TÓM TẮT . i
LỜI CẢM TẠ . ii
MỤC LỤC . iii
DANH MỤC BẢNG. v
DANH MỤC HÌNH . vi
DANH MỤC VIẾT TẮT. vii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU . 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu . 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu . 2
1.2.1 Mục tiêu chung . 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể . 2
1.3 Nội dung nghiên cứu . 2
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU. 4
2.1 Tình hình nuôi thủy sản trên thế giới . 4
2.2 Tình hình nuôi thủy sản ở Việt Nam . 6
2.3 Tình hình nuôi thủy sản ở ĐBSCL. 7
2.4 Thông tin chung về tỉnh Hậu Giang . 8
2.4.1 Điều kiện tự nhiên. 8
2.4.2 Nguồn lợi và nuôi thuỷ sản tỉnh Hậu Giang . 10
2.5 Nguồn gốc và một số khái niệm, sự phân bố của các loài cá lóc
trên thế giới. 10
2.6 Thông tin về các loại cá lóc và các mô hình nuôi cá lóc ở Việt
Nam- ĐBSCL . 11
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 13
3.1 Thời gian và phạm vi nghiên cứu. 13
3.2 Phương pháp thu thập số liệu. 13
3.3 Phương pháp xử lí và phân tích số liệu . 13
3.4 Các biến cơ bản sử dụng trong nghiên cứu. 14
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ THẢO LUẬN. 17
4.1 Thông tin chung về hộ nuôi cá lóc . 17
4.1.1 Độ tuổi, trình độ học vấn và số năm kinh nghiệm nuôi cá
lóc . 17
4.1.2 Nguồn thông tin Kinh tế - Kỹ thuật cho nuôi cá lóc . 18
4.1.3 Số lao động tham gia nuôi cá lóc . 18
4.2 Thông tin chung về thiết kế và kỹ thuật nuôi cá lóc thương phẩm. 19
4.2.1 Mùa vụ sản xuất của nông hộ . 19
4.2.2 Thông tin về con giống . 21
4.2.3 Thông tin về quản lý nguồn nước khi nuôi cá lóc . 23
4.2.4 Thông tin về quản lý dịch bệnh khi nuôi cá lóc . 24
4.3 Thông tin về thức ăn cho cá lóc . 26
4.3.1 Số lượng và hệ số thức ăn . 26
4.3.2 Cơ cấu và số lượng sử dụng thức ăn trên vụ. 27
4.4 Thu hoạch và tiêu thụ . 27
4.4.1 Sản lượng, kích cỡ và giá bán cá lóc khi thu hoạch . 27
4.4.2 Năng suất và tỷ lệ sống khi thu hoạch . 28
4.4.3 Tiêu thụ sản phẩm sau khi thu hoạch. 29
4.5 Chi phí nuôi cá lóc. 30
4.5.1 Chi phí cố định và cơ cấu. 30
4.5.2 Chi phí biến đổi và cơ cấu. 30
4.5.3 Tổng chi phí và cơ cấu chi phí . 32
4.6 Các chỉ tiêu tài chính . 33
4.6.1 Thu nhập nuôi cá lóc từ các mô hình. 33
4.6.2 Lợi nhuận và hiệu quả kinh tế của các mô hình . 33
4.6.3 Mức độ lời-lỗ trong năm . 34
4.7 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và lợi nhuận của
các mô hình nuôi cá lóc thương phẩm tỉnh Hậu Giang . 34
4.8 Nhận thức của người nuôi về việc sử dụng TS giá trị thấp làm
thức ăn cho nuôi cá lóc . 37
4.9 Những khó khăn và mong muốn của người đân trong nuôi cá lóc . 39
4.9.1 Các khó khăn . 39
4.9.2 Mong muốn/đề xuất. 40
4.10 Ma trận SWOT . 41
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT . 42
5.1 Kết luận . 42
5.2 Đề xuất . 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO. 44
PHỤ LỤC . 46
75 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 4214 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Khảo sát tình hình nuôi cá lóc thương phẩm ở tỉnh Hậu Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THỦY SẢN
LÊ THỊ THUỲ DUNG
KHẢO SÁT TÌNH HÌNH NUÔI CÁ LÓC THƯƠNG
PHẨM Ở TỈNH HẬU GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN LÝ NGHỀ CÁ
2009
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THỦY SẢN
LÊ THỊ THÙY DUNG
KHẢO SÁT TÌNH HÌNH NUÔI CÁ LÓC THƯƠNG
PHẨM Ở TỈNH HẬU GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN LÝ NGHỀ CÁ
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TS. LÊ XUÂN SINH
Ks. ĐỖ MINH CHUNG
2009
2
iTÓM TẮT
Đề tài này được thực hiện nhằm khảo sát tình hình nuôi cá lóc thương
phẩm ở tỉnh Hậu Giang để đánh giá được hiện trạng nuôi cá lóc và đề xuất
những giải pháp cơ bản góp phần nâng cao hiệu quả của các mô hình nuôi cá
lóc tại địa bàn nghiên cứu. Sau thế mạnh cây lúa, nuôi thuỷ sản là thế mạnh
thứ hai trong chương trình phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh, đặc biệt là nuôi
cá đã và đang phát triển với nhiều mô hình khác nhau. Có 2 mô hình nuôi cá
lóc chủ yếu ở Hậu Giang được khảo sát gồm: vèo ao thu được 33 mẫu và vèo
sông thu được 37 mẫu.
Qua phân tích số liệu cho thấy, về năng suất thì mô hình vèo sông cho
năng suất cá cao hơn vèo ao (vèo sông: 44,2 tấn/1000m3/vụ, vèo ao: 23,1
tấn/1000m3/vụ) và khác biệt có ý nghĩa (p<0,05%). Lợi nhuận bình quân
169,9tr.đ/1000m3, vèo sông cao hơn vèo ao, tương tự tỷ suất lợi nhuận và hiệu
quả chi phí của vèo sông cũng cao hơn vèo ao.
Trong các mô hình nuôi cá còn tồn tại nhiều khó khăn như thiếu vốn,
dịch bệnh lây lan, thiếu kiến thức về kỹ thuật nuôi, giá đầu ra không ổn định,
vấn đề về thời tiết, cá mồi giảm, tốn công chăm sóc…là những vấn đề quan
trọng và ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sản xuất. Từ đó một số giải pháp cơ
bản được đề xuất để khắc phục những khó khăn như mong muốn được hỗ trợ
vay vốn, ra trạm thú y mua thuốc, tập huấn thêm kỹ thuật nuôi, chờ giá bán
hay tự tìm nguồn đầu ra khi sản phẩm thu hoạch…NTTS được xác định là thế
mạnh sau cây lúa nên các ban ngành cần có những chính sách phù hợp để tiếp
tục đẩy mạnh phát triển, tạo động lực mạnh mẽ cho phát triển kinh tế và
chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp-nông thôn của Tỉnh.
ii
LỜI CẢM TẠ
Trước hết tôi xin bày tỏ long biết ơn sâu sắc đến thầy Lê Xuân Sinh,
anh Đỗ Minh Chung, anh Huỳnh Văn Hiền và toàn thể các thầy cô trong khoa
Thủy Sản đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập và làm đề tài
này.
Xin gởi lời cảm ơn đến các cô chú công tác ở Sở Thủy sản Hậu Giang,
phòng Nông nghiệp các huyện Long Mỹ, Phụng Hiệp, Vị Thủy đã tận tình
giúp đỡ khi tôi thực hiện đề tài tỉnh Hậu Giang.
Cuối cùng xin gởi lời cám ơn các bạn lớp Quản lí nghề cá K31 và lớp
Kinh tế Thủy sản K31 đã khích lệ động viên tôi trong suốt quá trình học tập và
thực hiện đề tài này.
Xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất!
Tác giả
iii
MỤC LỤC
Tựa mục Trang
TÓM TẮT ....................................................................................................... i
LỜI CẢM TẠ ................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... vi
DANH MỤC VIẾT TẮT................................................................................... vii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .............................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ......................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................... 2
1.3 Nội dung nghiên cứu ........................................................................... 2
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4
2.1 Tình hình nuôi thủy sản trên thế giới ................................................... 4
2.2 Tình hình nuôi thủy sản ở Việt Nam .................................................... 6
2.3 Tình hình nuôi thủy sản ở ĐBSCL ....................................................... 7
2.4 Thông tin chung về tỉnh Hậu Giang ..................................................... 8
2.4.1 Điều kiện tự nhiên...................................................................... 8
2.4.2 Nguồn lợi và nuôi thuỷ sản tỉnh Hậu Giang ............................... 10
2.5 Nguồn gốc và một số khái niệm, sự phân bố của các loài cá lóc
trên thế giới ....................................................................................... 10
2.6 Thông tin về các loại cá lóc và các mô hình nuôi cá lóc ở Việt
Nam- ĐBSCL ................................................................................... 11
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................ 13
3.1 Thời gian và phạm vi nghiên cứu......................................................... 13
3.2 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................... 13
3.3 Phương pháp xử lí và phân tích số liệu ................................................ 13
3.4 Các biến cơ bản sử dụng trong nghiên cứu........................................... 14
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ THẢO LUẬN............................................................ 17
4.1 Thông tin chung về hộ nuôi cá lóc ....................................................... 17
4.1.1 Độ tuổi, trình độ học vấn và số năm kinh nghiệm nuôi cá
lóc ..................................................................................................... 17
4.1.2 Nguồn thông tin Kinh tế - Kỹ thuật cho nuôi cá lóc ................... 18
4.1.3 Số lao động tham gia nuôi cá lóc ............................................... 18
4.2 Thông tin chung về thiết kế và kỹ thuật nuôi cá lóc thương phẩm ........ 19
iv
4.2.1 Mùa vụ sản xuất của nông hộ ..................................................... 19
4.2.2 Thông tin về con giống .............................................................. 21
4.2.3 Thông tin về quản lý nguồn nước khi nuôi cá lóc ....................... 23
4.2.4 Thông tin về quản lý dịch bệnh khi nuôi cá lóc .......................... 24
4.3 Thông tin về thức ăn cho cá lóc ........................................................... 26
4.3.1 Số lượng và hệ số thức ăn .......................................................... 26
4.3.2 Cơ cấu và số lượng sử dụng thức ăn trên vụ............................... 27
4.4 Thu hoạch và tiêu thụ .......................................................................... 27
4.4.1 Sản lượng, kích cỡ và giá bán cá lóc khi thu hoạch .................... 27
4.4.2 Năng suất và tỷ lệ sống khi thu hoạch ........................................ 28
4.4.3 Tiêu thụ sản phẩm sau khi thu hoạch.......................................... 29
4.5 Chi phí nuôi cá lóc............................................................................... 30
4.5.1 Chi phí cố định và cơ cấu ........................................................... 30
4.5.2 Chi phí biến đổi và cơ cấu .......................................................... 30
4.5.3 Tổng chi phí và cơ cấu chi phí ................................................... 32
4.6 Các chỉ tiêu tài chính ........................................................................... 33
4.6.1 Thu nhập nuôi cá lóc từ các mô hình.......................................... 33
4.6.2 Lợi nhuận và hiệu quả kinh tế của các mô hình .......................... 33
4.6.3 Mức độ lời-lỗ trong năm ............................................................ 34
4.7 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và lợi nhuận của
các mô hình nuôi cá lóc thương phẩm tỉnh Hậu Giang ......................... 34
4.8 Nhận thức của người nuôi về việc sử dụng TS giá trị thấp làm
thức ăn cho nuôi cá lóc ........................................................................ 37
4.9 Những khó khăn và mong muốn của người đân trong nuôi cá lóc ........ 39
4.9.1 Các khó khăn ............................................................................. 39
4.9.2 Mong muốn/đề xuất.................................................................... 40
4.10 Ma trận SWOT .................................................................................. 41
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ........................................................ 42
5.1 Kết luận ............................................................................................... 42
5.2 Đề xuất ................................................................................................ 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 44
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 46
vDANH SÁCH BẢNG
Tựa đề Trang
Bảng 2.1: Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của Việt Nam 2000-2006......... 7
Bảng 2.2: Sản lượng thủy sản nuôi trồng phân theo địa phương ở ĐBSCL ............ 8
Bảng 2.3: Cơ cấu giá trị sản xuất nông lâm nghiệp, thủy sản 2003 - 2007 ........... 10
Bảng 4.1: Thông tin chung về nông hộ ............................................................... 17
Bảng 4.2: Nguồn thông tin kinh tế-kĩ thuật cho nuôi cá lóc ................................. 18
Bảng 4.3: Số lao động tham gia nuôi cá lóc ......................................................... 19
Bảng 4.4: Thời gian thực nuôi cá lóc ................................................................... 20
Bảng 4.5: Thông tin về cá giống .......................................................................... 22
Bảng 4.6: Thông tin về quản lý nguồn nước khi nuôi cá lóc ................................ 24
Bảng 4.7: Thông tin về quản lý dịch bệnh ........................................................... 26
Bảng 4.8: Thông tin về thức ăn nuôi cá lóc.......................................................... 26
Bảng 4.9: Lượng thức ăn từng loại khi nuôi cá lóc .............................................. 27
Bảng 4.10: Sản lượng, kích cỡ và giá bán cá lóc thương phẩm ............................ 28
Bảng 4.11: Năng suất và tỷ lệ sống của cá khi thu hoạch ..................................... 29
Bảng 4.12: Chi phí biến đổi theo mô hình ........................................................... 31
Bảng 4.13: Cơ cấu chi phí biến đổi theo mô hình ................................................ 32
Bảng 4.14: Tổng chi phí và cơ cấu chi phí........................................................... 32
Bảng 4.15: Tổng thu nhập ................................................................................... 33
Bảng 4.16: Hiệu quả kinh tế của các mô hình ...................................................... 34
Bảng 4.17: Phân tích mức độ lời-lỗ trong năm .................................................... 34
Bảng 4.18: Nhận thức của người nuôi về việc sử dụng TS giá trị thấp làm
thức ăn cho nuôi cá lóc ..................................................................... 38
vi
DANH SÁCH HÌNH
Tựa đề Trang
Hình 2.1: Sản lượng thủy sản thế giới....................................................................5
Hình 2.2: Sản lượng nuôi nước ngọt thế giới ......................................................... 5
Hình 2.3: Sản lượng thủy sản nuôi trồng ở Việt Nam năm 1997- 2006 ................. 6
Hình 2.4: Bản đồ tỉnh Hậu Giang .......................................................................... 9
Hình 4.1: Tháng chuẩn bị cải tạo ao .................................................................... 19
Hình 4.2: Tỷ lệ vụ nuôi vèo ao ............................................................................ 20
Hình 4.3: Tỷ lệ vụ nuôi vèo sông......................................................................... 20
Hình 4.4: Giống loài thả nuôi .............................................................................. 21
Hình 4.5: Nguồn gốc cá giống ............................................................................. 21
Hình 4.6: Chất lượng cá giống............................................................................. 23
Hình 4.7: Phương pháp thay nước ....................................................................... 23
Hình 4.8: Các loại bệnh thường gặp .................................................................... 25
Hình 4.9: Tỷ lệ tiêu thụ cá lóc ở mô hình vèo ao ................................................. 29
Hình 4.10: Tỷ lệ tiêu thụ cá lóc ở mô hình vèo sông............................................ 29
Hình 4.11: Chi phí cố định của các mô hình ........................................................ 30
Hình 4.12: Ảnh hưởng của lượng thức ăn đến năng suất và lợi nhuận nuôi
cá...................................................................................................... 35
Hình 4.13: Ảnh hưởng của mật độ thả đến năng suất và lợi nhuận nuôi cá .......... 36
Hình 4.14: Ảnh hưởng của kích cỡ cá giống đến năng suất và lợi nhuận
nuôi cá.............................................................................................. 36
Hình 4.15: Ảnh hưởng của kích cỡ cá thu hoạch đến năng suất và lợi nhuận
nuôi cá .............................................................................................. 37
vii
BẢNG DANH MỤC TỪ, THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long
NTTS: Nuôi trồng thủy sản
TS: Thủy sản
WTO: Tổ chức Thương mại thế giới
1CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu
Từ những năm đầu thập niên 90 Việt Nam đã xác định TS là ngành
kinh tế mũi nhọn của nước ta và liên tục trong thời gian qua, ngành TS đã đạt
tốc độ tăng trưởng rất cao, cụ thể năm 1991 sản lượng TS mới đạt 700.000 tấn
với giá trị kim ngạch đạt 11,2 triệu USD, thì đến năm 2005 sản lượng đạt 3,3
triệu tấn ( tăng 4,7 lần ) và giá trị kim ngạch đạt 2.650 triệu USD ( tăng 236,5
lần ) (theo Bộ thủy sản, 2006 ).
Khi dân số gia tăng và nhu cầu dinh dưỡng của con người ngày càng
cao thì khai thác và NTTS được nhiều người quan tâm hướng đến.Cần khẳng
định rằng nguồn lợi TS không phải là vô tận nếu khai thác không đi đôi với
bảo vệ, tái tạo và phát triển thì nguồn lợi sẽ khánh kiệt. Việt Nam là một trong
những quốc gia có tiềm năng phát triển TS trong khu vực châu Á Thái Bình
Dương. Với mạng lưới sông ngòi chằng chịt kéo dài từ Lạng Sơn tới mũi Cà
Mau , Việt Nam có tiềm năng lớn cho phát triển NTTS với 1.692.878 ha diện
tích mặt nước, trong đó 911.740 ha diện tích mặt nước ngọt và 761.138 ha
diện tích mặt nước lợ. Diện tích NTTS năm 2002 là 955.101 ha, sản lượng là
976.100 tấn, trong đó NTTS nước ngọt là 42.500 ha với nhiều đối tượng nuôi
và mô hình nuôi khác nhau (Bộ thủy sản, 2003). Diện tích NTTS cũng tăng
lên qua các năm, năm 2004 cả nước có 920.100 ha diện tích mặt nước, năm
2005 tăng lên 959.900 ha dùng cho NTTS (Niên giám thống kê, 2005).
Trong khi nguồn lợi TS bị hại chế và dễ bị tổn thương thì nhu cầu của
con người về chúng lại tăng lên không ngừng. Cá và những loài TS khác đang
và sẽ là thực phẩm mà ngày càng có nhu cầu cao. ĐBSCL là vùng có nhiều
dạng thủy vực rất thuận lợi cho NTTS, diện tích đất tự nhiên của ĐBSCL là
189.400 ha, đến năm 2003 đã là 614.600 ha và theo định hướng quy hoạch đến
năm 2010 sẽ là 649.430 ha (Bộ Thuỷ Sản, 2005). Trong những năm qua,
NTTS đã trở thành thế mạnh kinh tế rất quan trọng ở ĐBSCL. Năm 2005, diện
tích NTTS toàn khu vực là 680.200 ha với sản lượng TS khoảng 983.384 tấn.
Năm 2007 là 1.100.000 ha với sản lượng đạt 1.268.000 tấn, bằng khoảng 70%
sản lượng NTTS của cả nước. Kim ngạch xuất khẩu TS của của cả nước đạt
3,792 tỷ USD, trong đó ĐBSCL đạt trên 60,52% giá trị kim ngạch xuất khẩu
TS của cả nước (Phạm Đình Đôn, 2004). Khi nói đến sự gia tăng sản lượng
nuôi TS nước ngọt thì phải kể đến sự gia tăng sản lượng cá da trơn (cá tra, cá
2basa), cá lóc, tôm càng xanh,…Và cá lóc hiện là đối tượng nuôi quan trọng
trong cơ cấu đàn cá nuôi ở ĐBSCL (Nguyễn Văn Thường, 2004).
Tuy nhiên các mô hình nuôi cá lóc có thật sự đạt hiệu quả tối ưu!? Các
yếu tố kinh tế - kỹ thuật có tác động tới sản lượng thu hoạch và lợi
nhuận!?Tình hình sử dụng cá tạp làm thức ăn chính cho đối tượng nuôi này có
làm giảm đáng kể nguồn lợi thủy sản tự nhiên!?
Vì vậy đề tài : “Khảo sát tình hình nuôi cá lóc thương phẩm ở tỉnh
Hậu Giang” được thực hiện nhằm đánh giá vai trò cũng như hiện trạng của
mô hình, đồng thời phân tích các yếu tố kinh tế - kỹ thuật ảnh hưởng tới năng
suất và lợi nhuận của mô hình nuôi cá lóc thương phẩm ở tỉnh Hậu Giang. Từ
đó đề xuất các giải pháp cơ bản để cải thiện hiệu quả kinh tế - kỹ thuật, góp
phần nâng cao năng suất và lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cho mô hình
và góp phần bảo vệ nguồn lợi TS tự nhiên. Do điều kiện và thời gian có hạn
không thu được đầy đủ các mô hình ở tỉnh Hậu Giang nên trong đề tài này chỉ
thực hiện trên hai mô hình là vèo ao và vèo sông.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Nhằm đánh giá được hiện trạng nuôi cá lóc của tỉnh Hậu Giang và đề
xuất những giải pháp cơ bản góp phần nâng cao hiệu quả của các mô hình nuôi
cá lóc tại địa bàn nghiên cứu.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá được hiện trạng của các mô hình nuôi cá lóc đang được áp
dụng ở tỉnh Hậu Giang.
- Phân tích được các yếu tố kinh tế ảnh hưởng tới năng suất và lợi
nhuận của mô hình nuôi cá lóc thương phẩm.
- Phân tích được các yếu tố kỹ thuật ảnh hưởng tới năng suất và lợi
nhuận của mô hình nuôi cá lóc thương phẩm.
- Phân tích tình hình sử dụng thức ăn cá tạp và đánh giá nhận thức của
người dân trong việc bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Đề xuất một số giải pháp cơ bản để cải thiện hiệu quả kinh tế-kỹ thuật
góp phần nâng cao năng suất và lợi nhuận mang lại hiệu quả kinh tế và bảo vệ
nguồn lợi thủy sản.
1.3.Nội dung nghiên cứu
- Phân tích, đánh giá các chỉ tiêu kinh tế trong nuôi cá lóc thương phẩm.
3- Phân tích, đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật trong nuôi cá lóc thương phẩm.
- Phân tích việc sử dụng thức ăn cá tạp trong nuôi cá lóc thương phẩm.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và lợi nhuận của các mô
hình nuôi cá lóc thương phẩm ở địa bàn nghiên cứu.
- Nhận thức của người nuôi về các vấn đề có liên quan tới thức ăn, con
giống, môi trường nuôi…
4CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
NTTS là một ngành sản xuất động thực vật thuỷ sinh trong điều kiện
kiểm soát hoặc bán kiểm soát, hoặc như người ta vẫn thường nói, NTTS là sản
xuất nông nghiệp trong môi trường nước. Vì vậy, NTTS đề cập đến cả các
hoạt động trong môi trường nước mặn, nước ngọt và nước lợ.
NTTS ở Việt Nam và trên thế giới đang phát triển mạnh mẽ, trong những
năm gần đây sản lượng và diện tích nuôi liên tục tăng. Tuy nhiên, đứng về góc
độ quản lý, ngành NTTS thế giới nói chung và của Việt Nam nói riêng đang
phải đối mặt với nhiều vấn đề, trong đó việc phát triển bền vững NTTS là một
vấn đề cần được quan tâm đúng mức. Nếu những người NTTS không có được
những giải pháp nhanh chóng, hiệu quả và đồng nhất thì không thể phát triển
NTTS bền vững được. Sự phát triển vùng nuôi thiếu quy hoạch và đầu tư lâu
dài đã trở thành một nguy cơ trước mắt đối với nhiều nước phát triển NTTS
quá nhanh, trên hết là sự cạnh tranh khốc liệt trên thương trường đòi hỏi các
nước sản xuất phải liên tục tăng chất lượng và hạ giá thành sản phẩm trong khi
vẫn giữ được sự phát triển bền vững, đồng thời lại phải hết sức nhanh nhạy
trong công tác xúc tiến thương mại để chiếm lĩnh thị trường.
2.1. Tình hình nuôi thủy sản trên thế giới
Có thể nói nghề NTTS trên thế giới phát triển rất mạnh với đội ngũ cán
bộ có trình độ khoa học kỹ thuật cao. Sự phát triển của nghề NTTS được
khẳng định trong mối quan hệ với tổng sản lượng TS trong vùng, khu vực,
toàn cầu. Sản lượng NTTS ở các nước Châu Á chiếm khoảng 88% tổng sản
lượng TS toàn cầu trong đó Trung Quốc là nước dẫn đầu về sản lượng NTTS
ở khu vực Châu Á với 61% tổng sản lượng toàn cầu và 54% tổng sản lượng ở
Châu Á.
NTTS thế giới có tốc độ tăng trưởng rất nhanh với tốc độ tăng bình
quân 8.8%/năm (theo báo cáo của FAO). Tổng sản lượng TS thế giới năm
2007 ước tính đạt 146 triệu tấn, tổng sản lượng TS khai thác đạt 94 triệu tấn
(64,3%) và sản lượng TS nuôi đạt 52 triệu tấn (35,6%). Khai thác còn chiếm tỉ
trọng cao nhưng hầu như không tăng do đã gần đạt mức năng suất tối đa .
5Hình 2.1: Sản lượng thủy sản thế giới ( Nguồn: FAO,2008)
Việt Nam có nhiều tiềm năng để phát triển NTTS cả về nuôi nước mặn,
nuôi nước lợ và nuôi nước ngọt. Năm 2005 đã nuôi TS với 648.770 ha nước
mặn, lợ và 359.430 ha nước ngọt (Tạp chí TS, số 12/2005 ). Ngành TS Việt
Nam trong những năm qua đạt tốc độ tăng trưởng bình quân 18,4%/năm. Đây
là một bước tiến nhảy vọt góp phần quan trọng trong việc xuất khẩu cũng như
cung cấp nguồn thực phẩm cho cả nước. Việc đa dạng hóa các mô hình nuôi
và mở rộng diện tích đã góp phần đáng kể vào việc gia tăng sản lượng cá nước
ngọt ở Việt Nam.
Hình 2.2: Sản lượng nuôi nước ngọt thế giới ( Nguồn: FAO,2007)
62.2. Tình hình nuôi thủy sản ở Việt Nam
Hiện nay sản lượng khai thác đã chững lại và có xu hướng giảm nhẹ,
trong khi tổng sản lượng thế giới vẫn tăng là nhờ vào NTTS phát triển nhanh
trong thập kỷ vừa qua. Các dự báo cho biết đến năm 2030, sản lượng nuôi
trồng sẽ bằng sản lượng khai thác tự nhiên, thế giới sẽ cần thêm 37 triệu tấn
TS mỗi năm để duy trì được mức tiêu thụ như hiện nay do dân số tăng và tới
năm 2050 sản lượng nuôi trồng sẽ vượt lên và là nguồn cung cấp TS chủ yếu
cho nhân loại. Các ngư trường truyền thống đã gần chạm mức khai thác tối đa
nên NTTS là cách duy nhất để bù đắp thiếu hụt. Nhưng việc đó chỉ có thể thực
hiện được nếu được xúc tiến và quản lý một cách có trách nhiệm, sự phát triển
của nghề NTTS phải đặt trong mối quan hệ chặt chẽ với nghề khai thác TS.
Hình 2.3: Sản lượng nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam năm 1997 – 2006
(Nguồn: FAO,2007)
Nước ta có diện tích nước ngọt nội địa rất rộng lớn, bên cạnh đó là hệ
thống sông suối, kênh mương dày đặc có tiềm năng diện tích NTTS rất lớn.
Trong năm 2007, diện tích có khả năng phát triển TS trong cả nước là 1,7 triệu
ha, sản lượng TS cả nước ước đạt 3,9 triệu tấn trong đó khai thác đạt 1,95 triệu
tấn, nuôi trồng 1,95 triệu tấn, kể từ 2006 thì Việt Nam đã vươn lên đứng thứ 3
về sản lượng NTTS thế giới (năm 2005 Việt Nam chỉ đứng thứ 6) . Kim ngạch
xuất khẩu 3,75 tỷ USD là nguồn thu ngoại tệ lớn thứ 4 của Việt Nam (5,25%
GDP Việt Nam) và đứng thứ 6 về kim ngạch xuất khẩu TS thế giới.
7Bảng 2.1: Diện tích mặt nước NTTS của Việt Nam
ĐVT: nghìn ha
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006
Sơ bộ
2007
TỔNG SỐ 641.9 755.2 797.7 867.6 920.1 952.6 976.5 1008
Diện tích nước mặn, lợ 397.1 502.2 556.1 612.8 642.3 661 683 702.5
Nuôi cá 50 24.7 14.3 13.1 11.2 10.1 17.2 26.4
Nuôi tôm 324.1 454.9 509.6 574.9 598 528.3 612.1 625.6
Nuôi hỗn hợp và TS khác 22.5 22.4 31.9 24.5 32.7 122.2 53.4 50.2
Ương, nuôi giống TS 0.5 0.2 0.3 0.3 0.4 0.4 0.3 0.3
Diện tích nước ngọt 244.8 253 241.6 254.8 277.8 291.6 293.5 305.5
Nuôi cá 225.4 228.9 232.3 245.9 267.4 281.7 283.8 295.7
Nuôi tôm 16.4 21.8 6.6 5.5 6.4 4.9 4.6 4.7
Nuôi hỗn hợp và TS khác 2.2 0.5 0.4 1 1.1 1.6 1.7 1.6
Ươm, nuôi giống TS 0.8 1.8 2.3 2.4 2.9 3.5 3.4 3.5
Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2008.
Năm 2007 Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) đã
tạo thuận lợi để xuất khẩu TS đạt tốc độ tăng trưởng cao khi các doanh nghiệp
đã chủ động chuyển hướng thị trường, vừa giữ được thị trường truyền thống,
vừa mở rộng phát triển sang các thị trường mới với khoảng 130 quốc gia và
vùng lãnh thổ.
2.3. Tình hình nuôi thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long
ĐBSCL vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm, còn là vùng
NTTS lớn nhất cả nước, sản lượng nuôi trồng chiếm 65% sản lượng cả nước
và giá trị xuất khẩu TS chiếm 51% của cả nước. Năm 2003 kim ngạch xuất
khẩu của ngành TS đạt 2.240 triệu USD (Thời báo kinh tế, 2004).
Nhiều năm qua, nuôi trồng, chế biến và xuất khẩu thủy sản đã trở thành thế
mạnh kinh tế đặc biệt ở khu vực ĐBSCL, biến nơi đây thành một vùng trọng
điểm về NTTS cho tiêu dùng và xuất khẩu của cả nước.
8Bảng 2.2: Sản lượng thủy sản nuôi trồng phân theo địa phương ở ĐBSCL
ĐVT: Tấn
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
CẢ
NƯỚC 589.595 709.891 844.810 1.003.095 1.202.48 1.477.981 1.693.860 2.085.267
ĐBSCL 365.141 444.394 518.743 634.798 773.293 1.002.805 1.166.775 1.508.035
Long An 8.954 11.573 11.152 15.180 18.750 23.425 25.931 27.244
Tiền Giang 28.417 37.267 40.493 46.510 54.721 61.095 67.555 77.497
Bến Tre 50.340 61.168 70.619 66.099 58.520 63.343 69.264 99.850
Trà Vinh 21.673 28.532 37.624 48.124 64.189 73.900 75.980 84.198
Vĩnh Long 6.980 8.241 11.546 17.164 22.607 29.014 45.456 89.979
Đồng Tháp 34.723 35.797 35.998 42
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan van.pdf