MỤC LỤC
Lời cam đoan.i
Lời cảm ơn .ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .iii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu .iv
Mục lục. v
Danh mục bảng biểu. x
Danh mục sơ đồ.xi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .1
2. Mục tiêu nghiên cứu.2
2.1. Mục tiêu chung.2
2.2. Mục tiêu cụ thể.2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.2
3.1. Đối tượng nghiên cứu.2
3.2. Phạm vi nghiên cứu.3
4. Phương pháp nghiên cứu.3
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, tài liệu, số liệu .3
4.1.1. Số liệu thứ cấp.3
4.1.2. Số liệu sơ cấp .3
4.2. Phương pháp chọn mẫu, cỡ mẫu .4
4.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu.5
4.4. Phương pháp phân tích dữ liệu .6
4.5. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo.7
5. Kết cấu luận văn.7
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .8
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỊCH VỤ INTERNET
ADSL VÀ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG.8
1.1. DỊCH VỤ .8
1.1.1. Khái niệm về dịch vụ .8
1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ.8
1.1.2.1. Tính vô hình .9
1.1.2.2. Tính không đồng nhất .9
1.1.2.3. Tính không thể tách rời .9
1.1.2.4. Tính không lưu giữ được.9
1.2. DỊCH VỤ INTERNET ADSL.10
1.2.1. Khái niệm dịch vụ internet ADSL .10
1.2.2. Ứng dụng của ADSL.11
1.2.3. Cấu trúc của hệ thống ADSL .12
1.2.4. Ưu & nhược điểm của ADSL .13
1.3. SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG.13
1.3.1. Khái niệm về sự hài lòng .13
1.3.2. Các nhân tố quyết định đến sự hài lòng của khách hàng .14
1.3.2.1. Chất lượng dịch vụ.15
1.3.2.2. Giá cả dịch vụ.20
1.3.2.3. Hình ảnh thương hiệu.22
1.3.2.4. Khuyến mãi, quảng cáo.23
1.3.2.5. Sự thuận tiện.24
1.3.2.6. Dịch vụ khách hàng.25
1.4. Các mô hình nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng.27
1.4.1. Mô hình chỉ số hài lòng của khách hàng.27
1.4.1.1. Nguồn gốc và việc sử dụng chỉ số hài lòng của khách hàng .27
1.4.1.2. Mục tiêu của việc sử dụng chỉ số hài lòng khách hàng (CSI).27
1.4.1.3. Mô hình chỉ số hài lòng của khách hàng (CSI model).28
1.4.2. Mô hình của M-K.Kim tại Hàn Quốc .31
1.4.3. Mô hình trong ngành viễn thông tại Việt Nam .32
1.5. Tình hình kinh doanh dịch vụ viễn thông trên thế giới và ở Việt Nam .34
1.5.1. Tình hình thế giới.34
1.5.2. Tình hình Việt Nam .35
1.6. Xây dựng mô hình nghiên cứu và các thang đo.36
1.6.1. Xây dựng mô hình nghiên cứu.36
1.6.2. Các thang đo.40
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG SỰ HÀI LÒNG KHÁCH HÀNG VỀ DỊCH VỤ
INTERNET ADSL CỦA FPT CHI NHÁNH HUẾ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HUẾ .43
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT MIỀN TRUNG
VÀ CHI NHÁNH FPT HUẾ.43
2.1.1. Giới thiệu Công ty Cổ phần Viễn thông FPT Miền Trung .43
2.1.2. Giới thiệu Chi nhánh FPT Huế .44
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ Chi nhánh FPT Huế .44
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh FPT Huế.45
2.1.5. Tình hình nhân sự của Chi nhánh FPT Huế qua 3 năm 2012 – 2014 .47
2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG THỰC TẾ CỦA CHI NHÁNH FPT HUẾ .49
2.2.1. Tình hình kinh doanh và thị phần của Chi nhánh FPT Huế trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế .49
2.2.2. Tình hình kết quả kinh doanh của chi nhánh FPT Huế qua 3 năm giai đoạn
2012 - 2014 .50
2.3. THỰC TRẠNG CUNG CẤP DỊCH VỤ INTERNET CỦA FPT TRONG THỜI
GIAN TỪ 2012 - 2014.51
2.3.1. Số lượng thuê bao ADSL của FPT trên địa bàn thành phố Huế giai đoạn 2012
- 2014.51
2.3.2. Thực trạng về chất lượng dịch vụ .52
2.3.3. Thực trạng về giá cả dịch vụ .54
2.3.4. Thực trạng về hình ảnh thương hiệu của công ty.54
2.3.5. Thực trạng về khuyến mãi quảng cáo .55
2.3.6. Thực trạng về sự thuận tiện.56
2.3.7. Thực trạng về dịch vụ khách hàng .56
2.4. ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ
INTERNET ADSL CỦA FPT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ QUA KHẢO
SÁT ĐIỀU TRA.57
2.4.1. Phân tích thống kê mô tả đối tượng điều tra .57
2.4.1.1. Thu thập thông tin .57
2.4.1.2. Đặc trưng các đối tượng điều tra.57
2.4.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo.61
2.4.3. Phân tích nhân tố mô hình hài lòng dịch vụ internet ADSL của FPT Huế.63
2.4.4. Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng
dịch vụ internet ADSL .68
2.4.4.1. Xem xét ma trận tương quan giữa các biến tương quan hệ số tương quan
Pearson .68
2.4.4.2. Phân tích hồi quy.69
2.4.5. Kiểm định giá trị trung bình các yếu tố tác động đến sự hài lòng của khách
hàng .72
2.4.5.1. Chất lượng dịch vụ.72
2.4.5.2. Giá cả dịch vụ .74
2.4.5.3. Hình ảnh thương hiệu.75
2.4.5.4. Quảng cáo khuyến mãi.76
2.4.5.5. Dịch vụ khách hàng .78
2.4.5.6. Sự thuận tiện .79
2.4.6. Phân tích sự khác biệt từ kết quả khảo sát khách hàng.80
2.4.6.1. Kiểm định sự khác biệt về hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ internet
ADSL của FPT theo giới tính .80
2.4.6.2. Kiểm định sự khác biệt về hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ internet
ADSL của FPT theo độ tuổi.82
2.4.6.3. Kiểm định sự khác biệt về hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ internet
ADSL của FPT theo nghề nghiệp .83
2.4.6.4. Kiểm định sự khác biệt về hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ internet
ADSL của FPT theo trình độ .84
2.4.6.5. Kiểm định sự khác biệt về hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ internet
ADSL của FPT theo thu nhập bình quân tháng .85
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG
CỦA KHÁCH HÀNG VỀ DỊCH VỤ INTERNET ADSL CỦA FPT TẠI
THÀNH PHỐ HUẾ.87
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾix
3.1. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ INTERNET CỦA
CHI NHÁNH FPT HUẾ ĐẾN NĂM 2020.87
3.1.1. Định hướng phát triển dịch vụ internet của Chi nhánh FPT Huế đến năm 2020.87
3.1.2. Mục tiêu chung.88
3.1.3. Mục tiêu cụ thể.88
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH
HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ INTERNET ADSL CỦA FPT TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HUẾ.89
3.2.1. Giải pháp về Chất lượng dịch vụ .90
3.2.2. Giải pháp về Giá cả dịch vụ .91
3.2.3. Giải pháp về Hình ảnh thương hiệu .92
3.2.4. Giải pháp về Quảng cáo khuyến mãi .93
3.2.5. Giải pháp về Dịch vụ khách hàng .94
3.2.6. Giải pháp về Sự thuận tiện .95
3.2.7. Giải pháp khác.96
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.97
1. KẾT LUẬN.97
2. KIẾN NGHỊ .98
2.1. Đối với Nhà nước.98
2.2. Đối với Tỉnh Thừa Thiên Huế.99
2.3. Đối với Chi nhánh FPT Huế .99
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 100
PHỤ LỤC. 103
Biên bản của hội đồng
Nhận xét của phản biện 1
Nhận xét của phản biện 2
Bản giải trình chỉnh sửa luận văn
Xác nhận hoàn thiện luận văn
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet ADSL của FPT tại Thành phố Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chiếm 17,72% tương ứng
với 14 người, và trên 40 tuổi chỉ chiếm 3,80% tương ứng với 3 người. Qua năm
2013, lao động ở trong độ tuổi từ 20-30 tăng 20,97% tương ứng với 13 người so với
năm 2012, nhóm lao động trong độ tuổi từ 30 – 40 tuổi tăng 12,58% tương ứng với
3 người. Và năm 2014, lao động ở trong độ tuổi từ 20-30 tăng 36,00% tương ứng
với 30 người so với năm 2013, nhóm lao động trong độ tuổi từ 30 – 40 tuổi tăng
17,65% tương ứng với 3 người. Qua đó, ta thấy với lực lượng bán hàng và kinh
doanh trẻ, năng động như vậy là một lợi thế của FPT nhằm đưa sản phẩm dịch vụ ra
thị trường, tăng cao hiệu quả kinh doanh.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
48
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Chi nhánh FPT Huế qua 3 năm 2012 – 2014
Chỉ tiêu
2012 2013 2014
So sánh
2013/2012
So sánh
2014/2013
SL Cơ
cấu
(%)
SL
Cơ cấu
(%)
SL
Cơ cấu
(%)
+/- (%) +/- (%)
(người) (người) (người)
Tổng số lao động 79 100 95 100 125 100 16 20,25 30 31,58
1. Theo độ tuổi
Từ 20 - 30 tuổi 62 78,48 75 78,95 102 81,6 13 20,97 27 36,00
Từ 30 - 40 tuổi 14 17,72 17 17,89 20 16,0 3 12,58 3 17,65
Trên 40 tuổi 3 3,80 3 3,16 3 2,40 - - - -
2. Theo trình độ
Sau Đại học, Đại học 54 68,35 67 70,53 93 74,4 13 24,07 26 38,06
Cao đẳng, Trung cấp 25 31,65 28 29,47 32 25,6 3 12,00 4 14,29
Khác - - - - - - - - - -
(Nguồn: Phòng hành chính & nhân sự chi nhánh FPT Huế)ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
49
+ Theo cơ cấu trình độ: nhìn chung, lực lượng lao động của chi nhánh FPT
Huế được đào tạo cơ bản, đáp ứng được nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của
chi nhánh. Lao động có trình độ từ đại học trở lên của chi nhánh năm 2012 là
68,35% tương ứng với 54 người, năm 2013 so với 2012 tăng 24,07% tương ứng với
13 người và năm 2014 so với năm 2013 tăng 38,06% tương ứng với 26 người. Số
lượng lao động có trình độ đại học và sau đại học có xu hướng tăng lên qua các
năm. Ngoài ra, nhân viên có trình độ trung cấp, cao đẳng chiếm tỷ lệ không cao.
Lao động có trình độ cao đẳng, trung cấp năm 2012 là 25 người tương ứng với
31,65%, năm 2013 là 28 tương ứng 29,47%, năm 2014 là 32 người tương ứng với
25,6%. Lực lượng lao động của Chi nhánh luôn được tạo điều kiện tham gia học
tập, bồi dưỡng kiến thức cũng như nâng cao nghiệp vụ, chuyên môn.
2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG THỰC TẾ CỦA CHI NHÁNH FPT HUẾ
2.2.1. Tình hình kinh doanh và thị phần của Chi nhánh FPT Huế trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế
Chi nhánh FPT Huế chính thức đi vào hoạt động trong lĩnh vực viễn thông
tại Thừa Thiên Huế ngày 12/11/2009. Ra đời sau hai nhà mạng lớn là VNPT và
Viettel, do đó Chi nhánh FPT Huế đã không ngừng nổ lực để có thể xâm nhập vào
thị trường tỉnh Thừa Thiên Huế. Mà lĩnh vực kinh doanh cốt yếu của Chi nhánh
FPT Huế là cung cấp dịch vụ internet ADSL. Tuy nhiên, vì là doanh nghiệp ra đời
sau nên thị phần của các nhà mạng có sự chênh lệch khá rõ rệt và được thể hiện ở
bảng sau:
Từ bảng trên ta thấy, VNPT là nhà mạng lâu đời nên chiếm thị phần lớn
86,08% năm 2014, FPT và Viettel ra đời sau nên thị phần còn nhỏ. FPT là nhà
mạng thứ 3 tham gia vào thị trường tỉnh này hơn 5 năm nên thị phần còn nhỏ, chỉ
chiếm 8,47% năm 2014. Tuy nhiên, nhìn chung trong 3 năm từ 2012 đến 2014 thị
phần của FPT không ngừng tăng lên. Thị phần internet ADSL của FPT Huế trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đã tăng lên từ 8,01% năm 2013 lên 8,47% vào năm 2014.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
50
Bảng 2.2: Thị phần cung cấp dịch vụ internet ADSL tỉnh Thừa Thiên Huế qua
3 năm 2012 - 2014
ĐVT: phần trăm (%)
Nhà mạng
Tính theo từng năm So sánh
2012 2013 2014 2013/2012 2014/2013
1. FPT 7,75 8,01 8,47 0,26 0,46
2. VNPT 86,95 86,62 86,08 (0,33) (0,54)
3. Viettel 5,30 5,37 5,45 0,07 0,08
(Nguồn: Sở Thông tin và truyền thông tỉnh T T Huế)
2.2.2. Tình hình kết quả kinh doanh của chi nhánh FPT Huế qua 3 năm giai
đoạn 2012 - 2014
Kết quả kinh doanh là tiêu chí rất quan trọng để đánh giá một doanh nghiệp.
Dựa vào kết quả kinh doanh giúp cho các đối tượng quan tâm đến doanh nghiệp có
cái nhìn tổng quan về tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Giúp nhà quản trị, nhà
quản lý tài chính có thể đưa ra các giải pháp quản trị và các quyết định kinh doanh
phù hợp hơn đối với doanh nghiệp. Để hiểu rõ hơn kết quả kinh doanh của chi
nhánh FPT nói chung cũng như kết quả kinh doanh dịch vụ internet ADSL nói riêng
ta đi vào phân tích bảng sau:
Dựa vào bảng 2.4, ta thấy doanh thu của Chi nhánh FPT Huế trong những
năm qua có sự tiến triển khá tốt. Tổng doanh thu năm 2013 so với năm 2012 tăng
đến 55,69% tương ứng tăng 9.397.919 nghìn đồng. Năm 2014 so với 2013 tổng
doanh thu 54,46% tương ứng tăng 14.307.846 nghìn đồng. Điều này cho thấy, chi
nhánh FPT Huế đã không ngừng nổ lực để có thể đứng vững trên thị trường cũng
như tăng doanh thu cho chi nhánh. Nhìn chung, tổng doanh thu mang lại cho chi
nhánh là do kinh doanh dịch vụ internet ADSL. Năm 2012, tỷ trọng doanh thu
ADSL chiếm 99,20% trên tổng doanh thu, tương tự, năm 2013 tỷ trọng là 98,30%
và năm 2014 tỷ trọng là 97,63%. Qua đó cho thấy, Chi nhánh FPT Huế, cần thiết
phải có những giải pháp nhằm mang lại sự hài lòng khách hàng đối với dịch vụ
ADSL.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
51
Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh internet ADSL của chi nhánh
FPT Huế năm 2012-2014
Chỉ tiêu ĐVT 2012 2013 2014
So sánh
2013/2012 2014/2013
+/ - % +/- %
1.Doanh thu từ dịch vụ
ADSL
Nghìn
đồng
16.739.836 25.826.608 39.618.544 9.086.772 54,28 13.791.936 53,40
2.Doanh thu khác
Nghìn
đồng
135.000 446.147 962.057 432.647 - 515.910 -
3. Tổng Doanh thu
Nghìn
đồng
16.874.836 26.272.755 40.580.601 9.397.919 55,69 14.307.846 54,46
4. Doanh thu
ADSL/Tổng doanh thu
% 99,20 98,30 97,63 - - - -
(Nguồn: Phòng kế toán Chi nhánh FPT Huế)
2.3. THỰC TRẠNG CUNG CẤP DỊCH VỤ INTERNET CỦA FPT TRONG
THỜI GIAN TỪ 2012 - 2014
2.3.1. Số lượng thuê bao ADSL của FPT trên địa bàn thành phố Huế giai đoạn
2012 - 2014
Trong quá trình hoạt động kinh doanh dịch vụ ADSL, FPT Huế đã không
ngừng thực hiện tiếp thị để khai thác khách hàng nhằm cạnh tranh với các công ty
đối thủ. Để thấy rõ hơn tình hình tăng trưởng cũng như số lượng thuê bao ADSL
của Chi nhánh FPT trên địa bàn thành phố Huế giai đoạn 2012 – 2014, ta đi vào
phân tích bảng sau:
ĐA
̣I H
ỌC
KI
H T
Ế H
UÊ
́
52
Bảng 2.4: Số lượng thuê bao ADSL trên địa bàn Thành phố Huế giai đoạn
2012 – 2014
Đơn vị tính: thuê bao
Năm
Chỉ tiêu
2012 2013 2014
So sánh
2013/2012 2014/2013
+/ - % +/- %
Số lượng thuê bao
lắp đặt mới
4.102 4.615 5.671 513 12,51 1.056 22,88
Số lượng thuê bao
cắt giảm
82 64 56 (18) - (8) -
Số lượng thuê bao
phát sinh trong năm
12.545 17.096 22.711 4.551 136,28 5.615 132,84
(Nguồn: Chi nhánh FPT Huế)
Qua bảng số liệu 2.4 cho thấy, số lượng thuê bao lắp đặt mới tăng lên qua các
năm là tương đối cao và số lượng cắt giảm chỉ chiếm một số lượng rất ít. Cụ thể,
năm 2013 so với năm 2012 có số lượng thuê bao lắp đặt mới tăng lên 513 thuê bao
tương ứng với tăng 12,51%. Năm 2014 so với năm 2013 tăng lên 1.056 thuê bao
tương ứng tăng 22,88%. Bên cạnh đó số lượng thuê bao rời bỏ mạng ADSL của
FPT Huế tương đối thấp. Cụ thế, năm 2013 so với năm 2012 thì số thuê bao rời bỏ
mạng giảm đi 18 thuê bao. Năm 2014 so với năm 2013 số thuê bao rời bỏ mạng
giảm đi 8 thuê bao. Điều này cho thấy, FPT Huế đã có những bước cải tiến nhằm
đắp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng cũng như giữ chân khách hàng
trước những đối thủ cạnh tranh gay gắt để có thể đứng vững trên thị trường.
2.3.2. Thực trạng về chất lượng dịch vụ
Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ muốn tồn tại và phát triển bền vững thì
phải chú trọng đến rất nhiều các yếu tố trong đó yếu tố quan trọng nhất đó là chất
lượng dịch vụ. Đặc biệt, trong lĩnh vực viễn thông thì các nhà mạng cần phải đảm
bảo tuân thủ theo quy định của Bộ thông tin và Truyền thông. Để thấy rõ được điều
đó, chúng ta đi vào phân tích bảng sau:
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
53
Bảng 2.5: Các chỉ tiêu về chất lượng dịch vụ internet ADSL của FPT Huế năm 2014
TT Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ
Đơn
vị tính
QCVN
34:2011/
BTTTT
Mức chất
lượng
công bố
Mức chất
lượng thực
tế đạt được
1
Tốc độ tải dữ liệu trung bình
- Tốc độ tải dữ liệu trung bình nội
mạng
+ Tốc độ tải xuống trung bình Pdmax 0,8 0,8 0,83
+ Tốc độ tải lên trung bình Pumax 0,8 0,8 0,85
- Tốc độ tải dữ liệu trung bình
ngoại mạng
+ Tốc độ tải xuống trung bình Pdmax 0,6 0,6 0,63
+ Tốc độ tải lên trung bình Pumax 0,6 0,6 0,62
2 Độ khả dụng của dịch vụ % 99,5 99,5 99,58
3
Thời gian thiết lập dịch vụ
- Nội thành, thị xã
- Làng, xã, thị trấn
%
%
≥ 90
≥ 90
≥ 90
≥ 90
98,99
98,92
4
Thời gian khắc phục mất kết nối
- Nội thành, thị xã
- Làng, xã, thị trấn
%
%
≥ 90
≥ 90
≥ 90
≥ 90
94,07
92,68
5
Khiếu nại của khách hàng về
CLDV (số KN/100 KH/3 tháng)
Số KN ≤ 0,25 ≤ 0,25 0,00
(Nguồn: Chi nhánh FPT Huế, 2014)
Qua bảng 2.5 có thể thấy, các chỉ tiêu về chất lượng dịch vụ của Chi nhánh
FPT Huế năm 2014 đều đạt trên mức tiêu chuẩn cho phép theo quy định QCVN
34:2011/BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông. Các khiếu nại của khách hàng
(KH) về chất lượng dịch vụ trong vòng 3 tháng hầu như không có; các chỉ tiêu tốc
độ tải dữ liệu, độ khả dụng của dịch vụ, thời gian thiết lập dịch vụ, đều đạt tỷ lệ cao.
Bên cạnh đó, chỉ tiêu Thời gian khắc phục mất kết nối đạt từ 92,68% đến 94,07%,
Điều này có thể giải thích rằng FPT đã không ngừng nâng cao khả năng phục vụ
của mình nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách nhanh nhất và chính xác
nhất có thể.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
54
2.3.3. Thực trạng về giá cả dịch vụ
Cùng với sự cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ trên thị trường thì yếu tố giá cả
cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc thu hút được khách hàng mới cũng như
giữ chân khách hàng cũ. Hiểu được điều đó, FPT Huế đã đưa ra các gói cước khác
nhau với nhiều mức giá để khách hàng có nhiều sự lựa chọn phù hợp với nhu cầu
của mình. Sau đây là bảng giá cước của FPT tại TP.Huế năm 2014:
Bảng 2.6: Cước mạng internet fpt Cáp đồng tại Thành Phố Huế năm 2014
(Đơn vị tính: nghìn đồng)
Mô tả dịch vụ Gói F7 Gói F6 Gói F5 Gói F4 Gói F3 Gói F2
Tốc độ download 6 Mbps 10 Mbps 16 Mbps 22 Mbps 26 Mbps 32 Mbps
Cước khuyến mại
(đồng/tháng) 160 180 200 220 270 320
PHÍ HOÀ MẠNG BAN ĐẦU
Trả sau
từng
tháng
Modem
wifi 1 cổng 200 100 100 100 100 100
Modem
wifi 4 cổng 300 200 200 200 200 200
Trả trước
6 tháng
Modem
wifi 1 cổng Miễn phí hòa mạng + giảm 10.000đ/tháng
Modem
wifi 4 cổng 100 100
100 100 100 100
Trả trước
1 năm
Modem
wifi 4 cổng
Miễn phí hòa mạng + giảm 10.000đ/ tháng +Tặng tháng cước
thứ 13, 14
(Nguồn: Chi nhánh FPT Huế, 2014)
Nhìn vào bảng giá cước internet ADSL của FPT tại thành phố Huế cho thấy,
khách hàng có nhiều sự lựa chọn với mức cước thuê bao hàng tháng, phí hòa mạng
ban đầu... Cụ thể, năm 2014 FPT cung cấp dịch vụ ADSL với mức cước hàng tháng
chỉ từ 160.000đồng/tháng. Điều này cho thấy, FPT có khả năng cạnh tranh về giá so
với các nhà mạng khác trên thành phố Huế.
2.3.4. Thực trạng về hình ảnh thương hiệu của công ty
Với phương châm “Mọi dịch vụ trên một kết nối”, FPT Telecom luôn không
ngừng nghiên cứu và triển khai tích hợp ngày càng nhiều các dịch vụ giá trị gia tăng
trên cùng một đường truyền Internet nhằm đem lại lợi ích tối đa cho khách hàng sử
dụng. Đồng thời, việc đẩy mạnh hợp tác với các đối tác viễn thông lớn trên thế giới,
ĐA
̣I H
ỌC
KIN
H T
Ế H
UÊ
́
55
xây dựng các tuyến cáp quang quốc tế là những hướng đi được triển khai mạnh mẽ
để đưa các dịch vụ tiếp cận với thị trường toàn cầu, nâng cao hơn nữa vị thế
của FPT Telecom nói riêng và các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông Việt Nam nói
chung.
Qua 6 năm kinh doanh tại thị trường Huế công ty FPT Huế đã bước đầu tạo
dựng thương hiệu trên thị trường được đánh giá đầy tiềm năng này và hứa hẹn tạo
ra nhiều bước ngoặc trong thời gian tới. Điều này thể hiện ở chỗ, công ty đã đào tạo
được một đội ngũ nhân viên được đánh giá là lịch sự, nhã nhặn với khách hàng; có
kiến thức chuyên môn nghiệp vụ vững vàng đồng thời luôn tạo được sự tin tưởng
cho khách hàng. Đây được coi là một trong những lợi thế để cạnh tranh trong nền
kinh tế thị trường như hiện nay.
2.3.5. Thực trạng về khuyến mãi quảng cáo
Các hoạt động quảng bá cho các dịch vụ internet FPT được Chi nhánh Huế
quan tâm và triển khai trước hết tại Thành phố Huế, sau đó là một số huyện thị thông
qua chuỗi các chương trình giới thiệu mạng internet của FPT với các gói cước hấp dẫn
dành cho nhiều đối tượng khách hàng và nhiều độ tuổi. Việc treo các băng rôn, các
biển quảng cáo trên khắp các tuyến đường cũng như trong các ngõ hẻm nhằm thu hút
sự chú ý của khách hàng và lôi cuốn khách hàng về phía mình. Bên cạnh đó, việc đưa
các thông tin quảng cáo khuyến mãi lên trang web của mình là một việc không thể
thiếu trong thời đại công nghệ thông tin như hiện nay để thu hút một lượng lớn
khách hàng.
Ngoài ra, một cách quảng cáo hiệu quả nữa đó là dùng sách, báo, tạp chí,
phim ảnh riêng về sản phẩm v.v... từ đó khách hàng có ý thức về sự tồn tại của dịch
vụ tìm hiểu và quyết định sử dụng nó. Đặc biệt, FPT Huế luôn có các chương trình
khuyến mãi trong năm với các ưu đãi thật sự hấp dẫn như: Miễn phí 100% và Lắp
nhanh trong 24 giờ cho khách hàng trả trước 6 tháng; Miễn phí 100% phí hòa mạng
và Tặng 2 tháng cước thứ 13 và 14 cho khách hàng trả trước 12 tháng; Riêng khách
hàng cá nhân từ nhà cung cấp khác chuyển qua FPT được giảm 50% phí hòa mạng.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
56
2.3.6. Thực trạng về sự thuận tiện
Bên cạnh công tác đảm bảo về kỹ thuật thì hệ thống kênh phân phối cũng là
thành phần không thể thiếu trong quá trình cung cấp dịch vụ. Nắm bắt được những
quy luật khách quan đó, Chi nhánh FPT Huế đã không ngừng chú trọng đến công
tác phát triển hạ tầng mạng lưới, liên tục xây dựng và đưa vào sử dụng nhiều đường
dây cáp và tủ pop trong những năm qua, đến cuối năm 2014 công ty đã có 60 tủ pop
ở các địa điểm khác nhau trong thành phố Huế nhằm thuận tiện cho việc lắp đặt
thuê bao mới một cách nhanh chóng và thuận tiện. Tuy hạn chế trong việc chỉ có
một phòng giao dịch duy nhất tại trụ sở chính, chưa xây dựng được hệ thống phòng
giao dịch tại các nơi khác trên địa bàn thành phố Huế cũng như tại các thị xã Hương
Thủy, thị xã Hương Trà và huyện Phú Vang nhưng FPT Huế đã không ngừng mở
rộng các đại lý ủy quyền và lực lượng bán hàng trực tiếp để có thể cung cấp dịch vụ
internet cho khách hàng mọi lúc, mọi nơi. Khi khách hàng có nhu cầu lắp đặt mạng
chỉ cần gọi vào số tổng đài thì sẽ có nhân viên ở bộ phận kinh doanh đến hỗ trợ làm
thủ tục một cách nhanh chóng. Và dịch vụ được lắp đặt nhanh chóng sau 24 giờ ký
kết hợp đồng.
2.3.7. Thực trạng về dịch vụ khách hàng
Tuy chỉ có một phòng giao dịch duy nhất tại trụ sở nhưng FPT Huế đã thiết
kế và nhận diện nó theo hình ảnh của FPT, khi khách hàng đến giao dịch có thể cảm
nhận được nét riêng chỉ có tại FPT. Tại trụ sở có trang bị bảng hiệu, hộp đèn, máy
điều hòa, bảng biểu, bàn giao dịch, ghế chờ cho khách hàng và một số vật dụng liên
quan đến công tác tác nghiệp cho khách hàng. FPT Huế có một đội ngũ lao động trẻ
chiếm đến 81,6% năm 2014, đây là một lợi thế trong việc đưa sản phẩm dịch vụ ra
thị trường. Ngoài ra, đội ngũ cán bộ, nhân viên của chi nhánh được đào tạo cơ bản,
trên 70% nhân viên có trình độ từ đại học trở lên đội ngũ này chủ yếu tập trung ở bộ
phận kỹ thuật, lực lượng bán hàng, chăm sóc khách hàng và nhân viên giao dịch,
đây là lực lượng chính thường xuyên tiếp xúc với khách hàng, tư vấn và giải đáp
thắc mắc của người sử dụng dịch vụ. Điều này cũng phần nào ảnh hưởng đến sự hài
lòng của khách hàng trong việc sử dụng dịch vụ internet do FPT cung cấp trên địa
bàn.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
57
2.4. ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ
INTERNET ADSL CỦA FPT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ QUA
KHẢO SÁT ĐIỀU TRA
2.4.1. Phân tích thống kê mô tả đối tượng điều tra
2.4.1.1. Thu thập thông tin
Tổng số phiếu được phát ra để thực hiện thu thập dữ liệu định lượng là 180
phiếu, tổng số phiếu thu về 165 phiếu. Sau khi loại trừ các phiếu không đạt yêu cầu
(thiếu thông tin.), còn lại 150 phiếu (đạt 83,33%) phiếu đủ tiêu chuẩn được sử
dụng cho việc mã hóa và phân tích thông qua phần mềm SPSS 15.
2.4.1.2. Đặc trưng các đối tượng điều tra
Sau khi thu thập số liệu, tác giả tiến hành thống kê mô tả nhằm khái quát hóa
đặc điểm chung của các khách hàng được điều tra, để nắm rõ thông tin của các
khách hàng điều tra, làm cơ sở để các nhận định phần phân tích thống kê mô tả
được chính xác hơn.
- Tỷ lệ giới tính: Trong tổng số 150 phiếu điều tra khách hàng sử dụng dịch
vụ internet ADSL của FPT trên địa bàn thành phố Huế (tính theo số phiếu đảm bảo
tiêu chuẩn) thì có 78 khách hàng được điều tra là nam giới, chiếm tỷ lệ 52,0% và nữ
giới là 72 khách hàng, chiếm tỷ lệ 48,0%, điều này cho thấy không có sự chênh lệch
đáng kể giữa giới tính nam và nữ.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
58
Bảng 2.7: Đặc trưng của các đối tượng điều tra
Nội dung Phân loại Số lượng Tỷ lệ (%)
Phân theo giới tính
Nam
Nữ
Tổng
78
72
150
52,0
48,0
100
Phân theo nhóm tuổi
Dưới 20 tuổi
Từ 20 đến 40 tuổi
Từ 40 đến 60 tuổi
Trên 60 tuổi
Tổng
24
49
53
24
150
16,0
32,7
35,3
16,0
100
Phân theo nghề nghiệp
Công nhân
Công chức, viên chức
Học sinh, sinh viên
Làm nghề tự do
Hưu trí, nội trợ
Tổng
28
46
40
24
12
150
18,7
30,7
26,7
16,0
8,0
100
Phân theo trình độ học
vấn
Sơ cấp hoặc chưa qua đào tạo
Trung cấp
Cao đẳng, đại học
Sau đại học
Tổng
17
46
51
36
150
11,3
30,7
34,0
24,0
100
Thu nhập bình quân
tháng
Không có
Từ 1 triệu đến 3 triệu
Từ 3 triệu đến 5 triệu
Từ 5 triệu đến 10 triệu
Trên 10 triệu
Tổng
5
34
46
45
20
150
3,3
22,7
30,7
30,0
13,3
100
Kênh tiếp xúc
Tại điểm giao dịch
Pano, áp phích, tờ rơi
Internet
Bạn bè, người thân
Nhân viên bán hàng FPT
Khác
Tổng
25
33
30
15
40
7
150
16,7
22,0
20,0
10,0
26,7
4,7
100
Hình thức sử dụng ADSL
Trọn gói
Dung lượng
Tổng
113
37
150
75,3
24,7
100
(Nguồn: Xử lý số liệu điều tra bằng phần mềm SPSS)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
59
- Về độ tuổi: Kết quả thống kê cho thấy, khách hàng sử dụng dịch vụ internet
ADSL của Chi nhánh FPT Huế phân bố đều ở các độ tuổi khác nhau. Tuy nhiên,
khách hàng được phỏng vấn có độ tuổi từ 40 đến 60 tuổi chiếm tỷ trọng lớn với
35,3% tương ứng 53 khách hàng. Tiếp đó là độ tuổi từ 20 – 40 tuổi với 49 khách
tương ứng 32,7%. Hầu hết số khách hàng ở hai nhóm độ tuổi này cần sử dụng dịch
vụ internet ADSL cho công việc và cuộc sống. Do đó, ý kiến đánh giá sự hài lòng
dịch vụ tại 2 nhóm khách hàng thuộc độ tuổi này sẽ có ý nghĩa lớn nhất đối với kết
quả nghiên cứu. Số khách hàng còn lại gồm học sinh, sinh viên dưới 20 tuổi gồm 24
khách hàng, chiếm 16,0% và khách hàng có độ tuổi trên 60 chiếm tỷ lệ 16,0% với
24 khách hàng. Nhóm tuổi khách hàng sử dụng dịch vụ internet ADSL thể hiện
trình độ khác nhau, đây là điều đặt ra cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
internet phải thường xuyên tìm hiểu các đặc điểm nhóm tuổi khách hàng để đưa ra
các gói cước và các chương trình phù hợp với từng nhóm tuổi đó.
- Về nghề nghiệp: Phần lớn đối tượng khách hàng tham gia trả lời phỏng vấn
là công chức, viên chức và học sinh, sinh viên. Riêng hai đối tượng này đã chiếm tỷ
lệ đến 57,4%, tương ứng với 86 khách hàng. Tiếp theo đó là công nhân với tỷ lệ
18,7% tương ứng 28 người, nhóm đối tượng làm nghề tự do chiếm tỷ lệ 16% với 24
người. Số còn lại là nhóm đối tượng hưu trí với 12 người tương ứng 8%. Với đặc
điểm này cho thấy, hầu hết người được hỏi đều có trình độ nhận thức cũng như mức
độ hiểu biết tương đối cao. Công tác thu thập số liệu cho việc đánh giá định lượng
có thể nói về cơ bản đã bao quát được hết các đối tượng khách hàng, điều này góp
phần mang lại tính tích cực cho việc đánh giá hài lòng dịch vụ.
- Về trình độ học vấn: Trong tổng số 150 mẫu điều tra, nhóm khách hàng có
trình độ học vấn cao đẳng, đại học chiếm tỷ lệ cao nhất với 34,0% tương ứng 51
người; tiếp theo là nhóm khách hàng có trình độ trung cấp với 46 khách hàng,
chiếm tỷ lệ 30,7%; nhóm khách hàng có trình độ sau đại học chiếm tỷ lệ 24,0% với
36 người; nhóm khách hàng chưa qua đào tạo hoặc sơ cấp chiếm tỷ lệ thấp nhất chỉ
11,3% tương ứng với 17 người. Qua đó cho thấy, đối tượng được điều tra phần lớn
có trình độ học vấn cao. Do đó, việc đánh giá hài lòng dịch vụ internet ADSL cũng
sẽ mang tính chính xác hơn.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
60
- Xét về thu nhập bình quân của khách hàng được điều tra: Hầu hết khách
hàng được điều tra đều có mức thu nhập bình quân tháng trong nhóm từ 3 triệu đến
5 triệu và từ 5 triệu đến 10 triệu, hai nhóm này chiếm 60,7%. Điều này hoàn toàn
hợp lý vì sử dụng mạng internet ADSL thông thường khách hàng phải có khả năng
chỉ trả tương ứng với mức thu nhập trên. Nhóm khách hàng có thu nhập từ 1 triệu
đến 3 triệu gồm có 34 khách hàng chiếm 22,7% và trên 10 triệu đồng có 20 khách
hàng chiếm 13,3%. Số khách hàng không có thu nhập chỉ có 5 khách hàng tương
ứng 3,3%, đây là các đối tượng sinh viên, học sinh được ba mẹ cung cấp chi tiêu và
một ít chi phí để dùng internet nhằm phục vụ cho việc tìm kiếm tài liệu học tập, liên
lạc và giải trí.
- Các kênh thông tin để khách hàng biết đến dịch vụ internet ADSL của FPT:
Tổng hợp kết quả điều tra cho thấy có 40 khách hàng tương ứng 26,7% biết đến
mạng internet ADSL của FPT thông qua nhân viên bán hàng FPT. Điều này cho
thấy, việc mở rộng kênh bán hàng của FPT qua lực lượng nhân viên bán hàng trực
tiếp đến từng cá nhân, hộ gia đình là cần thiết. Có 22% khách hàng biết đến mạng
internet ADSL qua pano áp phích, tờ rơi, báo chí. Đây cũng là kênh thông tin vô
cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp trong việc quảng bá dịch vụ của mình.
Kênh thông tin thông qua điểm giao dịch của FPT, chỉ có chiếm 16,7% tương ứng
25 khách hàng biết đến dịch vụ internet ADSL của FPT thông qua kênh này. Điều
này có thể lý giải là do chi nhánh FPT Huế chỉ có một phòng giao dịch tại trụ sở
chính, chưa xây dựng được hệ thống mạng lưới phòng giao dịch tại các điểm trong
thành phố cũng như ở các huyện, thị.
- Hình thức sử dụng ADSL: Trong tổng số 150 mẫu điều tra, phần lớn khách
hàng sử dụng dịch vụ internet ADSL với hình thức trọn gói với 75,3% tương ứng
113 người; lượng khách hàng sử dụng dịch vụ ADSL theo dung lượng chiếm
một tỷ lệ rất nhỏ với 37 người tương ứng 24,7%. Điều này cho thấy, khách hàng
sử dụng dịch vụ ADSL của FPT Huế là những khách hàng sử dụng thường xuyên
và ổn định.
Qua phân tích mẫu điều tra, ta thấy bức tranh tổng quan về đối tượng tham
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
61
gia trả lời phỏng vấn cho nghiên cứu là các khách hàng đang sử dụng dịch vụ
internet ADSL của FPT, hầu hết nằm trong nhóm khách hàng có thu nhập, nghề
nghiệp ổn định, đa số nằm trong độ tuổi lao động và cần sử dụng dịch vụ internet
ADSL để phục vụ cho công việc, liên lạc và giải trí.
2.4.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo
Thang đo bao gồm 29 biến quan sát với 6 thành phần liên quan đến hài lòng
dịch vụ ADSL. Để sử dụng thang đo này làm cơ sở cho các phân tích nghiên cứu,
ta cần phải đánh giá độ tin cậy của thang đo này bằng cách kiểm định
Cronbach’s Alpha. Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha được đùng để loại bỏ các
biến có hệ số tương quan biến-tổng (Corrected Item-Total Correlation) <0,3 và
từng thành phần của thang đo sẽ được chọn nghiên cứu nếu có độ tin cậy Alpha
lớn hơn 0,6.[11]
Bảng 2.8: Kết quả đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha các nhân tố ảnh
hưởng đến sự hài lòng của khách hàng
Biến
Hệ số
tương quan
biến tổng
Cronbach's
Alpha nếu
loại biến này
Tốc độ truy nhập mạng trong giờ cao điểm ổn định 0,519 0,886
Thủ tục giao dịch các dịch vụ nhanh chóng 0,569 0,885
Tốc độ đường truyền đúng cam kết 0,455 0,888
Thực hiện các công việc một cách chuyên nghiệp 0,541 0,886
Chất lượng đường dây kéo cáp đúng quy cách 0,540 0,886
Thời gian khắc phục sự cố nhanh 0,546 0,886
Cung cấp nhiều gói cước khác nhau dễ dàng lựa chọn 0,519 0,886
Giá cước thuê bao hàng tháng không cao 0,529 0,886
Giá cước theo lưu lượng hợp lý 0,504 0,887
Giá cước lắp đặt ban đầu rẻ 0,332 0,890
Tin tưởng vào sự chính xác của hóa đơn 0,519 0,887
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
62
Cước phí dịch vụ luôn tính đúng như hợp đồng 0,443 0,888
Nhân viên công ty luôn lịch sự, nhã nhặn với khách hàng 0,420 0,888
Nhân viên có kiến thức để trả lời thỏa đáng các câu hỏi 0,378 0,889
Nhân viên tạo được sự tin tưởng cho khách hàng 0,411 0,888
Logo công ty ấn tượng 0,422 0,888
Chương trình quảng cáo và dịch vụ thu hút công chúng 0,300 0,891
Có các tài liệu liên quan đến dịch vụ 0,351 0,890
Trang web của FPT được thiết kế chuyên nghiệp 0,355 0,890
Có nhiều chương trình khuyến mãi 0,359 0,890
Nội dung của các chương trình khuyến mãi thực sự hấp
dẫn
0,329 0,890
Công ty có hệ thống bán hàng, tiếp thu ý kiến rộng khắp 0,387 0,8
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_su_hai_long_cua_khach_hang_doi_voi_dich_vu_internet_adsl_cua_fpt_tai_thanh_pho_hue_277_1909.pdf