Giáo án Tổng hợp các môn học khối lớp 3 - Tuần 25 - Trường Tiểu học Hưng Dũng 2

I. MỤC TIÊU:

- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S (1 dòng) C,T (1 dòng) viết tên riêng Sầm Sơn (1 đòng) và câu ứng dụng Côn sơn suối chảy. rì rầm bên tai (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

- Có kĩ năng viết đúng, viết đều, viết đẹp.

- Yêu thích môn học; có ‎ thức “Rèn chữ, giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa S (C, T), các chữ Sầm Sơn và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

 

docx57 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 698 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học khối lớp 3 - Tuần 25 - Trường Tiểu học Hưng Dũng 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
át nổi tiếng của nước ta. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con. F Luyện viết câu ứng dụng: - GV mời HS đọc câu ứng dụng. - Cho HS nêu ND của câu thơ trên - GV giải thích câu thơ: ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn (thắng cảnh gồm núi, khe, suối, chùa . Ơ huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết (17 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết. * Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: + Viết chữ S: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết chữ C, T: 1 dòng. + Viết chữ Sầm Sơn: 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu ca dao 2 lần. - Cho HS viết vào vở - GV theo dõi, uốn nắn nhắc nhở viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. - GV thu 7 bài để chấm.nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Hướng dẫn HS sửa 1 số lỗi sai 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - HS quan sát và tìm - 2 HS nêu - Lắng nghe - HS viết vào bảng con chữ S - HS đọc tên riêng: Sầm Sơn. - 2 HS nêu - HS viết trên bảng con Sầm Sơn. - HS đọc câu ứng dụng - 2 HS nêu - HS viết trên bảng con các chữ: Côn Sơn, ta Sầm Sơn Sầm Sơn Côn Sơn Ta - Sửa lỗi theo hướng dẫn của GV --------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II I.MỤC TIÊU: Cho HS ôn tập lại các bài đã học từ đầu học kì II đến nay. HS biết xử lí một số tình huống trong thực tế. Thích sưu tầm một số bài thơ, mẩu chuyện về các hành vi đạo đức đã học. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở BT ĐĐ 3. Bộ thẻ xanh đỏ. Bảng phụ ghi các tình huống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: Tôn trọng đám tang ( tt) - Khi gặp đám tang em cần làm gì? - Em làm gì để thể hiện tôn trọng đám tang? - Nhận xét chung bài cũ 3. Bài mới: a.GTB: Nêu mục tiêu yêu cầu - Ghi tựa. b.Giảng bài: Hoạt động1:Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế. + Em hãy kể những việc làm thể hiện tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi Quốc tế. -Phát phiếu bài tập cho từng cặp HS, yêu cầu các em làm bài tập trong phiếu. Phiếu bài tập: Điền Đ vào o trước ý kiến em đồng ý và chữ S vào o trước ý kiến em không đồng ý: Cần tôn trọng khách nước ngoài vì: a.o Họ là người từ xa đến. b.o Họ là người giàu có. c.o Đó là những người muốn đến tìm hiểu giao lưu với đất nước ta. d.o Điều đó thể hiện tình đoàn kết, lòng mến khách của chúng ta. e.o Họ lịch sự hơn, có nhiều vật lạ quý hiếm. + Khi gặp khách nước ngoài em cần làm gì? -Các em giải thích khi bán hàng cho khách nước ngoài thì chúng ta cần bán như thế nào? -Lắng nghe, nhận xét ý kiến của HS. - Kể tên những việc em có thể làm nếu gặp khách nước ngoài. + Vì sao cần tôn trọng đám tang? 4. Củng cố: - Tổng kết bài – GD HS qua nội dung bài học 5. Dặn dò: -Về nhà thực hiện như bài học. -Nhận xét tiết học. -Chúng ta cần tôn trọng đám tang vì khi đó ta đang đưa tiễn một người đã khuất và chia sẻ nỗi buồn với gia đình. - Hs trả lời -Lắng nghe giới thiệu. - HS thi nhau kể trước lớp: Đóng tiền ủng hộ bạn nhỏ Cu Ba, các bạn ở nước bị thiên tai, chiến tranh.Tham gia các cuộc thi vẽ tranh, viết thư, sáng tác truyện....cùng các bạn thiếu nhi Quốc tế. -Từng cặp HS nhận phiếu bài tập. Thảo luận và hoàn thành phiếu. a.S b.S c.Đ d.Đ e.S - Khi gặp khách nước ngoài em cần vui vẻ chào hỏi, chỉ đường, giúp đỡ họ khi cần nhưng không nên quá vồ vập khiến người nước ngoài không thoải mái. -Các em bán hàng trung thực, bán hàng tốt để người nước ngoài không bực bội, thêm quí mến Việt Nam. -HS lần lượt kể: +Chỉ đường. +Vui vẻ, niềm nở chào hỏi họ. +Giới thiệu về đất nước Việt Nam - Cần tôn trọng đám tang, không nên làm gì khiến người khác thêm đáu buồn. Tôn trọng đám tang là nếp sống mới, hiện đại, có văn hoá. - HS lắng nghe ------------------------------------------------------------------- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: MỤC TIÊU: - Hướng dẫn học sinh hoàn thành các bài tập ở lớp ( Nếu chưa xong) - Luyện thêm một số bài tập về về chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số; số La Mã; chu vi hình chữ nhật. - Luyện thêm để củng cố về sinh về nhân hóa; đặt và trả lời câu hỏi “vì sao?”. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: Hs tự hoàn thành bài tập còn chưa xong – GV chia học sinh theo nhóm môn học 2.HĐ2. Luyện tập: NHÓM YÊU THÍCH MÔN TOÁN: Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 3456 : 6 b) 2589 : 7 ... ... ... ... ... ... ... ... 3456 : 6 = 2589 : 7 = (dư) Bài 2: Số? VII V IV IX XI XXI 7 10 6 20 Bài 3: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 315m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi của khu đất đó. Giải .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... NHÓM YÊU THÍCH MÔN TIẾNG VIỆT: Bài 1 : Gạch dưới các từ ngữ tả đặc điểm và hoạt động của vật như tả người trong đoạn văn sau: Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chimChào mào, sáo sậu, sáo đen đàn đàn lũ lũ bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội xuân đấy. Bài 2: Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Vì sao? Trong mỗi câu sau: a. Hội làng ta năm nay tổ chức sớm hơn mọi năm nửa tháng vì sắp sửa chữa đình làng. b. Trường em nghỉ học vào ngày mai vì có hội khoẻ Phù Đổng. c. Lớp em tan muộn vì phải ở lại tập hát Bài 3: Chọn các từ ngữ chỉ nguyên nhân ở trong ngoặc (vì bận họp, vì mưa to, vì bài khó) để điền vào chỗ trống cho phù hợp : a. Lễ phát phần thưởng cuối năm học của trường em phải kết thúc sớm ....................................... b. Bạn Hoa không giải được bài tập toán ..... c. Cô Ngư không dự trận đấu bong của lớp em với lớp bạn .... Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, - Các nhận xét, - Giáo viên sửa bài. Củng cố- dặn dò: Gv nhận xét tiết học - Ngồi theo nhóm các môn học và hoàn thành bài Bài 1: -HS thực hiện Bài 2: Số? VII V X IV VI IX XI XX XXI 7 5 10 4 6 9 11 20 21 Bài 3: Giải Chiều rộng của hình chữ nhật đó là: 315 : 3 = 105 (m) Chu vi khu đất hình chữ nhật đó là: (315 + 105) x 2 = 840 (m) Đáp số: 840 m Bài 1: Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chimChào mào, sáo sậu, sáo đen đàn đàn lũ lũ bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội xuân đấy. Bài 2: a. Hội làng ta năm nay tổ chức sớm hơn mọi năm nửa tháng vì sắp sửa chữa đình làng. b. Trường em nghỉ học vào ngày mai vì có hội khoẻ Phù Đổng. c. Lớp em tan muộn vì phải ở lại tập hát. Bài 3: a. Lễ phát phần thưởng cuối năm học của trường em phải kết thúc sớm vì mưa to. b. Bạn Hoa không giải được bài tập toán vì bài khó. c. Cô Ngư không dự trận đấu bong của lớp em với lớp bạn vì bận họp. Thứ 4 ngày 14 tháng 03 năm 2018 SHTT: -------------------------------------------- TOÁN : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật. HS có ý thức rèn tính cẩn thận khi làm toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị thường được giải bằng mấy bước? - Nhận xét chung bài cũ. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài - Ghi tựa b.HD Luyện tập: Bài 1: Dành cho HS khá giỏi -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Bài toán cho ta biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Muốn biết 5 thùng có bao nhiêu quyển vở chúng ta phải biết được gì trước đó? -Muốn tính 1 thùng có bao nhiêu quyển vở chúng ta làm thế nào? -Bước này gọi là gì? -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp. Tóm tắt 7 thùng: 2135 quyển 5 thùng: quyển? -GV chữa bài và nhận xét Bài 3: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Bài tập yêu cầu gì? - 4 xe có tất cả bao nhiêu viên gạch. -Bài toán yêu cầu tính gì? -Bạn nào có thể dựa vào tóm tắt để đọc thành đề bài toán. -Yêu cầu HS lên bảng thi đua giải. -GV chữa bài và nhận xét - Bài toán trên thuộc dạng bài toán gì? -Bước nào là bước rút về đơn vị trong bài toán? Bài 4: -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. -Bài toán cho ta biết gì? -Bài toán hỏi gì? - Muốn tính chu viHCN ta làm thế nào? -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Tóm tắt Chiều dài: 25m Chiếu rộng: kém chiều dài 8m. Chu vi: m? -GV chấm 5 bài và nhận xét 4. Củng cố : - Các bài toán trên thuộc dạng bài toán gì? - Nêu các bước giải bài toán? 5. Dặn dò: - Về nhà luyện tập thêm các bài tập. -Nhận xét giờ học *Bước 1: Tìm giá trị một phần trong các phần bằng nhau (Thực hiện phép chia). *Bước 2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau. -Nghe giới thiệu. -1 HS tự giải vào vở Bài giải Số cây có trong một lô đất là: 2032 : 4 = 508 (cây) Đáp số: 508 cây -1 HS nêu yêu cầu bài tập Có 2135 quyển vở xếp đều 7 thùng -Bài toán hỏi 5 thùng có bao nhiêu quyển vở? -Chúng ta phải biết được 1 thùng có bao nhiêu quyển vở. -Lấy số vở 7 thùng chia cho 7. -Gọi là bước rút về đơn vị. -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở nháp Bài giải Số quyển vở có trong một thùng là: 2135 : 7 = 305 (quyển) Số quyển vở có trong năm thùng là: 305 x 5 = 1525 (quyển) Đáp số: 1525 quyển -1 HS nêu yêu cầu bài tập - Lập đề toán theo tóm tắt rồi giải: 4 xe: 8520 viên gạch 3 xe: .. viên gạch? - 4 xe có 8520 viên gạch. -Tính số viên gạch của 3 xe. -2 HS nêu trước lớp, lớp lắng nghe và bổ sung. 1HS nêu đề bài: Có 4 xe ô tô như nhau chở được 8520 viên gạch. Hỏi 3 xe ô tô như thế chở được bao nhiêu viên gạch? -2HS lên bảng thi đua giải. HS cả lớp làm bài vào vở nháp. Bài giải Số viên gạch 1 xe ô tô chở được là: 8520 : 4 = 2130 (viên gạch) Số viên gạch 3 xe chở được là: 2130 x 3 = 6390 (viên gạch) Đáp số: 6390 viên gạch -Bài toán trên thuộc dạng bài toán rút về đơn vị. -Lời giải và phép tính đầu tiên -1 HS nêu yêu cầu bài tập. Mảnh đất HCN có chiều dài25m, chiều rộng kém chiều dài 8m. Tìm chu vi mảnh đất đó? 2HS nêu -HS làm vào vở + 1 HS giải bảng phụ. Bài giải Chiều rộng của mảnh đất là: 25 – 8 = 17(m) Chu vi của mảnh đất là: (25 + 17) x 2 = 84 (m) Đáp số: 84 m - Các bài tập trên thuộc dạng bài toán rút về đơn vị. - 2HS nêu ------------------------------------------------------ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: I. MỤC TIÊU: - Hướng dẫn học sinh hoàn thành các bài tập ở lớp ( Nếu chưa xong) - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số; số La Mã; xem đồng hồ - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt tr/ch; oen/en; iên/iêng. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: Hs tự hoàn thành bài tập còn chưa xong – GV chia học sinh theo nhóm môn học 2.HĐ2. Luyện tập: NHÓM YÊU THÍCH MÔN TOÁN: Bài1: Đặt tính rồi tính: a) 1640 : 8 b) 2760 : 9 ... ... ... ... ... ... ... ... 1640 : 8 = 2760 : 9 = (dư) Bài 2: Đồng hồ chỉ mấy giờ: Bài 3: Viết các số sau bằng số La Mã 1;2;3;5;6;8;9;10;11;20;21 NHÓM YÊU THÍCH MÔN TIẾNG VIỆT: Bài 1: . Điền vào chỗ trống tr hoặc ch : Cày xong, bỏm bẻm nhai ầu Con âu được ấm từ đầu đến ân ưa về thở khói trên sân: Ồ! Con bò nó vừa ăn thuốc lào. Thương con cò ắng biết bao Suốt ngày đứng cắm ân vào ruộng sâu Bài 2: Điền vào chỗ trống en hoặc oen : Sói thấy Sóc Con, nhảy tới vồ. Sóc Con nhanh nh nhảy phóc lên cây. Sóc Mẹ đã chờ ở đó. Trên cây có một thanh sắt đã h gỉ, chẳng biết ai đó móc lên. Hai mẹ con ra sức kéo cho nó rơi xuống. Thanh sắt rơi trúng đầu Sói. Sói đau quá, tru lên, chạy mất. Mẹ con Sóc không h nhát, không sợ Sói Bài 3: Điền vào chỗ trống iên hoặc iêng K cánh vỡ tổ bay ra Bão táp mưa sa gần tới Lươn ngắn lại chê chạch dài Thờn bơn méo mchê trai lệch mồm 3. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. Củng cố- dặn dò: Gv nhận xét tiết học Thứ hai 1 8 15 22 29 Thứ ba 2 9 16 23 30 Thứ tư 3 10 17 24 31 Thứ năm 4 11 18 25 Thứ sáu 5 12 19 26 Thứ bảy 6 13 20 27 Chủ nhật 7 14 21 28 Thứ hai 1 8 15 22 29 Thứ ba 2 9 16 23 30 Thứ tư 3 10 17 24 31 Thứ năm 4 11 18 25 Thứ sáu 5 12 19 26 Thứ bảy 6 13 20 27 Chủ nhật 7 14 21 28 2050 3628 5678 + - Ngồi theo nhóm các môn học và hoàn thành bài Bài 1: HS thực hiện Bài 2: 7giờ 9 giờ 10 5 giờ kém 10 Bài 3: HS viết: I; II; III; V; VI; VIII; IX; XX; XXI Bài 1: Cày xong, bỏm bẻm nhai trầu Con trâu được ấm từ đầu đến chân Trưa về thở khói trên sân: Ồ! Con bò nó vừa ăn thuốc lào. Thương con cò chắng biết bao Suốt ngày đứng cắm chân vào ruộng sâu. Bài 2: Sói thấy Sóc Con, nhảy tới vồ. Sóc Con nhanh nhẹn nhảy phóc lên cây. Sóc Mẹ đã chờ ở đó. Trên cây có một thanh sắt đã hoen gỉ, chẳng biết ai đó móc lên. Hai mẹ con ra sức kéo cho nó rơi xuống. Thanh sắt rơi trúng đầu Sói. Sói đau quá, tru lên, chạy mất. Mẹ con Sóc không hèn nhát, không sợ Sói Bài 3: Kiến cánh vỡ tổ bay ra Bão táp mưa sa gần tới Lươn ngắn lại chê chạch dài Thờn bơn méo miệng chê trai lệch mồm - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp. - Học sinh nhận xét, sửa bài -------------------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 08 tháng 03 năm 2018 TOÁN: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật. HS có ý thức rèn tính cẩn thận khi làm toán. II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Kẻ sẵn bảng nội dung bài tập 3 như SGK trên bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: Luyện tập -GV gọi HS lên làm BT2. -KT vở 5 HS - GV nhận xét chung bài cũ 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài - Ghi tựa. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Bài toán thuộc dạng toán gì? -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Tóm tắt 6 phòng: 2550 viên gạch 7 phòng: viên gạch? -GV chấm 5 vở - nhận xét Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài: -GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số như trong SGK. -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? -GV tổ chức cho HS thi đua làm bài. -GV nhận xét – tuyên dương Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Bài tập yêu cầu gì? GV hướng dẫn HS làm bài vào phiếu + 1HS giải vào bảng phụ Gv sửa bài – nhận xét 4/ Củng cố: -Nêu cách giải toán dạng rút về đơn vị? 5/Dặn dò: Về nhà luyện tập thêm các bài tập. -Chuẩn bị bài sau. -Nhận xét giờ học. Hát -1 HS lên bảng làm BT2 Bài giải Số quyển vở có trong một thùng là: 2135 : 7 = 305 (quyển) Số quyển vở có trong năm thùng là: 305 x 5 = 1525 (quyển) Đáp số: 1525 quyển -Nghe giới thiệu và nhắc lại. -1 HS nêu yêu cầu bài tập. Lát nền 6 căn phòng như nhau cần 2550 viên gạch. Lát 7 căn phòng như thế cần bao nhiêu viên gạch? Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. -1 HS lên bảng giải, lớp giải vở Bài giải Số viên gạch lát nền trong mỗi căn phòng là: 2550 : 6 = 425 (viên ) Số viên gạch lát nền 7 căn phòng là: 425 x 7 = 2975 ( viên ) Đáp số: 2975 viên -1 HS nêu yêu cầu bài tập. -HS theo dõi -Điền số thích hợp vào ô trống. - HS 2 nhóm thi đua làm bài TG đi 1giờ 2giờ 4giờ 3giờ 5giờ QĐ đi 4km 8km 16km 12km 20km HS đọc yêu cầu bài tập. Viết biểu thức và tính giá trị biểu thức. 1HS giải bảng phụ, lớp làm bài vào phiếu a) 32: 8 x 3= 4 x 3 b) 45 x 2 x 5 = 90 x 5 = 12 = 450 Dành cho HS khá giỏi c) 49 x 4 : 7= 196 : 7 d) 234 : 6 :3 = 39:3 = 28 = 13 - 2 HS nêu -------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ . - Hiểu ND: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nết độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi (Trả lời được các CH trong SGK ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh MH nội dung bài TĐ trong SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: Hội vật - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về ND bài tập đọc Hội vật. - Nhận xét chung 3/ Bài mới: a.Giới thiệu bài - Ghi tựa b/HD luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng vui, nhẹ nhàng. HD HS cách đọc. -Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó. -HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Yêu cầu 2 HS nối tiếp nối nhau đọc 2 đoạn trước lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS. - Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. - Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. -Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. GV nhận xét - tuyên dương c. HD tìm hiểu bài: - GV gọi 1 HS đọc cả bài. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. +Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị của cuộc đua? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. +Cuộc đua diễn ra như thế nào? +Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương? d. Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm đoạn 2. - Yêu cầu HS đọc lại bài. -Gọi HS thi đọc. -GV nhận xét cho điểm. 4/Củng cố: -Gọi HS đọc lại bài -GDMT: Giữ gìn, tham gia tích cực vào các ngày lễ hội là để giữ gìn bản sắc dân tộc 5/Dặn dò: -Về nhà học bài và chuẩn bị nội dung cho tiết sau. “Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử” -Nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -HS đọc bài và trả lời câu hỏi. -HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài. -Theo dõi GV đọc. -Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. HS đọc đúng các từ khó. - HS đọc từng đoạn trong bài -2 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhịp. -1 HS đọc chú giải trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. -2 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài SGK. -Mỗi nhóm 2 HS, lần lượt mỗi HS đọc 1 đoạn. -2 nhóm thi đọc nối tiếp. -1 HS đọc cả, lớp theo dõi SGK. -1 HS đọc đoạn 1. + “Voi đua từng tốp 10 con giỏi nhất”. -1 HS đọc đoạn 2. +“Chiêng trống vừa nổi lênvề trúng đích”. +Voi ghìm đà, huơ vòi chào khán giả. -HS lắng nghe. -2 HS đọc -HS chọn đoạn mình thích đọc trước lớp và trả lời vì sao em thích đoạn đó. -2 HS đọc -Lắng nghe ghi nhận. ----------------------------------------- THỦ CÔNG: LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (T1) I. MỤC TIÊU: - Biết cách làm được lọ hoa gắn tường. - Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối. - Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Các hình minh hoạ các bước tiến hành mẫu. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Kiểm tra bài cũ: kiểm tra đồ dùng học tập môn Thủ công của học sinh. - Nhận xét chung. - Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 2. Các hoạt động chính: - Hát đầu tiết. - Học sinh để đề dùng ra bàn. - Nhắc lại tên bài học. a. Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét (10 phút). * Mục tiêu: Quan sát và nhận xét được chiếc lọ hoa treo tường. * Cách tiến hành: - Giáo viên giới thiệu mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy. - Giáo viên nêu câu hỏi định hướng nhận xét về hình dạng, màu sắc, các bộ phận của lọ hoa mẫu. - Giáo viên mởõ dần lọ hoa gắn tường để thấy được. b. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu (20 ph). * Mục tiêu: HS biết cách gấp, cắt, dán lọ hoa treo tường theo đúng mẫu và đúng quy trình. * Cách tiến hành: - Bước 1. Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. + Đặt ngang tờ giấy thủ công hình chữ nhật có chiều dài 24 ô, rộng 16 ô lên bàn. Gấp một cạnh của chiều dài 3 ô theo đường dấu gấp để làm đế lọ hoa. + Xoay dọc tờ giấy, mặt kẻ ở trên, gấp các nếp gấp cách đều nhau 1 ô như gấp cái quạt (lớp 1) cho đến hết tờ giấy. - Bước 2. Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. + Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp. + Cầm chụm các nếp gấp vừa tách được kéo ra cho đến khi các nếp gấp này và các nếp gấp phía dưới thân lọ tạo thành hình chữ V (h.6). - Bước 3. Làm thành lọ hoa gắn tường. + Dùng bút chì, kẻ đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ giấy hoặc tờ bìa dán lọ hoa. + Bôi hồ đều vào một nếp gấp ngoài cùng của thân và đế lọ hoa (h.6). + Lật mặt bôi hồ xuống, đặt vát như hình 7 và dán vào tờ giấy bìa. + Bôi hồ đều vào nếp gấp ngoài cùng còn lại và xoay nếp gấp sao cho cân đối với phần đã dán, sau đó dán vào bìa thành lọ hoa (h.8a). + Bố trí chỗ dán lọ hoa sao cho có chỗ để cắm hoa trang trí (h.8b). HS dùng bút chì vẽ các bông hoa để trang trí lọ hoa. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài làm, chuẩn bị tiết sau. - Học sinh quan sát và nhận xét. - Học sinh trình bày: + Tờ giấy gấp lọ hoa hình chữ nhật. + Lọ hoa được làm bằng cách gấp các nếp gấp các đều nhau giống như gấp quạt ở lớp 1. + Một phần của tờ giấy được gấp lên để làm đế và đáy lọ hoa trước khi gấp các nếp gấp cách đều. ------------------------------------------ GDKNS: TRẢI NGHIỆM HẠNH PHÚC MỤC TIÊU: -Tổ chức và hướng dẫn học sinh tham gia các hoạt động với tốc độ phù hợp - Tạo hứng thú để học sinh suy nghĩ, trả lời các câu hỏi gợi ý về hạnh phúc vẽ biểu tượng hạnh phúc - Tạo cơ hội để học sinh nói về việc em cố gắng thực hiện - Khuyến khích học sinh thể hiện và rèn luyện kỹ năng: lắng nghe, thuyết trình, hợp tác, chia sẻ, biểu đạt cảm xúc và tự nhận thức II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1: Ôn tập 1.Biểu tượng hạnh phúc của em Bước 1: Hỏi học sinh: “ Thế nào là hạnh phúc? Em cảm thấy hạnh phúc khi nào? Bước 2: Mở nhạc k lời nhẹ nhàng Hướng dẫn học sinh hình dung khung cảnh hạnh phúc Trước khi kết thúc hoạt động cần nhắc nhở học sinh thời gian kết thúc Yêu cầu học sinh giơ bài Đề nghị 1 số học sinh chia sẻ Tổng kết học sinh khen ngợi học sinh 2. Trao tặng niềm vui Bước 1: -Vẽ hình minh họa trang 13 - Giải thích cho học sinh hiểu lời nói, hành động mang tới niềm vui - Khuyến khích cả lớp động não suy nghĩ kể thêm những lời nói mang tới hành động sẽ làm để mang tới niềm vui và hạnh phúc cho người xung quanh Bước 2: Yêu cầu học sinh chọn và ghi vào hình những chiếc ở trang 13 Bước 3: Tổng kết hoạt động, kết nối với giá trị hạnh phúc, viết bảng và cho cả lớp cùng đoc to thông điểm của bài học HĐ2: Những việc em sẽ cố gắng thực hiện Bước 1: Mở nhạc không lời nhẹ nhàng Vẽ lên bảng hoặc giấy a) một cây chỉ có cành Phát cho học sinh một chiếc lá hoặc một bông hoa Yêu cầu học sinh ghi vào đó một việc sẽ cố gắng thực hiện để chính bản thânđược vui vẻ, hạnh phúc Bước 2: Yêu cầu học sinh xếp hàng, lần lượt lên bảng dán hoặc hoa vào cây.cũng để học sinh dán vào chỗ trống ở trang 14 Đề nghị một số học sinh chia sẻ sản phẩm của mình Tổng kết, khen ngợi học sinh Bước 3: Hỏi học sinh: “ Hoạt động vừa rồi các em cần những giá trị và kĩ năng nào? Yêu cầu học sinh ghi vào dòng kẻ trống ở trang 14 4.Lời nói và hành động chia sẻ Chuẩn bị cho bài học sau Hoạt động hồi tưởng và tổng kết sau bài học --------------------------------------------------------------- LTVC: NHÂN HÓA.ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO? I.MỤC TIÊU: Nhận ra hiện tượng nhân hóa, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hóa (BT1) - Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao ? (BT2) - Trả lời đúng 2 – 3 câu hỏi vì sao? trong BT3 HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT3 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ:Mở rộng vốn từ: Nghệ thuật -GV nêu bài tập : + Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật. +Tìm những từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật. - Nhận xét chung bài cũ. 3/ Bài mới: a.Giới thiệu bài - Ghi tựa b.HD làm bài tập: Bài tập 1: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. +Tìm những sự vật và con vật được tả trong đoạn thơ? +Các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ nào? +Cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy có gì hay? - -GV nhận xét chốt lời giải đúng. -Nhận xét tuyên dương. Bài tập 2: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -GV nhắc lại yêu cầu. -Cho HS làm bài theo nhóm (GV phát cho các nhóm những tờ giấy đã chuẩn bị sẵn). -Các nhóm dán bài lên bảng lớp. -Nhận xét, chốt lời giải đúng. *GV kết luận: Muốn tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao?. Các em chỉ cần gạch chân những từ ngữ đứng sau từ vì. Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập -GV nhắc lại yêu cầu: -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày miệng. -HS đọc bài Hội vật, trả lời lần lượt từng câu hỏi. -GV nhận xét chốt lời giải đúng. -Yêu cầu HS chép vào vở. 4/Củng cố: -Gọi HS đọc lại bài làm hoàn chỉnh -GDHS: ghi nhớ mẫu câu 5/Dặn dò: - Về nhà tập đặt câu hỏi Vì sao? Đối với các hiện tượng xung quanh. -Nhận xét tiết học. Hát -2 HS nêu, lớp theo dõi nhận xét. - đóng phim, ca hát, múa, làm thơ, làm văn, quay phim, viết kịch, nặn tượng, .. - điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, xiếc, múa rối, ảo thuật, âm nhạc, hội hoạ, kiến trúc, điêu khắc, ... -Nghe giới thiệu bài và nhắc lại tựa -1 HS đọc yêu cầu bài tập SGK. -Cả lớp đọc thầm đoạn thơ trả lời câu hỏi theo yêu cầu bài. +Lúa, tre, đàn cò, gió, mây, mặt trời. +Tả bằng từ: chị, cậu, cô, bác.. +Làm cho các câ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxTUẦN 25.docx
Tài liệu liên quan