ề hoản nợ phải trả Tỷ trọng nợ phải trả trong tổng nguồn vốn của Công ty
thấp, có vẻ như công ty đã quá thận trọng trong tài chính. Công ty cần em t lại vấn
đề này vì việc sử dụng vốn vay s mang lại cho công ty nhiều lợi thế
- ề hàng tồn ho Giá trị hàng tồn kho chiếm một tỷ trọng khá cao trong tổng
tài sản làm tăng chi phí lưu kho, làm giảm tỷ số thanh toán nhanh.
- ề các hoản phải thu: Các khoản phải thu của Công ty chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng T Đ, điều này nói lên công ty bị chiếm dụng vốn tương đối nhiều. Công
ty cần cố gắng hơn nữa để đôn đốc khách hàng trả nợ.
- ề iá vốn hàng bán : Ta thấy rằng giá vốn hàng bán năm 2016 thì tăng lên so
với năm 2014, doanh thu thuần của năm 2016 cũng không tăng nhiều so với năm
2014. Tuy nhiên tốc độ tăng giá vốn lớn hơn tốc độ tăng doanh thu, lợi nhuận thì
giảm mạnh do đó có thể thấy năm 2016 Công ty chưa thực hiện tốt các biện pháp tiết
kiệm chi phí, chưa tận dụng tốt các nguồn lực s n có của mình.
26 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 08/03/2022 | Lượt xem: 382 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần ản phẩm sinh thái, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiệp nhưng góc
độ tiếp cận và phạm vi đối tượng nghiên cứu khác nhau, cụ thể:
- uận văn thạc sỹ “ Quản lý tài chính tại công ty cổ phần D C tác giả ê inh
H ng 2014
- uận văn thạc sỹ “ Quản lý tài chính tại công ty cổ phần thiết bị ăng dầu
etrolime tác giả han Thị Hoa 2014
- uận văn thạc sỹ “ Hoàn thiện công tác Quản lý tài chính tại công ty TNHH
một thành viên 27- ộ quốc phòng” tác giả Nguyễn iệt Đức 2014
Đến nay có thể khẳng định chưa có công trình khoa học hay luận văn thạc sỹ nào
viết về Quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần sản phẩm inh thái.
3. Mục đích v hi vụ nghiên cứu của đề tài
3 1 ục đích
Xuất phát từ thực tế tình hình quản lý tài chính hiện nay tại Công ty Cổ phần
ản phẩm sinh thái và những cơ sở lý luận mà bản thân tiếp thu,vận dụng để đề xuất
các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính hiện nay nhằm đáp ứng được định
hướng phát triển của Công ty trong thời kì hội nhập đến năm 2020.
3 2 hi vụ
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý tài chính tại các doanh nghiệp và phân tích
tình hình tài chính của doanh nghiệp.
3
- Phân tích thực trạng tình hình tài chính của Công ty Cổ phần ản phẩm sinh
thái và tìm ra các ưu điểm, hạn chế trong quản lý tài chính của Công ty cũng như
nguyên nhân của các hạn chế.
- Để xuất một số giải pháp thực tế và các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả
công tác quản lý tài chính tại Công ty.
4. Đối tƣợng v h vi nghiên cứu.
4.1.Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là công tác quản lý tài chính của Công ty Cổ phẩn sản
phẩm sinh thái.
4.2.Ph m vi nghiên cứu
- hông gian : Công ty Cổ phần ản phẩm sinh thái
- Thời gian : 2014-2016
- Nội dung : Công tác Quản lý tài chính tại Công ty CP SP Sinh Thái
5. hƣơ g há ghiê cứu.
- Các phương pháp được sử dụng trong luận văn là phương pháp thống kê,
phân tích, so sánh và tổng hợp.
- Các số liệu trong luận văn dựa trên các Báo cáo tài chính hàng năm của
Công ty Cổ phẩn sản phẩm sinh thái; các bài viết được đăng trên các tạp chí, các
báo; sách; các trang Web.
6. Nhữ g đó g gó của đề tài
Về lý luận:
Luận văn góp phần hệ thống hóa lý luận, đặc biệt làm rõ một số vấn đề về quản
lý tài chính làm cơ sở cho quá trình phân tích đánh giá thực trạng về công tác quản lý
tài chính tại doanh nghiệp.
Về thực tiễn:
4
Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý tài chính Công ty Cổ phần ản phẩm
sinh thái, chỉ ra được những vấn đề còn tồn tại chủ yếu trong công tái quản lý tài
chính tại Công ty.
Đề xuất giải pháp và kiến nghị, nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý tài
chính tại Công ty Cổ phẩn sản phẩm sinh thái.
Bố cục của u vă
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết
cấu thành 3 chương:
Chƣơ g 1: Cơ sở khoa học của quản lý tài chính trong Công ty C phần.
Chương này hệ thống hóa một cách tổng quát nội dung tài chính doanh nghiệp
và công tác quản lý tài chính doanh nghiệp,phản ánh các quan hệ tài chính và các vấn
đề có liên quan đến công tác quản lý tài chính doanh nghiệp.
Chƣơ g 2: Thực tr ng công tác quản lý tài chính t i Công ty C phẩn sản phẩm
Sinh thái
Trong chương 2, luận văn trình bảy về lĩnh vực hoạt động kinh doanh và thực
trạng công tác quản lý tại Công ty Cổ phần sản phẩm inh thái, từ đó rút ra những
mặt tích cực và hạn chế cũng như nguyên nhân của hạn chế trong công tác quản lý tài
chính
Chƣơ g 3: Đ h hƣ g v giải pháp hoàn thi n công tác quản lý tài chính t i
Công ty C phẩn sản phẩm Sinh thái
Trên góc độ nhà quản lý tài chính để đưa ra giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn
thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần sản phẩm inh thái góp phần đổi
mới và cải thiện theo hướng tới mô hình tập đoàn đầu tư tài chính hàng đầu iệt
Nam.
5
Chƣơ g I
CỞ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG TY C PH N
1.1. Lý lu n về tài chính trong Công ty C phần.
1.1.1.
Theo điều 110 luật doanh nghiệp số 68 2014 QH13
Công ty Cổ phần là doanh nghiệp, trong đó
- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không
hạn chế số lượng tối đa;
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
- Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ
trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật này.
1.1.2. Khái ni m tài chính trong Công ty ph n
Tài chính doanh nghiệp trong Công ty Cổ phần là những quan hệ kinh tế phát
sinh dưới hình thái giá trị (quan hệ tài chính) nảy sinh trong quá trình phân phối các
khoản tiền gắn liền với việc tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ của Công ty nhằm phục vụ
cho nhu cầu sản suất kinh doanh
Nội dung của những quan hệ tài chính thuộc phạm vi tài chính doanh nghiệp bao
gồm:
Quan hệ giữa doanh nghiệp v i Ngân sách Nhà nư c
Quan hệ giữa doanh nghiệp và thị trường
Quan hệ nội bộ trong doanh nghiệp
Quan hệ giữa doanh nghiệp v i các doanh nghiệp khác
Quan hệ v i nhà cung cấp
6
Quan hệ v i khách hang
Quan hệ v i các tổ chức tài trợ
Quan hệ giữa doanh nghiệp v i chủ sở hữa doanh nghiệp
1.1.3. Chức ă của tài chính trong Công ty ph n
Chức năng phân phối
Chức năng giám đốc bằng tiền
Mỗi quan hệ giữa hai chức năng
1.1.4 Đặc đ ểm của tài chính trong Công ty ph n
Thứ nhất, gắn liền với quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Thứ hai, sự vận động của quỹ tiền tệ
1.1.5 Vai trò của tài chính trong Công ty ph n
Huy động vốn đảm bảo cho các hoạt động của Công ty diễn ra bình thường
và liên tục
Nâng cao hiệu quả kinh doanh trong Công ty ổ phần
Công cụ giám sát, kiểm tra tình hình và hiệu quả của sản xuất kinh doanh
của Công ty ổ phần
1.2 Lý lu n quản lý tài chính trong Công ty C phần
1.2.1. Khái ni m, mục tiêu và vai trò quản lý tài chính trong Công ty ph n
Khái niệm
Quản lý tài chính doanh nghiệp là một khoa học quản lý nghiên cứu các
mối quan hệ tài chính phát sinh trong phạm vi hoạt động sản xuất kinh của doanh
nghiệp để từ đó đưa ra các quyết định tài chính nhằm tối đa hóa lợi nhuận của doanh
nghiệp
Mục tiêu của quản lý tài chính Công ty ổ phần
Vai trò quản lý tài chính tại các Công ty ổ phần
1.2.2 Các nguyên tắc quản lý tài chính Công ty ph n
7
Tôn trọng pháp luật
Tôn trọng nguyên tắc hạch toán
Đảm bảo nguyên tắc an toàn và hiệu quả
Giữ chữ tín trong hoạt động tài chính
1.2.3 Nội dung quản lý tài chính trong Công ty ph n
1.2.3.1.Hoạch định kế hoạch tài chính
Quá trình hoạch định kế hoạch tài chính doanh nghiệp nói chung gồm 5 bước cơ
bản:
Bư c 1: Dự báo các báo cáo tài chính theo phương pháo dự báo theo tỷ lệ doanh
thu.
Bư c 2:Quyết định nguồn vốn cần thiết hỗ trợ cho kế hoạch hoạt động của
doanh nghiệp.
Bư c 3:Dự báo các nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động được
Bư c 4:Thiết lập và duy trì một hệ thống kiểm soát để quản trị việc phân bổ và
sử dụng các nguồn vốn trong doanh nghiệp.
Bư c 5:Phát triển các quy trình điều chỉnh kế hoạch cơ bản nếu tình hình kinh
tế có thay đổi so với thời điểm đưa ra kế hoạch tài chính cho doanh nghiệp trong
tương lai vì thế cần có những điều chỉnh thích hợp để dảm bảo tính hợp lý và đúng
đắn của dự báo này.
1.2.3.2 Kiểm tra tài chính
1.2.3.3 Quản lý vốn
1.2.3.4. Quản lý doanh thu
1.2.3.5. Quản lý chi phí
1.2.3.6. Quản lý lợi nhuận
1.2.3.7. Quản lý dự án đầu tư
1.2.3.8. Phân tích tài chính
8
1.2.3.9. Các quyết định đầu tư tài chính
1.2.4. Các nhân tố ả ưở đến công tác quản lý tài chính trong Công ty
ph n.
Môi trường kinh doanh
Đặc điểm sở hữu và hình thức pháp lý của doanh nghiệp
Đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp
Đặc điểm đầu tư quốc tế tác động đến công tác quản lý tài chính trong Công
ty ổ phần
1.2.5. Các chỉ tiêu đ u quả công tác quản lý tài chính doanh nghi p
1.2.5.1 Chỉ tiêu định tính
1.2.5.2 Chỉ tiêu định lượng
Nhóm chỉ tiêu và khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán hiện hành = Tài sản lưu động / Nợ ngắn hạn
Đơn vị :lần
Hệ số thanh toán tức thời= iền và các khoản tương đương tiền/ Nợ ngắn hạn
Đơn vị :lần
Hệ số thanh toán nhanh =( S Đ- Hàng tồn kho)/ Nợ ngắn hạn
Đơn vị :lần
Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư
Hệ số nợ =( Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn)*100%
Đơn vị :%
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu=(Tổng nợ/ Giá trị vốn CSH)*100%
Đơn vị :%
Tỷ suất đầu tư vào S dài hạn= (Tổng TS dài hạn /Tổng TS)*100%
Đơn vị :%
9
Tỷ suất đầu tư vào S ngắn hạn= (Tổng TS ngắn hạn / Tổng TS)*100%
Đơn vị :%
Tỷ suất đầu tư =(( S Đ +Đầu tư dài hạn )/ Tổng TS)*100%
Đơn vị :%
Tỷ suất tài trợ= ( Nguồn vốn CSH/Tổng nguồn vốn) x 100%
Đơn vị :%
Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt động
Vòng quay khoản phải thu
Số vòng quay các khoản phải thu= Doanh thu thuần / Số dư bình quân các
khoản phải thu
Kỳ thu tiền bình quân= Số ngày trong kỳ/ Số vòng quay các khoản phải thu
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Hiệu suất sử dụng tài sản= Doanh thu thuần/ Giá trị tài sản bình quân
Vồng quay vốn lưu động
Số vòng quay vốn lưu động= Doanh thu thuần / Vốn lưu động
Số ngày của 1 vòng quay vốn lưu động= 360/số vòng quay vốn lưu động
Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu=( Lợi nhuận/ Doanh thu thuần)*100%
Đơn vị :%
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn=(Lợi nhuận/ Bình quân tổng vốn)*100%
Đơn vị :%
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn CSH=(Lợi nhuận / Bình quân tổng vốn CSH)*100%
Đơn vị:%
1 3 i h ghi uả t i chí h
10
1.3.1. Quản lý tài chính tại chi nhánh tại TP.HCM- Công ty CP sản phẩm
sinh thái
1.3.2. Quản lý tài chính tạ c
1.3.3. Bài học kinh nghi m cho ả ẩ
11
C ƢƠ II
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY C PH N
SẢN PH M SINH THÁI
2.1. Gi i thi u chung về C g t C hầ ả hẩ si h thái
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
2.1.1.1. Thông tin chung
Tên Công ty :
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN PHẨM SINH THÁI
Tên giao dịch đối ngoại:
CPSPST- PRODUCTS., JSC
Trụ sở Công ty : Tại Thành phố Hà Nội
Website : www.cozy.vn
ổ chức sản uất và quản l
Tổng sổ lao động tại Công ty là 85 người
c ức ả
Co y là thương hiệu trà của Công ty Cổ phần ản phẩm sinh thái - ECO
Products, thuộc tập đoàn chè Thế Hệ Mới, doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu hàng
đầu của Việt Nam. Với vùng nguyên liệu chè được phát triển bài bản trên hầu hết các
vùng chè nổi tiếng của tổ quốc, CPSPST roducts đã đầu tư những công nghệ hiện
đại nhất để ây dựng nên thương hiệu Co y.
2.1.2. c ả c củ Công ty
uá trình hoạch định ế hoạch tài chính
ế hoạch tài chính của Công ty được ây dựng dựa tr n các yếu tố
12
- ế hoạch mục tiêu trong năm của Công ty.
- Các kết quả phân tích và dự báo môi trường em t tình hình, thực trạng của
nguồn tài chính Công ty, điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức .
- Các phân tích, so sánh, đánh giá về từng nguồn huy động vốn.
- ự biến động của thị trường như thị trường tài chính – tiền tệ.
- Các mục tiêu đầu tư cụ thể trong từng thời kỳ
ông tác iểm tra tài chính
iểm tra tiến độ huy động, nguồn khai thác vốn
iểm tra việc phân phối cũng như sử dụng các nguồn vốn trong Công ty
iểm tra tài chính thông qua việc đọc và phân tích các báo cáo tài chính
2 2 h tích t h h h uả t i chí h t i Công ty C hầ ả hẩ
si h thái
ế ả ạ độ ả đ ạ -2016
ả g 2 1 á cá ết uả i h a h của Công ty
Đơn vị : Triệu NĐ
TT Chỉ tiêu
2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015
ố
lượng
ố
lượng
ố
lượng
ố
tương
đối
ố
tuyệt
đối
(%)
ố
tương
đối
ố
tuyệt
đối
(%)
1
DT hàng
bán và CC
DV
36,805 39,280 48,484 2,475 7% 9,204 23%
2
Các khoản
GT DT
4,389 4,411 4,053 22 1% -358 8%
13
3
Doanh thu
thuần về
hàng bán và
cung cấp
dịch vụ
32,416 34,869 44,431 2,453 8% 9,562 27%
4 GVHB 25,341 26,785 37,944 1,444 6% 11,159 42%
5
N gộp về
bán hàng và
CCDV
7,075 8,084 6,487 1,009 14% -1,597 20%
6
Doanh thu
về HĐTC
85 150 70 65 76% -80 53%
7 CPTC 0.74 0.86 0.54 0.12 16% -0.32 37%
8 CPBH
9 CP QLKD 6,944 7,294 6,315 350 5% -979 13.42%
10
N thuần từ
HĐ D
215 939 241 724 336% -698 74%
11 TN khác 3.9 1.25 0.75 -3 68% -0.5 40%
12 C khác 5 3.25 2.5 -1.75 35% -1 23%
13 N khác -1.1 -2.0 -2 -0.9 82% 0 13%
14
Tổng N
trước thuế
214.2 937 240 723 338% -697 74%
15
Chi phí thuế
TNDN
60.0 13.47 65.43 -47 78% 52 386%
16 N sau thuế 154.16 923.67 174.28 770 499% -749 81%
(Nguồn : Báo cáo tài chính năm 2014, 2015 và 2016 của Công ty CPSPST)
14
Những con số trên bảng cáo cáo kết quả kinh doanh cho chúng ta thấy lợi nhuận
của năm 2014, 2015 và 2016 của Công ty đều lợi nhuận dương – kinh doanh lãi, con
số lãi tuy không nhiều và có tăng có giảm qua các năm, nhưng cũng thể hiện được
tình hình kinh doanh của Công ty qua các năm vẫn đang theo hướng thuận lợi.
2.2.2 c c củ Công ty.
c ạ độ c
- hân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản uất inh doanh
ĐTX Tài sản lưu động T Đ – Nợ ngắn hạn
NC ĐTX Hàng tồn kho hải thu – Nợ ngắn hạn
ốn lưu động chính là thước đo hiệu quả và sức mạnh tài chính ngắn hạn của
doanh nghiệp. Ta thấy, vốn lưu động thường uyên của Công ty luôn dương điều này
có nghĩa Công ty luôn đảm bảo được khả năng chi trả các nghĩa vụ ngắn hạn của
mình. ốn lưu động tăng s làm tăng khả năng thanh toán các nghĩa vụ ngắn hạn, duy
trì các hoạt động của Công ty. uôn giữ vững và tăng nhanh nguồn huy động về vốn
s giúp Công ty đạt được nhưng thành quả về doanh số bán hàng cũng như các khoản
phải thu. ên cạnh đó nhu cầu vốn lưu động thường uyên của Công ty năm 2015
tăng 1.5 tỷ so với năm 2014 tuy nhiên lại giảm 1.4 tỷ so với 2016 cho thấy mặc d
Công ty luôn đảm bảo nguồn vốn lưu động thường uyên tuy nhiên nhu cầu vốn cũng
không gây khó khăn hay sức p về vốn. Ngoài ra vốn bằng tiền thậm chí còn tăng vọt
từ 985 triệu năm 2015 lên 4.1 tỷ năm 2016 càng cho thấy nguồn vốn luôn đáp ứng để
triền khai các hoạt động của Công ty.
Năm 2016 so với năm 2015, và năm 2014 có biến động khá lớn cả về quy mô
lẫn cơ cấu nguồn vốn. Về quy mô, tổng nguồn vốn năm 2016 tăng lên 7.8 tỷ đồng
tương ứng tăng 95.3% so với năm 2015.
Trong bối cảnh nền kinh tế đang ngày một phát triển, cũng có nhiều Công ty
trong các lĩnh vực khác nhau đang gặp khó khăn về tiếp cận nguồn vốn hoặc phải
chịu gánh nặng chi phí tài chính thì tình hình tài chính của CPSPST tương đối tốt.
15
Tỷ lệ nợ của CPSPST thấp với hệ số tổng nợ phải trả tổng nguồn vốn cuối năm
2016 là 12.85% .
Tỷ lệ nợ thấp tương ứng với hệ số tài trợ của Công ty là khá cao, ở cả 3 năm
đều ở mức trên 87%, có thế kết luận Công ty CPSPST đã sử dụng nguồn huy động
vốn chủ yếu là vốn chủ sở hữu. Điều này tạo cho Công ty có lợi thế độc lập về tài
chính, gặp ít rủi ro hơn; tuy nhiên lại có một số hạn chế như đòn bẩy tài chính không
cao, chi phí sử dụng vốn cao hơn khi sử dụng ít nợ bởi chi phí của vốn chủ sở hữu
chính là Cổ tức trả cho Cổ đông, hơn nữa lại không được khấu trừ thuế. Nhưng
nhìn chung tình hình tài chính của Công ty Cổ phần sản phẩm sinh thái trong năm
2016 là tương đối tốt.
- hân tích ết cấu tài sản
Năm 2014 tổng tài sản của doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng là 40,715
triệu NĐ trong đó tài sản ngắn hạn khoảng 19,399 triệu NĐ chiếm tỷ trọng
47.6%, tài sản dài hạn là 21,316 triệu NĐ chiếm tỷ trọng 52.4% trong tổng giá trị
tài sản của doanh nghiệp. Năm 2016 tổng tài sản của doanh nghiệp đang quản lý và
sử dụng là 84,737 triệu NĐ, trong đó tài sản ngắn hạn là 64,684 triệu NĐ chiếm
tỷ trọng 76.3% và tài sản dài hạn là 20,053 triệu NĐ chiếm tỷ trọng 23.7% trong
tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. o với năm 2015, tổng tài sản tăng lên 8.366
triệu NĐ với tỷ lệ tăng là 10.95% tài sản ngắn hạn tăng thêm 9.525 triệu NĐ và
tài sản dài hạn giảm 1.159 triệu NĐ ; chứng tỏ năm 2016 quy mô sản uất kinh
doanh của doanh nghiệp được mở rộng không đáng kể. Nguyên nhân dẫn đến tài sản
dài hạn giảm là do Công ty không đầu tư vào T CĐ nữa, giá trị giảm sút là do khấu
hao T CĐ.
Tuy nhiên mới chỉ nhìn vào chỉ tiêu này thì chưa thể ác định rõ được lý do hay
mục tiêu của Công ty trong năm 2016 là gì, những nhân tố tác động đến sự thay đổi
này ra sao. ởi vậy, cần em t cụ thể hơn để đưa ra nhận định chính ác bằng việc
phân tích cụ thể cơ cấu tài sản dưới đây. ề chỉ tiêu tỷ trọng tiền và các khoản tương
đương tiền tổng tài sản, chỉ tiêu này có u hướng tăng, năm 2016 tăng một lượng lớn
so với năm 2015 là 3,115 triệu NĐ, tăng tương ứng 316.24%.
16
Hàng tồn kho: Đây là một hạng mục mà giá trị của nó chiếm tỷ trọng tương đối
lớn trong T Đ d là với doanh nghiệp sản uất hay doanh nghiệp kinh doanh
thương mại thì trong kho cũng phải dự trữ một lượng nguyên vật liệu thành phẩm
hàng hóa, công cụ dụng cụ,...để đảm bảo cho quá trình sản uất kinh doanh được liên
tục.
Tại thời điểm 31 12 2016 tồn kho của Công ty là 14,112 triệu NĐ tăng 4,007
triệu NĐ, tăng tương ứng 39.65% so với tình hình đầu năm. Công ty nên có các
nghiên cứu điều tra thị trường để ác định được nhu cầu khách hàng, tránh để lượng
hàng tồn kho lớn, vừa lãng phí vốn, vừa gây ra tổn thất khi hàng hóa là các sản phẩm
trà quá hạn, không sử dụng được.
Năm 2014 tỷ suất đầu tư là 52% năm 2015 là 27% và năm 2016 giảm uống
còn 23% điều này là do Công ty không còn chú trọng vào đầu tư tài sản cố định nữa
và do khấu hao tài sản cố định.
Ngoài đầu tư dài hạn Công ty đã có những quan tâm và đầu tư nhất định.
- hân tích các chỉ ti u tài chính chủ yếu
Nh m chỉ ti u về hả năng thanh toán
Hệ số thanh toán hiện hành ở năm 2015 tăng 2.18 lần so với 2014 nhưng là
giảm đến 12.71 lần ở năm 2016 điều này cho thấy Công ty đang gặp khó khăn trong
khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn.
Hệ số khả năng thanh toán tức thời cũng ở mức thấp 0.63 lần vào năm 2014 và
giảm uống còn 0.38 lần và năm 2016. Có rất ít doanh nghiệp có tiền mặt và các
khoản tương đương tiền đủ để đáp ứng toàn bộ nợ ngắn hạn, do đó chỉ số thanh toán
tức thời rất ít khi lớn hơn hay bằng 1. Năm 2016 Công ty giữ tiền mặt và các khoản
tương đương tiền ở mức khá cao tuy nhiên nợ ngắn hạn cũng tăng cao dẫn đến khả
năng thanh toán chưa đáp ứng được với nhu cầu của doanh nghiệp.
Nh m chỉ ti u về cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu của Công ty từ năm 2014-2016 là nhỏ và không có
nhiều biến động, chứng tỏ tài sản của Công ty được tài trợ chủ yếu bởi nguồn vốn chủ
17
sở hữu, Công ty ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn bằng vay nợ, chịu độ rủi ro
thấp. Tuy nhiên, việc sử dụng nợ cũng có một ưu điểm, đó là chi phí lãi vay s được
trừ vào thuế thu nhập doanh nghiệp. Do đó, Công ty phải cân nhắc giữa rủi ro về tài
chính và ưu điểm của vay nợ để đảm bảo một tỷ lệ hợp lý nhất.
Nh m chỉ ti u về hả năng hoạt động
Ta thấy vòng quay các khoản phải thu giảm dần từ 2014 đến 2016 tức là khả
năng thu hồi nợ càng ngày càng chậm điển hình như năm 2016 vòng quay các khoản
phải thu là 1.001 vòng nghĩa là trong 1 năm phải mất 364.46 ngày để thu hồi nợ. Điều
này chứng tỏ Công ty bị chiếm dụng vốn.
Hiệu suất sử dụng tài sản
Hiệu suất sử dụng tài sản qua các năm của Công ty đề ở mức lớn hơn 1. Có
nghĩa là 1 NĐ tài sản tham gia vào quá trình kinh doanh có thể tạo ra hơn 1 NĐ
doanh thu. năm 2016, hiệu suất sử sụng tài sản tăng 0.63 lần tương ứng 35.64% so
với năm 2015 chứng tỏ chất lượng công tác quản lý tài sản tại Công ty ngày càng tốt.
Nh m chỉ ti u về hả năng sinh lời
Hệ số sinh lời của doanh thu năm 2014 là 0.48%, năm 2015 tăng lên 2,65%
và đến năm 2016 lại giảm uống còn 0.39%. Điều này có nghĩa là cứ 100 đồng
doanh thu thì Công ty thu được 0.48 đồng lợi nhuận sauthuế năm 2014, thu được
2,65 đồng lợi nhuận sau thuế năm 2015, thu được 0.39 đồnglợi nhuận sau thuế
năm 2016. Tình hình kinh doanh của Công ty vẫn sinh lời tuy nhiên hệ số sinh
lời không ổn định.
Cũng giống như tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, tỷ suất lợi nhuận trên vốn
tăng từ 034% năm 2014 lên 1.58% năm 2015 và lại giảm uống chỉ còn 0.22%
năm 2016 . ặc d tỷ suất lợi nhuận luôn dương nhưng để đạt được hiệu quả sử
dụng vốn tốt hơn trong các năm tiếp theo, đòi hỏi Công ty cần có sự quản lý vốn
thật chặt ch .
Vốn chủ sở hữu đầu tư luôn đem lại hiệu quả cho Công ty thể hiện ở chỗ tỷ suất
lợi nhuận trên vốn qua các năm không bị âm tức là đưa vốn chủ sở hữu vào kinh
18
doanh vẫn đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tuy nhiên hệ số này cũng vẫn chưa
ổn định. Công ty cần em t nhiều hơn đến sự biến động của điều kiện kinh doanh
để đánh giá được chất lượng kinh doanh của Công ty là đạt hay chưa, từ đó ác định
nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả sinh lời và có những biện pháp tăng hiệu quả
kinh doanh ph hợp với mục tiêu đặt ra.
2.2.3. ạc đ ế ạc c
Quy trình hoạch định kế hoạch tài chính của Công ty được thực hiện như sau:
Bư c Nghi n cứu
Bư c ác định nhu cầu tài chính
Bư c hu thập dữ liệu tài chính
Bư c hát triển ế hoạch tài chính
Bư c rình bày ế hoạch tài chính.
Bư c riển hai ế hoạch tài chính
Bư c iám sát ế hoạch tài chính
ể c
2 3 Đá h giá chu g về t h h h uả t i chí h của Công ty c hầ sả
hẩ si h thái
2.3.1. ế ả đạ đư c
ề doanh thu và lợi nhuận
ợi nhuận sau thuế năm 2016 tuy có giảm so với năm 2015 nhưng nhìn chung 3
năm gần đây Công ty luôn giữ vững phong độ lợi nhuận dương – kinh doanh lãi. Lãi
suất giảm và tình hình tài chính công ty lành mạnh hơn khi công ty kiên quyết ử lý
các khoản phải thu, nợ đóng trước kia, và ây dựng chính sách thu tiền chặt ch hơn
với các nhà phân phối. hần lớn các đơn hàng của công ty đều được thực hiện khi
công ty đã gần như nắm một phần hoặc rất chắc chắn khả năng thanh toán tiền của
đối tác.
19
Nguyên nhân chính là nhờ vào chiến lược kinh doanh: thay đổi chính sách bán
hàng, định vị sản phẩm, phát triển sản phẩm mới doanh thu năm 2016 của công ty
đã tăng vọt. Đây là một biểu hiện tốt cho công ty trong lĩnh vực kinh doanh, đó là cơ
sở tiền đề để công ty tiếp tục phát triển trong những năm tới.
ề thực hiện ngh a vụ v i Nhà nư c
Các năm qua, Công ty vẫn luôn đảm bảo thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà
nước
2.3.2. ạ c ế c ạ
Hạn chế
- ề hoản nợ phải trả Tỷ trọng nợ phải trả trong tổng nguồn vốn của Công ty
thấp, có vẻ như công ty đã quá thận trọng trong tài chính. Công ty cần em t lại vấn
đề này vì việc sử dụng vốn vay s mang lại cho công ty nhiều lợi thế
- ề hàng tồn ho Giá trị hàng tồn kho chiếm một tỷ trọng khá cao trong tổng
tài sản làm tăng chi phí lưu kho, làm giảm tỷ số thanh toán nhanh.
- ề các hoản phải thu: Các khoản phải thu của Công ty chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng T Đ, điều này nói lên công ty bị chiếm dụng vốn tương đối nhiều. Công
ty cần cố gắng hơn nữa để đôn đốc khách hàng trả nợ.
- ề iá vốn hàng bán : Ta thấy rằng giá vốn hàng bán năm 2016 thì tăng lên so
với năm 2014, doanh thu thuần của năm 2016 cũng không tăng nhiều so với năm
2014. Tuy nhiên tốc độ tăng giá vốn lớn hơn tốc độ tăng doanh thu, lợi nhuận thì
giảm mạnh do đó có thể thấy năm 2016 Công ty chưa thực hiện tốt các biện pháp tiết
kiệm chi phí, chưa tận dụng tốt các nguồn lực s n có của mình.
2.3.2.2. Nguyên nhân
Nguy n nhân hách quan
ề tính cạnh tranh trên thị trường đối với hoạt động đầu tư tài chính ngày càng
trở nên khó khăn và khối liệt hơn trước
Nguy n nhân chủ quan
20
Nguyên nhân chính là do trình độ cán bộ quản lý tài chính trong công ty chưa có
nhiều cải thiện đáng kể. Họ làm việc chủ yếu dựa vào kinh nghiệm là chính, ít áp
dụng các quy trình quản lý hiện đại.
21
C UƠNG III
Đ Ƣ VÀ GIẢ PHÁP OÀ T Ệ
C T C QUẢ LÝ TÀI CHÍNH TẠ CÔNG TY C P Ả
SINH THÁI
3 1 Đ h hƣ g hát t i của C g t
ục
3.1.2 ế ư c ể
- Tăng cường tìm kiếm và khai thác thị trường mới, nâng cao khả năng cạnh
tranh trước yêu cầu mới của thị trường.
- Nâng cao hơn nữa năng lực trong các khâu quản lý tài chính vì nó là tiền để để
thực hiện các khâu tiếp theo trong quá trình quản lý tài chính.
- ảo tồn và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, tăng tốc độ luân chuyển vốn.
- Tiếp tục tăng cường bồi dư ng nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ nhân
viên trong Công ty.
3.2 t số giải há h thi c g tác uả t i chí h t i C g t C
hầ ả hẩ si h thái
3.2.1 Quản lý các khoản phải trả.
Công ty nên điều chỉnh lại các khoản tài sản ngắn hạn cho hợp lý để có thể
vừa đảm bảo thanh toán được các khoản nợ vừa sử dụng vốn hiệu quả hơn, đồng
thời tránh để hàng tồn kho ứ đọng lâu giảm phẩm chất mất uy tín với khách hàng
vàđảm bảo được khả năng thanh toán trong ngắn hạn.
3.2.2 Quản lý hàng t n kho.
Tồn kho có tác động tích cực giúp cho công ty chủ động hơn trong công tác
mở rộng hoạt động kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm của công ty, chủ động trong
việc hoạch định kế hoạch, tiếp thị nhằm khai thác và thỏa mãn tối đa nhu cầu thị
trường.
22
3.2.3 Quản lý các khoản phải thu.
Công ty nên hạn chế lượng vốn t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_luan_van_quan_ly_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan_an_ph.pdf