Trang tựa TRANG
Quyết định giao đề tài
3 2 TLÝ LỊCH CÁ NHÂN3 2 T. i
3 2 TLỜI CAM ĐOAN3 2 T . v
3 2 TLỜI CẢM ƠN3 2 T . vi
3 2 T ÓM TẮT3 2 T . vii
3 2 TABSTRACT3 2 T. ix
3 2 TMỤC LỤC3 2 T. xi
3 2 TDANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT3 2 T. xvi
3 2 TCÁC KÝ HIỆU3 2 T . xviii
3 2 TLIỆT KÊ HÌNH3 2 T. xx
3 2 TLIỆT KÊ BẢNG3 2 T . xxvi
3 2 TMỞ ĐẦU3 2 T. xxvii
3 2 TChương 1.3 2 T 3 2 TTỔNG QUAN3 2 T
3 2 T1.13 2 T 3 2 TSự phát triển của nguồn điện phân tán sử dụng năng lượng tái tạo3 2 T . 1
3 2 T1.23 2 T 3 2 TCấu trúc của nguồn điện phân tán sử dụng năng lượng tái tạo3 2 T. 2
3 2 T1.33 2 T 3 2 TCác tiêu chuẩn nối lưới3 2 T . 3
3 2 T1.43 2 T 3 2 TCác nghiên cứu khoa học liên quan3 2 T. 4
3 2 T1.4.13 2 T 3 2 THệ thống điện gió nối lưới3 2 T. 4
196 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 15/03/2022 | Lượt xem: 356 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Điều khiển bộ nghịch lưu nối lưới trong mạng điện phân phối, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
M phóng to gần zero của dòng điện (ωt =0,15π và ωt =0,85π).
(a) Iac trong chu kỳ cơ bản; (b) Xung PWM của chu kỳ cố định.
(c) Xung PWM của chu kỳ đề nghị; (d) Xung PWM phóng to của chu kỳ cố định (200 µs).
(e) Xung PWM phóng to của chu kỳ đề nghị (110 µs).
0 0.002 0.004 0.006 0.008 0.01 0.012 0.014 0.016 0.018 0.02
-5
0
5
(a)
0 0.002 0.004 0.006 0.008 0.01 0.012 0.014 0.016 0.018 0.02
0
0.5
1
(b)
0 0.002 0.004 0.006 0.008 0.01 0.012 0.014 0.016 0.018 0.02
0
0.5
1
(c)
0.00885 0.0089 0.00895
0
0.5
1
(d)
0.00885 0.0089 0.00895
0
0.5
1
(e)
Time (s)
Trần Quang Thọ
52
Hình 2.15: Bình phương độ nhấp nhô dòng điện của chu kỳ cố định.
(a) Iac trong chu kỳ cơ bản.
(b) Bình phương của độ nhấp nhô dòng điện.
Hình 2.16: Bình phương độ nhấp nhô dòng điện của chu kỳ đề nghị.
(a) Iac trong chu kỳ cơ bản.
(b) Bình phương của độ nhấp nhô dòng điện.
Hình 2.17: Phổ hài dòng điện của chu kỳ đề nghị.
0 0.01 0.02
-4
-2
0
2
4
Ia
c
(A
)
(a)
0 0.01 0.02
0
0.1
0.2
C
ur
re
nt
ri
pp
le2
(A
)
(b)
Time (s)
0 0.01 0.02
-4
-2
0
2
4
Ia
c
(A
)
(a)
0 0.01 0.02
0
0.1
0.2
C
ur
re
nt
ri
pp
le2
(A
)
(b)
Time (s)
0 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.1
-5
0
5
Selected signal: 5 cycles. FFT window (in red): 1 cycles
Time (s)
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
x 104
0
1
2
3
Frequency (Hz)
Fundamental (50Hz) = 4.338 , THD= 4.72%
M
ag
(%
o
f F
un
da
m
en
ta
l)
Trần Quang Thọ
53
Hình 2.18: Tổn hao chuyển mạch tức thời và tổn hao chuyển mạch trung bình.
(a) Chu kỳ cố định.
(b) Chu kỳ đề nghị.
Trên hình 2.17 cũng cho thấy rằng phương pháp đề nghị có THD dòng điện
giảm còn 4,72% thấp hơn nhiều so với chu kỳ cố định và nhỏ hơn giới hạn cho phép
(5%). Thêm vào đó, phổ hài dòng điện của kỹ thuật đề nghị trải trong một phạm vi
rộng. Chính điều này làm cho biên độ các sóng hài riêng lẻ giảm nhỏ đáng kể trong
khi tổn hao chuyển mạch trung bình vẫn bằng với phương pháp chu kỳ cố định. Không
có hài riêng lẻ nào vượt quá 1%, thậm chí hài bội 2 lần tần số chuyển mạch cũng
không còn nữa. Đây là một ưu điểm vượt trội của phương pháp đề nghị nhờ khả năng
SHE thông qua ràng buộc trong GA. Vì vậy, kỹ thuật đề nghị giúp giảm bộ lọc phụ
và rất phù hợp cho các ứng dụng trong thiết bị thông tin và quân sự.
Tổn hao chuyển mạch trong NCKCB ở hình 2.18 cho thấy rằng trong khoảng
0-0,3π và 0,7π-π, tổn hao chuyển mạch tức thời của phương pháp đề nghị cao hơn
tổn hao chuyển mạch tức thời của phương pháp chu kỳ cố định. Tuy nhiên, trong
khoảng 0,3π-0,7π, tổn hao chuyển mạch tức thời của phương pháp đề nghị lại thấp
hơn tổn hao chuyển mạch tức thời của phương pháp chu kỳ cố định. Điều này làm
cho tổn hao chuyển mạch trung bình của phương pháp đề nghị bằng với tổn hao
chuyển mạch trung bình của phương pháp chu kỳ cố định.
Hơn nữa, với phân bố tổn hao chuyển mạch tức thời của phương pháp đề nghị
làm cho sốc nhiệt nhỏ hơn so với phương pháp chu kỳ chuyển mạch cố định [36] mặc
0.001 0.002 0.003 0.004 0.005 0.006 0.007 0.008 0.009 0.01
0
0.5
1
1.5
2
2.5
(W
)
(a)
Ton hao tuc thoi
Ton hao trung binh
0.001 0.002 0.003 0.004 0.005 0.006 0.007 0.008 0.009 0.01
0
0.5
1
1.5
2
2.5
(b)
Thoi gian (giay)
(W
)
Ton hao tuc thoi
Ton hao trung binh
Trần Quang Thọ
54
dù tổn hao chuyển mạch trung bình là như nhau. Thêm vào đó, việc chuyển mạch với
tần số thấp ở biên độ dòng điện tức thời cao cũng góp phần làm tăng tuổi thọ của linh
kiện công suất.
Hệ số công suất của phương pháp đề nghị cũng thu được là 0,9638 [5]. Giá trị
này cũng hơi cao hơn so với chu kỳ chuyển mạch cố định.
2.5.2 Nghịch lưu nối lưới
Một hệ thống nghịch lưu nối lưới trên hình 1.4 được thực hiện mô phỏng để mở
rộng khảo sát của phương pháp đề nghị so với các phương pháp sẵn có. Trong hệ
thống này sử dụng bộ lọc ngõ ra loại LCL với các tham số trong bảng 2.4. Giá trị
C1P Pđược tính từ C1 ở mục 2.2. Do điện áp DC được giữ ổn định bằng 350V nên hằng
số C1 được điều chỉnh tương ứng với sự thay đổi này bằng 2,49433x10P-4 P(1,069x10P-
4
P*350/150=2,49433x10P-4P).
Công suất tác dụng đặt P_ref thay đổi theo hàm nấc tại thời điểm 0,2 s từ 3 kW
tương ứng với nguồn mạnh (nắng, gió mạnh) xuống 1,5 kW tương ứng với nguồn yếu
(nắng, gió yếu theo thời tiết). Khi công suất bơm vào lưới lớn (3 kW) nên dòng điện
lớn và sóng hài dòng điện nhỏ hơn giới hạn cho phép, nhưng khi công suất yếu (1,5
kW) thì dòng điện bơm vào lưới nhỏ lại nên sóng hài dòng điện tăng lên và vượt quá
giới hạn cho phép. Khi đó, để giảm sóng hài dòng điện xuống thì có 2 phương án:
(1) Bơm công suất kháng Q_ref = 1 kVar để bù và giảm sóng hài dòng điện
(2) Tăng tần số chuyển mạch lên để giảm sóng hài dòng điện
Nhưng cả 2 phương án trên đều làm tăng tổn hao chuyển mạch nên làm giảm
hiệu suất của nghịch lưu. Công suất kháng Q_ref được cài đặt theo hàm nấc tại 0,3 s
từ 0 lên 1 kVar để bù, giảm sóng hài và thêm một mục tiêu nữa là khảo sát khả năng
áp dụng của kỹ thuật đề nghị với trường hợp tải L-R hay cosϕ nhỏ hơn 1. Dòng điện
đặt I_ref được tính theo công thức sau:
( )
22
2
βα
βα
VV
VQVP
I refrefref
+
−
= (2.19)
Trần Quang Thọ
55
Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển được trình bày ở hình 2.19. Trong đó, góc pha
ωt và biên độ điện áp Vg_max được xác định bởi vòng khóa pha phục vụ cho việc đồng
bộ với nguồn lưới; bộ điều khiển dòng được sử dụng trong sơ đồ là loại cộng hưởng
tỉ lệ (Proportional Resonant controller) với Kp=30 và Ki=2000 (các giá trị này được
xác định bằng phương pháp tối ưu bầy đàn); sóng mang đưa vào khối điều chế có chu
kỳ được tạo ra theo từng phương pháp khảo sát.
Tất cả 5 trường hợp khảo sát có cùng một điều kiện cài đặt thông số điều khiển
để thuận lợi cho việc đánh giá hiệu quả của từng phương pháp trong 3 khoảng thời
gian tương ứng (khoảng đầu từ 0-0,2 s; khoảng giữa từ 0,2-0,3 s và khoảng cuối từ
0,3-0,4 s).
Bảng 2.4: Thông số hệ thống nghịch lưu nối lưới.
Thông số Ký hiệu Giá trị
Điện cảm của bộ lọc Lf 4,7 mH
Điện trở của Lf Rf 0,3 Ω
Điện cảm phía lưới Lg 0,01 mH
Điện trở của Lg Rg 0,01 Ω
Điện áp một chiều Vdc 350 V
Điện áp nguồn lưới Vac 220V
Hằng số (350 VDC) C1 2,49433x10P-4
Tụ điện của bộ lọc Cf 1 µF
Hình 2.19: Sơ đồ nguyên lý điều khiển.
I_ref
PR current controller (Kp=30&Ki=2000)
|u|2
sq1
|u|2
sq
-1
gain2
2
gain
I_error
Vdc
W
delta_I
controller
cos
Trigonometric
Function2
sin
Trigonometric
Function1
Product4
Product3
Product2 Product1
Control_signal
Carrier
S11
S21
Modulation
s21
I_error
s11
Ig
[Vgm]
wt
I_error
Vg_max
Divide1
4
Vdc 3
Carrier
2
P_ref
1
Q_ref
Trần Quang Thọ
56
2.5.2.1 Tần số chuyển mạch cố định
Hình 2.20: Đáp ứng của công suất
Hình 2.21: Đáp ứng của dòng điện và điện áp ngõ ra của chu kỳ cố định.
(a) Đáp ứng dòng và áp ngõ ra
(b) Đáp ứng phóng to trong khoảng 0,28-0,36s
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
P
ow
er
Time (s)
Fixed cycle
Active power (W)
Reactive power (Var)
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4
-30
-20
-10
0
10
20
30
G
rid
v
ol
ta
ge
&
c
ur
re
nt
(a)
Fixed cycle
Voltage/10 (V)
Current (A)
0.28 0.29 0.3 0.31 0.32 0.33 0.34 0.35 0.36
-30
-20
-10
0
10
20
30
G
rid
v
ol
ta
ge
&
c
ur
re
nt
(b)
Time (s)
Voltage/10 (V)
Current (A)
Trần Quang Thọ
57
Hình 2.22: Tổn hao chuyển mạch và THD của chu kỳ cố định
(a) Tổn hao chuyển mạch tức thời và trung bình
(b) THD dòng điện
Với tần số chuyển mạch cố định 5 kHz, kết quả ở hình 2,20-2,22 cho thấy rằng
trong khoảng thời gian đầu, phải mất đến 0,1s mới đạt được trạng thái xác lập vì sự
phụ thuộc vào đáp ứng của vòng khóa pha.
Trong hình 2.21(b) phóng to cho thấy sự trễ pha của dòng điện so với điện áp
(cosϕ<1) khi vừa bơm P và vừa bơm Q vào lưới. Đồng thời, độ nhấp nhô dòng điện
tại zero của dòng điện tăng cao đáng kể trong khi tại zero của điện áp thì rất thấp.
Khi công suất tác dụng bơm vào lưới lớn (3 kW) thì sóng hài dòng điện ở hình
2.22(b) rất thấp (2,55%) trong khi tổn hao chuyển mạch ở hình 2.22(a) rất cao (lên
đến 15,35 W). Nhưng trong khoảng giữa, khi công suất tác dụng nhỏ (1,5 kW) thì tổn
hao chuyển mạch giảm xuống còn 7,68 W nhưng sóng hài dòng điện tăng cao (5,33%)
và cao hơn tiêu chuẩn cho phép.
Do đó, để giảm sóng hài dòng điện cần phải bơm bù công suất kháng Q bằng 1
kVar vào lưới trong khoảng thời gian cuối. Lúc này sóng hài dòng điện giảm còn
4,32% nhưng tổn hao chuyển mạch lại tăng lên 9,22 W.
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4
0
10
20
Fixed switching frequency 5 kHz
S
w
itc
hi
ng
lo
ss
(W
)
(a)
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4
0
5
10
15
(b)
Time (s)
C
ur
re
nt
T
H
D
(%
)
Inst
Aver
15.35
7.68 9.22
2.55 5.33 4.32
Trần Quang Thọ
58
2.5.2.2 Phương pháp tần số chuyển mạch thay đổi dựa vào TDD
Hình 2.23: Đáp ứng của dòng điện và điện áp ngõ ra của TDD.
(a) Đáp ứng dòng và áp ngõ ra
(b) Đáp ứng phóng to trong khoảng 0,28-0,36s
Hình 2.24: Tổn hao chuyển mạch và THD của phương pháp TDD.
(a) Tổn hao chuyển mạch tức thời và trung bình
(b) THD dòng điện
0 0.1 0.2 0.3 0.4
-30
-20
-10
0
10
20
30
TDD
G
rid
v
ol
ta
ge
&
c
ur
re
nt
(a)
Voltage/10 (V)
Current (A)
0.28 0.3 0.32 0.34 0.36
-30
-20
-10
0
10
20
30
TDD
G
rid
v
ol
ta
ge
&
c
ur
re
nt
(b)
Time (s)
Voltage/10 (V)
Current (A)
0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4
0
10
20
TDD
S
w
itc
hi
ng
lo
ss
(W
)
(a)
Inst
Aver
0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4
0
5
10
C
ur
re
nt
T
H
D
(%
)
(b)
Time (s)
4.79 4.83 4.6
8.28 8.678.45
2.7 kHz 5.5 kHz 4.7 kHz
Trần Quang Thọ
59
Để cải thiệu hiệu suất cho phương pháp tần số chuyển mạch cố định, phương
pháp TDD (Total Distortion Demand) [25] đề nghị giảm tần số chuyển mạch trong
khoảng đầu còn 2,7 kHz để giảm tổn hao chuyển mạch nhằm nâng cao hiệu suất của
hệ thống. Trong khoảng giữa cần nâng tần số chuyển mạch lên 5,5 kHz để giảm sóng
hài dòng điện đạt tiêu chuẩn nối lưới. Trong khoảng cuối cần giảm tần số chuyển
mạch xuống còn 4,7 kHz để giảm tổn hao chuyển mạch trong khi vẫn có thể bù công
suất kháng cho lưới.
Như vậy, tổn hao chuyển mạch của phương pháp TDD được chọn làm ngưỡng
để so sánh hiệu quả của các phương pháp còn lại. Kết quả của phương pháp TDD
được thể hiện trên hình 2.23-2.25. Phương pháp TDD thực ra là phương pháp tần số
chuyển mạch cố định thông thường, chỉ xem xét ở các mức dòng điện khác nhau.
(a)
(b)
(c)
(a) Khoảng đầu 0-0,2s
(b) Khoảng giữa 0,2-0,3s
(c) Khoảng cuối 0,3-0,4s
Hình 2.25: Phổ hài dòng điện của TDD
0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4
-10
0
10
Selected signal: 20.5 cycles. FFT window (in red): 1 cycles
Time (s)
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5
x 104
0
0.5
1
1.5
2
2.5
Frequency (Hz)
Fundamental (50Hz) = 19.3 , THD= 4.79%
M
ag
(%
o
f F
un
da
m
en
ta
l)
0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4
-10
0
10
Selected signal: 20.5 cycles. FFT window (in red): 1 cycles
Time (s)
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5
x 104
0
0.5
1
1.5
2
2.5
Frequency (Hz)
Fundamental (50Hz) = 9.657 , THD= 4.83%
M
ag
(%
o
f F
un
da
m
en
ta
l)
0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4
-10
0
10
Selected signal: 20.5 cycles. FFT window (in red): 1 cycles
Time (s)
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5
x 104
0
1
2
3
Frequency (Hz)
Fundamental (50Hz) = 11.6 , THD= 4.60%
M
ag
(%
o
f F
un
da
m
en
ta
l)
Trần Quang Thọ
60
2.5.2.3 Phương pháp độ nhấp nhô hằng số
Hình 2.26: Đáp ứng của dòng điện và điện áp ngõ ra của độ nhấp nhô hằng số
(a) Đáp ứng dòng và áp ngõ ra
(b) Đáp ứng phóng to trong khoảng 0,28-0,36s
Hình 2.27: Tổn hao chuyển mạch và THD của CR
(a) Tổn hao chuyển mạch tức thời và trung bình
(b) THD dòng điện
0 0.1 0.2 0.3 0.4
-30
-20
-10
0
10
20
30
Constant ripple
G
rid
v
ol
ta
ge
&
c
ur
re
nt
(a)
Voltage/10 (V)
Current (A)
0.28 0.3 0.32 0.34 0.36
-30
-20
-10
0
10
20
30
G
rid
v
ol
ta
ge
&
c
ur
re
nt
(b)
Time (s)
Voltage/10 (V)
Current (A)
0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4
0
10
20
Constant ripple
S
w
itc
hi
ng
lo
ss
(W
)
(a)
Inst
Aver
0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4
0
5
10
C
ur
re
nt
T
H
D
(%
)
(b)
Time (s)
8.25 8.588.29
4.33 4.53 4.28
Trần Quang Thọ
61
(a)
(b)
(c)
(a) Khoảng đầu 0-0,2s
(b) Khoảng giữa 0,2-0,3s
(c) Khoảng cuối 0,3-0,4s
Hình 2.28: Phổ hài dòng điện của phương pháp độ nhấp nhô hằng số
Phương pháp độ nhấp nhô hằng số CR (Constant Ripple) [33], [34] còn được
gọi là phương pháp điều khiển dòng bão hòa (hysteresis current control) sẽ được thực
hiện trong phần này.
Chu kỳ chuyển mạch Ts được xác định bằng cách thay đổi độ nhấp nhô dòng
điện bằng một hằng số nào đó vào trong (2.1) với yêu cầu sao cho có được tổn hao
chuyển mạch tương tự với phương pháp TDD trong các khoảng thời gian tương ứng.
Tần số chuyển mạch khi đó thấp đáng kể tại zero của dòng điện và gây nhiễu cao.
Các kết quả được thể hiện ở hình 2.26-2.28.
0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4
-10
0
10
Selected signal: 20.5 cycles. FFT window (in red): 1 cycles
Time (s)
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5
x 104
0
0.5
1
1.5
2
Frequency (Hz)
Fundamental (50Hz) = 19.3 , THD= 4.33%
M
ag
(%
o
f F
un
da
m
en
ta
l)
0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4
-10
0
10
Selected signal: 20.5 cycles. FFT window (in red): 1 cycles
Time (s)
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5
x 104
0
0.5
1
Frequency (Hz)
Fundamental (50Hz) = 9.658 , THD= 4.53%
M
ag
(%
o
f F
un
da
m
en
ta
l)
0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4
-10
0
10
Selected signal: 20.5 cycles. FFT window (in red): 1 cycles
Time (s)
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5
x 104
0
0.5
1
Frequency (Hz)
Fundamental (50Hz) = 11.6 , THD= 4.28%
M
ag
(%
o
f F
un
da
m
en
ta
l)
Trần Quang Thọ
62
2.5.2.4 Phương pháp trải phổ cải tiến
Hình 2.29: Đáp ứng của dòng điện và điện áp ngõ ra của MSANS.
(a) Đáp ứng dòng và áp ngõ ra
(b) Đáp ứng phóng to trong khoảng 0,28-0,36s
Hình 2.30: Tổn hao chuyển mạch và THD của MSANS.
(a) Tổn hao chuyển mạch tức thời và trung bình
(b) THD dòng điện
0 0.1 0.2 0.3 0.4
-30
-20
-10
0
10
20
30
MSANS
G
rid
v
ol
ta
ge
&
c
ur
re
nt
(a)
Voltage/10 (V)
Current (A)
0.28 0.3 0.32 0.34 0.36
-30
-20
-10
0
10
20
30
MSANS
G
rid
v
ol
ta
ge
&
c
ur
re
nt
(b)
Time (s)
Voltage/10 (V)
Current (A)
0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.40
10
20
MSANS
S
w
itc
hi
ng
lo
ss
(W
)
(a)
0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4
4
5
C
ur
re
nt
T
H
D
(%
)
(b)
Time (s)
Inst
Aver8.458.29 8.67
4.12 4.41 4.12
Trần Quang Thọ
63
(a)
(b)
(c)
(a) Khoảng đầu 0-0,2s
(b) Khoảng giữa 0,2-0,3s
(c) Khoảng cuối 0,3-0,4s
Hình 2.31: Phổ hài dòng điện của MSANS
Như đã được giới thiệu ở chương 1, phương pháp SANS [30] là phương pháp
cho hiệu quả giảm sóng hài cao và thực hiện đơn giản. Tuy nhiên, phương pháp này
lại được đề xuất cho điều chế vector không gian SVPWM, không phải cho SPWM.
Thêm vào đó, phương pháp này cũng không xem xét định lượng tổn hao chuyển mạch
và không xem xét cho nghịch lưu nối lưới. Qui luật tần số chuyển mạch thay đổi tăng
giảm tuyến tính trong mỗi sector và giống nhau cho cả 6 sector. SANS cũng đề nghị
luôn giữ phân số k=0,5 trong biểu thức (1.21) để luôn có được tần số chuyển mạch
thay đổi từ 2 phần 3 tần số cố định đến 2 lần tần số cố định. Tuy nhiên, điều này
không thực sự phù hợp khi mà tải luôn thay đổi. Vì vậy, nếu giữ nguyên qui luật đó
áp dụng vào trong SPWM sẽ cho hiệu quả không cao. Vì vậy, tác giả đề nghị cải tiến
SANS lại thành MSANS để áp dụng cho SPWM nhằm có cùng điều kiện cài đặt
giống như các phương pháp trên để thuận lợi trong việc nhận xét và đánh giá. Chi tiết
của phương pháp này được công bố ở bài báo số V.
0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4
-10
0
10
Selected signal: 20 cycles. FFT window (in red): 1 cycles
Time (s)
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5
x 104
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
Frequency (Hz)
Fundamental (50Hz) = 19.3 , THD= 4.12%
M
ag
(%
o
f F
un
da
m
en
ta
l)
0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4
-10
0
10
Selected signal: 20 cycles. FFT window (in red): 1 cycles
Time (s)
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5
x 104
0
0.5
1
Frequency (Hz)
Fundamental (50Hz) = 9.658 , THD= 4.41%
M
ag
(%
o
f F
un
da
m
en
ta
l)
0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4
-10
0
10
Selected signal: 20 cycles. FFT window (in red): 1 cycles
Time (s)
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5
x 104
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
Frequency (Hz)
Fundamental (50Hz) = 11.6 , THD= 4.12%
M
ag
(%
o
f F
un
da
m
en
ta
l)
Trần Quang Thọ
64
2.5.2.5 Kỹ thuật đề xuất
Hình 2.32: Đáp ứng của kỹ thuật đề nghị
(a) Đáp ứng dòng và áp ngõ ra
(b) Đáp ứng phóng to trong khoảng 0,28-0,36s
Hình 2.33: Tổn hao chuyển mạch và THD của kỹ thuật đề nghị
(a) Tổn hao chuyển mạch tức thời và trung bình; (b) THD dòng điện
0 0.1 0.2 0.3 0.4
-30
-20
-10
0
10
20
30
Proposed
G
rid
v
ol
ta
ge
&
c
ur
re
nt
(a)
Voltage/10 (V)
Current (A)
0.28 0.3 0.32 0.34 0.36
-30
-20
-10
0
10
20
30
Proposed
G
rid
v
ol
ta
ge
&
c
ur
re
nt
(b)
Time (s)
Voltage/10 (V)
Current (A)
0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.40
10
20
Proposed
S
w
itc
hi
ng
lo
ss
(W
)
(a)
Inst
Aver
0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.40
5
10
C
ur
re
nt
T
H
D
(%
)
(b)
Time (s)
3.85
8.23 8.2
8.55
4.1 3.82
Trần Quang Thọ
65
(a)
(b)
(c)
(a) Khoảng đầu 0-0,2s
(b) Khoảng giữa 0,2-0,3s
(c) Khoảng cuối 0,3-0,4s
Hình 2.34: Phổ dòng điện của kỹ thuật đề nghị
(a)
(b)
Hình 2.35: Chu kỳ và tổn hao chuyển mạch phóng to khi hệ số công suất bằng 1.
(a) Chu kỳ chuyển mạch.
(b) Tổn hao chuyển mạch.
0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4
-10
0
10
Selected signal: 20.5 cycles. FFT window (in red): 1 cycles
Time (s)
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5
x 104
0
0.5
1
1.5
Frequency (Hz)
Fundamental (50Hz) = 19.3 , THD= 3.85%
M
ag
(%
o
f F
un
da
m
en
ta
l)
0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4
-10
0
10
Selected signal: 20.5 cycles. FFT window (in red): 1 cycles
Time (s)
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5
x 104
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
Frequency (Hz)
Fundamental (50Hz) = 9.659 , THD= 4.10%
M
ag
(%
o
f F
un
da
m
en
ta
l)
0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4
-10
0
10
Selected signal: 20.5 cycles. FFT window (in red): 1 cycles
Time (s)
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5
x 104
0
0.2
0.4
0.6
0.8
Frequency (Hz)
Fundamental (50Hz) = 11.6 , THD= 3.82%
M
ag
(%
o
f F
un
da
m
en
ta
l)
0.19 0.192 0.194 0.196 0.198 0.20
1
2
3
4
5
6
7x 10
-4
C
yc
le
(s
)
Time (s)
Switching cycle
TDD
Constant ripple
MSANS
Proposed
0.19 0.192 0.194 0.0196 0.198 0.20
5
10
15
S
w
itc
hi
ng
lo
ss
(W
)
Time (s)
TDD
Constant ripple
MSANS
Proposed
Average loss
Trần Quang Thọ
66
Trong kỹ thuật đề xuất, các chu kỳ chuyển mạch trong các khoảng thời gian
cũng được xác định lại bằng GA như trình bày ở trên. Ràng buộc SHE cho khoảng
đầu là 1,5% và 1% cho hai khoảng còn lại. Số xung chuyển mạch Np trong mỗi
NCKCB thu được là 29, 59, và 58 cho các khoảng tương ứng và được thể hiện ở phụ
lục 2-2.
(a)
(b)
Hình 2.36: Chu kỳ và tổn hao chuyển mạch phóng to khi cosϕ<1.
(a) Chu kỳ chuyển mạch.
(b) Tổn hao chuyển mạch.
0.39 0.392 0.394 0.396 0.398 0.40
1
2
3
4
5
6
7x 10
-4
C
yc
le
(s
)
Time (s)
Switching cycle
TDD
Constant ripple
MSANS
Proposed
0.39 0.392 0.394 0.396 0.398 0.40
5
10
15
20
S
w
itc
hi
ng
lo
ss
(W
)
Time (s)
TDD
Constant ripple
MSANS
Proposed
Average loss
Trần Quang Thọ
67
Hình 2.37: Dòng và áp khi cosϕ<1
(a) Phương pháp độ méo yêu cầu toàn phần
(b) Phương pháp độ nhấp nhô dòng hằng số
(c) Phương pháp trải phổ cải tiến
(d) Phương pháp đề nghị
0.38 0.385 0.39 0.395 0.4
-15
-10
-5
0
5
10
15
TD
D
(a)
Voltage/20 (V)
Current (A)
0.38 0.385 0.39 0.395 0.4
-15
-10
-5
0
5
10
15
C
on
st
an
t r
ip
pl
e
(b)
Voltage/20 (V)
Current (A)
0.38 0.385 0.39 0.395 0.4
-15
-10
-5
0
5
10
15
M
SA
N
S
(c)
Voltage/20 (V)
Current (A)
0.38 0.385 0.39 0.395 0.4
-15
-10
-5
0
5
10
15
Pr
op
os
ed
(d)
Voltage/20 (V)
Current (A)
Trần Quang Thọ
68
Hình 2.38: THD dòng điện.
Bảng 2.5: Tóm tắt tổn hao chuyển mạch và sóng hài
Chu kỳ t < 0,2 s 0,2 s < t < 0,3 s 0,3 s < t
chuyển mạch Tổn hao
chuyển THD Tỉ lệ
Tổn hao
chuyển THD Tỉ lệ
Tổn hao
chuyển THD
Tỉ
lệ
mạch (W) (%) (%) mạch (W) (%) (%)
mạch
(W) (%) (%)
Cố định 15,35 2,55 46,7 7,68 5,33 -10,4 9,22 4,32 6
TDD 8,28 4,79 0 8,45 4,83 0 8,67 4,6 0
Nhấp nhô
hằng số 8,29 4,33 9,6 8,25 4,53 6 8,58 4,28 7
MSANS 8,28 4,12 14 8,45 4,41 8,7 8,67 4,12 10,4
Đề nghị 8,23 3,85 19,6 8,20 4,10 15 8,55 3,82 17
2.5.3 Nhận xét kết quả của nghịch lưu nối lưới
Các kết quả mô phỏng của hệ thống nghịch lưu nối lưới của các phương pháp khảo
sát được thể hiện trong hình 2.20-2.38 và bảng 2.5.
Trong trường hợp của TDD, để sóng hài dòng điện nhỏ hơn giới hạn nhưng vẫn
có hiệu suất cao thì tần số chuyển mạch phải điều chỉnh theo dòng tải. Trong
khoảng thời gian đầu (0-0,2s), để giảm tổn hao chuyển mạch từ 15,35 W xuống
còn 8,28 W ở hình 2.24(a) thì cần phải hạ tần số chuyển mạch từ 5 kHz xuống
0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.43
3.5
4
4.5
5
5.5
6
Time (s)
C
ur
re
nt
T
H
D
(%
)
TDD
Constant ripple
MSANS
Proposed
Trần Quang Thọ
69
còn 2,7 kHz. Khi đó, thu được sóng hài dòng điện 4,79% vừa nhỏ hơn giới hạn
cho phép ở hình 2.24(b). Ngược lại, trong khoảng giữa, để giảm sóng hài dòng
điện từ 5,33% xuống còn 4,83% thì phải tăng tần số chuyển mạch từ 5 kHz lên
5,5 kHz. Điều này làm cho tổn hao chuyển mạch tăng từ 7,68 W lên 8,45 W. Một
cách tương tự, trong khoảng cuối, để giảm tổn hao chuyển mạch từ 9,22 W xuống
còn 8,67 W thì phải hạ tần số chuyển mạch xuống còn 4,7 kHz và cũng thu được
sóng hài dòng điện bằng 4,6%, giá trị này vừa nhỏ hơn giới hạn cho phép. Tuy
nhiên, các sóng hài riêng lẻ trong hình 2.25 có biên độ cao đáng kể tại tần số bội
2 lần tần số chuyển mạch (hơn 2,5% trong hình 2.25(b)) mặc dù THD nhỏ hơn
5%. Điều này có thể gây nhiễu cho thiết bị thông tin nên cần bộ lọc phụ.
Tổn hao chuyển mạch trung bình của phương pháp TDD cũng được dùng làm
ngưỡng để so sánh các phương pháp khác trong nghiên cứu này này.
Để có tổn hao chuyển mạch trung bình tương tự như TDD, kết quả của phương
pháp CR thể hiện trên hình 2.26-2.28 với THD dòng điện thu được bằng 4,33;
4,53 và 4,28% tương ứng trong các khoảng thời gian. Tuy nhiên, phổ hài ở hình
2.28(a) cho thấy rằng vẫn còn một số hài riêng lẻ cao hơn 1,5% và 1,2% ở hình
2.28(b) và 2.28(c).
Trong phương pháp MSANS, để có tổn hao chuyển mạch trung bình tương tự
TDD, các chu kỳ cố định Tc được chọn bằng 330, 165 và 194 µs cho ba khoảng
thời gian tương ứng. Phân số k cũng được điều chỉnh bằng 0,5; 0,25 và 0,3 tương
ứng theo mức tải để có kết quả sóng hài và tổn hao chuyển mạch trung bình tốt
nhất như hình 2.30. Khi đó, cũng thu được sóng hài dòng điện tương ứng trong
các khoảng là 4,12; 4,41 và 4,12%. Kết quả này thấp hơn phương pháp TDD và
cả phương pháp CR. Thậm chí hài riêng lẻ trong hình 2.31 với biên độ cao cũng
không còn nữa. Các kết quả này khá ấn tượng so với các kết quả của các phương
pháp trên. Tuy nhiên, chúng cũng không thể tốt hơn các kết quả của phương pháp
đề nghị. Bởi vì:
Các kết quả của phương pháp đề nghị ở hình 2.32-2.38 và tổng hợp kết quả của
các phương pháp khảo sát ở bảng 2.5 cho thấy rằng:
Trần Quang Thọ
70
+ Chu kỳ chuyển mạch của các khoảng được xác định bằng GA (trong phụ lục 2-2)
cho tổn hao chuyển mạch trung bình bằng với phương pháp TDD, nhưng sóng hài
dòng điện tương ứng trong các khoảng bằng 3,85; 4,1 và 3,82% và thấp nhất so với
kết quả của các phương pháp trên. Tỉ lệ giảm sóng hài của MSANS là 14; 8,7 và 10,4
% so với TDD trong các khoảng tương ứng. Trong khi tỉ lệ giảm sóng hài của phương
pháp đề nghị là 19,6; 15 và 17 % so với TDD. Tỉ lệ giảm này cho thấy kết quả của
phương pháp đề nghị là tốt nhất trong việc giảm sóng hài của nghịch lưu.
+ Dòng điện đỉnh của kỹ thuật đề nghị là 9,659A trong hình 2.34(b) cũng hơi cao hơn
so với các phương pháp khác trong các hình 2.25(b), 2.28(b), và 2.31(b). Sự cao hơn
này cũng dẫn đến hệ số công suất cao hơn của nghịch lưu [5].
+ Trong trường hợp cosϕ=1, chu kỳ chuyển mạch tại zero của dòng điện trong kỹ
thuật đề nghị ở hình 2.35(a) thấp nhất so với các phương pháp khác nên giảm sóng
hài đáng kể trong khi tổn hao chuyển mạch tức thời ở hình 2.35(b) tăng không đáng
kể. Ngược lại, tại lân cận đỉnh của dòng điện, chu kỳ chuyển mạch củ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_dieu_khien_bo_nghich_luu_noi_luoi_trong_mang_dien_ph.pdf