MỤC LỤC
Trang
Phần 1. Mở Đầu 3
Phần 2. Nội dung
Chương 1. Phụ gia thực phẩm
1.1 Định nghĩa phụ gia 4
1.2 Sự phát triển của phụ gia trong bảo quản thực phẩm 4
1.3 Tầm quan trọng của việc sử dụng phụ gia 5
1.4 Hợp thức hóa của việc sử dụng phụ gia 6
1.5 Bất hợp pháp việc sử dụng phụ gia 6
1.6 Độc tính phụ gia 6
1.7 Vai trò và chức năng của phụ gia thực phẩm 7
1.7.1 Phân loại theo tính chất công nghệ 7
1 Chất bảo quản 7
2 Chất cung cấp dinh dưỡng 8
3 Chất màu 8
4 Chất mùi 8
5 Các chất có tác động đến tính chất vật lý của sản phẩm 8
6 Các chất dùng trong chế biến thực phẩm 9
7 Hóa chất điều chỉnh độ ẩm sản phẩm 9
8 Chất điều chỉnh pH sản phẩm 9
9 Các chất khác 9
1.7.2 Phân loại theo cấu trúc hóa học và đọc tính 9
1.8 Các bước tìm kiếm phụ gia 10
1.9 Cơ sở để cho phép một chất trở thành phụ gia 10
Chương 2. Các chất mùi thực phẩm
2.1 Đại cương về mùi 12
2.1.1 Lý thuyến hóa học về mùi 12
2.1.2 Lý thuyết lý học về mùi 12
2.2 Vai trò của chất thơm đối với chất lượng thực thực phẩm 12
2.3 Vai trò chất thơm trong thực phẩm 13
2.4 Phân loại chất thơm 13
2.5 Chất thơm có nguồn gốc tự nhiên 13
2.5.1 Bảo tồn chất thơm có nguồn gốc tự nhiên trong quá trình sản xuất thực phẩm 13
2.5.2 Khai thác và thu hồi chất thơm tự nhiên của thực phẩm 14
2.5.3 Các phương pháp sử dụng chát thơm tự nhiên để cải thiện mùi 14
2.6 Chất thơm tổng hợp 15
2.6.1 Phương pháp phối chế chất thơm để tạo ra mùi thơm của thực phẩm 15
2.6.2 Phương pháp sử dụng chất thơm tổng hợp 15
Chương 3. Các nhóm chất mùi được sử dụng trong thực phẩm
3.1 Trích tinh dầu từ hợp chất tự nhiên có mùi 17
3.1.1 Ép cơ khí 17
3.1.2 Chưng cất 17
3.1.3 Trích ly 17
3.2 Tính chất chung của tinh dầu 18
3.3 Một số chất mùi tự nhiên 18
3.3.1 Vanilla 19
3.3.2 Tinh dầu bạc hà 20
3.3.3 Hạnh nhân đắng 22
3.4 Một số chất mùi tổng hợp 24
3.4.1 Cơ chế hình thành 24
3.4.2 Este mùi 25
3.4.3 Vanillin 26
3.4.5 Ethyl acetate 29
3.4.6 Ethyl acetate phenyl 30
3.4.7 Ethyl vanillin 31
3.4.8 Benzyl acetate 32
3.4.9 Linaxyl acetate 33
3.5 Các chất cải thiện mùi 34
3.6 Các hình thơm 34
3.7 Một số sản phẩm trên thị trường 36
Chương 4. Một vấn đề liên quan đến phụ gia thực phẩm
4.1 Những tác hại của phụ gia thực phẩm 40
4.2 Một số lời khuyên cho người sửdụng phụ gia 40
4.3 Một số lời khuyên cho người tiêu dùng 40
Phần 3. Kết luận 41
Tài liệu tham khảo 42
Phụ lục 43
57 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 12879 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tìm hiểu phụ gia thực phẩm và hương liệu phụ gia, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
the bean: the sticky substance in which the seeds are embedded and the pod's wall.Điều quan trọng cần nhớ là hương vị vani cư trú trong hai phần vỏ và thịt quả: các chất dính trong đó những hạt giống và thành vỏ quả You can scrape out the seeds and use them directly in your cooking, but the pod must be soaked for some time to extract its flavour; soaking the pod in a solution containing alcohol will help you get more of the flavour outbạn có thể cạo ra các hạt giống và sử dụng chúng trực tiếp trong nấu ăn , nhưng vỏ phải được ngâm cho một số thời gian để giải nén hương vị ; ngâm các vỏ trong dung dịch có chứa cồn sẽ giúp bạn có được nhiều hương vị ra ngoài. Extracts are best used at the end of cooking since any period of high heat can cause some aroma loss. Chất chiết xuất từ vỏ tốt nhất được sử dụng ở phần cuối của nấu ăn trừ khi nhiệt độ cao có thể gây ra mất hương thơm. As such, it's probably best to use vanilla beans or vanilla powder for dishes requiring long cooking or exposure to high heat. Như vậy, tốt nhất sử dụng hạt c vani hoặc bột vani cho món ăn cần nấu ăn dài hoặc tiếp xúc với nhiệt độ cao.
5. Liều lượng ở Việt Nam.
[ hptt ://www.moh.gov.vn/homebyt/vn/upload/info/.../1240885910890_ML3.doc, 10/3/2010 ]
Tªn tiÕng ViÖt
:
Vani trich
Tªn tiÕng Anh
:
Vanilla extracts
ADI :
NS
TT
Nhãm thùc phÈm
ML
(mg/kg)
Ghi chó
Thøc ¨n trÎ em ®ãng hép
GMP
S¶n phÈm ngò cèc chÕ biÕn dïng cho trÎ em vµ trÎ em díi 1 tuæi
GMP
Møt, th¹ch qu¶
GMP
Kem
GMP
3.3.2 Tinh dầu bạc hà.
[ ]
Họ: Labiatae
Chi: Mentha
Species: piperitaCác loài: piperita
Genus: MenthaCommon Names: Peppermint, hortela, mint, menta, mentha montana, menthe, naneTên thường gặp: bạc hà, hortela, bạc hà, menta, mentha montana, menthe, nane
Hình 8 : Húng cay Hình 9 : Kẹo cao su Hình 10: Kẹo bạc hà
( 10/3/2010)
( 10/3/2010 )
( 10/3/2010)
Part Used: Leaves, whole herbPhần được sử dụng: Lá, toàn bộ thảo mộc
1. Mô tả :
Cây cỏ sống nhiều năm, thường lụi vào mùa đông. Thân vuông, mọc đứng hay mọc bò, cao 30- 50cm, có khi lên đến 1m, có rễ mọc ra từ các đốt. Lá mọc đối, hình trứng, mép khía răng, dài 4-9 cm và rộng 1,5-4 cm, xanh đậm có lông cả hai mặt. Hoa nhỏ màu trắng hay tím hồng, tụ tập ở kẽ lá, tràng hình môi. Toàn cây có tinh dầu mùi thơm. Loài Mentha piperita L. và một số giống khác thuộc loài M.arvensis L. được nhập trồng ở Việt Nam.
2. Sơ lược về tinh dầu nguyên chất bạc hà:
Tinh dầu Bạc hà rất tốt cho những người hay lâm vào trạng thái chán nản, căng thẳng. Bạc hà kích thích tinh thần, giảm đau đầu, chống viêm rất hiệu quả, giúp lưu thông máu, giảm đau, giảm ngạt mũi (hãy xông bạc hà khi bị ngạt mũi), giúp tiêu hóa rất tốt .Điều tiết da dầu, làm mịt da và sạch da.
Bạc hà có chứa nhiều chất menthol và thường được làm chất tạo gia vị trong trà bạc hà, kem, kẹo, kẹo cao su và kem đánh răng. Dầu bạc hà cũng được trộn vào xà phòng tắm, dầu gội đầu.
Hình 11: Tinh dầu Bạc Hà
( 10/3/2010 )
3. Thành phần hóa học :Toàn cây chứa tinh dầu trong có L-menthol 65 – 85%, menthyl acetat, L-menthon, L- a-pinen, L- limonen.
Menthol
4. Liều lượng ở Việt Nam.
[ hptt ://www.moh.gov.vn/homebyt/vn/upload/info/.../1240885910890_ML3.doc, 10/3/2010 ]
Tªn tiÕng ViÖt
:
H¬ng b¹c hµ
Tªn tiÕng Anh
:
Mint flavour (mint oil)
ADI :
NS
TT
Nhãm thùc phÈm
ML
(mg/kg)
Ghi chó
Døa ®ãng hép
GMP
§Ëu xanh Hµ lan ®ãng hép
GMP
Møt, th¹ch qu¶
GMP
3.3.3 Hạnh nhân đắng
Hình 12: Qủa hạnh nhân đắng
(
1. Thành phần:
Prunus amygdalis var. amara (RosaceaBitter almonds (and many other seeds of the rose family, eg apricot and cherry) contain amygdalin, a so-called cyanogenic glycosideĐắng hạnh nhân có chứa amygdalin, một cái gọi là cyanogenic glycoside. When the almonds are damaged (chewed), the amygdalin is enzymatically hydrolyzed to benzaldehyde, deadly hydrogen cyanide, and the disaccharide beta-gentiobiose. Khi hạnh nhân bị nghiền nát, amygdalin là enzymatically thủy phân để benzaldehyde, hydrogen cyanide chết người, và beta-disaccharide các gentiobiose. It is claimed that about 20 almonds are the lethal dose in adults, but you can't possibly eat (chew) even a single bitter almond. Đó là tuyên bố rằng khoảng 20 quả hạnh là liều gây tử vong ở người lớn, nhưng bạn không thể ăn (nhai), ngay cả một đơn vị đắng hạnh nhân. The chokingly powerful benzaldehyde flavour and the stunning of the tongue by hydrogen cyanide make you spit it out after a few seconds! Các benzaldehyde hương vị mạnh mẽ và cảm quan tuyệt đẹp của lưỡi bởi hydrogen cyanide làm cho bạn nhổ nó ra sau vài giây.Benzaldehyde from bitter almond was formerly used as a natural flavoring substance, but has now been largely replaced by synthetic benzaldehyde [6]. Benzaldehyde từ hạnh nhân đắng trước đây được sử dụng như một chất hương liệu tự nhiên, nhưng hiện đã được thay thế phần lớn bởi benzaldehyde tổng hợp .
benzaldehyde +hydrogen cyanide
benzaldehyde + hydrogen cyanide Hình 13: Hạt hạnh nhân đắng
( )
2. Almond hình thức và sản phẩm
• Almond butter: made and used like peanut butter, it is simply raw or roasted almonds ground to a creamy consisten• Almond bơ: thực hiện và sử dụng giống như bơ đậu phộng, nó chỉ đơn giản là nguyên liệu thô hoặc hạnh nhân rang cho đến kem. It can also be used in baked goods. Nó cũng có thể được sử dụng trong sản phẩm nướng.
Hình 14: Hạnh nhân bơ
( 10/3/2010 )
• Almond extract: made from the oil of the bitter almond, which is a cousin of the sweet almond.• Almond chiết xuất: được làm từ dầu mỏ của hạnh nhân đắng, The oil is diluted with alcohol (and sometimes water) and used as a very potent flavoridầu được pha loãng với rượu (và đôi khi nước) và được sử dụng như là một hương vị rất mạnh.
Hình 15 : Hạnh nhân chiết xuất
( 10/3/2010 )
• Almond flour: flour made from ground almonds.• Hạnh nhân bột: bột làm từ hạnh nhân mặt đất. It's highly perishable so you may prefer to make your own as you need it by grinding blanched almonds in a food processor or spice grinder. Nó rất dễ hỏng vì vậy bạn có thể thích để làm của riêng bạn khi bạn cần nó bằng cách nghiền hạnh nhân trắng trong một bộ xử lý thực phẩm hoặc máy xay gia vị. You'll probably need to do it in small batches to get it fine and consistent. Bạn có lẽ sẽ cần phải làm điều đó theo lô nhỏ để làm cho nó tốt đẹp và nhất quán. Be sure the almonds are completely dry before grinding. Hãy chắc chắn là hạnh nhân là hoàn toàn khô ráo trước khi xay.
• Almond milk: made from almonds that have been soaked, crushed, and strained of the pulp.• Almond sữa: làm từ hạnh nhân đã được ngâm, nghiền nát, và căng thẳng của bột giấy. It can be substituted for cow's milk for those avoiding dairy and soy products. Nó có thể được thay thế cho sữa bò đối với những người chăn nuôi bò sữa và các sản phẩm đậu nành tránh. It's easy to make your own almond milk . Thật dễ dàng để làm của riêng bạn sữa hạnh nhân.
Hình 16: Hạnh nhân sữa
( 10/3/2010 )
• Almond oil: oil extracted from crushed whole raw almonds.• Almond dầu: chiết xuất từ dầu hạnh nhân nghiền nguyên toàn bộ. Food-grade almond oil is expensive and often difficult to find. Thực phẩm cung cấp dầu hạnh nhân là đắt tiền và thường khó tìm thấy.
Hình 17: Hạnh nhân dầu
( 10/3/2010 )
• Almond paste: made of blanched almonds, sugar and glycerin (or another liquid).• Almond hỗn hợp: làm bằng hạnh nhân trắng, đường và glycerin (hoặc một chất lỏng). It is less sweet and a bit coarser in texture than marzipan, which contains more sugar and oftimes egg whites. Nó ít ngọt và thô trong kết cấu hơn bánh hạnh nhân, trong đó chứa nhiều đường và lòng trắng trứng. (Note: almond paste and marzipan cannot be successfully interchanged in recipes, despite their like base.) (Lưu ý: dán bánh hạnh nhân hạnh nhân và bột hạnh nhân không thể thành công trao đổi lẫn nhau trong công thức nấu ăn,đối khích mặc dù cơ sở tương tự nhau.)
Hình 18: Hạnh nhân hỗn hợp
( 10/3/2010 )
Almonds and your healt3. Hạnh nhân và sức khỏe của bạn
High in monounsaturated fatty acids and cholesterol-free, almonds can help reduce cholesterol, thus reducing the risk of heart disease.Các axit béo chưa bảo hòa và cholesterol tự do, hạnh nhân có thể giúp giảm cholesterol, làm giảm nguy cơ bệnh tim. They are also high in Vitamin E, a potent antioxidant which helps prevent the accumulation of plaque in the arteries.Hàm lượng Vitamin E cao, một chất chống oxy hóa mạnh giúp ngăn ngừa sự tích tụ mảng bám trong động mạch. One ounce of almonds contains about 10 percent of the recommended daily allowance of calcium, a great non-dairy source for vegetarians. Một ounce(28.35g) của hạnh nhân chứa khoảng 10 phần trăm canxi phụ cấp hàng ngày được đề nghị ,một phi nguồn sữa tuyệt vời cho người ăn chay. Almonds are often recommended as a building food for those who are underweight. Hạnh nhân thường được khuyến cáo như là một thực phẩm xây dựng cho những người thiếu cân. Almond oil has homeopathic and cosmetic applications. Dầu hạnh nhân có những ứng dụng y học và mỹ phẩm, thực phẩm.
Special Note: Since almonds are rich in arginine , they should be avoided by those who have a tendency toward cold sores or herpes infections.4. Đặc biệt Lưu ý: Kể từ quả hạnh rất giàu arginine , họ cần tránh theo những người đã có một triệu chứng cảm lạnh hoặc nhiễm trùng da .VìArginine tends to activate the virus. Arginine có xu hướng để kích hoạt virus.
5.Liều dùng dầu hạnh nhân đắng.
( hptt ://www.moh.gov.vn/homebyt/vn/upload/info/.../1240885910890_ML3.doc, 10/3/2010 )
Tªn tiÕng ViÖt
:
DÇu h¹nh nh©n ®¾ng
Tªn tiÕng Anh
:
Bitter almond oil
ADI :
NS
TT
Nhãm thùc phÈm
ML
(mg/kg)
Ghi chó
Salat hoa qu¶ nhiÖt ®íi ®ãng hép
40
Cocktail hoa qu¶ ®ãng hép
40
Etymology: Lat. prunus , plum tree; Gr. amygdale , almond; Lat. amarus , bitter.
3.4 Chất mùi tổng hợp:
Các chất thơm tổng hợp chủ yếu là các este đư ợc tổng hợp bằng ph ương pháp hóa học. Este được tổng hợp dựa tr ên cơ sở phản ứng sau:
Alcol + Acid hữu cơ Este + Nước
3.4.1 Cơ chế hình thành của nó :
Đây là phản ứng thuận nghịch đặc tr ưng, chiều thuận gọi là phản ứng este hóa c òn chiều nghịch gọi l à phản ứng xà phòng hóa hay th ủy phân.
3.4.2 Ester mùi
The smells of fruits are due to the presence of complicated mixtures of chemicals, (not always just esters) rather than solely one ester, but individual esters are often important components in this.Các mùi trái cây là do sự hiện diện của các hỗn hợp phức tạp của hóa chất, (không phải luôn luôn chỉ là este) và hơn một ester , nhưng este cá nhân thường được các thành phần quan trọng .
Esters of aromatic acids also have characteristic smells Este của axit thơm cũng có mùi đặc trưng
Though the size of the molecules varies, it seems that the presence of the COO group is vital to the kind of smell. Mặc dù kích thước của các phân tử khác nhau, có vẻ như là sự hiện diện của các nhóm COO là quan trọng để các loại mùi.
3.4.3 Vanillin
[ 1/2/2010]
Hình 19: Bột Vanillin
( 1/2/2010 )
( )
1 Thành phần.
Vanillin là một hợp chất hữu cơ với công thức phân tử C 8 H 8 O 3. Its functional groups include aldehyde , ether , and phenol . Của nhóm chức năng bao gồm aldehyde , ête , và phenol . It is the primary component of the extract of the vanilla bean. Nó là thành phần chính của các chiết xuất của vani đậu. It is also found in roasted coffee [ 2 ] and the Chinese red pine . Nó cũng được tìm thấy trong cà phê rang và các cây thông đỏ Trung Quốc . Synthetic vanillin, instead of natural vanilla extract, is sometimes used as a flavoring agent in foods, beverages, and pharmaceuticals. Tổng hợp vanillin, thay vì vanilla trích xuất tự nhiên, đôi khi được dùng như là một đại lý hương liệu trong thực phẩm, đồ uống, và dược phẩm.
2. Lịch sử tổng hợp .
The drink was soon the rage in Europe, where it was also reserved for the nobility since its imported ingredients made it so costly.Tự nhiên "vanilla trích" là một hỗn hợp của hàng trăm hợp chất khác nhau, ngoài vanillin. Artificial vanilla flavoring is a solution of pure vanillin, usually of synthetic origin. Hương liệu vani nhân tạo là một giải pháp của vanillin tinh khiết, thường có nguồn gốc tổng hợp. Because of the scarcity and expense of natural vanilla extract, there has long been interest in the synthetic preparation of its predominant component. Do sự khan hiếm và chi phí của vanilla trích xuất tự nhiên, từ lâu đã được quan tâm trong việc chuẩn bị tổng hợp của thành phần chủ yếu của nó. The first commercial synthesis of vanillin began with the more readily available natural compound eugenol . Thương mại đầu tiên tổng hợp vanillin bắt đầu với nhiều hợp chất tự nhiên có sẵn eugenol . Today, artificial vanillin is made from either guaiacol or from lignin , a constituent of wood which is a byproduct of the paper industry . Hôm nay, vanillin nhân tạo được làm từ một trong hai guaiacol hoặc từ lignin , một thành phần của gỗ mà là một sản phẩm phụ của ngành công nghiệp giấy .
Vanillin was first isolated as a relatively pure substance in 1858 by Nicolas-Theodore Gobley , who obtained it by evaporating a vanilla extract to dryness, and recrystallizing the resulting solids from hot water. [ 5 ] In 1874, the German scientists Ferdinand Tiemann and Wilhelm Haarmann deduced its chemical structure, at the same time finding a synthesis for vanillin from coniferin , a glycoside of isoeugenol found in pine bark. [ 6 ] Tiemann and Haarmann founded a company, Haarmann & Reimer (now part of Symrise ) and started the first industrial production of Vanillin using their process in Holzminden ( Germany ).Vanillin lần đầu tiên được phân lập như là một chất tương đối tinh khiết năm 1858 bởi Nicolas-Theodore Gobley , người đã thu được nó bằng cách bốc hơi một vanilla trích ly để khô .Năm 1874, các nhà khoa học Đức Ferdinand Tiemann và Wilhelm Haarmann suy ra cấu trúc hóa học của nó, đồng thời tìm một tổng hợp cho vanillin từ coniferin , một glycoside của isoeugenol hàng tại cây thông vỏ cây. Tiemann và Haarmann thành lập một công ty, Haarmann & Reimer và bắt đầu đầu tiên sản xuất công nghiệp của vanillin quá trình sử dụng của họ trong Holzminden ( Đức ). In 1876, Karl Reimer synthesized vanillin ( 2 ) from guaiacol ( 1 ). [ 7 ] Năm 1876, Karl Reimer tổng hợp vanillin (2) từ guaiacol (1).
Synthesis of Vanillin by ReimerTổng hợp vanillin bởi Reimer
By the late 19th century, semisynthetic vanillin derived from the eugenol found in clove oil was commercially available. [ 8 ] Đến cuối thế kỷ 19, vanillin bán tổng hợp có nguồn gốc từ eugenol tại cây đinh hương dầu đã được thương mại.
Synthetic vanillin became significantly more available in the 1930s, when production from clove oil was supplanted by production from the lignin -containing waste produced by the Sulfite pulping process for preparing wood pulp for the paper industry. Tổng hợp vanillin trở thành nhiều hơn có sẵn trong những năm 1930, khi sản xuất từ dầu cây đinh hương được thay thế bằng sản xuất từ lignin có chứa chất thải, sản xuất bởi quá trình nghiền sulfit bột gỗ để chuẩn bị cho các giấy công nghiệp. By 1981, a single pulp and paper mill in Ontario supplied 60% of the world market for synthetic vanillin. [ 9 ] However, subsequent developments in the wood pulp industry have made its lignin wastes less attractive as a raw material for vanillin synthesis. Vào năm 1981, một đơn bột giấy và nhà máy giấy tại Ontario cung cấp 60% thị trường thế giới cho vanillin tổng hợp. Tuy nhiên, các phát triển tiếp theo trong ngành công nghiệp bột gỗ đã làm cho chất thải lignin của nó ít hấp dẫn như một nguyên liệu để tổng hợp vanillin. While some vanillin is still made from lignin wastes, most synthetic vanillin is today synthesized in a two-step process from the petrochemical precursors guaiacol and glyoxylic acid . [ 4 ] Trong khi vanillin một số vẫn còn được làm từ chất thải lignin, tổng hợp vanillin nh là ngày nay tổng hợp trong một quá trình hai bước từ các tiền chất hóa dầu guaiacol và glyoxylic acid
Beginning in 2000, Rhodia began marketing biosynthetic vanillin prepared by the action of microorganisms on ferulic acid extracted from rice bran . Bắt đầu từ năm 2000, Rhodia đã bắt đầu tiếp thị vanillin tổng hợp sinh học do tác động của vi sinh vật trên ferulic acid chiết xuất từ cám gạo . At $700/kg, this product, sold under the trademarked name Rhovanil Natural, is not cost-competitive with petrochemical vanillin, which sells for around $15/kg. [ 10 ] However, unlike vanillin synthesized from lignin or guaiacol, it can be labeled as a natural flavoring. Tại 700 $/kg, sản phẩm này, được bán dưới tên Rhovanil tự nhiên, không phải đăng ký nhãn hiệu là chi phí cạnh tranh với vanillin hóa dầu, trong đó bán với giá khoảng 15 $/kg. Tuy nhiên, không giống như vanillin tổng hợp từ lignin hoặc guaiacol, nó có thể được dán nhãn như một hương liệu tự nhiên.
Ước tính tiêu thụ toàn cầu của ứng dụng vanillin sử dụng :
Thực phẩm và Nước giải khát: 60%
Flavour và Nước hoa: 20-25%
Dược phẩm trung gian:25%
3. Tính chất vật lý.
[ 2/3/2010 ]
odor type : mùi loại:
vanilla vanilla
odor strength : mùi mạnh:
medium trung bình
odor description: mùi mô tả: at 100.00 %. tại 100,00%.
sweet vanilla bean balsam nhũ hương vanilla đậu ngọt Luebke, William tgsc, (1990) Luebke, William tgsc, (1990)
appearence : xuất hiện:
black brown solid paste màu đen nâu rắn dán
Food Chemicals Codex Listed : Hóa chất Thực phẩm Codex niêm yết:
No Không
specific gravity : tỷ trọng:
1.01900 to 1.02100 @ 25.00 °C. 1,01900-1,02100 ở 25,00 ° C.
refractive index : chỉ số khúc xạ:
1.43000 to 1.45000 @ 20.00 °C. 1,43000-1,45000 ở 20,00 ° C.
Bảo quảnshelf life :Bbảo:
24.00 month(s) or longer if stored properly. 24,00 tháng (s) hoặc dài hơn nếu lưu trữ đúng cách.
storage : lưu trữ:
store in cool, dry place in tightly sealed containers, protected from heat and light. cửa hàng mát, khô diễn ra trong thùng chứa đóng kín, được bảo vệ từ nhiệt và ánh sáng.
4.An toàn sử dụng .
( 2/3/2010 )
Category : Thể loại:
flavor and fragrance agents hương vị và mùi thơm
giới thiệu cho vani tuyệt đối 100% sử dụng nước hoa
8% trong mùi hương tập trung
5.Mức độ sử dụng (có nghĩa là trọng lượng), ppm
( hptt ://www.moh.gov.vn/homebyt/vn/upload/info/.../1240885910890_ML3.doc, 23/2010 )
Loại thực phẩm
Usual
Maximum
Sản phẩm nướng
74.5
106
Bột ngũ cốc
353
353
Chất béo, dầu
96
100
Nước sốt
358
363
Chất keo
47.7
117
Snack
200
200
Đồ uống loại I
39.4
97.4
Sản phẩm từ sữa
221
314
Sữa đông lạnh
26.7
55.2
Sản phẩm thịt
1.5
2.7
Kẹo mềm
247
408
Đồ uống loại II
30.1
47.1
Kẹo cứng
26.4
193
Kẹo cao su
1.5
445
Miscellaneous
468
2090
3.4.5 Etyl Axetat
( 15/3/2010 )
( 15/3/2010 )
Cuộc sống của chúng ta sẽ nghèo nhiều không cho khả năng khứu giác, Our sense of smell warned our ancestors (and warns us) of what is safe to eat. ý thức của chúng ta về mùi và cảnh báo những gì là an toàn để ăn. The family of compounds called esters is responsible for many of the pleasant smells of fruits. Bananas are the most popular fruit today in much of Europe - the characteristic smell of a banana is largely due to an ester, 3-methylbutyl acetate; other esters have more familiar fruit flavours. Gia đình của các hợp chất gọi là este có trách nhiệm nhiều mùi dễ chịu của hoa quả. Chuối là loại quả phổ biến nhất hiện nay ở châu Âu - mùi đặc trưng của chuối một phần lớn là do một ester, 3-methyl butyl acetate; este khác hương vị trái cây quen thuộc hơn.
Ethyl acetate (structure shown above) is the most familiar ester to many chemistry students and possibly the ester with the widest range of usesEthyl acetate (cấu trúc hiển thị ở trên) là ester quen thuộc nhất trong chúng ta và có thể ester với phạm vi rộng nhất của sử dụng. Esters are structurally derived from carboxylic acids by replacing the acidic hydrogen by an alkyl or aryl gro Ethyl acetate itself is a colourless liquid at room temperature with a pleasant "fruity" smell, bp 77°C. Ethyl acetate chính nó là một chất lỏng không màu ở nhiệt độ phòng với mùi trái cây "dễ chịu"
1. Uses of ethylCông dụng của ethyl acetate
Ethyl acetate is primarily used as a solvent and diluent, being favored because of its low cost, low toxicity, and agreeable odorEthyl acetate là chủ yếu được sử dụng như một dung môi và chất pha loãng, đang được ưa chuộng vì chi phí thấp, độc tính thấp, và có mùi dễ chịu. For example, it is commonly used to clean circuit boards and in some nail varnish removers ( acetone and acetonitrile are also used). Ví dụ, nó thường được dùng để làm sạch trong một số sơn móng tay Gỡ ( acetone và acetonitril cũng được sử dụng). Coffee beans and tea leaves are decaffeinated with this solvent. [ 3 ] It is also used in paints as an activator or hardener. [ citation needed ] Ethyl acetate is present in confectionery, perfumes, and fruits. Nó cũng được sử dụng trong sơn như là một kích hoạt hoặc làm cứng. Ethyl acetate có trong bánh kẹo, nước hoa, và hoa quả. In perfumes, it evaporates quickly, leaving only the scent of the perfume on the skin. Trong nước hoa, nó bốc hơi nhanh chóng, chỉ để lại mùi hương của nước hoa trên da.
2. Sản xuất .
Ethyl acetate là truyền thống tổng hợp từ bằng cách nung nóng axít ethanoic, ethanol với sự có mặt của một lượng chất xúc tác của một axít mạnh như axít sulfuric
CH 3 COOH + CH 3 CH 2 OHCH 3 COOH + CH 3 CH 2 OH CH 3 COOCH 2 CH 3 + H 2 O CH 3 COOCH 2 CH 3 + H 2 O
The reaction can be accelerated by acid catalysis and the equilibrium can be shifted to the right by removal of water. Phản ứng này có thể được tăng tốc bằng cách xúc tác axit và cân bằng có thể được chuyển sang bên phải bằng cách loại bỏ các nước. It is also prepared industrially using the Tishchenko reaction , by combining two equivalents of acetaldehyde in the presence of an alkoxide catalyst: Nó cũng được chuẩn bị công nghiệp bằng cách sử dụng các phản ứng Tishchenko , bằng cách kết hợp hai tương đương của acetaldehyde trong sự hiện diện của một alkoxide chất xúc tác:
2 CH 3 CHO → CH 3 COOCH 2 CH 3 2 CH 3 CHO → CH 3 COOCH 2 CH 3
3. [ edit ] Laboratory usesSự phổ biến trong rượu vang
Ethyl acetate is the most common ester in wine , being the product of the most common volatile organic acid — acetic acid , and the ethyl alcohol generated during the fermentation . Ethyl acetate là phổ biến nhất este trong rượu vang , là sản phẩm phổ biến nhất dễ bay hơi acid hữu cơ - acid acetic , và rượu ethyl tạo ra trong quá trình lên men . The aroma of ethyl acetate is most vivid in younger wines and contributes towards the general perception of "fruitiness" in the wine. Hương thơm của ethyl acetate là sống động nhất trong các loại rượu vang và đóng góp đối với nhận thức chung của "Mùi trái cây" trong rượu vang. Sensitivity varies, with most people having a perception threshold around 120 mg/L. Độ nhạy khác nhau, với hầu hết mọi người có một ngưỡng nhận thức khoảng 120 mg / L. Excessive amounts of ethyl acetate are considered a wine fault . Lượng quá mức của ethyl acetate được coi là một lỗi rượu . Exposure to oxygen can exacerbate the fault due to the oxidation of ethanol to acetaldehyde , which leaves the wine with a sharp vinegar -like taste. [ 4 ] Tiếp xúc với oxy có thể làm trầm trọng thêm các lỗi do quá trình oxy hóa ethanol , và rượu trở nên chua như dấm
4. An toàn.
( 5/3/21010 )
ADI:
0-25 mg/kg bw (1967) 0-25 mg / kg bw (1967)
Comments: Bình luận:
No safety concern at current levels of intake when used as a flavouring agent. Không có mối quan tâm an toàn ở mức hiện tại của lượng khi được sử dụng như một chất hương liệu. The 1967 ADI of 0-25 mg/kg bw was maintained at the forty-sixth meeting (1996). Các ADI 1967 của 0-25 mg / kg bw được duy trì tại cuộc họp thứ bốn mươi (1996).
Chú thích : mg / kg bw là liều lượng của chất đó trên trọng lượng cơ thể
Dữ liệu nhạy cảm
Irritating to mucous surfaces, particularly the eyes, gums and respiratory passages . Gây kích thích bề mặt nhầy mũi, đặc biệt là đôi mắt, lợi và đoạn đường hô hấp.
5. Độc tính. ( 15/3/2010 )
The LD 50 for rats is 11.3 g/kg, indicating low toxicity.[ 1 ]Các LD 50 con chuột được cho 11,3 g / kg, cho thấy độc tính thấp
3.4.6 Ethyl acetate phenyl [ Nguyễn Chí Linh, 2007, bài giảng phụ gia trong sản xuất thực phẩm, khoa kỹ thuật - công nghệ CĐCĐKG ]
Là chất lỏng không màu, nhiệt độ sôi 227,00-229,00 ° C. @ 760.00 mm Hg ở P=760,00 mm Hg , không tan trong nước, tan trong r ượu, có mùi thơm mật mơ. Este này đư ợc dùng để phối chế ra các h ương thơm có mùi đào, dứa, cam, hồng,…d ùng cho xà phòng th ơm và nước giải khát
Tính chất vật lý.
( 20/3/2010 )
odor strength : mùi mạnh:
high , cao, recommend smelling in a 10.00 % solution okhuyên bạn nên sử dụng mùi trong một giải pháp 10,00% hoặc ít hơn
appearence : xuất hiện:
colorless clear liquid chất lỏng không màu rõ ràng
Food Chemicals Codex Listed : Hóa chất Thực phẩm Codex niêm yết:
Yes Vâng
refractive index : chỉ số khúc xạ:
1.49400 to 1.45000 @ 20.00 °C. 1,49400-1,45000 ở 20,00 ° C.
boiling point :
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Luận văn tốt nghiệp Phụ gia thực phẩm.doc