Khóa luận Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và du lịch HATRACO

*Kiểm tra, kiểm soát các chứng từ cập nhật.

Trên cơ sở lập báo cáo kết quả kinh doanh kỳ này là báo cáo kết quả kinh doanh được lập tại các kỳ trước và hệ thống sổ kế toán của kỳ kế toán cần lập báo cáo.

Một trong những yêu cầu được xem xét là quan trọng nhất của thông tin phản ánh trên báo cáo kết quả kinh doanh là tính chính xác, trung thực và khách quan. Để đáp ứng yêu cầu đó thì cơ sở số liệu để lập báo cáo kết quả kinh doanh cũng phải chính xác, trung thực, khách quan. Vì thế, trước khi sử dụng thông tin trên hệ thống sổ kế toán để lập báo cáo kết quả kinh doanh, công ty đã thực hiện các nghiệp vụ, biện pháp cụ thể để kiểm soát thông tin trên hệ thống sổ kế toán.Việc này thường được tiến hành vào cuối năm kế toán, bằng cách kiểm toán các nghiệp vụ ghi sổ kế toán, xem xét các nghiệp vụ được phản ánh trong hệ thống sổ sách kế toán có chứng từ gốc đi kèm hay không.

Trình tự kiểm soát đươc tiến hành như sau :

+ Sắp xếp các chứng từ kế toán theo trình tự thời điểm phát sinh

+ Đối chiếu nội dung kinh tế, số tiền phát sinh từng chứng từ với nội dung kinh tế, số tiền của từng nghiệp vụ được phản ánh trên sổ sách kế toán.

+ Kiểm soát quan hệ đối ứng các tài khoản trong sổ cái, chứng từ ghi sổ, sổ tổng hợp.

+ Đối chiếu số liệu giữa chứng từ ghi sổ, số cái và sổ tổng hợp các tài khoản với nhau.

+ Đối chiếu số liệu giữa các sổ chi tiết với sổ tổng hợp.

 

doc90 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 4299 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và du lịch HATRACO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ra thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Số ngày một vòng quay vốn lưu động Số ngày một vòng quay vốn lưu động = Số ngày trong kỳ (360 ) Vòng quay vốn lưu động → Chỉ tiêu này phản ánh số ngày trung bình của một vòng quay vốn lưu động trong kỳ. Hiệu suất sử dụng vốn cố định Hiệu suất sử dụng vốn cố định = Doanh thu thuần Vốn cố định bình quân → Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng vốn cố định bỏ ra trong kỳ thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Vòng quay toàn bộ vốn Vòng quay toàn bộ vốn = Doanh thu thuần Tổng vốn kinh doanh bình quân → Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng tổng vốn bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Phân tích khả năng sinh lời (1) Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Tỷ suất lợi nhuận trước thuế ( sau thuế ) trên doanh thu = Lợi nhuận trước thuế ( sau thuế ) Doanh thu thuần → Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng doanh thu thuần thu được trong kỳ mang lại cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng lợi nhuận. (2) Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn sử dụng Tỷ suất lợi nhuận trước thuế ( sau thuế ) trên tổng vốn sử dụng = Lợi nhuận trước thuế ( sau thuế ) Tổng vốn sử dụng bình quân → Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng vốn sử dụng trong kỳ mang lại cho doanh nghiẹp bao nhiêu đồng lợi nhuận. (3) Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Tỷ suất lợi nhuận trước thuế ( sau thuế ) trên vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận trước thuế ( sau thuế ) Vốn chủ sở hữu bình quân → Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu sử dụng trong kỳ mang lại cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng lợi nhuân. (4) Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định Tỷ suất lợi nhuận trước thuế ( sau thuế ) trên vốn cố định = Lợi nhuận trước thuế ( sau thuế ) Vốn cố định bình quân → Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng vốn cố định sử dụng trong kỳ mang lại cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng lợi nhuận. (5) Tỷ suất lợi nhuận trên vốn lưu động Tỷ suất lợi nhuận trước thuế ( sau thuế ) trên vốn lưu động = Lợi nhuận trước thuế ( sau thuế ) Vốn lưu động bình quân → Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng vốn lưu động sử dụng trong kỳ mang lại cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng lợi nhuận. (6) Tỷ suất sinh lời của tài sản Tỷ suất sinh lời của tài sản = Lợi nhuận trước thuế + Lãi vay Giá trị tài sản bình quân → Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng giá trị tài sản huy động vào sử dụng trong kỳ mang lại cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng lợi nhuận và lãi vay. 2.2.2.2 Đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua kết cấu chi phí – kết quả từng loại hoạt động Đánh giá kết cấu chi phí – kết quả thông qua từng loại hoạt động một cách sơ bộ là việc so sánh các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận của từng loại hoạt động ( bao gồm : hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động kinh doanh khác ) Qua đó, cho thấy hoạt động nào đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để từ đó, ban lãnh đạo định hướng cho sự phát triển của doanh nghiệp mình, đồng thời có thể đưa ra những quy định đầu tư đúng đắn vào từng hoạt động để thu được kết quả cao nhất. BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT CẤU CHI PHÍ – KẾT QUẢ Loại hoạt động Doanh thu Chi phí Lợi nhuận 1. Hoạt động kinh doanh Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ 2. Hoạt động tài chính 3. Hoạt động khác Tổng cộng 2.2.2.3 Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thông qua số liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh trong từng kỳ kế toán của doanh nghiệp tạo cơ sở đánh giá hiệu quả các mặt, các lĩnh vực hoạt động, phân tích nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân cơ bản tác động đến kết quả chung của doanh nghiệp. Báo cáo kết quả kinh doanh dùng để so sánh lợi nhuận thực hiện với lợi nhuận kế hoạch và lợi nhuận của các năm trước ( số tuyệt đối và số tương đối ). Qua đó, thấy được lợi nhuận từ các hoạt động tăng, giảm như thế nào và đánh giá tổng quát tình hình thực hiện lợi nhuận của doanh nghiệp. BẢNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH Chỉ tiêu Năm trước Năm nay Mức độ biến động Tuyệt đối Tương đối 1. Tổng doanh thu 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần 4. Giá vốn hàng bán 5. Chi phí bán hàng 6. Chi phí quản lý doanh nghiệp 7. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính 8. Lợi nhuận từ hoạt động khác 9. Chi phí thuế TNDN 10. Lợi nhuận sau thuế TNDN 2.2.2.5 Phân tích tốc độ phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ( phân tích bằng phương pháp so sánh về mặt thời gian ) Trong điều kiện sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường, các doanh nghiệp không chỉ quan tâm đến sự tồn tại của từng thời kỳ mà luôn phải quan tâm đến sự tăng trưởng, phát triển để có thể tồn tại lâu dài. Muốn tồn tại và có khả năng cạnh tranh thì phải phát triển. Do vậy, doanh nghiệp nên tự đánh giá tốc độ phát triển của bản thân doanh nghiệp mình để có cái nhìn toàn diện về tình hình biến động cũng như nguyên nhân ảnh hưởng cụ thể, từ đó tìm hướng khắc phục, giúp doanh nghiệp nâng cao chất lượng, đẩy nhanh quá trình tăng trưởng và phát triển. Để đánh giá tốc độ phát triển của doanh nghiệp, có thể sử dụng các chỉ tiêu + Tốc độ phát triển định gốc : tốc độ phát triển so với một kỳ gốc ổn định. + Tốc độ phát triển liên hoàn : tốc độ phát triển kỳ này so với kỳ liền trước nó. CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH HATRACO I.Giới thiệu chung 1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần thương mại và du lịch HATRACO - Tên tiếng việt: Công ty cổ phần thương mại và du lịch HATRACO -Tên tiếng anh: HATRACO tranding and toutrism joint stock company HATRACO JSC -Tên viết tắt: HATRACO JSC - Địa chỉ: số 31- 33 Minh Khai, phường Hoàng Văn Thụ, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng. - Mã số thuế: 0200590187 - Điện thoại: 0313. 745 797 Fax: 0313. 745 060 Email: hatraco@bdvn.vnd.net Công ty tiền thân là công ty thương mại Duyên Hải, được chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần theo quyết định số 845, 846/QĐ- TCCQ ngày 17/4/2004 của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hải Phòng. - Vốn điều lệ: 3,000,000,000đ - Tên chi nhánh: + chi nhánh công ty cổ phần HATRACO- nhà máy kinh doanh sản xuất nước uống và đá viên tinh khiết BONANZA. Địa chỉ; khu 4, phường Bắc Sơn, quận Kiến An, thành phố Hải Phòng. + chi nhánh công ty cổ phần thương mại và du lịch HATRACO tại Hà Nội . Địa chỉ: số 91 Chùa Bộc , Đống Đa, Hà Nội. 2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty: - Hình thức sở hữu vốn: công ty cổ phần. - Ngành nghề kinh doanh: + Kinh doanh và chế biến hàng nông, lâm thủy hải sản, lương thực, thực phẩm, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng tiêu dùng. + Kinh doanh nhà nghỉ, khách sạn, du lịch, căn hộ cho thuê, bất động sản, dịch vụ - du lịch, du lịch lữ hành, vật lý trị liệu. + Kinh doanh vật tư thiết bị phụ tùng, máy móc thiết bị phục vụ công, nông nghiệp, phương tiện vận tải, vật liệu xây dựng, hàng điện máy, sắt thép, phế liệu, thiết bị y tế. +Kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, dịch vụ xuất nhập khẩu, dịch vụ và đại lý vận tải thủy, bộ. + Sản xuất nước uống đá và đá viên tinh khiết, sản xuất và chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, nuôi trồng thủy hải sản, sản xuất hàng may mặc. + Sản xuất vật liệu xây dựng và sắt thép dân dụng, xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp vừa và nhỏ. + Dịch vụ lắp đặt máy móc, thiết bị khai thác mỏ. - Mục tiêu: + Công ty được thành lập để sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao, hoạt động theo nguyên tắc dân chủ, công khai, thống nhất, tôn trọng pháp luật +Tạo công ăn việc làm cho người lao động, tăng lợi tức cho cổ đông +Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. + Góp phần thúc đẩy nền kinh tế thị trường phát triển. 3. Những thuận lợi ,khó khăn,thành tích của công ty trong quá trình hoạt động: * Thuận lợi: Ngay từ khi đi vào hoạt động công ty HATRACO đã có những điều kiện thuận lợi nhất định: Đó là sự kế thừa truyền thống lao động, bề dày kinh nghiệm và sự nhất quán, đoàn kết trong sản xuất- kinh doanh từ công ty thương mại Duyên Hải. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh công ty được thừa hưởng thị trường , bạn hàng lâu đời. Công ty cũng được hưởng nhiều ưu đãi trong hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phần làm giảm bớt những khó khăn trong những năm đầu đổi mới đi vào hoạt động theo mô hình mới. Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty luôn đoàn kết, hăng say lao động và từng bước ổn định trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. * Khó khăn: - Do khủng hoảng của nền kinh tế toàn cầu ảnh hưởng tới tình hình tài chính của nước ta nói chung, và cũng ảnh hưởng tới tình hình huy động nguồn vốn của công ty nói riêng. - Do tốc độ phát triển của thành phố ngày 1 nhanh, nhiều công ty sản xuất và kinh doanh cùng mặt hàng với công ty HATRACO ngày càng nhiều. Nhiều khách hàng quen thuộc của công ty đã bị thu hút bởi đơn giá hấp dẫn, thị trường của công ty bị thu hẹp. - Trong hoạt động kinh doanh của công ty chủ yếu phải nhập từ nước ngoài, nên chi phí thường cao. *Thành tích: - Công ty đã cung cấp một số ngành hàng lương thực, máy móc, hàng tiêu dùng, hàng thủ công mỹ nghệ… phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng và sản xuất của các doanh nghiệp trong thành phố và các tỉnh khác. - Được các khách hàng quen thuộc tin cậy bởi sự tiếp đón và giao hàng đúng hẹn, đảm bảo chất lượng tốt trong nhiều năm qua. 1.4. Đặc điểm cơ cấu bộ máy quản lý: Bộ máy quản lý của doanh nghiệp được tổ chức vừa tập trung vừa phân tán. Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Tổng giám đốc Phòng tài chính kế toán Phòng tài chính tổng hợp Phòng KD xuất nhập khẩu Các chi nhánh trực thuộc Nhà máy nước BONANZA Chi nhánh kinh doanh Hà Nội Trung tâm kinh doanh tổng hợp Ban kiểm soát Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan cao nhất của công ty. ĐHĐCĐ bao gồm tất cả các cổ đông sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết, họp mỗi năm ít nhất 1 lần ĐHĐCĐ thông qua báo cáo tài chính hàng năm của công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo, bầu miễn nhiệm thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát của công ty… Ban kiểm soát: là cơ quan trực thuộc ĐHĐCĐ, do ĐHĐCĐ bầu ra. BKS có nhiệm vụ kiểm soát mọi hoạt động quản trị và đièu hành SXKD của công ty. Hiện nay, BKS có 3 thành viên, và có nhiệm kỳ 5 năm . BKS hoạt động độc lập với HĐQT và TGĐ. Hội đồng quản trị : là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty. Tổng giám đốc: chịu trách nhiệm trước pháp luật và của HĐQT. Có nhiệm vụ hình thành bộ máy tổ chức miễn nhiệm nhân sự chủ chốt của công ty. Thay mặt công ty ký kết các hợp đồng kinh tế có liên quan đến hoạt động kinh doanh và xử lý mọi vấn đề tài chính của công ty. Phòng tài chính kế toán: theo dõi tình hình tài chính của đơn vị, tình hình nguồn vốn, luân chuyển vốn, theo dõi công nợ, xác định kết quả kinh doanh, …để cung cấp chính xác quá trình hoạt động của công ty. Phòng kinh doanh XNK: đứng đầu là trưởng phòng kinh doanh, là người nhận sự chỉ đạo của tổng giám đốc về lĩnh vực kinh doanh của công ty. Phòng kinh doanh có nhiệm vụ tiếp nhận và lập các hợp đồng , các chứng từ liên quan đến việc làm thủ tục hải quan cho lô hàng và vận chuyển các lô hàng. Sau đó, chuyển qua cho bộ phận điều xe để vận chuyển hàng hoá đến các địa điểm theo hợp đồng cho các khách hàng (đối tác làm ăn) Phòng tổ chức hành chính: làm công tác tổ chức nhân sự, tổ chứuc xét duyệt nâng lương cho các cán bộ công nhân viên, làm thủ tục chế độ nghỉ hưu, mất sức cho công nhân viên. Đảm bảo công việc tiếp tân, tiếp khách, … Các chi nhánh trực thuộc: dưới sự chỉ huy và điều hành của Tổng giám đốc và các phòng ban xí nghiệp. Là những đơn vị thu nhỏ có người chỉ huy và điều hành trực tiếp là giám đốc và có các nhân viên trợ giúp như kế toán, kỹ thuật, thủ quỹ… 1.5 Tổ chức công tác kế toán áp dụng tại công ty HATRACO: 1.5.1.Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: Bộ máy kế toán tại công ty gồm có 3 người: kế toán trưởng, kế toán viên, và thủ quỹ. Kế toán trưởng : là người đứng đầu phòng tài chính kế toán, là người chịu trách nhiệm theo dõi hoạt động kinh doanh của công ty, cũng là kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty. Kế toán trưởng là người trực tiếp chịu trách nhiệm về tình hình kế toán của công ty. Kế toán viên: hằng ngày thu thập chứng từ mua bán hàng hoá, hàng tiêu dùng, lương thực… để phản ánh, ghi chép các nghiệp vụ phát sinh đó. Chuyển giao các phiếu thanh toán hợp lệ cho thủ quỹ chi. Thủ quỹ: có trách nhiệm quản lý tiền mặt, thực hiện thu chi theo đúng nguyên tắc, chế độ. 1.5.2. Hình thức tổ chức hệ thống sổ kế toán áp dụng tại công ty: - Chế độ kế toán công ty HATRACO áp dụng là theo chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính áp dụng cho doanh nhgiệp vừa và nhỏ. - Kỳ kế toán áp dụng tại công ty: theo năm bắt đầu từ 01/01/2008 đến 31/12/2008. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VNĐ - Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: giá đích danh.. - Phương pháp khấu hao tài sản cố định: theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng. - Phương pháp tính thuế GTGT: tính theo phương pháp khấu trừ. - Hình thức kế toán áp dụng: theo hình thức chứng từ ghi sổ. Với hình thức chứng từ ghi sổ, bộ phận kế toán sử dụng hệ thống sổ và thẻ kế toán chi tiết, các chứng từ ghi sổ, bảng phân bổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái. Căn cứ vào các sổ chi tiết, các chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái. Đối với các loại chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính chất phân bổ, thì từ chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại trong các bảng phân bổ để ghi vào bảng kê và các chứng từ ghi sổ. Cuối kỳ kế toán, kế toán cộng số liệu trên các sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng làm căn cứ để lập báo cáo tài chính. Hệ thống báo cáo gồm: + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh +Bảng cân đối kế toán + Thuyết minh báo cáo tài chính. Nộp báo cáo tai cơ quan thuế và cơ quan cấp trên. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sơ đồ 1.2 :Trình tự hạch toán theo hình thức kế toán chứng từ - ghi sổ Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại SỔ CÁI Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ quỹ Sổ chi tiết TK có liên quan Bảng tổng hợp chi tiết CHỨNG TỪ GHI SỔ : Ghi hàng ngày Đối chiếu, kiểm tra Ghi cuối II.Thực trạng công tác lập báo cáo kết quả kinh doanh tịa công ty CP thương mại và du lịch HATRACO 1.Trình tự lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty CP TM và DL HATRACO Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty HATRACo được lập theo trình tự thể hiện qua biểu số 1 Biểu số 1 : TRÌNH TỰ LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY HATRACO Kiểm tra, kiểm soát các chứng từ cập nhật Bút toán kết chuyển trung gian Thực hiện khóa sổ kế toán tạm thời Kiểm kê, xử lý kiểm kê, điều chỉnh Khóa sổ kế toán chính thức Lập báo cáo kết quả kinh doanh Kiểm duyệt, đóng dấu *Kiểm tra, kiểm soát các chứng từ cập nhật. Trên cơ sở lập báo cáo kết quả kinh doanh kỳ này là báo cáo kết quả kinh doanh được lập tại các kỳ trước và hệ thống sổ kế toán của kỳ kế toán cần lập báo cáo. Một trong những yêu cầu được xem xét là quan trọng nhất của thông tin phản ánh trên báo cáo kết quả kinh doanh là tính chính xác, trung thực và khách quan. Để đáp ứng yêu cầu đó thì cơ sở số liệu để lập báo cáo kết quả kinh doanh cũng phải chính xác, trung thực, khách quan. Vì thế, trước khi sử dụng thông tin trên hệ thống sổ kế toán để lập báo cáo kết quả kinh doanh, công ty đã thực hiện các nghiệp vụ, biện pháp cụ thể để kiểm soát thông tin trên hệ thống sổ kế toán.Việc này thường được tiến hành vào cuối năm kế toán, bằng cách kiểm toán các nghiệp vụ ghi sổ kế toán, xem xét các nghiệp vụ được phản ánh trong hệ thống sổ sách kế toán có chứng từ gốc đi kèm hay không. Trình tự kiểm soát đươc tiến hành như sau : + Sắp xếp các chứng từ kế toán theo trình tự thời điểm phát sinh + Đối chiếu nội dung kinh tế, số tiền phát sinh từng chứng từ với nội dung kinh tế, số tiền của từng nghiệp vụ được phản ánh trên sổ sách kế toán. + Kiểm soát quan hệ đối ứng các tài khoản trong sổ cái, chứng từ ghi sổ, sổ tổng hợp. + Đối chiếu số liệu giữa chứng từ ghi sổ, số cái và sổ tổng hợp các tài khoản với nhau. + Đối chiếu số liệu giữa các sổ chi tiết với sổ tổng hợp. * Bút toán kết chuyển trung gian Các loại tài khoản loại 5,6,7,8,9 không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ àm chỉ có số phát sinh trong kỳ, nên kế toán phải tiến hành kết chuyển hết số phát sinh của các tài khoản này trước khi khóa sổ kế toán. * Thực hiện khóa sổ kế toán tạm thời Sau khi thực hiện kiểm soát các nghiệp vụ ghi sổ kế toán là có thực được phản ánh đầy đủ, chính xác và kết thúc bút toán kết chuỷen trung gian, kế toán thực hiện khóa sổ tạm thời để xác định số phát sinh, số dư của mỗi tài khoản được phản ánh trên sổ sách kế toán. * Kiểm kê, xử lý kiểm kê, điều chỉnh Để thông tin kế toán được phản ánh đúng thực trạng, tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh, một công tác không thể thiếu trong tổ chức công tác kế toán nói chung và công tác lập báo cáo tài chính nói riêng là kiểm kê, xử lý kiểm kê và điều chỉnh bút toán. Tại công ty HATRACO việc kiểm kê được thực hiện vào cuối năm. Ngoài ra, tại công ty còn duy trì kiểm kê bất thường nhằm mục đich tăng cường công tác quản lý tình hình tài chính cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty. Kết thúc quá trình kiểm kê, ban kiểm tra lập biên bản kiểm kê để gửi về phòng kế toán - tài chính. Căn cứ vào biên bản kiểm kê, kế toán xử lý kiểm kê như sau : Trường hợp không thừa, không thiếu hoặc có thừa có thiếu tài sản nhưng biên bản xử lý kiểm kê ghi rõ sẽ hạch toán vào kỳ báo cáo sau thì chấp nhận kết quả khóa sổ tạm thời là kết quả chính thức. Trường hợp có thừa, có thiếu tài sản và biên bản kiểm kê ghi rõ sẽ hạch toán thừa thiếu vào kỳ báo cáo hiện tại, thì kế toán thực hiện ghi các bút toán điều chỉnh. * Khóa sổ kế toán chính thức Trong trường hợp khi kiểm kê có thừa, thiếu tài sản và được xử lý kiểm kê ngay tại kỳ báo cáo hiện tại thì sau khi điều chỉnh các bút toán cần thiết, kế toán tiến hành khóa sổ chính thức. * Lập báo cáo kết quả kinh doanh Việc lập báo cáo kết quả kinh doanh tai công ty HATRACO căn cứ vào số liệu sau khi đã khóa sổ kế toán và được lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán. * Kiểm duyệt, đóng dấu Sau khi lập xong báo cáo kết quả kinh doanh, người lập biểu, kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị ( hoặc người đại diện theo pháp luật của đơn vị ) ký và đóng dấu của đơn vị. 2. Thực trạng công tác lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty HATRACO 2.1 Căn cứ lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty HATRACO Cuối niên độ, sau khi khóa sổ, căn cứ vào số liệu trên sổ sách kế toán như : sổ cái TK 5111, 5113, 632, 641, 642… kế toán lập các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh. Sau đây là một số tài liệu kế toán của công ty phục vụ cho việc lập báo cáo kết quả kinh doanh năm 2008 tại công ty HATRACO. SƠ ĐỒ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TK 632 TK 911 TK 511 32,822,592,377 32,822,592,377 32,822,592,377 33,565,503,443 33,565,503,443 33,565,503,443 TK 635 TK 515 60,403,000 60,403,000 60,403,000 309,406,847 309,406,847 309,406,847 TK 641 TK 711 586,415,665 586,415,665 586,415,665 269,262,233 269,262,233 269,262,233 TK 642 635,283,638 635,283,638 635,283,638 TK 821 11,053,796 11,053,796 11,053,796 TK 421 34,701,014 34,701,014 28,424,047 28,424,047 28,424,047 34,144,172,503 34,144,172,523 CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH HATRACO TRÍCH SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2008 Tài khoản 5111 – Doanh thu kinh doanh chính Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu năm ………. 789 20/12/08 Xuất bán băng tải nội bộ 131 285,714,300 790 20/12/08 Xuất bán băng tải nội bộ B800 131 85,714,290 796 20/12/08 Xuất bán 1 số thiết bị máy nghiền đá 131 902,000,000 798 24/12/08 Xuất bán bột đá CaCO3 131 82,857,100 799 25/12/08 Xuất bán hành chiên thái lát 131 343,097,370 801 26/12/08 Xuất bán tủ điện + dây điện 131 98,000,000 ……… KC 31/12/08 KC doanh thu KD chính 911 32,587,618,687 Cộng phát sinh 32,587,618,687 32,587,618,687 Số dư cuối kỳ - - CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH HATRACO TRÍCH SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2008 Tài khoản 5113 – Doanh thu kinh doanh dịch vụ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu năm …………. 986 01/12/08 Tiền thuê phòng nghỉ 131 909,091 987 02/12/08 Tiền thuê phòng nghỉ 131 181,818 988 03/12/08 Tiền thuê phòng nghỉ 131 800,000 989 04/12/08 Tiền thuê phòng nghỉ 131 1,018,181 990 04/12/08 Tiền thuê phòng nghỉ 131 200,000 991 05/12/08 Tiền thuê phòng nghỉ 131 363,636 992 05/12/08 Tiền thuê phòng nghỉ 131 1,163,636 993 05/12/08 Tiền thuê phòng nghỉ 131 181,818 994 05/12/08 Tiền thuê phòng nghỉ 131 7,563,636 995 05/12/08 Tiền thuê phòng nghỉ 131 600,000 ……….. KC 31/12/08 KC doanh thu dịch vụ 911 977,884,756 Cộng phát sinh 977,884,756 977,884,756 Số dư cuối kỳ - - CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH HATRACO TRÍCH SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2008 Tài khoản 515 – Doanh thu tài chính Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu năm …………. 456 31/12/08 Tiền lãi ngân hàng T12/08 11211 129,088 457 31/12/08 Tiền lãi ngân hàng T12/08 11214 6,511 458 31/12/08 Tiền lãi ngân hàng T12/08 11222 1,376 459 31/12/08 Tiền lãi ngân hàng T12/08 11212 223,729 460 31/12/08 Tiền lãi ngân hàng T12/08 11216 56,600 461 31/12/08 Tiền lãi liên doanh T12/08 1388 25,000,000 ……….. KC 31/12/08 KC doanh thu tài chính 911 309,406,847 Cộng phát sinh 309,406,847 309,406,847 Số dư cuối kỳ - - CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH HATRACO TRÍCH SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2008 Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu năm …………. 703 01/12/08 GV xuất bán lưới đánh cá 156 270,392,376 705 01/12/08 GV xuất bán da trâu bò muối 156 155,541,160 706 02/12/08 GV xuất bán da trâu bò muối 156 189,171,681 710 03/12/08 GV xuất bán bộ phận tiếp nhận máy in 156 6,804,600 711 04/12/08 GV xuất bán ghế nâng hạ thủy lực bọc vải 156 24,615,664 712 05/12/08 GV bán cần trục máy xích 156 119,288,000 715 06/12/08 GV linh kiện vòi nước không đồng bộ 156 16,811,636 ……….. KC 31/12/08 KC giá vốn 911 32,822,592,377 Cộng phát sinh 32,822,592,377 32,822,592,377 Số dư cuối kỳ - - CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH HATRACO TRÍCH SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2008 Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu năm …………. 563 01/12/08 Thanh toán CP thẩm định KS 1111 400,000 589 09/12/08 Trả tiền nước T 11/08 1111 1,696,116 590 09/12/08 Thanh toán tiền giặt là 1111 2,000,000 591 10/12/08 Trả tiền TH cáp T11/08 1111 551,545 596 18/12/08 Trả tiền điện thắp sáng 1111 2,491,414 598 26/12/08 Thanh toán tiền mua vật tư KS 1111 3,563,394 599 27/12/08 Thanh toán phí chuyển đối ADSL 1111 100,000 ……….. KC 31/12/08 KC chi phí bán hàng 911 586,415,665 Cộng phát sinh 586,415,665 586,415,665 Số dư cuối kỳ - - CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH HATRACO TRÍCH SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2008 Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu năm …………. 524 02/12/08 Trả tiền nước T11/08 1111 100,000 526 12/12/08 Trả tiền điện thoại T11/08 1111 276,000 529 16/12/08 Trả tiền điện lực T11/08 1111 500,000 530 18/12/08 Trả tiền mua loa vi tính 1111 345,000 535 20/12/08 Ngân hàng thu phí dịch vụ 11212 17,270 537 22/12/08 Thanh toán chi phí đi công tác 1111 340,909 539 23/12/08 Ngân hàng thu phí dịch vụ 11216 10,000 ……….. KC 31/12/08 KC chi phí QLDN 911 635,283,638 Cộng phát sinh 635,283,638 635,283,638 Số dư cuối kỳ - - CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH HATRACO TRÍCH SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2008 Tài khoản 635 – Chi phí tài chính Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu năm …………. 554 31/12/08 Trả tiền lãi vay cho chị Mỹ 142 3,500,00 555 31/12/08 Trả tiền lãi vay cho chị Hồng 142 1,200,000 ……….. KC 31/12/08 KC chi phí tài chính 911 60,403,000 Cộng phát sinh 60,403,000 60,403,000 Số dư cuối kỳ - - CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH HATRACO TRÍCH SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2008 Tài khoản 711 – Thu nhập khác Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu năm …………. 543 23/12/08 Xử lý công nợ phải thu nhưng thực tế không thu được 131 45,955 535 31/12/08 Thu tiền lãi vay năm 2008 phòng KDXNK 141 68,360,000 538 31/12/08 Thu tiền lãi vay TT KDTH 141 52,250,000 539 31/12/08 Xử lý công nợ thực tế phải trả nhưng thực tế không phải trả 331 1,502,500 KC 31/12

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc52.Tran thi Huong.doc
Tài liệu liên quan