LỜI CAM ĐOAN .i
MỤC LỤC.iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT.vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.vii
DANH MỤC CÁC HÌNH.ix
MỞ ĐẦU.1
CHưƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU.3
1.1. Tình hình nghiên cứu về nguồn tài nguyên cây thuốc trên thế giới. 3
1.1.1. Tình hình điều tra, thống kê.3
1.1.2. Giá trị sử dụng và giá trị kinh tế .5
1.1.3. Tiềm năng phát triển.8
1.1.4. Tình hình nghiên cứu bảo tồn nguồn tài nguyên cây thuốc trên thế giới .9
1.2. Tình hình nghiên cứu về nguồn tài nguyên cây thuốc ở Việt Nam . 11
1.2.1. Tình hình điều tra, thống kê.11
1.2.2. Giá trị sử dụng và giá trị kinh tế .14
1.2.3. Tiềm năng phát triển.16
1.2.4. Tình hình nghiên cứu bảo tồn nguồn tài nguyên cây thuốc ở Việt Nam.18
1.3. Nghiên cứu các hoạt chất có hoạt tính sinh học từ tài nguyên cây thuốc tại các
huyện ven biển tỉnh Thái Bình. 20
1.3.1. Các nghiên cứu về cây Mỏ quạ (Cudrania tricuspidata).21
1.3.2. Các nghiên cứu về cây Tầm bóp (Physalis angulata) .24
CHưƠNG 2. ĐỊA ĐIỂM, ĐỐI TưỢNG, NỘI DUNG VÀ PHưƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU.35
2.1. Đối tượng và địa điểm nghiên cứu . 35
2.2. Nội dung nghiên cứu. 35
2.2.1. Nghiên cứu về thực vật.35
2.2.2. Nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của một số loài
cây thuốc có tiềm năng .35
2.2.3. Đề xuất các giải pháp để quản lý, bảo tồn có hiệu quả và khai thác bền
vững nguồn tài nguyên cây thuốc tại các huyện ven biển của tỉnh Thái Bình. .35
2.3. Phương pháp nghiên cứu. 35
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu thực vật .35
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu thành phần hóa học.38
145 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 03/03/2022 | Lượt xem: 345 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu tài nguyên cây thuốc các huyện ven biển của tỉnh Thái Bình và đề xuất biện pháp bảo tồn, phát triển bền vững, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TT Tên khoa học Tên phổ thông Công dụng
1.
Abelmoschus moschatus
(L.) Medik
Vông vang
Rễ trị viêm dạ dày hành tá tràng
và sỏi niệu. Lá trị táo bón.
2. Achyranthes aspera L. Cỏ xƣớc Chữa lỵ.
3.
Alternanthera sessilis (L.) A.
DC.
Rau rệu Trị ỉa ra máu, lỵ.
57
4. Amaranthus spinosus L. Dền gai Chữa lỵ có vi khuẩn.
5. Amaranthus tricolor L. Dền lửa Lợi đại tiểu tiện và còn dùng trị lỵ.
6. Annona glabra L. Na biển
Hạt, vỏ cây dùng làm thuốc trị
tiêu chảy, kiết lỵ.
7. Annona squamosa L. Na
Quả xanh, rế, vỏ cây dùng chữa
lỵ và ỉa chảy.
8. Areca catechu L. Cau
Hạt kích thích tiêu hoá, chữa viêm
ruột ỉa chảy, lỵ. Vỏ trị đầy bụng.
9. Artemisia vulgaris L. Ngải cứu
Trị bụng lạnh đau, giúp sự tiêu
hoá, chữa đau ụng, nôn mửa.
10. Averrhoa carambola L. Khế
Thân và lá trị viêm dạ dày ruột, kiết
lỵ, viêm ruột ỉa chảy, lợi tiêu hoá.
11. Basella rubra L. M ng tơi
Toàn cây dùng làm thuốc trị lỵ, đại
tiện bí kết, viêm ruột thừa.
12.
Calotropis gigantea (L.)
Dryand.
Bồng bồng
Nƣớc sắc lá dùng chữa lỵ. Dân
gian dùng rễ và hoa trị lỵ ra máu.
13.
Catharanthus roseus (L.)
G. Don.
Dừa cạn Chữa tiêu hoá kém và chữa lỵ.
14. Celosia argentea L. Mào gà trắng Trị ỉa lỏng, toàn cây dùng trị lỵ.
15.
Centella asiatica (L.) Urb.
in Mart.
Rau má Chữa tả lỵ.
16.
Citrullus lanatus (Thunb.)
Mats.
Dƣa hấu Quả dùng chữa đi lỵ ra máu.
17. Cocos nucifera L. Dừa
Trị sán xơ mít, lợi tiểu. Nƣớc vô
trùng dùng làm dịch truyền tĩnh
mạch trị ỉa chảy.
18.
Commelina diffusa
Burm.f.
Thài lài trắng Trị viêm ruột, kiết lỵ.
19. Corchorus capsularis L.
Rau đay quả
tròn
Dùng chữa lỵ, h tiêu. Nƣớc sắc rễ
và quả chƣa chín d ng trị ỉa chảy.
20. Corchorus olitorius L.
Rau đay quả
dài
Trị bệnh kiết lỵ, viêm ruột,
21.
Cymbopogon citratus
(DC.) Stapf
Sả
Chữa đau dạ dày, ỉa chảy, bụng
dạ trƣớng đau.
22. Cyperus rotundus L.
Hƣơng phụ, Cỏ
gấu
Chữa đau dạ dày ợ hơi và nƣớc
chua, giúp ăn uống mau tiêu, đau
bụng đi lỵ và ỉa chảy, chữa rối loạn
của dạ dày và kích thích của ruột.
23.
Chenopodium ficifolium
Smith.
Rau muối Chữa tả lỵ, nhuận tràng.
24. Dimocarpus longan Lour. Nhãn
Lá dùng ngừa viêm ruột. Hạt dùng
trị đau dạ dày.
25. Eclipta prostrata (L.) L. Nhọ nồi Trị viêm ruột, lỵ.
58
26. Elaeagnus latifolia L. Nhót Quả và rễ trị ỉa chảy, lị mạn tính.
27.
Eleusine indica (L.)
Gaertn.
Cỏ mần trầu Trị viêm ruột, lỵ.
28.
Elsholtzia ciliata (Thunb.)
Hyland
Kinh giới
Có tác dụng trị viêm dạ dày ruột
cấp, đại tiện ra máu.
29.
Emilia sonchifolia (L.)
DC. Wight
Rau má tía Chữa viêm ruột ỉa chảy, lỵ.
30. Eryngiym foetidum L. Mùi tàu
Cây chữa rối loạn tiêu hoá, viêm
ruột ỉa chảy.
31. Erythrina variegata L. Vông nem
Thƣờng dùng chữa viêm ruột ỉa
chảy, kiết lỵ.
32. Euphorbia hirta L. Cỏ sữa lá lớn
Chữa lỵ trực khuẩn, lỵ amíp,
viêm ruột cấp, khó tiêu, viêm
ruột non do Trichomonas.
33. Ficus elastica Roxb. Đa Chữa đi ngoài thổ tả
34. Helianthus annuus L. Hƣớng dƣơng Hạt dùng trị kiết lỵ ra máu.
35. Hibiscus rosa-sinensis L. Dâm bụt
Lá dùng chữa viêm niêm mạc dạ
dày - ruột, đại tiện ra máu, kiết lỵ.
36.
Houttuynia cordata
Thunb.
Diếp cá Trị táo bón, lòi dom, viêm ruột, lỵ.
37.
Ipomoea batatas (L.)
Lam.
Khoai lang
Thƣờng dùng trị lỵ mới phát, đại
tiện táo bón.
38. Ixora coccinea L. Mẫu đơn
Rễ chữa lỵ. Hoa cũng đƣợc chữa
lị dƣới dạng thuốc sắc
39.
Jasminum sambac (L.)
Ait.
Nhài
Hoa và lá dùng trị đau ụng, ỉa
chảy, lỵ.
40. Litchi chinensis Sonn. Vải
Hạt chữa đau dạ dày, ruột non.
Vỏ chữa ỉa chảy, đau ụng đi
ngoài.
41.
Manilkara zapota (L.)
Royen.
Hồng xiêm
Quả chín ăn trị táo bón. Vỏ cây,
quả xanh dùng trị ỉa chảy, đi tả.
42.
Myosoton aquaticum (L.)
Moench.
Rau xƣơng cá Dùng làm thuốc trị lỵ.
43. Oxalis corymbosa A. DC.
Chua me đất
hoa đỏ
Lá sắc uống có tác dụng giải
nhiệt và trị kiết lỵ
44. Paederia foetida L. Mơ tam thể
Thanh nhiệt giải độc. Dùng chữa lỵ
trực tràng, chữa sôi bụng, ăn hông
tiêu, viêm dạ dày, viêm ruột.
45.
Paederia scandens
(Lour.) Merr.
Mơ lông
Chữa co thắt túi mật và dạ dày
ruột, viêm ruột, lỵ.
46.
Pandanus odoratissimus
L.f.
Dứa dại biển Quả trị lỵ.
59
47. Piper lolot C. DC. Lá lốt
Trị rối loạn tiêu hoá, nôn mửa, đầy
hơi, sình ụng, đau ụng ỉa chảy.
48. Plantago major L. Mã đề
Chữa bệnh viêm loét dạ dày tá
tràng, táo bón tiêu chảy, đầy
bụng, ăn hông tiêu...
49. Plumeria rubra L. Đại
Hoa dùng chữa lỵ, khó tiêu. Vỏ
dùng chữa táo bón lâu ngày.
50.
Polygonum odoratum
Lour.
Rau răm
Dùng kích thích tiêu hoá, dạ dày
lạnh, đầy hơi đau ụng, ém ăn,
ỉa chảy.
51. Portulaca oleracea L. Rau sam
Trị huyết lị, bệnh đƣờng tiêu hóa,
viêm ruột, viêm ruột thừa cấp, lỵ,
ký sinh trùng đƣờng ruột.
52.
Premna corymbosa
(Burm.f.) Rottb. et Willd.
Vọng cách
Dùng chữa lỵ, tiêu hoá kém. Rễ
chữa đau ụng, ăn hông tiêu.
53. Psidium guajava L. Ổi Búp non sắc uống trị tiêu chảy.
54.
Phyllanthus reticulatus
Poir.
Phèn đen
Rễ, lá đƣợc dùng trị lỵ, viêm
ruột, ruột kết hạch, ỉa chảy.
55. Saccharum officinarum L. Mía Chữa bệnh lỵ, ăn uống không vào.
56. Solanum melongena L. Cà dái dê
Dùng trị táo bón, các chứng xuất
huyết (đại tiện ra máu, lỵ ra máu).
57. Streblus asper Lour. Duối nhám
Lá, vỏ chữa ỉa chảy, kiết lỵ, đau
bụng.
58. Terminalia catappa L. Bàng
Vỏ bàng sắc uống chữa lị, ỉa chảy.
Hạt dùng chữa ỉa ra máu.
59. Thuja orientalis L. Trắc bách diệp
Lợi tiểu tiện, làm thuốc tiêu hoá,
táo bón.
60.
Tradescantia zebrina
Bosse
Thài lài tía Chữa kiết lỵ, táo bón.
61. Zingiber officinale Rosc. Gừng
Giúp cho sự tiêu hoá, dùng trong
những trƣờng hợp ém ăn, ăn uống
không tiêu, nôn mửa đi ỉa.
62.
Zizania caduciflora (Turcz.
ex Trin.) Hand-Maz.
Củ niễng Chữa nóng ruột, táo bón, kiết lỵ.
63.
Ziziphus oenoplia (L.)
Mill.
Táo dại
Hạt táo dại dùng chữa ỉa chảy, kiết
lỵ, lá sắc uống giải độc thức ăn.
3.1.3.2. Các loài tiêu biểu thường gặp chữa được các bệnh thuộc nhóm bệnh về
Da liễu (ghẻ lở, hắc lào, mụn nhọt, dị ứng...)
Có 169 loài thuộc 70 họ, trong đ nhiều loài nhất là họ Euphorbiaceae có 14
loài; tiếp theo là họ Asteraceae có 11 loài, họ Verbenaceae có 10 loài; Họ Solanaceae,
Moraceae, Araceae có 7 loài; Các họ Fabaceae, Polygonaceae, Poaceae mỗi họ có 6
60
loài; 4 họ Cucurbitaceae, Malvaceae, Commelinaceae có 5 loài; 5 họ có 4 loài là:
Scrophulariaceae, Amaranthaceae, Apiaceae, Convolvulaceae, Lamiaceae; Họ có 2
loài gồm: Annonaceae, Apocynaceae, Begoniaceae, Caesalpiniaceae, Combretaceae,
Crassulaceae, Meliaceae, Myrtaceae, Oxalidaceae, Sapindaceae, Arecaceae, Pandanaceae,
Zingiberaceae. các họ còn lại mỗi loại có 1 loài là: Asclepiadaceae, Basellaceae,
Bignoniaceae, Brassicaceae, Cactaceae, Caryophyllaceae, Chenopodiaceae, Ebenaceae,
Elaeagnaceae, Lauraceae, Lythraceae, Magnoliaceae, Menispermaceae,Mimosaceae,
Molluginaceae, Myrsinaceae, Oleaceae, Papaveraceae, Passifloraceae, Piperaceae,
Plantaginaceae, Portulacaceae, Ranunculaceae, Rubiaceae, Saururaceae, Theaceae,
Urticaceae, Vitaceae, Alliaceae, Amaryllidaceae, Cyperaceae, Dioscoreaceae, Onagraeceae,
Alismataceae.
Các loài cây thuốc tiêu biểu chữa đƣợc các bệnh về da liễu đƣợc trình bày trong
bảng sau:
Bảng 16. Các loài cây thuốc tiêu biểu chữa đƣợc các nhóm bệnh về da liễu
TT Tên khoa học Tên phổ thông Công dụng
1. Ageratum conyzoides L. Cứt lợn
Thƣờng dùng làm thuốc chữa mụn
nhọt, ngứa lở, eczema.
2. Allium fistulosum L. Hành
Chữa bỏng, viêm mủ da, eczema, phát
ban, làm các vết thƣơng mau liền sẹo.
3. Allium sativum L. Tỏi Dùng trị mụn nhọt đơn sƣng.
4.
Alstonia scholaris (L.)
R. Br.
Sữa
Vỏ cây sắc lấy nƣớc đặc rửa chữa
lở ngứa.
5.
Alternanthera sessilis
(L.) A. DC.
Rau dệu
Trị bệnh viêm mủ da, eczema,
viêm da nổi mẩn, lở chàm.
6. Amaranthus spinosus L. Dền gai Trị tiêu viêm mụn nhọt.
7. Amaranthus tricolor L. Dền lửa
Trị dị ứng, lở sơn. D ng ngoài tán
bột hay giã đắp các vết lở loét.
8. Annona squamosa L. Na
Quả Na điếc dùng trị mụn nhọt. Lá
trị mụn nhọt sƣng tấy, ghẻ.
9. Apium graveolens L. Cần tây
Dùng ngoài trị vết thƣơng, mụn
nhọt, nứt, nẻ.
10. Artemisia vulgaris L. Ngải cứu Dùng ngoài chữa eczema, ngứa.
11. Averrhoa carambola L. Khế
Thân, lá trị mụn nhọt và viêm mủ
da. Hạt nghiền ra đắp mụn nhọt.
12. Begonia rex Putzeis Thu hải đƣờng Rễ giã nát đắp ghẻ lở.
13.
Begonia semperflorens
Link
Thu hải đƣờng
lá nhỏ
Hoa và lá tƣơi giã đắp trị mụn
nhọt ghẻ lở.
61
14. Brassica juncea (L.) Czern. Cải canh Chữa bệnh ngoài da, viêm mụn nhọt
15.
Breynia fruticosa (L.)
Hook. f.
Bồ cu vẽ Chữa dị ứng, lở ngứa.
16.
Cadiospermum
halicacabum L.
Tầm phỏng
Trị viêm mủ da, eczema, ghẻ
ngứa, rắn cắn, chó dại cắn.
17. Caladium bicolor (Ait.) Vent. Môn cảnh Dùng ngoài trị nhọt độc sƣng đỏ.
18.
Cananga odorata
(Lamk.) Hook
Hoàng lan Lá giã đắp hoặc nấu nƣớc rửa trị ghẻ.
19.
Cleistocalyx operculatus
(Roxb.)
Vối Lá, hoa sắc chữa vàng da, lở ngứa.
20.
Clerodendrum
fortunatum L.
Bọ nhảy đỏ Chữa mụn nhọt và viêm mủ da.
21.
Colocasia esculenta (L.)
Schott.
Khoai sọ
Đắp trị mụn nhọt có mủ, diệt ký
sinh trùng, ghẻ, rắn cắn, ong đốt.
22.
Colocasia gigantea
(Blume.) Hook.
Dọc mùng
Dùng làm thuốc trị thũng độc,
bệnh hủi, đòn ngã tổn thƣơng và
ghẻ nấm.
23. Cucumis sativus L. Dƣa chuột
D ng đắp trị ngứa, nấm ngoài da
và dùng trong mỹ phẩm làm thuốc
giữ da, làm kem bôi mặt.
24. Curcuma longa L. Nghệ Trị ung nhọt, ghẻ lở.
25.
Chenopodium ficifolium
Smith.
Rau muối
Trị da lở ngứa. Sắc nƣớc rửa các
mụn lở c giòi và giã đắp các vết
thƣơng do côn tr ng cắn hay lang
ben, hắc lào.
26.
Chrysalidocarpus
lutescens Wendl.
Cau cảnh Ngƣời ta dùng lá nấu nƣớc trị ghẻ.
27.
Chrysanthemum
indicum L.
Cúc vàng Dùng ngoài rửa đắp mụn nhọt.
28.
Dimocarpus longan
Lour.
Nhãn
Trị eczema bìu dái, mụn nhọt,
bỏng, vết thƣơng chảy máu.
29. Dyospiros decandra Lour. Thị Vỏ, rễ sắc rửa mụn nhọt, lở loét.
30. Eclipta prostrata (L.) L. Nhọ nồi
Dùng trị nấm da, eczema, vết loét,
viêm da, bệnh nấm gây rụng tóc.
31. Elaeagnus latifolia L. Nhót Rễ nhót nấu nƣớc tắm chữa mụn nhọt.
32.
Elsholtzia ciliata
(Thunb.) Hyland
Kinh giới
Dùng ngoài trị viêm mủ da, mụn
nhọt.
33.
Emilia sonchifolia (L.)
DC. Wight
Rau má tía
Chữa đinh nhọt, eczema, viêm thần
kinh da, chữa sởi. Dùng ngoài chữa
mụn rò vàng, đinh nhọt.
34. Epiphyllum oxypetalum Haw Hoa quỳnh Thân cây giã nát trị mụn nhọt.
35. Eryngiym foetidum L. Mùi tàu
D ng ngoài, giã nát đắp trị các vết
thƣơng, trị ban sởi, nám da.
62
36. Euphorbia hirta L. Cỏ sữa lá lớn
Dùng ngoài trị eczema, viêm da, hắc
lào, zona, apxe vú, viêm mủ da.
37. Ficus benjamica L. Si Dùng chữa lở loét.
38. Ficus hispida Linn. Ngái Lá giã nát chữa mụn nhọt.
39. Ficus racemosa L. Sung
Trị chốc lở, đinh nhọt các loại,
ghẻ, còn dùng trị bỏng.
40. Hibiscus mutabilis L. Phù dung
Dùng trị mụn nhọt độc đang sƣng mủ,
đinh r u, ỏng nƣớc sôi, bỏng lửa.
41. Hibiscus rosa-sinensis L. Dâm bụt Lá dùng chữa mụn nhọt, ghẻ lở.
42. Hoya carnosa R. Br. Hoa sao Dùng ngoài trị đinh nhọt, viêm mủ da.
43.
Hydrocotyle
sibthorpioides Lamk.
Rau má mỡ
Dùng trị viêm kẽ mô quanh móng
tay, eczema, bệnh zona, mụn nhọt.
44. Ipomoea aquatica Forsk. Rau muống Chữa mề đay, phong lở ngứa.
45.
Ipomoea per - carpae
(L.) R. Br. Roth.
Muống biển
Dùng toàn cây trị mụn nhọt và
viêm mủ da, trĩ xuất huyết.
46. Jasminum sambac (L.) Ait. Nhài Hoa và lá dùng trị mụn nhọt độc.
47.
Khaya senegalensis
(Desr.)
Xà cừ
Dùng lá nấu nƣớc đặc rửa, lấy bã
xát chữa bệnh ghẻ.
48.
Leonurus japonicus
Houtt
Ích mẫu
Toàn cây dùng trị mụn nhọt sƣng
lở, ngứa lở ngoài da.
49. Melia azedarach L. Xoan
Dùng ngoài trị bệnh ghẻ, eczema,
viêm da, mày đay. Lá chữa chốc
lở, nhiễm trùng ecpet, mảng tròn,
mụn nhọt, viêm da.
50. Michelia alba DC. Ngọc lan hoa trắng Rễ dùng trị mụn nhọt và viêm mủ da.
51. Mimosa pudica L. Xấu hổ Lá đắp trị vết thƣơng, viêm mủ
52. Momordica charantia L. Mƣớp đắng Lá sắc và đắp ngoài chữa mụn nhọt.
53.
Myosoton aquaticum
(L.) Moench.
Rau xƣơng cá Dùng làm thuốc trị mụn nhọt.
54. Nerium oleander L. Trúc đào
Dùng ngoài trị bệnh ngoài da lở
ngứa, mụn loét, đụng giập
55. Ocinum basilicum L. Húng chó
Dùng ngoài trị sâu bọ đốt, eczema,
viêm da.
56. Operculina turpethum Manso Chìa vôi Củ dùng chữa sƣng tấy, mụn nhọt
57. Oroxylum indicum (L.) Vent Núc nác Chữa dị ứng sơn, trị bệnh vẩy nến.
58.
Paederia scandens
(Lour.) Merr.
Mơ lông
Trị viêm da, eczema, lở loét, áp xe.
Toàn cây dùng chữa vết thƣơng do
các tr ng độc cắn.
59.
Pandanus odoratissimus
L. f.
Dứa dại biển
Lá dùng trị bệnh ph đậu, giang
mai, ghẻ và bệnh bạch bì.
63
60. Piper betle L. Trầu không
Dùng rửa vết thƣơng, vết loét, trị
chốc lở, chữa bỏng.
61. Plantago major L. Mã đề
D ng đắp chữa mụn nhọt chóng
vỡ và mau lành.
62.
Polygonum odoratum
Lour.
Rau răm
Chữa bệnh ngoài da (hắc lào, sâu
quảng) rắn cắn và chó dữ cắn.
63. Portulaca pilosa L. Mƣời giờ
Dùng ngoài trị đinh nhọt, viêm mủ
da, ghẻ ngứa, bỏng, eczema.
64. Psidium guajava L. Ổi Lá chữa các bênh ngoài da.
65. Phyllanthus urinaria L. Ch đẻ
Chữa đinh r u, mụn nhọt, viêm da,
lở ngứa, chàm má.
66. Scoparia dulcis L. Cam thảo nam
Dùng ngoài, dịch từ c y tƣơi trị
mụn nhọt, lở ngứa, eczema.
67. Solanum torvum Swartz. Cà pháo dại Dùng trị đinh nhọt và viêm mủ da.
68. Solanum tuberosum L. Khoai tây
Làm thuốc cao dán trên các vết
thƣơng, ỏng và eczema.
69.
Stephania japonica
(Thumb.)
Lõi tiền
Dùng trị rắn cắn, ghẻ ngứa; còn
dùng chữa đái dắt, đái uốt.
70. Streblus asper Lour. Duối nhám
Nhựa mủ duối dùng chữa đinh
sang, lở chốc.
71. Terminalia catappa L. Bàng Vỏ bàng sắc rửa các vết loét, vết thƣơng.
3.1.3.2. Các loài tiêu biểu thường gặp chữa được các bệnh thuộc nhóm bệnh
ho, ho ra máu (sốt ho, ho ra máu, ho gà, viêm họng...)
Có 142 loài thuộc 58 họ, trong đ nhiều loài nhất là họ Asteraceae có 21 loài;
Tiếp theo là họ Verbenaceae có 8 loài; Họ Solanaceae có 7 loài; Các họ Moraceae,
Fabaceae, Lamiaceae, Malvaceae, Rutaceae, Araceae, Poaceae, Apiaceae, Cucurbitaceae
mỗi họ có 5 loài; họ Commelinaceae có 4 loài; 5 họ có 3 loài là: Euphorbiaceae,
Oxalidaceae, Rubiaceae, Amaranthaceae, Caesalpiniaceae; Họ có 2 loài gồm:
Magnoliaceae, Scrophulariaceae, Alliaceae, Brassicaceae; Các họ chỉ có 1 loài là:
Oleandraceae, Cupressaceae, Acanthaceae, Apocynaceae, Asclepiadaceae, Bignoniaceae,
Boraginaceae, Cactaceae, Capparaceae, Caricaceae, Clusiaceae, Cuscutaceae,
Elaeagnaceae, Lauraceae, Meliaceae, Mimosaceae, Molluginaceae, Myrtaceae, Oleaceae,
Piperaceae, Plantaginaceae, Polygonaceae, Rhamnaceae, Sapindaceae, Saururaceae,
Thymelaeaceae, Tiliaceae, Urticaceae, Amaryllidaceae, Arecaceae, Cyperaceae,
Dioscoreaceae, Pandanaceae, Zingiberaceae, Acanthaceae.
64
Các loài tiêu biểu thƣờng gặp chữa đƣợc các bệnh ho ra máu đƣợc trình bày ở
bảng sau:
Bảng 17. Các loài cây thuốc tiêu biểu chữa đƣợc nhóm bệnh ho, ho ra máu
TT Tên khoa học Tên phổ thông Công dụng
1. Ageratum conyzoides L. Cứt lợn
Chữa sổ mũi, cảm mạo phát sốt,
bệnh yết hầu sƣng đau, viêm họng.
2. Aglaia odorata Lour. Ngâu Hoa và lá dùng chữa sốt.
3. Amaranthus spinosus L. Dền gai
Dùng trị ho và các bệnh về đƣờng
hô hấp.
4. Artemisia vulgaris L. Ngải cứu Chữa cúm, ho, đau cổ họng,
5. Averrhoa carambola L. Khế
Quả trị ho, đau họng, lách to sinh
sốt. Thân và lá trị sổ mũi. Hoa trị
ho han, ho đờm. Vỏ cây chữa ho.
6.
Benincasa hispida
(Thunb.) Cogn.
Bí đao Hạt dùng chữa ho.
7.
Blumea lanceolaria
(Roxb.) Druce
Xƣơng sông
Chữa cảm sốt, ho, viêm họng, viêm
phế quản. Sốt co giật ở trẻ em.
8.
Cadiospermum
halicacabum L.
Tầm phỏng Chữa cảm lạnh và sốt. Ho gà.
9.
Caladium bicolor (Ait.)
Vent.
Môn cảnh
Chữa ngƣời già ho khan, trẻ em ho gió,
sốt cao ngất lịm, phổi sƣng sinh ho.
10.
Cananga odorata (Lamk.)
Hook
Hoàng lan
Hạt dùng chữa sốt định kỳ. Tinh dầu
c tính năng trị sốt rét.
11. Carica papaya L. Đu đủ Rễ sắc uống làm hạ sốt, tiêu đờm.
12.
Centella asiatica (L.) Urb.
in Mart.
Rau má
Thƣờng dùng trị cảm mạo phong nhiệt,
sốt da vàng mặt, viêm họng, sƣng
amygdal, viêm khí quản, ho.
13.
Centipeda minima (L.)
Aschers.
Cỏ the
Chữa viêm họng cấp và mạn, viêm
phế quản mạn tính, ho gà.
14.
Citrullus lanatus (Thunb.)
Mats.
Dƣa hấu
Quả dùng chữa cảm sốt, viêm họng.
Vỏ quả dùng chữa sốt hát nƣớc.
15.
Citrus grandis (L.)
Osbeck.
Bƣởi Vỏ trừ đờm, chống ho. Lá trừ đờm.
16. Citrus reticulata Blanco Quít Vỏ và lá có tác dụng chữa ho đờm.
17. Corchorus capsularis L. Rau đay quả tròn Dùng trị sốt do say nắng, ho ra máu.
18. Coriandrum sativum L. Rau mùi
Còn dùng làm thuốc tán nhiệt, hạ sốt
(chống nóng từng cơn).
65
19.
Chrysanthemum
coronarium L.
Rau cúc Làm thuốc chữa ho lâu ngày.
20. Chrysanthemum indicum L. Cúc vàng Hoa chữa các chứng cảm lạnh, sốt.
21. Datura metel L. Cà độc dƣợc Hoa và lá dùng trị ho, suyễn thở.
22. Eclipta prostrata (L.) L. Nhọ nồi
Dùng làm thuốc sát trùng trong bệnh
ho lao, viêm cổ họng.
23.
Eleusine indica (L.)
Gaertn.
Cỏ mần trầu
Trị ho khan, sốt âm ỉ về chiều, sốt
nóng.
24.
Emilia sonchifolia (L.)
DC. Wight
Rau má tía
Chữa cảm cúm sốt, viêm phần trên
đƣờng hô hấp, đau họng, viêm phổi nhẹ.
25. Epiphyllum oxypetalum Haw Hoa quỳnh Chữa lao phổi, ho ra máu.
26. Ficus benjamica L. Sy Dùng chữa ho và cắt cơn hen.
27.
Fortunella japonica
(Thunb.) Swingle
Quất
Quả làm thuốc ngậm chữa ho, viêm
họng.
28. Glinus oppositifolius (L.) DC. Rau đắng Dùng làm thuốc hạ sốt.
29. Gnaphalium polycaulon Pers. Rau khúc nếp Chữa cảm sốt, viêm họng.
30. Helianthus annuus L. Hƣớng dƣơng Chữa viêm phế quản, ho gà.
31.
Hydrocotyle
sibthorpioides Lamk.
Rau má mỡ Trị cảm cúm, ho, ho gà.
32.
Imperata cylindrica (L.)
P. Beauv.
Cỏ tranh
Trị sốt n ng hát nƣớc, sốt vàng da
mật (hoàng đản), ho thổ huyết.
33. Ipomoea batatas (L.) Lam. Khoai lang Trị cúm mùa hè, sốt nóng li bì.
34. Ixora coccinea L. Mẫu đơn Rễ chữa cảm sốt.
35. Jasminum sambac (L.) Ait. Nhài Hoa và lá dùng trị ngoại cảm phát sốt.
36. Kyllinga brevifolia Rottb. Cỏ bạc đầu
Trị cảm mạo, viêm khí quản, ho
gà, viêm họng sƣng đau, sốt.
37. Lantana camara L. Thơm ổi
Hoa trị ho lao ra máu. Rễ làm hạ
sốt, trị sốt lâu không dứt.
38.
Launaea sarmetosa
Alston Trimen
Sa sâm Việt Chữa bệnh ho, trừ đờm, chữa sốt
39.
Maclura tricuspidata
Carr.
Mỏ quạ
Dùng trị ho ra máu hoặc khạc ra
đờm lẫn máu.
40.
Manilkara zapota (L.)
Royen.
Hồng xiêm Hạt dùng làm thuốc giảm sốt.
66
41. Michelia alba DC.
Ngọc lan hoa
trắng
Chống ho, làm long, viêm phế quản,
ho gà. Viêm phế quản mạn tính.
42. Michelia champaca L. Ngọc lan Vỏ trị sốt, ho. Hoa và quả chữa sốt.
43. Momordica charantia L. Mƣớp đắng Quả sắc uống trị bệnh sốt, viêm hầu.
44. Morus albaL. Dâu tằm
Lá dùng chữa sốt, cảm mạo do
phong nhiệt, ho, viêm họng.
45.
Nephrolepis cordifolia
(L.) C.
Ráng xƣơng
rắn
Chữa cảm sốt ho khan, ho lâu ngày,
ho ra máu.
46. Ocinum basilicum L. Húng chó Trị sổ mũi, viêm họng, ho, trẻ em ho gà.
47.
Oroxylum indicum (L.)
Vent
Núc nác
Hạt trị viêm họng cấp và mạn tính,
khan cổ; viêm phế quản cấp và ho gà,
viêm họng, khô họng, ho khan tiếng.
48. Oxalis corniculata L.
Chua me đất
hoa vàng
Chữa ho, sốt nóng phổi, chữa viêm
đau họng, khan tiếng.
49. Paederia foetida L. Mơ tam thể Dùng trị ho gió, ho khan.
50.
Paederia scandens
(Lour.) Merr.
Mơ lông
Dùng chữa viêm khí quản, ho gà, lao
phổi.
51. Panicum repens L. Cỏ gừng Trị trẻ em kinh phong, sốt cao.
52. Perilla frutescens L. Tía tô Hạt, lá trị ho, thở hò hè, long đờm.
53. Plantago major L. Mã đề Chữa ho l u ngày, viêm phế quản.
54. Pluchea indica (L.) Less. Cúc tần
Tiêu đờm, sát trùng, giải nhiệt, giảm
sốt.
55. Polygonum odoratum Lour. Rau răm Chữa sốt.
56.
Premna corymbosa
(Burm.f.) Rottb. et Willd.
Vọng cách Lá, rễ dùng chữa sốt.
57. Phyllanthus urinaria L. Ch đẻ Dùng chữa đau viêm họng.
58. Physalis angulata L. Tầm bóp Trị cảm sốt, ho nhiều đờm.
59. Ruellia tuberosa L. Quả nổ Chữa sốt gián cách, ho gà.
60. Saccharum officinarum L. Mía
Chữa sốt, ho lâu khỏi và chữa trẻ em
ho.
61.
Solanum procumbens
Lour.
Cà gai leo Trị cảm cúm, ho gà.
62. Sphaeranthus africanus L.
Chân vịt châu
Phi
Chữa viêm họng, chữa ho, ho gió và
ho c đờm.
63. Streblus asper Lour. Duối nhám Vỏ dùng trị đƣợc ho và lao phổi.
64. Tagetes erecta L. Cúc vạn thọ
Tiêu viêm, long đờm, trị ho, thông khí.
Lá làm mát phổi, giải nhiệt.
67
65. Terminalia catappa L. Bàng Lá dùng sắc uống chữa cảm sốt.
66.
Typhonium blumei Nicol.
& Sivad.
Bán hạ blume Chữa ho.
67. Thuja orientalis L. Trắc bách diệp Dùng làm thuốc chữa ho sốt.
68. Tradescantia spathacea Sw. Sò huyết
Chữa viêm khí quản cấp và mạn, ho
gà.
69.
Tradescantia zebrina
Bosse
Thài lài tía Chữa viêm họng, ho, thổ huyết.
70.
Vigna radiata (L.)
Wilezek
Đậu xanh Trị cảm sốt.
71.
Wedelia prostrata
Hemsl.
Lỗ địa cúc
Chữa sƣng amygdal cấp tính, đau cổ
họng, viêm phổi, viêm phế quản, ho
lâu ngày, ho ra máu.
72. Zingiber officinale Rosc. Gừng
Chữa cảm mạo phong hàn, ho mất
tiếng.
73.
Ziziphus oenoplia(L.)
Mill.
Táo dại
Hạt táo dại dùng làm thuốc dịu ho.
Vỏ trị sốt cho trẻ sơ sinh.
3.1.3.3. Các loài có tiềm năng giải độc
Có 101 loài thuộc về 48 họ trong đ họ nhiều loài nhất là Euphorbiaceae có 12
loài; họ Asteraceae có 11 loài; họ Fabaceae có 7 loài là; 3 họ có 4 loài là:
Cucurbitaceae, Lamiaceae, Moraceae; 5 họ có 3 loài là: Acanthaceae, Brassicaceae,
Chenopodiaceae, Rutaceae, Poaceae; 7 họ có 2 loài là: Arecaceae, Amaranthaceae,
Caesalpiniaceae, Malvaceae, Oxalidaceae, Portulacaceae, Rubiaceae, Verbenaceae; 26
họ còn lại mỗi loại có 1 loài là: Aizoaceae, Anacardiaceae, Apocynaceae, Araliaceae,
Asclepiadaceae, Bombacaceae, Cactaceae, Capparaceae, Caricaceae, Caryophyllaceae,
Casuarinaceae, Convolvulaceae, Crassulaceae, Lauraceae, Molluginaceae, Passifloraceae,
Pedalliaceae, Polygonaceae, Ranunculaceae, Rhamnaceae, Sapotaceae, Scrophulariaceae,
Solanaceae, Tiliaceae, Urticaceae, Pontederiaceae, Trapaceae, Nelumbonaceae.
Các loài tiêu biểu thƣờng gặp có tiềm năng giải độc đƣợc trình bày ở bảng sau:
Bảng 18. Một số cây thuốc tiêu biểu có tiềm năng giải độc
TT Tên khoa học Tên phổ thông Công dụng
1. Acalypha australis L. Tai tƣợng úc
Tác dụng thanh nhiệt, lợi thuỷ, sát
trùng, giải độc, cầm máu, trừ lỵ.
2.
Alternanthera sessilis
(L.) A. DC.
Rau rệu
Có tác dụng nhuận gan, lợi sữa nhƣ rau má
và có tác dụng trị lỵ nhƣ rau sam, cỏ sữa.
68
3. Amaranthus tricolor L. Dền lửa Lợi đại tiểu tiện và còn dùng trị lỵ.
4.
Artocarpus
heterophyllus Lamk.
Mít
Quả mít ăn giúp giải độc, bổ dƣỡng. Lá
mít sắc uống lợi sữa.
5.
Benincasa hispida
(Thunb.) Cogn.
Bí đao
Thông tiểu, tiêu phù, giải khát, mát tim,
trừ phiền nhiệt, bớt mụn nhọt. Vỏ quả
chữa đái dắt do bàng quang nhiệt hoặc
đái đục ra chất nhầy. Hạt chữa ho, giải
độc, trị rắn cắn.
6.
Blumea lacera (Burm.
f.) DC
Cải trời
Vị đắng, có tác dụng thanh can hoả,
giải độc tiêu viêm, tán uất, tiêu hòn cục,
cầm máu, sát trùng.
7.
Brassica oleracea
var. gongylodes L.
Su hào
Thanh lọc máu và thận tốt, loại bỏ chất
độc ra khỏi cơ thể, giúp tiêu hóa.
8. Carica papaya L. Đu đủ
Rễ sắc uống làm hạ sốt, tiêu đờm,
giải độc.
9. Cassytha filiformis L. Tơ xanh
Vị ngọt hơi đắng, tính mát, hơi c độc,
có tác dụng thanh nhiệt, lợi thấp, lợi
tiểu hoạt huyết chỉ huyết.
10.
Citrus grandis (L.)
Osbeck.
Bƣởi
Dùng vỏ quả có vị cay, đắng, tính ấm, có
tác dụng trừ phong, hoá đàm, tiêu báng
(lách to), tán hí thũng (ph thũng thuộc
khí). Dùng dịch quả có tính chất khai vị
và bổ, lợi tiêu hoá, khử lọc, dẫn lƣu mật
và thận, chống xuất huyết, làm mát.
11. Cleome gynandra L.
Màng màng
trắng
Có tác dụng tiêu đờm, hoạt huyết, giải
uất, thanh nhiệt, kích thích và chống
hoại huyết nhƣ Cải hoang.
12.
Clerodendrum
chinense Mabb
Ngọc nữ thơm
Tác dụng thanh nhiệt, giải độc, tiêu
viêm. Rễ có vị ngọt, tính, bình, có tác
dụng khu phong trừ thấp, hoạt huyết
cƣờng c n, tiêu thũng hạ áp.
13. Cucumis melo L. Dƣa gang
Hạt vị ngọt, tính hàn có tác dụng tán kết
tiêu ứ, thanh phế, nhuận tràng. Quả tính
trơn lạnh, hơi độc có tác dụng giải khát,
trừ phiền nhiệt, thông khí, lợi tiểu tiện.
14. Cucurbita pepo L. Bí ngô
Quả bổ dƣỡng, làm dịu, giải nhiệt, trị
ho, nhuận tràng, l
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_nghien_cuu_tai_nguyen_cay_thuoc_cac_huyen_ven_bien_c.pdf