TOÁN
Tiết 95: Luyện tập
A. Mục tiêu
- Củng cố về làm tính cộng ( đặt tính, tính ) và cộng nhẩm các số tròn chục (phạm vi 100)
- Củng cố về tính chất giao hoán của phép cộng( thông qua các ví dụ cụ thể).
Củng cố về giải toán có lời văn.
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
* Trọng tâm: Củng cố về tính cộng và giải toán.
B. Đồ dùng
- Vẽ bài tập số 4 lên bảng
- Vở, bảng
C. Các hoạt động dạy học
38 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 616 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp Một - Tuần 24, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lại cách cộng
+
30
20
50
-Học sinh làm bài vào vở.
+
40
+
50
+
10
+
60
30
10
70
30
70
60
80
90
- HS làm bảng con
50 + 10 = 40 + 30 =
20 + 20 = 30 + 50 =
-Học sinh giải vào vở.
Cả hai thùng có số gói bánh là:
20 + 30 = 50 ( gói bánh )
Đáp số: 50 gói bánh
Học vần
Bài 101: uât - uyêt
A. Mục đích yêu cầu
- hs đọc, viết được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh.
- HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Những đêm nào trăng khuyết.....’’.
- Rèn kỹ năng đọc, viết và nói cho HS.
- Biết nói liên tục 1 số câu về chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp.
* Trọng tâm: - HS đọc,viết được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh.
- Rèn đọc từ và bài ứng dụng
B. Đồ dùng:
GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: tuần lễ, khuyên
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới
a. Nhận diện - Phát âm
- GV ghi : uât
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
- Đánh vần
- Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
- GV ghi: xuất
- Nêu cấu tạo tiếng
-GV giới thiệu tranh và rút ra từ khoá
* Dạy vần uyêt tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
luật giao thông băng tuyết
nghệ thuật tuyệt đẹp
- GVgiảng từ: băng tuyết, nghệ thuật
d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* Đọc bài T1
* Đọc bài ứng dụng
Những đêm nào trăng khuyết
Trông giống con thuyền trôi
Em đi, trăng theo bước
Như muốn cùng đi chơi.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
- Đất nước ta có tên là gì?
- Nói về những cảnh đẹp mà em quan sát được?
- Em hãy nói về 1 cảnh đẹp đất nước ta mà em biết?
* GD HS yêu quê hương, đất nước.
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở.
IV. Củng cố
* Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài 102: uynh- uych
HS đọc: uât - uyêt
- HS đọc theo : uât
-Vần uât được tạo bởi u,â và t
-Ghép và đọc u- â- n- uân/uân
- HS đọc, phân tích cấu tạo vần
- So sánh uân/ uât
HS ghép: xuất
- HS đọc: x- uân- sắc-xuất
-Tiếng“xuất’’gồm âm x, vần uât và thanh sắc
-HS đọc : sản xuất
- So sánh uât/ uyêt
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ u,â (yê) -> t . Đưa bút
+Chữ “xuất, duyệt’’. Đưa bút
- HS viết bảng: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh.
- Đọc bảng 3 - 5 em
- HS quan sát tranh
- Đọc thầm, hs khá đọc
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu- đoạn.
- Đọc CN, ĐT.
HS đọc tên bài: Đất nước ta tuyệt đẹp.
- Nước Việt Nam
- Cảnh thác nước hùng vĩ
- Cảnh ruộng bậc thang
- Cảnh đồng lúa chín vàng rộng mênh mông đang vào mùa thu hoạch.
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
Đạo đức
Tiết 24: Bài 11. Đi bộ đúng quy định(Tiết 2)
A. Mục tiêu
- HS biết cách đi bộ đúng quy định. Khi qua đường phải tuân theo đèn tín hiệu và đi vào vạch qui định giành cho người đi bộ.
- Rèn kỹ năng đi bộ đúng quy định để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người.
- Giáo dục hs thực hiện đi bộ đúng quy định.
* Trọng tâm: Biết đi bộ và qua đường đúng qui định
B. Đồ dùng
- Tranh vẽ như vở bài tập ; Đèn tín hiệu.
- Vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
- HS hát
II. Bài cũ
- Khi đi bộ ở nông thôn ta đi ở phần đường nào?
- Đi sát lề đường
III. Bài mới
Hoạt động 1: Bài tập 3.
- Các bạn nhỏ trong tranh đi bộ có đúng không?
- Điều gì có thể xảy ra? Vì sao?
- Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình như vậy?
* GVKL: Đi dưới lòng đường là sai quy định, có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác.
Hoạt động 2: Bài tập 4
- GV KL:
+ Tranh 1, 2, 3, 4, 6: đúng quy định + Tranh 5, 7, 8: sai qui định.
+ Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác.
Hoạt động 3:
Trò chơi: “ Đèn xanh, đèn đỏ’’
- GV hướng dẫn chơi: HS đứng thành hàng ngang. Người điều khiển cầm đèn đứng giữa và đọc:
“ Đèn hiệu lên màu đỏ,
Dừng lại chớ có đi.
Màu vàng ta chuẩn bị
Đợi màu xanh ta đi
(Đi nhanh! Đi nhanh! Nhanh, nhanh, nhanh!’’)
- Nhận xét đánh giá
* Khen tuyên dương những em HS biết đi tuân thủ đèn tín hiệu.
IV: Củng cố
- Nêu lại nội dung bài:
- Nhận xét chung:
V.Dặn dò
- Khi đi bộ cần đi đúng phần đường quy định.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- HS thảo luận nhóm đôi
- 1 số đôi trình bày kết quả thảo luận
* HS xem tranh và tô màu vào những tranh đảm bảo đi bộ an toàn.
Nối các tranh đã tô màu với bộ mặt cười tươi
- Đèn xanh: Mọi người bước đi
- Đèn vàng: Đứng vỗ tay
- Đèn đỏ: Đứng yên
- HS đọc những lời trong dấu ngoặc đơn
- Các nhóm HS chơi.
- HS nhắc lại các quy định về đi bộ , sang đường.
- Đọc câu thơ cuối bài
-Chuẩn bị bài sau: Thực hành kỹ năng giữa kỳ II
Thứ tư ngày 29 tháng 2 năm 2012
học vần
Bài 102: uynh - uych
A. Mục đích yêu cầu
- hs đọc, viết được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch.
- HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “ Thứ năm vừa qua .....’’.
- Rèn kỹ năng đọc, viết và nói cho HS.
-Biết nói liên tục 1 số câu về chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
* Trọng tâm: - HS đọc,viết được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch.
- Rèn đọc từ và bài ứng dụng
B. Đồ dùng:
GV: Vật thật ( ảnh ). tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: sản xuất, duyệt.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới
a. Nhận diện - Phát âm
- GV ghi : uynh
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
- Đánh vần
- Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
- GV ghi: huynh
- Nêu cấu tạo tiếng
-GV giới thiệu tranh và rút ra từ khoá
* Dạy vần uych tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
luýnh quýnh huỳnh huỵch
khuỳnh tay uỳnh uỵch
- GVgiảng từ: khuỳnh tay, huỳnh huỵnh
d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* Đọc bài T1
* Đọc bài ứng dụng
Thứ năm vừa qua, lớp em tổ chức lao động trồng cây. Cây giống được các bác phụ huynh đưa từ vườn ươm về.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
- Đèn nào dùng điện?
- Đèn nào thắp bằng dầu?
- Nhà em dùng loại đèn gì?
- Nói về 1 số loại đèn mà em biết.
* GV: Còn 1 số loại đèn khác thắp bằng mỡ, dầu trẩu, dầu lạc, dầu vừng...
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở.
IV. Củng cố
* Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài 103: Ôn tập
HS đọc: uynh - uych
- HS đọc theo : uynh
- Vần uynh gồm u,y và nh
- Đọc u - y - nh / uynh
- HS đọc, phân tích cấu tạo vần
- So sánh uynh/ uy
HS ghép: huynh
- HS đọc: h - uynh- huynh
-Tiếng“huynh’’gồm âm h, vần uynh.
-HS đọc : phụ huynh
- So sánh uynh / uychs
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ u, y->nh . Đưa bút
+Từ u, y->ch . Lia bút
+Chữ “huynh, huỵch’’. Đưa bút
- HS viết bảng: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch.
- Đọc bảng 3 - 5 em
- HS quan sát tranh
- Đọc thầm, hs khá đọc
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu- đoạn.
- Đọc CN, ĐT.
HS đọc tên bài: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
-HS quan sát vật thật(Tranh ).
- Đèn điện, đèn huỳnh quang
- Đèn dầu
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
Tự nhiên xã hội
Bài 24: Cây gỗ
I. Mục tiêu:
Kể tên một số loại cây gỗ và nới sống của chúng.
Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây gỗ.
Nói được ích lợi của gỗ, Có ý thúc bảo vệ cây cối, không bẻ càng, ngắt lá.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, một số tấm bìa nhỏ ghi tên đồ dùng cơ trong lớp.
2. Học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1- ổn định tổ chức ( 1')
2- Kiểm tra bài cũ (4')
- Nêu tên một số loại hoa mà em biết.
- GN nhận xét, ghi điểm.
3- Bài mới ( 28')
a- Giới thiệu bài: Tiết hôm nay chúng ta học bài 24- Cây gỗ , ghi tên đầu bài.
b- Giảng bài
* HĐ1: Quan sát cây gỗ.
- Giúp học sinh biết tên và các bộ phận chính của cây gỗ.
- Cho học sinh quan sát cây gỗ và thảo luận nhóm.
? Hãy chỉ và nói rõ về thân, lá, của cây.
? So sách cây gỗ và cây hoa.
? Tên cây gỗ này là gì.
? Cây có đặc điểm gì.
? Em hãy nêu các bộ phận chính của cây
KL: Cây gỗ giống các cây rau, cây hoa đều có rễ, thân, lá, hoa . Nhưng cây gỗ thân to, cành lá xum xuê làm bóng mát.
* HĐ2: Làm việc với sách giáo khoa.
- Mục tiêu: Biết đặt câu hỏi và trả lời theo các câu hỏi trong sách giáo khoa. Biết ích lợi của việc trồng gỗ.
- Tiến hành: Chia lớp thành nhóm, tổ và quan sát tranh vẽ trong sách giáo khoa, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
- Gọi các nhóm trình bày.
? kể tên một số loại cây gỗ mà em biết.
? Đồ dùng nào được làm bằng gỗ.
? Cây gỗ có ích lợi gì.
- GV nhấn mạnh ý trả lời của học sinh.
KL: Cây gỗ có nhiều lợi ích, trồng lấy gỗ làm bóng mát, ngăn lũ ...
* HĐ3: Trò chơi
- Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết về cây gỗ.
- Tiến hành: Mỗi tổ cử một bạn lên giới thiệu đặc điểm của mình là cây gỗ.
- Gọi lần lượt các nhóm lên mô tả cây gỗ và trả lời .
- GV gợi ý và hướng dẫn thêm.
? Bạn tên là gì.
? Bạn trồng ở đâu.
? Bạn có ích lợi gì.
4- Củng cố, dặn dò (3’)
? Hôm nay chúng ta học bài gì.
- GV tóm tắt lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
Hát
Học sinh quan sát cây hoa
Học sinh trả lời
nhận xét
Học sinh thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi.
Các nhóm trình bày
Học sinh đóng vai là cây gỗ Các bạn khác quan sát, lắng nghe và thảo luận và trả lời tên loại gỗ mà bạn vừa giới thiệu
Trả lời các câu hỏi theo gọi ý của GV
Lớp học bài , xem trước bài học sau
Thủ công
Tiết 24: Cắt, dán hình chữ nhật(T1)
A. Mục tiêu:
- HS biết kẻ hình chữ nhật theo qui định.
- Cắt, dán hình chữ nhật theo 2 cách đúng mẫu, đẹp.
- Có ý thức trong sử dụng kéo để khỏi bị tai nạn.
* Trọng tâm: Cắt, dán được hình chữ nhật theo 2 cách.
.B. Đồ dùng dạy học:
- Hình chữ nhật mẫu dán trên tờ giấy trắng
- Thước kẻ, bút chì, kéo, giấy kẻ ô có kích thước lớn
C. Hoạt động dạy học:
- Giấy, thước, bút chì, kéo.
- Vở thủ công
I. ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng của HS.
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Dạy bài mới:
Hoạt động1: - GV ghim hình vẽ mẫu lên bảng
+ Hình chữ nhật có mấy cạnh?
+ Độ dài các cạnh thế nào?
GV kết luận: Hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau (7 ô ) hai cạnh ngắn bằng nhau ( 5 ô ).
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
- Hướng dẫn HS cách kẻ hình chữ nhật:
- Thao tác mẫu ( ghi giấy kẻ ô lên bảng)
+ Lấy1 điểm A trên giấy. Từ điểm A đếm xuống 5 ô theo đường kẻ, được điểm D
+ Từ A, D đếm qua phải 7 ô theo đường kẻ được điểm B,C. Nối A với B, B với C, D với A được hình chữ nhật.
* Hướng dẫn cắt rời hình chữ nhật
Hoạt động 3: Cho HS thực hành
- GV đi từng bàn hướng dẫn HS cắt
Hoạt động 4: HS dán – trưng bày sản phẩm:
* Lưu ý HS: Phải ướm trước rồi mới dán ( phết hồ ít đặt hình cân đối và thẳng, dán phẳng)
IV. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét, khe ngợi những HS cắt hình chữ nhật đều, đẹp.
V. Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị dụng cụ bút chì, thước kẻ, kéo, giấy để tiết sau học bài cắt dán hình chữ nhật( tiếp theo)
Hát.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Lớp quan sát trả lời
- Có 4 cạnh
- Có 2 cạnh 5 ô và hai cạnh 7 ô
Lớp đồng thanh nhắc lại câu kết luận của GV
Cả lớp quan sát GV làm mẫu
* Như sách hướng dẫn thủ công
- HS dùng giấy có kẻ ô kẻ, cắt hình chữ nhật theo 2 cách.
- HS dán hình chữ nhật vào vở
- HS trưng bày sản phẩm
- 2 HS nhắc lại nội dung bài
Lắng nghe
Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2012
Học vần
Bài 103: Ôn tập
A. Mục đích yêu cầu
- HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có âm u đứng đầu
Đọc đúng các từ ngữ và bài ứng dụng: “Sóng nâng thuyền..’’.
- Rèn kỹ năng đọc , viết, nghe, nói cho HS.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Truyện kể mãi không hết.
* Trọng tâm: - HS đọc,viết một cách chắc chắn các vần có âm u đứng đầu
- Đọc đúng các từ, bài ứng dụng.
B. Đồ dùng
- Kẻ bảng ôn, tranh minh hoạ
- Bảng , SGK
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Trò chơi “ Xướng họa’’
- Chia 2 nhóm:
- N1 hô vần “uân’’
- N2 đáp: tuân
- Luân phiên nhiệm vụ. Nhóm nào sai bị loại.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài ôn tập
a. Ôn các vần vừa học:
u
ê
uê
u
ân
uân
ơ
uơ
ât
uât
u
y
u
yêt
u
ya
u
ynh
u
yên
u
ych
b. Ghép âm thành vần:
c. Đọc từ ứng dụng:
- GVghi bảng.
ủy ban hòa thuận
luyện tập
- GV giảng từ: hòa thuận, luyện tập
d. Luyện viết:
- GV viết mẫu
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* Đọc bài T1
* Đọc bài ứng dụng
- GV giới thiệu bài ứng dụng:
Sóng nâng thuyền Khoang đầy cá
Lao hối hả Gió lên rồi
Lưới tung tròn Cánh buồm ơi.
* Đọc SGK
b. Kể chuyện:
- GV kể lần 1.
- GV kể lần 2 minh hoạ tranh.
* Câu hỏi gợi ý
- Nhà Vua ra lệnh gì?
- Những người kể chuyện cho Vua đã bị như thế nào?
- Kể lại câu chuyện anh nông dân đã kể?
- Vì sao anh được thưởng?
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết.
- HS đưa ra các vần đã học trong tuần
- HS tự đọc các âm
- Đọc kết hợp phân tích vần.
- HS đọc thầm, HS khá đọc.
- Tìm, gạch từ chứa tiếng có vần vừa ôn
- HS nhận xét: cỡ chữ, khoảng cách, kỹ thuật viết
- HS viết bảng: hòa thuận, luyện tập
- HS đọc CN, ĐT.
- HS quan sát tranh.
- HS đọc thầm, 1 HS đọc
- Luyện đọc tiếng, từ, câu, cả đoạn
- Đọc CN, ĐT
- HS đọc tên truyện: Truyện kể mãi không hết
- Đại diện các nhóm lên kể
- Những câu chuyện kể không có kết thúc.
- Ngày kết thúc câu chuyện là ngày bị tống giam.
- Vì câu chuyện anh kể mãi không có phần kết.
- HS đọc lại bài viết.
- Viết bài theo từng dòng.
IV. Củng cố:
- Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ mới
- HS đọc đồng thanh 1 lần.
V. Dặn dò:
- Ôn bài, chuẩn bị bài 1: Trường em
Toán
Tiết 95: Luyện tập
A. Mục tiêu
- Củng cố về làm tính cộng ( đặt tính, tính ) và cộng nhẩm các số tròn chục (phạm vi 100)
- Củng cố về tính chất giao hoán của phép cộng( thông qua các ví dụ cụ thể).
Củng cố về giải toán có lời văn.
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
* Trọng tâm: Củng cố về tính cộng và giải toán.
B. Đồ dùng
- Vẽ bài tập số 4 lên bảng
- Vở, bảng
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
III. Bài mới
Hoạt động 1 :Củng cố cách đặt tính và tính.
MT:HS thực hành đúng các phép tính trong phạm vi 100
Bài 1 :
Bài 2 :
- GV cho HS nhận xét các phép tính. Giáo viên củng cố tính giao hoán trong phép cộng
- GV nhắc nhở chú ý điền danh số đi kèm
Bài 3 :
- Giáo viên tóm tắt
Lan hái : 20 bông hoa
Mai hái : 10 bông hoa
Cả 2 bạn : . bông hoa ?
Hoạt động 2:Trò chơi “ Nối tiếp sức’’
Bài 4 : Trò chơi nối phép tính với kết quả đúng
- Giáo viên treo 2 bảng phụ có ghi nội dung bài tập 4 /130
-Nêu tên trò chơi, cách chơi, thời gian chơi
IV. Củng cố
- Nêu nhanh kết quả phép tính
30 + 40 =
40 + 30 =
V. Dặn dò
Ôn bài chuẩn bị bài : Trừ các số tròn chục
- HS hát
-Học sinh làm bảng
20 + 30 = 40 + 10 =
50 + 30 = 20 + 70 =
- HS làm bảng con
+
40
+
30
+
10
+
50
20
30
70
40
-Nhắc lại cách đặt tính, phương pháp tính
a, HS làm vở
20 + 30 = 40 + 50 =
30 + 20 = 50 + 40 =
b, 30cm + 10cm =
40cm + 40cm =
- HS đọc tóm tắt và nêu đề toán
“ Lan hái được 20 bông hoa. Mai hái được 10 bông hoa. Hỏi cả 2 bạn hái được bao nhiêu bông hoa ?”
-Học sinh tự giải bài toán vào vở
Bài giải
Cả hai bạn hái được số hoa là:
20 + 10 = 30 ( bông hoa )
Đáp số : 30 bông hoa
- Mỗi đội cử 4 em xếp hàng, mỗi em nối xong 1 bài thì chạy xuống để bạn kế tiếp lên nối. Đội nào nối đúng, nhanh nhất là thắng cuộc.
-Học sinh thi đua làm bài nhanh, đúng
ba mươi
bảy mươi
70
60
30
90
chín mươi
sáu mươi
Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2012
Tập viết
Bài 21: tàu thủy, giấy - pơ - luya, tuần lễ...
A. Mục đích yêu cầu
- HS viết đúng quy trình, đúng mẫu, đúng kỹ thuật các chữ: tàu thủy,
giấy - pơ luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp.
- Luyện kỹ năng viết đúng, viết đẹp cho hs.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở cho hs.
* Trọng tâm: HS viết đúng quy trình , đúng mẫu, đúng kỹ thuật các chữ :
tàu thủy, giấy - pơ - luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp.
B. Đồ dùng
- GV: Bài viết mẫu
- HS: Vở viết, bảng con
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định lớp:
Hát
II. Bài cũ:
- HS đọc: tàu thủy, tuần lễ, chim khuyên
- HS viết: hí hoáy, áo choàng
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bằng bài mẫu
2. Quan sát mẫu
- GV giới thiệu bài viết mẫu
- Những chữ có chữ ghi vần bắt đầu bằng âm u?
- Những chữ nào có kĩ thuật viết giống nhau?
- Nhận xét về độ cao các chữ
2. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết
4. Học sinh viết vở tập viết.
- GV nhắc HS cách ngồi , cầm bút, để vở đúng. GV ngồi mẫu
- GV quan sát , uốn nắn HS
5. Chấm chữa:
- Thu bài chấm - nhận xét.
- Tuyên dương bài viết đẹp.
IV. Củng cố
- Trò chơi thi viết chữ tiếp sức.
- Mỗi nhóm 3 HS.
- Đánh giá các nhóm.
V. Dặn dò
- Về nhà tập viết bảng
- HS quan sát và nhận xét
- Các chữ: thủy, luya, tuần, khuyên, thuật, tuyệt.
- Chữ : thủy, luya, tuần, khuyên, thuật, tuyệt đều đưa bút.
- Các nét khuyết cao 5ly; chữ p 4 ly, chữ t 3 ly
- Các chữ khác cao 2 ly.
- HS quan sát và đồ chữ theo GV
- HS viết bảng con + 2 em lên bảng: tàu thủy, giấy - pơ - luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp.
- Nhận xét cỡ chữ
- HS viết bài. Viết lần lượt mỗi chữ 1 dòng.
- Độ cao , khoảng cách của chữ.
- HS viết cụm từ “cảnh tuyệt đẹp’’
tàu thủy, giấy - pơ - luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp.
Tập viết
Bài 22: Ôn tập
A. Mục đích yêu cầu
- Củng cố quy trình viết đúng mẫu, đúng kỹ thuật các chữ đã học. HS viết đúng 1 số từ: giấy nháp, ngăn nắp, bếp lửa, vỡ hoang, hoạt hình, luyện tập.
- Luyện kỹ năng viết đúng, viết đẹp cho hs.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở cho hs.
* Trọng tâm: HS viết đúng quy trình, đúng mẫu, đúng kỹ thuật các chữ :
giấy nháp, ngăn nắp, bếp lửa, vỡ hoang, hoạt hình, luyện tập.
B. Đồ dùng
- GV: Bài viết mẫu
- HS: Vở viết, bảng con
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định lớp:
Hát
II. Bài cũ:
- HS đọc: giấy nháp, ngăn nắp, vỡ hoang, luyện tập
- HS viết: tuần lễ, nghệ thuật
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bằng bài mẫu
2. Quan sát mẫu
- GV giới thiệu bài viết mẫu
- Những chữ nào có kĩ thuật viết giống nhau?
- Nhận xét về độ cao các chữ
2. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết
4. Học sinh viết vở tập viết.
- GV nhắc HS cách ngồi , cầm bút, để vở đúng. GV ngồi mẫu
- GV quan sát , uốn nắn HS
5. Chấm chữa:
- Thu bài chấm - nhận xét.
- Tuyên dương bài viết đẹp.
IV. Củng cố
- Trò chơi thi viết chữ tiếp sức.
- Mỗi nhóm 3 HS.
- Đánh giá các nhóm.
V. Dặn dò
- Về nhà tập viết bảng các từ đã viết
- Xem bài: Tô chữ hoa: A, Ă, Â, B
- HS quan sát và nhận xét
- Các chữ: nháp, nắp, hoang, hoạt -> Lia bút
- Các chữ: bếp, luyện -> đưa bút.
- Các nét khuyết cao 5ly; chữ p 4 ly, chữ t 3 ly
- Các chữ khác cao 2 ly.
- HS quan sát và đồ chữ theo GV
- HS viết bảng con + 2 em lên bảng: giấy nháp, ngăn nắp, bếp lửa, vỡ hoang, hoạt hình, luyện tập.
- Nhận xét cỡ chữ
- HS viết bài. Viết lần lượt mỗi chữ 1 dòng.
- Độ cao , khoảng cách của chữ.
- HS viết cụm từ “phim hoạt hình’’
Toán
Tiết 96: Trừ các số tròn chục
A. Mục tiêu
- Bước đầu giúp học sinh biết trừ 2 số tròn chục trong phạm vi 100( đặt tính, thực hiện phép tính )
- Tập trừ nhẩm 2 số tròn chục trong phạm vi 100. Củng cố về giải toán.
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
* Trọng tâm: HS biết cách trừ các số tròn chục.
B. Đồ dùng
- Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính
- Bộ toán thực hành
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
III. Bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu cách trừ số tròn chục
Mt : Học sinh biết cách trừ 2 số tròn chục
- Hướng dẫn học sinh nhận biết 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị.
-Tiến hành tách 20 que tính ( 2 bó que tính )
- Giáo viên viết lên bảng
chục
đơn vị
5
-
2
0
0
3
0
- Chú ý : Thao tác “tách ra” tương ứng với phép trừ
- Giáo viên hướng dẫn kỹ thuật làm tính trừ ( Tương tự như phép cộng)
Hoạt động 2 :Thực hành
Mt:Học sinh thực hiện đặt tính, tính đúng, trừ nhẩm 2 số tròn chục và củng cố giải toán
Bài 1 : Tính
Bài 2 : Tính nhẩm
-Hướng dẫn nhẩm : 50 – 30 =
-Ta nhẩm : 5 chục – 3 chục = 2 chục
Vậy : 50 - 30 = 20
Bài 3 : Giải toán
Bài 4: Điền dấu >, <, =
IV. Củng cố
- HS nhắc lại các bước trừ
* Lưu ý: Trừ từ phải sang trái, từ trên xuống dưới.
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: Luyện tập
- HS hát
- HS đặt tính rồi tính
10 + 40 30 + 20
70 + 20 50 + 10
- Học sinh thao tác trên que tính
- HS lấy 50 que tính (5 bó que tính )
- HS nhận biết 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị
- HS thao tác tách 2 bó que tính ra khỏi 5 bó que để nhận biết còn lại 3 bó que tính = 30 que tính
- 0 trừ 0 bằng 0 . Viết 0
- 5 trừ 2 bằng 3 . Viết 3
- Vậy 50 – 20 = 30
- Học sinh nêu lại cách trừ như trên
- HS làm bảng con
-
40
-
70
-
90
-
80
20
30
10
50
- HS làm vở
40 - 20 = 80 - 40 =
70 - 20 = 90 - 60 =
- Gọi 1 học sinh tóm tắt đề bài
- HS làm vở
Có : 30 cái kẹo
Cho thêm : 10 cái kẹo
Có tất cả : cái kẹo ?
- HS làm vở
Bài giải :
Số kẹo An có tất cả :
30 + 10 = 40 ( cái kẹo )
Đáp số : 40 cái kẹo
- HS làm bảng
50 - 10 > 20 40 - 10 < 40
30 = 50 - 20 70 = 80 – 10
Tuần 24
Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012
Học vần
Ôn các vần có âm o đứng đầu
A. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố HS nắm chắc cách đọc,viết thành thạo các tiếng chứa vần có âm o đứng đầu.
- Luyện đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần có âm o đứng đầu.
- Góp phần giúp HS nói và viết đúng Tiếng Việt.
* Trọng tâm: Rèn đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần có âm o đứng đầu.
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK, các thẻ từ, một số bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Bài cũ:
- Cho HS đọc, viết.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn:
a. Luyện đọc
- HS đọc trên bảng lớp
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Đọc theo nhóm
* Luyện đọc, kết hợp phân tích cấu tạo tiếng.
b. Luyện viết bài 97 trong vở luyện viết chữ đẹp:
- Viết bảng, viết vở
- GV viết mẫu
- GV quan sát giúp đỡ HS viết chậm
* Nối:
GV cho 2 nhóm lên thi nối trong vở bài tập
GV quan sát nhận xét
Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc
c. Trò chơi:
‘’ Tìm tiếng mới”
- Chia lớp thành 2 nhóm.
- GV ghi lại một số tiếng mới HS vừa tìm được
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
IV. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
V. Dặn dò:
- Về nhà đọc, viết các bài đã học có các vần có âm o đứng đầu.
- Chuẩn bị bài sau:
Bảng con, phấn, bút, vở, SGK, hộp chữ
Hát.
- Đọc: oat, oăt, đoạt giải, chỗ ngoặt.
- Viết: oat, oăt, đoạt giải, chỗ ngoặt.
Đọc lại các bài trong SGK
Hoa hồng Đoạt giải
Khoẻ mạnh Thu hoạch
Thôn đoài Xoắn xuýt
Thoăn thoắt Toát mồ hôi
- Viết bảng con.
-....
- HS viết vở luyện chữ
2 nhóm HS lên thi nối
Đội cờ tường nhanh
trường em thoăn thoắt
Bạn Dũng đi nước khoáng
Em thích uống đoạt giải nhì
Nhóm khác nhận xét
- 2 nhóm lên thi trong 2 phút
- Nhóm 1: Tìm tiếng có vần oat.
- Nhóm 2: Tìm tiếng có vần oăt.
- HS đọc lại các tiếng từ trên.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài
- Lắng nghe
Uê, uy.
toán
Ôn tập: Giải toán có lời văn
A. Mục tiêu:
- Giúp HS bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn : Tìm hiểu bài toán, giải bài toán.
- Rèn cho HS kỹ năng tự giải bài toán có lời văn.
- Qua bài HS biết cách vận dụng làm bài tập.
* Trọng tâm: HS nắm chắc cách giải bài toán có lời văn.
B. Đồ dùng:
- Sử dụng tranh vẽ SGK.
- Bảng, vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
Hát
II. Bài cũ:
- Cho HS tự đặt đề toán.
2 em lên đặt đề toán.
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Giảng bài:
Bài1: GV nêu đề bài
Hướng dẫn HS nêu cách làm và chữa bài:
- GV nhận xét
Bài2: GV nêu đề bài
Hướng dẫn HS làm
HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Tóm tắt:
Có : 13 con vịt
Mua thêm : 4 con vịt
Có tất cả : ..... con vịt?
HS đọc đề bài, nêu tóm tắt
Tóm tắt:
Đã trồng : ..... cây hoa
Trồng thêm :..... cây hoa
Có tất cả :.....cây hoa?
HS làm vào vở
Bài giải
Lớp em trồng được số cây là:
15 + 4 = 19 ( cây )
Đáp số: 19 cây hoa
HS đọc đề bài, nêu tóm tắt
Tóm tắt:
Nữ : ..... bạn
Nam:..... bạn
Có tất cả :.....bạn?
HS làm vào vở
Bài giải
Đội đồng ca của lớp 1A có tất cả số bạn là:
12 + 6 = 18 ( bạn )
Đáp số: 18 bạn
HS nêu tóm tắt
HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở
IV Củng cố
- Nêu lại nội dung bài ôn.
- Nhận xét giờ học.
- Nêu lại cách giải bài toán có lời văn.
V. Dặn dò:
- Về học.
- Chuẩn bị bài sau.
Bài : Xăng – ti - mét. Đo độ dài.
Thứ năm ngaỳ 1 tháng 3 năm 2012
Học vần
Ôn tập: uơ, uya
A. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố HS nắm chắc cách đọc,viết thành thạo các tiếng chứa vần uơ, uya, huơ tay, giấy pơ- luya.
- Luyện đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần uơ, uya.
- Góp phần giúp HS nói và viết đúng Tiếng Việt.
* Trọng tâm: Rèn đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần uơ, uya.
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK, các thẻ từ, một số bài tập.
C. Các hoạt độn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 24.doc