Thanh tra, kiểm tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo và
xử lý vi phạm về bảo hiểm xã hội với ngƣời lao động
Công tác thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại c a BHXH
quận C m Lệ được th c hiện theo kế hoạch kiểm tra c T Đà
Nẵng nh m đ nh gi việc th c hiện c c qu đ nh c a pháp luật v th c
hiện chế độ, chính sách BHXH, BHYT, BHTN tại c c đ n v s d ng
o động; phát hiện nh ng vi phạm cần kh c ph c, hướng d n th c hiện
đ ng ph p uật; kiến ngh nh ng biện pháp x lý nh ng hành vi vi phạm
pháp luật v th c hiện chế độ, ch nh s ch , TN, YT để
đảm bảo th c hiện đầ đ quy n và lợi ch ch nh đ ng cho người tham
gia và th hư ng các chế độ BHXH, BHTN, BHYT.
Công tác kiểm tra, thanh tra c a BHXH quận C m Lệ đ đ m ại
một số kết quả tích c c, qu đ g p phần giảm thiểu được một phần nào
nh ng thất thoát qu BHXH do nhi u nguyên nhân gây ra. Tuy nhiên
việc x lý vi phạm sau kiểm tr chư th c s đạt hiệu quả cao, số ti n
16
thu hồi được còn thấp so với số ti n đ ngh thu hồi. Công tác giải quyết
khiếu nại uôn được quan tâm, và x lý k p thời, hạn chế tối đ việc x
lý khiếu nại không thỏ đ ng, g c c cho người khiếu nại.
Bảng 2.13. Kết quả khảo sát về công tác thanh tra, kiểm tra
TT
Đơn vị của Anh (chị) rất thƣờng xuyên đƣợc
cơ quan BXHH đến kiểm tra việc thực hiện
quy định về BHXH
Tần sất Phần trăm
1 oàn toàn hông đồng ý 0 0.0
2 Không đồng ý 0 0.0
3 ình thường 10 22.2
4 Đồng ý 31 68.9
5 oàn toàn đồng ý 4 8.9
Total 45 100.0
Giá trị trung bình = 3.86
(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát tháng 04/2018)
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG
2.3.1. Thành tựu
2.3.2. Hạn chế
Ngoài nh ng thành t u đạt được, công tác quản lý BHXH cho
người o động c a BHXH quận C m Lệ còn có nh ng hạn chế:
Trong công tác tuyên truy n, ph biến chính sách, pháp luật v
được th c hiện với nhi u phư ng th c với nh u nhưng v n
còn một bộ phận người o động chư n m b t được các thông tin v
quy n lợi và nghĩ v c a họ hi th m gi , đ n c c n c trường
hợp người o động không biết bản th n mình đ ng th m gi
ho c không muốn tham gia BHXH vì sợ tốn ti n.
Công tác th c hiện chính sách BHXH: Công tác t ng hợp, báo
c o c c trường hợp có dấu hiệu lạm d ng, tr c lợi c n s sài, n n chư
17
có nhi u giải pháp h u hiệu trong công tác phòng, chống lạm d ng
Công tác thanh tra, kiểm tra: Việc quản lý, kiểm tra, x đ n v
vi phạm tr n đ a bàn quận chư th c s quyết liết, còn mang tính cả nể,
bỏ qu để tạo đi u kiện cho đ n v hoạt động inh o nh n n chư mang
tính chất răn đ để tr nh trường hợp tái phạm. X chư nghi m c c
hành vi vi phạm hành chính với m c tiêu phòng, chống lạm d ng, tr c
lợi qu BHXH
2.3.3. Nguyên nhân
- V công tác tuyên truy n, ph biến ch nh s ch: c c c qu n n
ngành tr n đ a bàn quận chưa th c s qu n t m đến việc ph biến chính
sách pháp luật v BHXH. Nội dung tuyên truy n chư cô đọng, còn dàn
trải, khó n m b t.
- V công tác c thể hóa, t ch c th c hiện văn ản pháp luật,
chiến ược, chính sách BHXH: c chế chính sách còn nhi u k h , một
số qu đ nh không mang tính khả thi, hệ thống chính sách BHXH trải
qua nhi u thời kỳ nên thiếu tính đồng bộ, thậm chí chồng chéo, một số
nội dung mới nảy sinh trong th c ti n chư p thời đi u chỉnh.
- V công tác t ch c bộ máy quản lý: C s d liệu c a ngành
c n ph n t n, chư tập trung liên thông nên khó kiểm tr , rà so t, đối
chiếu khi giải quyết chế độ chính sách.
- V công tác th c hiện chính sách: Công tác phối kết hợp trong
phòng chống tình trạng lạm d ng, tr c lợi chư th c s quyết liệt, triệt
để, chư đ p ng được yêu cầu, một số cấp có th m quy n không th c
hiện đ ng ch c trách nhiệm v d n đến việc xác nhận, ch ng nhận
khống ho c xác nhận, ch ng nhận hông đ ng với th c tế.
- V công tác thanh tra kiểm tra còn có nh ng hạn chế đ à c
ượng làm công tác thanh tra, kiểm tra c c qu n và s , ngành
phối hợp còn mỏng so với số ượng đ n v và số o động ngày càng
tăng
18
CHƢƠNG 3
CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ BẢO HIỂM XÃ HỘI
ĐỐI VỚI NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI QUẬN
CẨM LỆ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
3.1. CÁC CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
3.1.1. Dự báo các yếu tố ảnh hƣởng
a ô trường hoạt động quản lý
b. Nhận thức của chủ sử d n lao độn và n ườ lao động
Công tác tuyên truy n v chính sách BHXH trong thời gi n qu đ
góp phần nâng cao nhận th c c người o động và ch s d ng lao
động, tạo thuận lợi cho công tác quản nhà nước v BHXH
Năn lực quản lý n à nước về BHXH
Ngành đ n hành c c qu ết đ nh mới được s đ i b
sung cho phù hợp với th c ti n, đ c biệt đ i mới s ng tư u ph c v
cho đối tượng Ngành c n đầu tư c c phần m m h trợ công tác quản lý,
s d ng tr c tuyến, tiến đến kết n i d liệu trên toàn quốc. Bộ máy t
ch c ngày càng hoàn thiện, trình độ viên ch c được chú trọng không chỉ
v chu n môn mà c n được đào tạo k năng th c hiện nhiệm v để có
thể k p thời h trợ cho đối tượng tham gia BHXH và k p thời phát hiện
nh ng vấn đ sai phạm.
3.1.2. Mục tiêu của Bảo hiểm xã hội quận Cẩm Lệ, TP. Đà
Nẵng
3.2. CÁC GIẢI PHÁP
3.2.1. Hoàn thiện Tuyên truyền, phổ biến chính sách,
pháp luật về bảo hiểm xã hội với ngƣời lao động
Nh m nâng cao hiệu quả công tác tuyên truy n, ph biến chính
sách BHXH với người o động cả cần đ y mạnh v m t nội dung l n
phư ng th c tiếp cận người th m gi ; đ ạng các hình th c tuyên
truy n để phù hợp với t ng nh m đối tượng; ph biến pháp luật, chế độ
chính sách BHXH, BHYT, BHTN b ng nhi u hình th c, thông qua
19
nhi u kênh thông tin đến các đ n v , các khu công nghiệp, người lao
động và nhân dân nh m gi p người dân, doanh nghiệp hiểu được quy n
và nghĩa v v BHXH, BHYT và t giác tham gia, c thể như:
- Tăng cường toạ đàm, đối thoại chính sách với người o động,
người s d ng o động, làm phóng s tr n đài tru n hình v các v án
tr c lợi qu đ được phát hiện, c chư ng trình tạo đàm với c qu n
công an v đấu tranh phòng chống lạm d ng qu [11]
- Tạo c s d liệu thông tin cá nhân c người o động
- M i cán bộ viên ch c c a ngành là một tư vấn viên am hiểu v
qu đ nh pháp luật, chính sách BHXH.
- Tích c c phối hợp với các phòng, ban ngành, UBN phường ph
biến pháp luật, chính sách BHXH.
3.2.2. Hoàn thiện việc cụ thể hóa và tổ chức thực hiện các
quy định pháp luật về bảo hiểm xã hội đối với ngƣời lao động
C c văn ản quy phạm pháp luật mới n hành i n qu n đến chính
s ch th đ i thường u n để phù hợp với tình hình th c tế,
chính vì thế BHXH thành phố Đà Nẵng và c thể là BHXH quận C m
Lệ cần n hành nh nh ch ng c c văn ản hướng d n c c qu đ nh mới
đến đ n v s d ng o động.
BHXH quận C m Lệ cần ch động h n n a trong việc tham mưu và
đư r qu ết đ nh để đi u chỉnh k p thời nh ng bất cập trong quá trình
th c hiện chính sách BHXH, phù hợp với tình hình th c tế tr n đ a bàn.
Thay vì t ch c các hội ngh , tập huấn hướng d n c c qu đ nh
mới cho đ n v một cách rập khuôn, nhàm chán, ít thu hút s quan tâm
c đ n v s d ng o động thì nên t ch c c c s n ch i, tr n tinh thần
gi o ưu qu đ ồng ghép các ch đ i n qu n đến qu đ nh mới để đ n
v d dàng n m b t thông tin h n, đồng thời tạo mối liên hệ g n kết
gi c qu n và đ n v s d ng o động.
3.2.3. Hoàn thiện Tổ chức bộ máy quản lý với ngƣời lao động
Cần hoàn thiện và nâng cao bộ máy t ch c quản lý c a BHXH
20
quận, đ p ng yêu cầu và nhiệm v ngày càng cao:
N ng c o năng c quản , trình độ chu n môn; n ng c o đạo
đ c công v , chất ượng ph c v công ch c.
Cần có kế hoạch đào tạo, bồi ưỡng n ng c o trình độ nghiệp v ,
c ng như sung các k năng c nh n cho vi n ch c o động c a
ngành để c được đội ng c n ộ có chuyên môn sâu, nghiệp v v ng
vàng, k năng lý tình huống, k năng gi o tiếp, k năng phối hợp, h
trợ v v c đ năng c để đảm bảo công việc c a ngành.
Ứng d ng công nghệ thông tin trong kiểm tr , đối soát hồ s để
phát hiện nh ng sai phạm, h i hông đ ng s thật.
Xây d ng quy trình t ch c th c hiện công việc, xây d ng công
việc có kế hoach, có s phối hợp gi a các t bộ phận.
3.2.4. Hoàn thiện quản lý thực thi chính sách bảo hiểm xã hội
với ngƣời lao động
a. Quản lý thu
Để phát triển Qu thì công t c h i th c đ n v mới là khâu
quan trọng gi p gi tăng số ượng người o động tham gia BHXH,
chính v vậy cần tăng cường hối hợp với c c ph ng, n, ngành để khai
th c đ n v mới dể gi tăng số ượng th m gi , YT như Chi
c c thuế, UBND quận để n m b t được thông tin c c đ n v mới đăng
ký kinh doanh, m c ti n ư ng mà đ n v khai nộp thuế cho người lao
động, th c hiện thu BHXH theo thang bảng ư ng đ đăng với Phòng
Đ, T và Khi c ấu hiệu lạm d ng hi tăng m c đ ng ất
thường so với thang bảng ư ng thì t ch c kiểm tra c minh trước khi
giải quyết, ho c đối với trường hợp c c đ n v tăng đ ng mới nhưng số
ượng o động ít ho c ch yếu là n thì c ng cần phải đến đ n v để xác
minh trước khi giải quyết hồ s
Công tác quản thu c ng cần phải phân loại các loại hình đ n v
để tiện theo dõi
Công khai thông tin v số s để người o động n m rõ
21
thời gian tham gia, m c ư ng đ ng c a mình ho c cập nhật cho
người o động thông tin v tình hình thanh toán BHXH c đ n v .
b. Quản lý chi
Cần xây d ng quy trình hồ s giải quyết chế độ: giải quyết k p
thời, đ ng hạn; phân nhiệm c thể v quy trình phối hợp nội bộ; phân
loại c c trường hợp cần phải xác minh trước khi giải quyết chế độ. Ứng
d ng CNTT trong quy trình giải quyết chế độ chính sách BHXH cho
người o động.
Đư công t c ph ng, chống ạm ng, tr c ợi vào Ngh qu ết c
Quận và ội đồng nh n n quận C m ệ ng c ch c thể h
thông qu c c chư ng trình, ế hoạch công t c.
Đối với c c trường hợp c ấu h
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_luan_van_quan_ly_bao_hiem_xa_hoi_tai_bao_hiem_xa_hoi.pdf