I. Mơc tiªu
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình by đúng hình thức bi văn xuôi.
- Làm đúng BT 2 a/ b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viết nội dung BT2.
III- Hoạt động dạy học:
18 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 722 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoach bài dạy lớp 3 - Trần Thị Thanh Sương - Tuần 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trong nhóm
Thi đọc giữa các nhóm
Nhận xét , bình chọn .
1hs nêu nhiệm vụ
Vài hs Khá kể mẫu
Phân nhóm, kể trong nhóm
Vài nhóm kể theo vai
Nhận xét , bình chọn .
Vài hs phát biểu .
.
Thứ hai ngày 10 tháng 2 năm 2014
Tốn : LUYỆN TẬP.
I. Mơc tiªu
- Biết tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng.
- Biết xem lịch. ( tờ lịch tháng, năm, . . . )
- Dạng bài 1, bài 2 khơng nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp.
-Thái độ:Yêu thích học Tốn và biết quý trọng về thời gian
II. Đồ dùng dạy học :
- Tờ lịch năm, tờ lịch tháng 1 – 2 – 3/2004.
III- Hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HTĐB
1’
30’
Giới thiệu bài:
Hôm nay các em học bài Luyện tập.
Hoạt động.Thực hành:
Bài 1:
- GV cho HS xem lịch tháng 1, 2, 3/2004
- GV hướng dẫn HS làm câu 1.
- GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả.
Bài 2:
- GV cho HS quan sát tờ lịch năm 2005.
- GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS làm bài.
Bài 4:
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả.
Cả lớp và GV nhận xét , chốt lời giải đúng .
Hoạt động nối tiếp: 1’
- GV nhận xét tiết học.
- HS làm bài tập trong VBT.
1hs nhắc lại đề bài
Bài 1:
Xác định yêu cầu bài tập
HS xem lịch tháng 1,2,3/2004
Hs Khá làm câu 1 .
Làm bài và đọc kết quả .
Nhận xét , chốt kết quả đúng .
Bài 2:
Quan sát tờ lịch năm 2005 .
Làm việc nhĩm .
Bài 3:
Trình bày kết quả trước lớp
Nhận xét , kết luận .
Bài 4:
Hs nêu yêu cầu bài tập
Làm bài tập cá nhân .
Vài hs nêu kết quả .
Nhận xét , kết luận .
Thứ hai ngày 10 tháng 2 năm 2014
Đạo đức: TƠN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGỒI ( Tiết 2)
I. Mơc tiªu Như tiết 1
II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: Như tiết 1
III. Đồ dùng dạy học : - VBT.
- Tranh ảnh dùng cho hoạt động 1, tiết 1. - Phiếu học tập cho hoạt động 3, tiết 1.
IV- Hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG HS
HTĐB
5’
1’
9’
9’
9’
1.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị cơng việc sưu tầm của HS ở tiết trước .* Nhận xét chung .
2. BÀI MỚI:
- GV giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng .
Hoạt động : Liên hệ thực tế
a.Mục tiêu: HS tìm hiểu các hành vi lịch sự với khách nước ngoài.
b.Cách tiến hành:
- GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi với nhau.
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét.- GV kết luận: Như SGK.
Hoạt động : Đánh giá hành vi
a.Mục tiêu: HS biết nhận xét các hành vi ứng xử với khách nước ngoài.
b.Cách tiến hành:- HS thảo luận nhóm nhận xét
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, trình bày.
- GV kết luận: Bạn Vi không nên ngượng ngùng, xấu hổ mà cần tự tin khi khách nước ngoài hỏi chuyện, ngay cả khi không hiểu ngôn ngữ của họ. Nếu khách nước ngoài đã ra hiệu không muốn mua, các bạn không nên bám theo sau, làm cho khách khó chịu. Giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp với khả năng là tỏ lòng mến khách.
Hoạt động : Xử lí tình huống và đóng vai
a.Mục tiêu: HS biết cách ứng xử trong các TH cụ thể.
b.Cách tiến hành:- HS thảo luận nhóm về các tình huống.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- GV mời các nhóm lên đóng vai.
- GV kết luận: Cần chào đón khách niềm nở. Cần nhắc các bạn không nên tò mò và chỉ trỏ như vậy. Đó là việc làm không đẹp.
- GV kết luận chung: Như SGK.
Hoạt động nối tiếp: 2’-.- Chuẩn bị bài: “Tơn trọng đám tang.”
1hs nhắc lại đề bài
HS trao đổi cặp với nhau .
Trình bày trước lớp .
Nhận xét , bổ sung .
Thảo luận nhĩm tổ
Đại diện nhĩm trình bày
Nhận xét , bổ sung .
HS thảo luận đĩng vai các tình huống .
Các nhĩm đĩng vai
Thảo luận , nhận xét cách ứng xử của ttừng nhĩm .
HS khá, giỏi biết vì sao cần phải tơn trọng khách nước ngồi.
..
Thứ ba ngày 11 tháng 2 năm 2014
Chính tả: Ê-ĐI-XƠN
I. Mơc tiªu
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuơi.
- Làm đúng BT 2 a/ b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viết nội dung BT2.
III- Hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HSØ
HTĐB
5’
1’
22’
7’
1.
- 2HS viết bảng, cả lớp viết nháp các tiếng bắt đầu bằng ch/tr.
2. BÀI MỚI:
Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động. Hướng dẫn nghe - viết:
a.Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc bài chính tả.
- GV mời HS đọc bài chính tả.
- GV giúp HS nhận xét bài chính tả:
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa?
+ Tên riêng Ê-đi-xơn viết như thế nào?
- GV yêu cầu HS viết nháp những từ ngữ dễ viết sai.
b.HS viết bài vào vở:
- GV đọc thong thả từng câu cho HS viết.
- GV theo dõi, uốn nắn.
c.Chấm, chữa bài:
- GV tổ chức cho HS tự chữa lỗi.
- GV chấm bài.( 5- 7 bài)
- GV nhận xét.
Hoạt động.Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài tập 2:- GV nêu yêu cầu của BT2a.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- GV mời HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- GV yêu cầu HS sửa bài vào VBT.
Hoạt động nối tiếp: 1’- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà HTL các câu đố trong bài. Chuẩn bị bài: Một nhà thơng thái.
1hs nhắc lại đề bài
Cả lớp xem SGK
2,3 hs đọc lại bài chính tả
1 hs Yếu trả lời
Hs Khá trả lời
Cả lớp viết bảng con
Cả lớp viết vở chính tả
HS đổi vở chéo chữa bài
Xác định yêu cầu đề bài
Cả lớp làm bài vào vở nháp
2hs làm trên giấy khổ to
2hs trình bày giấy khổ to
Cho HS chữa bài .
Thứ ba ngày 11 tháng 2 năm 2014
Toán: HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH
Mơc tiªu
Cĩ biểu tương về hình trịn. Biết đươc tâm, bán kính,đường kính của hình trịn
Thái độ:Yêu thích học Tốn và biết quý trọng về thời gian
II. Đồ dùng dạy học :- Một số mô hình về hình tròn, mặt đồng hồ, chiếc đĩa hình.- Com pa.
III- Hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HTĐB
5’
1’
5’
9’
16’
1.
- Gọi 2 HS lên kiểm tra bài cũ. Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới Giới thiệu. Cho cả lớp hát bài Vòng tròn .
+Trong bài hát này nói đến” cái tâm”.Vậy “cái tâm” có vai trò gì trong hình tròn?Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm nhiều điều về hình tròn .
Hoạt động.Giới thiệu hình tròn:
- GV đưa ra một số vật thật có dạng hình tròn và nói “ mặt đồng hồ có dạng hình tròn”, cái đĩa hình có dạng hình tròn ,
- GV giới thiệu một hình tròn vẽ sẵn trên bảng, giới thiệu tâm O, bán kính OM, đường kính AB.
Yêu cầu HS nhận xét : O là tâm của hình tròn , ngoài ra O còn được gọi là gì của đoạn thẳng AB ?
- GV nêu nhận xét :
+Tâm O là trung điểm của đường kính AB .
+Độ dài đường kính gấp hai lần độ dài bán kính .
Hoạt động.Giới thiệu com pa và cách vẽ:
- GV cho HS quan sát com pa và giới thiệu cấu tạo cái com pa.
- GV giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm.
+Xác định khẩu độ compa bằng 2cm trên thứớc thẳng
+Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O , đầu kia có bút chì được quay một vòng vẽ thành hình tròn .
Hoạt động.Thực hành:
Bài 1:- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
- GV yêu cầu HS nêu đúng tên bán kính,đường kính của hình tròn .
*Cho HS thấy được CD không qua O nên CD không là đường kính;từ đó IC, ID không là bán kính).
Bài 2:- GV HD HS cách vẽ đường tròn tâm O, bán kính 2cm, 3cm.- GV yêu cầu HS vẽ hình.
Hoạt động nối tiếp: *
Cả lớp hát đồng ca .
1hs nhắc lại đề bài
Vài hs nêu lại
Hs K trả lời
Bài 1:
Cho hs tập cầm compa,làm quen cách vẽ hình tròn .
Tập lấy khẩu độ trên thước thẳng .
Bài 2:
Làm việc nhóm bàn
Thứ ba ngày 11 tháng 2 năm 2014
Tự nhiên-xã hội 43: RỄ CÂY (Tiết 1)
Mơc tiªu- Kể tên một số cây cĩ - Nêu chức năng của rễ cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người.
Gần với thiên nhiên và biết yêu thiên nhiên cũng như mọi cảnh vật xung quanh
II. Đồ dùng dạy học :- Các hình trong SGK trang 82, 83. - Giấy khổ to và băng keo.
III- Hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
HTĐB
5’
1’
14’
14’
1.GV hỏi:
+ Em hãy cho biết cây cĩ chức năng gì ?
+ Kể tên một số cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật .
2.BÀI MỚI:
- GV giới thiệu bài , viết tên bài lên bảng
Hoạt động . Đặc điểm của các loại rễ
a.Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
b.Cách tiến hành:
*Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 82 và mô tả đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 5, 6, 7 trang 83 và mô tả đặc điểm của rễ phụ và rễ củ.
* Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời HS nêu lần lượt đặc điểm của các loại rễ.
- GV kết luận: Đa số cây có một rễ to và dài, xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con, loại rễ như vậy được gọi là rễ cọc. Một số cây khác có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm, loại rễ như vậy được gọi là rễ chùm. Một số cây ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ thân hoặc cành. Một số cây có rễ phình to tạo thành củ, loại rễ như vậy được gọi là rễ củ.
Hoạt động . Phân loại rễ cây
a.Mục tiêu: Biết phân loại các rễ cây sưu tầm được.
b.Cách tiến hành:
- GV phát cho các nhóm giấy khổ to và băng dính và yêu cầu các nhóm đính và ghi chú ở dưới rễ.
- GV mời các nhóm giới thiệu bộ sưu tập của nhóm.
THNL: Rễ cây nếu các em ủ nĩ làm phân hữu cơ thì nĩ sẽ gĩp phần vào việc bảo vệ mơi trường. Nếu ta biết sử dụng làm chất đốt thì nĩ giúp ta tiết kiêm được năng lượng
Hoạt động nối tiếp:- GV nhận xét tiết học.- HS chuẩn bị bài tiếp theo. Chuẩn bị bài: Rễ cây
( tt).
1hs nhắc lại đề bài
HS làm việc theo cặp
Quan sát hình trang 82
Mơ tả đặc điểm rễ cọc
Quan sát hình trang 83
Mơ tả đặc điểm rễ phụ và rễ củ .
Làm việc cả lớp
HS nêu đặc điểm trước lớp về các lọai rễ .
HS phân biệt các loại rễ
Làm việc theo nhĩm
Giới thiệu bộ sưu tập của nhĩm mình .
Thứ ba ngày 11 tháng 2 năm 2014
Tập viết: ÔN CHỮ HOA – P
I. Mơc tiªu
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ P (1 dịng), Ph, B (1 dịng) ; Viết đúng tên riêng Phan Bội Châu (1 dịng) và viết câu ứng dụng : Phá Tam Giang . . . vào Nam (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Thái độ: Thấy được vẻ đẹp của Tiếng Việt và cố gắng rèn luyện tích cực
II. Đồ dùng dạy học :
- Mẫu chữ hoa P.
- Tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.
- Vở Tập viết, bảng con, phấn.
III- Hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
HTĐB
5’
1’
12’
13’
1. -GV kiểm tra bài viết ở nhà
-Yêu cầu hs nhắc lại từ và câu ứng dụng
-3hs viết bảng lớp . Cả lớp viết bảng con .
2.Bài mới :
-GV nêu tên bài học, ghi đề bài lên bảng .
Giải nghĩa câu ca dao , giới thiệu danh nhân Phan Bội Châu .
Hoạt động. Hướng dẫn HS quan sát , nhận xét :
* GV cho hs quan sát, nhận xét các chữ hoa cĩ trong bài :
P, B, C, T, G, Đ, H, V, N.
-Hướng dẫn HS nhận xét từ ứng dụng và câu ca dao về :
+ độ cao từng con chữ
+ cách ghi dấu trên các chữ
+cách trình bày câu ca dao .
- GV viết mẫu chữ Ph và nhắc lại cách viết.
- GV hướng dẫn viết câu ca dao , lưu ý cách ghi dấu .
- HS tập viết trên bảng con chữ: Phá, Bắc.
Hoạt động. Hướng dẫn viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu:
+ Viết chữ P : 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ Ph, B : 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết tên riêng Phan Bội Châu: 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu ca dao :2 lần.
- HS viết vào vở. GV nhắc HS ngồi viết đúng tư thế, đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách các chữ.
- GV chấm khoảng 5- 7 bài.
- Nêu nhận xét để rút kinh nghiệm.
Hoạt động nối tiếp: 1’- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành bài tập viết và khuyến khích HS học thuộc câu ứng dụng.
1hs nhắc lại đề bài
Cả lớp quan sát , nhận xét , đàm thọai cả lớp.
Cả lớp viết bảng con
Cả lớp viết bài vào vở
7hs nộp bài Tập viết.
.
Thứ tư ngày 12 tháng 2 năm 2014
Toán: HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH ( tiếp theo)
Mơc tiªu
Cĩ biểu tương về hình trịn. Biết đươc tâm, bán kính,đường kính của hình trịn
- Thái độ:Yêu thích học Tốn và biết quý trọng về thời gian
II. Đồ dùng dạy học :
- Một số mô hình về hình tròn, mặt đồng hồ, chiếc đĩa hình.- Com pa.
III-- Hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HTĐB
5’
1’
30’
1.Kiểm tra :
- Gọi 2 HS lên kiểm tra bài cũ. Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
Giới thiệu. Nêu mục tiêu, ghi đề .
Hoạt động.Ơn lại cách vẽ hình trịn:
- GV cho HS nhắc lại cách vẽ hình trịn
- vẽ tâm O, bán kính.
+Xác định khẩu độ compa trên thứớc thẳng
+Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O , đầu kia có bút chì được quay một vòng vẽ thành hình tròn .
Hoạt động.Thực hành:
Bài 3:- GV yêu cầu HS vẽ bán kính OM.
Hoạt động nối tiếp: 1’
HS về nhà chuẩn bị bài: nhân số cĩ bốn chữ số với số cĩ một chữ số
.- GV nhận xét tiết học.
1hs nhắc lại đề bài
Vài hs nêu lại
Hs K trả lời
Bài 3:
Làm việc cá nhân
Hs TB lên bảng vẽ bán kính
Thảo luận chung cả lớp
Bài trang trí hình trịn khơng dạy mà dạy tiếp bài này để học sinh nắm vững.
Thứ tư ngày 12 tháng 2 năm 2014
Tập đọc: CÁI CẦU
I. Mơc tiªu
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dịng thơ, khổ thơ.
- Hiểu ND: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. ( trả lời được các CH trong SGK; thuộc được khổ thơ em thích)
Thái độ: tích cực học tập để xây dựng quê hương đất nước ngày càng giàu đẹp
II. Đồ dùng dạy học :- Tranh, ảnh minh họa bài đọc trong SGK.
III-- Hoạt động dạy học:
T G
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HTĐB
5’
1’
10’
10’
10’
1-GV gọi 2HS kể lại câu chuyện Nhà bác học và bà cụ ; trả lời câu hỏi về nội dung đoạn kể .
* Nhận xét , ghi điểm .
2.Bài mới :
-GV giới thiệu bài , ghi đề bài lên bảng .
Hoạt động. Luyện đọc
a.GV đọc diễn cảm bài thơ.
b.GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩatừ:
*Đọc từng dòng thơ:
*Đọc từng khổ thơ trước lớp:
*Đọc từng khổ trong nhóm.
*Đọc ĐT.
Hoạt động. Tìm hiểu bài
+ Người cha trong bài thơ làm nghề gì?
+ Cha gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào, được bắc qua dòng sông nào?
+ Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ nghĩ đến những gì?
+ Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào? Vì sao?
+ Tìm câu thơ em thích nhất, giải thích vì sao em thích nhất câu thơ đó?
- GV hỏi: Bài thơ cho em thấy tình cảm của bạn nhỏ với cha như thế nào?
- Cả lớp và GV nhận xét.
Hoạt động . Luyện đọc lại
- GV đọc lại bài thơ.
- GV hướng dẫn HS HTL từng khổ, cả bài thơ.
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
1hs nhắc lại đề bài
Cả lớp xem SGK
Đọc nối tiếp dịng thơ
Đọc nối tiếp khổ thơ
Đọc trong nhĩm
Đọc ĐT khổ thơ 2 .
HS TBình trả lời
HS Yếu trả lời
HS Khá trả lời
Vài hs trả lời
Nhiều hs trả lời
Vài hs trả lời
Nhận xét , bổ sung .
Luyện đọc thuộc lịng bài thơ tại lớp .
Thi đọc thuộc lịng bài
Nhận xét , ghi điểm .
.
Thứ tư ngày 12 tháng 2 năm 2014
LTVC: MỞ RỘNG VỐN TỪ: SÁNG TẠO
DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, DẤU HỎI.
I. Mơc tiªu
- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học (BT1).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT2 a/ b/ c hoặc a/ b/ d).
- Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong BT3.
Thái độ: tích cực học tập để xây dựng quê hương đất nước ngày càng giàu đẹp
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu khổ to viết BT1.
- Băng giấy viết BT2, BT3.
III-- Hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
HTĐB
5’
1’
30’
1
-GV cho hs làm lại BT 3 ở tiết học trước .
-* GV nhận xét , ghi điểm .
2.Bài mới :- GV giới thiệu bài , ghi đề bài lên bảng .
Hoạt động.Hướng dẫn HS làm bài tập:
a.Bài tập 1: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS cách làm bài.
- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- GV mời HS đọc bài làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.
b.Bài tập 2: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS đọc kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- GV yêu cầu HS sửa bài vào VBT.
c.Bài tập 3: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- GV giải nghĩa từ phát minh.
- GV mời HS lên bảng làm bài.
- GV mời HS đọc kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV hỏi: Truyện này gây cười ở chỗ nào?
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.
Hoạt động nối tiếp: 1’- GV nhận xét tiết học.
- HS xem lại các BT. Chuẩn bị bài: Nhân hĩa. Ơn cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?
1hs nhắc lại đề bài
Bài tập 1:
2hs đọc yêu cầu bài
Hs Khá nêu cách làm
Làm bài theo nhĩm
Đọc bài trước lớp
Nhận xét, kết luận .
Bài tập 2:
Hs khá nêu cách làm
Cả lớp làm bài tập
2hs đọc kết quả
Nhận xét , kết luận .
Bài tập 3:
Nghe giải nghĩa từ
HS làm phiếu cá nhân
1hs lên bảng làm bài
Nhận xét, kết luận .
Vài hs trả lời
Nhận xét, kết luận .
HS khá, giỏi làm được tồn bộ BT2.
..
Thứ năm ngày 13 tháng 2 năm 2014
Chính tả : MỘT NHÀ THƠNG THÁI.
I. Mơc tiªu
- Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuơi .
- Làm đúng BT 2 a/ b, hoặc BT 3 a/ b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
- Thái độ: Thấy được vẻ đẹp của Tiếng Việt và cố gắng rèn luyện tích cực
II. Đồ dùng dạy học :
Phiếu khổ to kẻ bảng của BT3.
III- - Hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
HTĐB
5’
1’
5’
15’
3’
7’
1. Bài cũ :
GV cho 3hs viết bảng lớp, cả lớp viết nháp: 4 tiếng cĩ chứa thanh hỏi/ thanh ngã .
Nhận xét , ghi điểm .
2. Bài mới :
- GV giới thiệu bài , ghi đề bài lên bảng .
Hoạt động. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc bài chính tả.
- GV yêu cầu HS đọc lại bài chính tả.
- GV hướng dẫn HS nhận xét:
+ Đoạn văn gồm mấy câu ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
- GV yêu cầu HS đọc lại bài chính tả và viết nháp những chữ dễ viết sai.
Hoạt động. HS viết vào vở:
- GV đọc cho HS viết vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn.
Hoạt động. Chấm, chữa bài:
- GV tổ chức cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
- GV chấm 5 – 7 bài.
- GV nhận xét.
Hoạt động. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài tập 2:- HS đọc yêu cầu của BT2a.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- GV mời HS lên bảng thi làm bài.
- GV yêu cầu HS đọc lại kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- GV yêu cầu HS sửa bài vào VBT.
Hoạt động nối tiếp: 1’- GV nhận xét tiết học.
-GVyêu cầu HS xem lại các BT2,BT3và ghi nhớ chính tả. Chuẩn bị bài: Nghe nhạc.
1hs nhắc lại đề bài
Cả lớp xem SGK
2hs đọc lại bài viết
Thảo luận cả lớp
Hs Yếu trả lời
Hs TBình trả lời
Cả lớp viết bảng con
Cả lớp chữa lỗi bằng bút chì .
Bài tập 2:
Xác định yêu cầu bài .
Làm bài vào vở bài tập
Hs thi làm bài trên bảng
Nhận xét , kết luận .
1hs đọc lại kết quả .
.
Thứ năm ngày 13 tháng 2 năm 2014
Tốn: NHÂN SỐ CĨ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ.
I. Mơc tiªu
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( cĩ nhớ một lần) .
- Giải được bài toán gắn với phép nhân. Làm bài 1, bài 2 (cột a) , bài 3 , bài 4 (cột a).
-Thái độ:Yêu thích học Tốn và biết quý trọng về thời gian
II. Đồ dùng dạy học :
- SGK và VBT.
III- - Hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
HTĐB
1’
6’
8’
15’
GV giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng .
Hoạt động. Hướng dẫn trường hợp nhân không nhớ:
- GV giới thiệu phép nhân có bốn chữ số và viết bảng: 1034 x 2 =?
- GV gọi HS nêu cách thực hiện phép nhân và vừa nói vừa viết như SGK.
- GV viết phép nhân và kết quả tính theo hàng ngang.
Hoạt động.Hướng dẫn trường hợp nhân có nhớ 1 lần:
- GV giới thiệu phép nhân có bốn chữ số và viết bảng 2125 x 3 =?
- GV gọi HS nêu cách thực hiện phép nhân và vừa nói vừa viết như SGK.
- GV yêu cầu HS tự viết phép nhân và kết quả tính theo hàng ngang.
- GV lưu ý HS: Lượt nhân nào có kết quả lớn hơn hoặc bằng 10 thì “ phần nhớ” được cộng sang kết quả của phép nhân hàng tiếp theo. Nhân rồi mới cộng với “ phần nhớ “ ở hàng liền trước ( nếu có ).
Hoạt động.Thực hành:
Bài 1:
- GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài và làm bài.
Bài 4:
- GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả.
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng .
Hoạt động nối tiếp: 1’- GV nhận xét tiết học.- HS làm bài tập trong VBT.
1hs nhắc lại đề bài
Hs Yếu đọc phép tính
HS TBình nêu cách thực hiện phép nhân .
Hs Yếu đọc lại p.tính
HS TBình nêu cách thực hiện phép nhân .
Cả lớp làm bảng con .
Bài 1:
Cả lớp làm bảng con .
Bài 2:
Làm phiếu BTcá nhân
Bài 3:
Làm phiếu BTcá nhân
Bài 4:
Làm việc nhĩm
Trình bày kết quả bài .
Nhận xét , kết luận .
Thư ùnăm ngày 13 tháng 2 năm 2014
Tự nhiên-xã hội: RỄ CÂY ( tiếp theo).
I. Mơc tiªu
- Nêu chức năng của rễ cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người.
-Gần với thiên nhiên và biết yêu thiên nhiên cũng như mọi cảnh vật xung quanh
II. Đồ dùng dạy học :
- Các hình trong SGK trang 84, 85.
III- - Hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
HTĐB
5’
1’
14’
14’
1.
- GV gọi vài HS nêu đặc điểm của rễ cây .
* GV nhận xét , ghi vào sổ chứng cứ .
2.Bài mới - GV giới thiệu bài: Trong tiết học Tự nhiên xã hội hôm nay, các em sẽ học bài Rễ cây ( tt ).
- GV viết tên bài lên bảng.
Hoạt động : LÀM VIỆC THEO NHÓM
a.Mục tiêu: Nêu được chức năng của rễ cây.
b.Cách tiến hành:
*Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý.
* Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV kết luận: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ.
Hoạt động : LÀM VIỆC THEO CẶP
a.Mục tiêu: Kể ra những ích lợi của một số rễ cây.
b.Cách tiến hành:
* Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2, 3, 4, 5 trang 85 và cho biết những rễ đó được sử dụng để làm gì?
* Bước 2: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì.
- GV kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường, ...
Hoạt động nối tiếp: 1’- GV nhận xét tiết học.- HS chuẩn bị bài tiếp theo.
1hs nhắc lại đề bài
Làm việc theo nhĩm
Thảo luận theo gợi ý
Làm việc cả lớp
Nêu kết quả thảo luận
Nhận xét , bổ sung .
Làm việc theo cặp
Quan sát hình trang 85 và nêu ích lợi của rễ cây
Cả lớp chơi trị chơi đố nhau theo cặp.
. Thứ năm ngày 13 tháng 2 năm 2014
MÔN : THỦ CÔNG
BÀI 22: ĐAN NONG MỐT( tiết 2)
I. Mơc tiªu
- HS biết cách đan nong mốt.Kẻ, cắt được các nan tương đối đều thẳng.
- Đan được nong mốt nhưng cĩ thể chưa khit . Dán được nẹp xung quanh tấm nan.
- Yêu lao động và rèn luyện tính khéo léo trong cơng việc
II. Đồ dùng dạy học :
- Mẫu tấm đan nong mốt.- Quy trình đan nong mốt.
- Các nan đan mẫu.- Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán.
III- - Hoạt động dạy học:
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HTĐB
5’
1’
17’
1.
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
Nhận xét, đánh giá.
2.BÀI MỚI :
Giới thiệu: ghi đề.
Hoạt động: HS thực hành đan nong mốt.
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình đan nong mốt.
- GV nhận xét, hệ thống lại các bước đan nong mốt.
*Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan
*Bước 2: Đan nong mốt bằng giấy, bìa
*Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan
- GV tổ chức cho HS thực hành.
- GV tổ chức cho HS trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm.
- GV đánh giá sản phẩm của HS.
++Các em đã dùng các loại giấy báo cũ, lịch cũ để đan nong mốt, như vậy khơng phung phí và vứt giấy bừa bãi, gĩp phần giảm chi phí, giữ gìn mơi trường, các em đã sử dụng năng lượng tiết kiệm.
Hoạt động nối tiếp: 1’
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ h
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- G.AN 3 -T22.doc