MỤC LỤC . 5
LỜI CẢM ƠN . 7
DANH MỤC BẢNG . 8
DANH MỤC HÌNH . 10
LỜI NÓI ĐẦU . 14
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN . 15
1.1. Biodiezen . 15
1.1.1. Khái niệm và các ưu nhược điểm trong quá trình sử dụng . 15
1.1.2. Các tiêu chuẩn kỹ thuật . 16
1.1.3. Tổng hợp biodiezen . 19
1.1.3.1. Một vài nguyên liệu phổ biến . 19
1.1.3.2. Một vài phương pháp tổng hợp . 19
1.2. Thiết kế thiết bị trao đổi nhiệt . 24
1.2.1. Một vài thiết bị trao đổi nhiệt thường gặp . 24
1.2.2. Tính toán truyền nhiệt . 26
1.3. Mô phỏng quá trình sử dụng Matlab – Simulink . 30
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ TÍNH TOÁN. 34
2.1. Đặt vấn đề. 34
2.2. Thành phần dầu đậu nành nhãn hiệu Simply . 36
2.3. Động học của phản ứng chuyển đổi este . 38
2.4. Khối lượng riêng . 47
103 trang |
Chia sẻ: mimhthuy20 | Lượt xem: 566 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Một số phương pháp giải hệ phương trình, hệ bất phương trình đại số, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6 mol và nMe = 1 mol,
+ nDG = nMG = nG = nE = 0 mol (do chưa hình thành)
Gọi ρ (g/L) là khối lượng riêng và M (g/mol) là khối lượng mol phân tử
của TG và Me tại nhiệt độ phản ứng thì thể tích phản ứng:
. .TG TG Me Me
TG Me
n M n MV (L) (2.5)
Nồng độ các chất ở thời điểm bắt đầu hòa trộn (mol/L):
[TG]1 = nTG/V,
[Me]1 = nMe/V,
[DG]1 = [MG]1 = [G]1 = [E]1 = 0 do chưa hình thành.
Công thức trên được áp dụng với thiết bị khuấy gián đoạn. Đối với thiết
bị CSTR, do nguyên liệu được nạp vào và sản phẩm lấy ra liên tục nên thể
tích phản ứng V được tính là lưu lượng thể tích vV của hỗn hợp phản ứng đi
vào.
Áp dụng định luật Arrhenius i
E
RT
i oik k e
xác định các hằng số tốc độ
phản ứng k. Trong đó:
R: Hằng số có giá trị 8,3145 J/mol.K (1,9859 cal/mol.K)
T: Nhiệt độ phản ứng (K = oC + 273,13)
E: Năng lượng hoạt hóa (J/mol)
ko: Các hằng số (L/mol.phút)
Sử dụng các giá trị năng lượng hoạt hóa E và hằng số ko tại Re là 6200
được cung cấp bởi Noureddini (H. Noureddini, 1997).
41
Bảng 2.3. Các giá trị hằng số ko
L/mol.phút L/mol.phút
ko1 39381016,0116126 ko4 9922693540,43048
ko2 579701,9329149 ko5 5363,4118491915
ko3 5934108095859,99 ko6 21582,2459168992
Bảng 2.4. Năng lượng hoạt hóa
cal/mol cal/mol
E1 13145 E4 14639
E2 9932 E5 6421
E3 19860 E6 9588
Hệ phương trình động học của các phản ứng chuyển hóa trên:
1 2. . . .d TG k TG Me k DG Edt
3 4 1 2. . . . . . . .d DG k DG Me k MG E k TG Me k DG Edt
5 6 3 4. . . . . . . .d MG k MG Me k G E k DG Me k MG Edt
5 6. . . .d G k MG Me k G Edt
1 2 3 4
5 6
. . . . . . . .
. . . .
d Me
k TG Me k DG E k DG Me k MG E
dt
k MG Me k G E
42
1 2 3 4
5 6
. . . . . . . .
. . . .
d E
k TG Me k DG E k DG Me k MG E
dt
k MG Me k G E
(2.6)
Giải hệ phương trình vi phân trên theo phương pháp Range-Kutta được:
[TG]i+1 = [TG]i + k2.[DG]i.[E]i – k1.[TG]i.[Me]i
[DG]i+1 = [DG]i + k1.[TG]i.[Me]i – k3.[DG]i.[Me]i + k4.[MG]i.[E]i
– k2.[DG]i.[E]i
[MG]i+1 = [MG]i + k3.[DG]i.[Me]i – k4. [MG]i.[E]i + k6.[G]i.[E]i
– k5.[MG]i.[Me]i
[G]i+1 = [G]i + k5. [MG]i.[Me]i – k6. [G]i.[E]i
[E]i+1 = [E]i + k1.[TG]i.[Me]i + k3.[DG]i.[Me]i + k5. [MG]i.[Me]i
– k6. [G]i.[E]I – k4. [MG]i.[E]i – k2.[DG]i[E]i
[Me]i+1 = [Me]i – ([E]i+1 – [E]i) (2.7)
Từ các giá trị ki, Ei và nồng độ các chất tại thời điểm ban đầu ta xác
định được nồng độ các chất tại thời điểm bất kỳ, đồng thời tính được độ
chuyển hóa và hiệu suất phản ứng.
Độ chuyển hóa tính theo lượng nguyên liệu triglyxerol:
1 1
1
[ ] [ ] .100%
[ ]
iTG TGX
TG
(2.8)
Độ chuyển hóa tính theo lượng sản phẩm biodiezen:
1 1
1
[ ] [ ].100% 100%
[ ] 3.[ ]
i i
lythuyet
E EX
E TG
(2.9)
43
Từ phương pháp và các công thức trên, chúng tôi lập trình các mã lệnh
trong Matlab nhằm giải hệ phương trình động học, từ đó xác định biến thiên
nồng độ các chất và độ chuyển hóa trong quá trình phản ứng.
Đặt: [TG] = trg
[DG] = dig
[MG] = mog
[G] = gly
[E] = est
[Me] = Me
Độ chuyển hóa: X = x
Hệ phương trình vi phân (2.6) được viết lại:
trgi+1 = trgi + k2.digi.esti – k1.trgi.Mei
digi+1 = digi + k1.trgi.Mei – k3.digi.Mei + k4.mogi.esti – k2.digi.esti
mogi+1 = mogi + k3.digi.Mei – k4.mogi.esti + k6.glyi.esti – k5.mogi.Mei
glyi+1 = glyi + k5.mogi.Mei – k6.glyi.esti
esti+1 = esti + k1.trgi.Mei + k3.digi.Mei +k5.mogi.Mei – k6.glyi.esti –
k4.mogi.esti – k2.digi.esti
Mei+1 = Mei – (esti+1 – esti)
Độ chuyển hóa tính theo lượng triglyrexol:
1 11
1
.100ii
trg trgx
trg
Độ chuyển hóa tính theo lượng sản phẩm:
44
1
1
.100
3.
iestH
trg
Mã lập trình giải hệ phương trình vi phân trên soạn trong donghoc.m
(có sử dụng các hàm con tính khối lượng riêng của metanol và dầu đậu nành
được đề cập tới ở phần sau).
T=input('Nhap nhiet do phan ung (C): ');
%Cac gia tri k0 cua phuong trinh Arrhenius
k0=[39381016.0116126 579701.9329149 5934108095859.99
9922693540.43048 5363.4118491915 21582.2459168992];
%(L/mol.phut)
%Nang luong hoat hoa tai Re=6200
E=[13145 9932 19860 14639 6421 9588]; %(cal/mol)
R=1.9859; %Hang so khi (cal/mol.K)
TKenvil=T+273; %Nhiet do Kenvil (K)
%Hang so toc do phan ung
kj=(k0).*exp(-E/R/TKenvil)/60 %(L/mol.s)
%So mol cac chat khi chua hoa tron
trg=1; %So mol ban dau cua triglyxerol (mol)
dig=0; %So mol ban dau cua diglyxerol (mol)
mog=0; %So mol ban dau cua monoglyxerol (mol)
gly=0; %So mol ban dau cua glyxerol (mol)
est=0; %So mol ban dau cua este (mol)
Me=6; %So mol ban dau cua metanol (mol)
%Phan tu khoi cac chat
M(trg)=920; %Khoi luong mol cua triglyxerol (g/mol)
M(Me)=32; %Khoi luong mol cua metanol (g/mol)
%Khoi luong rieng cac chat
ro(trg)=roLipid(T); %Khoi luong rieng cua triglyxerol
(kg/m3)
ro(Me)=roMe(T); %Khoi luong rieng cua metanol
(kg/m3)
%The tich phan ung trong thiet bi khuay gian doan (m3)
V=(trg*M(trg))/ro(trg)+(Me*M(Me))/ro(Me); %DG,MG,G,E
chua sinh ra
%Nong do cac chat tai thoi diem bat dau hoa tron
trg(1)=trg/V; %Nong do ban dau cua triglyxerol (mol/m3)
dig(1)=0; %Nong do ban dau cua diglyxerol (mol/m3)
mog(1)=0; %Nong do ban dau cua monoglyxerol (mol/m3)
gly(1)=0; %Nong do ban dau cua glyxerol (mol/m3)
est(1)=0; %Nong do ban dau cua biodiezen (mol/m3)
45
Me(1)=Me/V; %Nong do ban dau cua metanol (mol/m3)
%Giai he phuong trinh vi phan dong hoc
for i=1:3600
trg(i+1)=trg(i)+kj(2)*dig(i)*est(i)-kj(1)*trg(i)*Me(i);
dig(i+1)=dig(i)+kj(1)*trg(i)*Me(i)-
kj(3)*dig(i)*Me(i)+kj(4)*mog(i)*est(i)-
kj(2)*dig(i)*est(i);
mog(i+1)=mog(i)+kj(3)*dig(i)*Me(i)-
kj(4)*mog(i)*est(i)+kj(6)*gly(i)*est(i)-
kj(5)*mog(i)*Me(i);
gly(i+1)=gly(i)+kj(5)*mog(i)*Me(i)-kj(6)*gly(i)*est(i);
est(i+1)=est(i)+kj(1)*trg(i)*Me(i)+kj(3)*dig(i)*Me(i)+kj
(5)*mog(i)*Me(i)-kj(6)*gly(i)*est(i)-
kj(4)*mog(i)*est(i)-kj(2)*dig(i)*est(i);
Me(i+1)=Me(i)-(est(i+1)-est(i));
x(i+1)=(trg(1)-trg(i+1))/trg(1);
end
dochuyenhoa=x(3601) %Do chuyen hoa tai thoi diem cuoi
%Do thi bien thien nong do cac chat theo thoi gian
j=1:3601;
plot(j,trg,j,dig,j,mog,j,gly,j,est,j,Me,j,x);grid on
xlabel('Thoi gian luu (s)')
ylabel('Nong do (mol/L)')
Đoạn mã trên được áp dụng với thiết bị khuấy gián đoạn. Đối với thiết
bị khuấy liên tục, thể tích phản ứng V được thay thế bởi lưu lượng thể tích của
dòng nguyên liệu vV.
Quá trình truyền nhiệt được mô phỏng đối với thiết bị CSTR vì vậy
động học phản ứng trong thiết bị CSTR được lập trình thành hàm con của
hàm tính truyền nhiệt và đặt trên là dochuyenhoa.m như sau:
function dochuyenhoa = dochuyenhoa(VR,vV,Tf,T,r)
%The tich phan ung m3, luu luong the tich m3/s, nhiet do
dau vao oC, nhiet do phan ung oC, ty le nguyen lieu NA
%dochuyenhoa(0.12, 0.002/60,25,60,6)
rV=r*(32/roMe(Tf))/(920/roLipid(Tf)); %Ty le the tich
vVMe=vV*rV/(rV+1); %Luu luong the tich Methanol (m3/s)
vMe=vVMe*roMe(Tf); %Luu luong khoi luong methanol (kg/s)
vVLipid=vV/(rV+1); %Luu luong the tich Lipid (m3/s)
vLipid=vVLipid*roLipid(Tf); %Luu luong khoi luong lipid
(kg/s)
46
%Cac gia tri k0 trong phuong trinh Arrhenius
k0=[39381016.0116126 579701.9329149 5934108095859.99
9922693540.43048 5363.4118491915 21582.2459168992];
%(L/phut.mol)
%Nang luong hoat hoa o che do khuay Re=6200
E=[13145 9932 19860 14639 6421 9588]; %Nang luong hoat
hoa (cal/mol)
R=1.985877534; %Hang so khi (cal/mol.K)
TKenvil=T+273;
kj=k0.*exp(-E/(R*TKenvil))/1000/60; %Hang so toc do phan
ung (m3/mol.s)
%Nong do cac chat khi chua phan ung
trg(1)=vLipid/920/vV*1000; %Nong do ban dau cua
Triglyxerol (mol/m3)
dig(1)=0; %Nong do ban dau cua Diglyxerol do chua hinh
thanh (mol/m3)
mog(1)=0; %Nong do ban dau cua Monoglyxerol do chua hinh
thanh (mol/m3)
gly(1)=0; %Nong do ban dau cua Glyxerol do chua hinh
thanh (mol/m3)
est(1)=0; %Nong do ban dau cua Este do chua hinh thanh
(mol/m3)
Me(1)=vMe/32/vV*1000; %Nong do ban dau cua Metanol
(mol/m3)
%Giai he phuong trinh vi phan dong hoc
for n=1:round(VR/vV)
trg(n+1)=trg(n)+kj(2)*dig(n)*est(n)-
kj(1)*trg(n)*Me(n);
dig(n+1)=dig(n)+kj(1)*trg(n)*Me(n)-
kj(2)*dig(n)*est(n)-
kj(3)*dig(n)*Me(n)+kj(4)*mog(n)*est(n);
mog(n+1)=mog(n)+kj(3)*dig(n)*Me(n)-
kj(4)*mog(n)*est(n)-
kj(5)*mog(n)*Me(n)+kj(6)*gly(n)*est(n);
gly(n+1)=gly(n)+kj(5)*mog(n)*Me(n)-
kj(6)*gly(n)*est(n);
est(n+1)=est(n)+kj(1)*trg(n)*Me(n)+kj(3)*dig(n)*Me(n)+kj
(5)*mog(n)*Me(n)-kj(6)*gly(n)*est(n)-
kj(4)*mog(n)*est(n)-kj(2)*dig(n)*est(n);
Me(n+1)=Me(1)-est(n+1);
end
m=1:(round(VR/vV)+1);
dochuyenhoa=est(n+1)/(3*trg(1))
plot(m,trg,m,dig,m,mog,m,gly,m,est,m,Me);grid on
47
xlabel('Thoi gian luu (s)')
ylabel('Nong do (mol/L)')
end
2.4. Khối lượng riêng
Khối lượng riêng của một chất là đặc tính về mật độ của chất đó, được
xác định bằng thương số giữa khối lượng của chất và thể tích của chất đó.
Khối lượng riêng của một chất phụ thuộc vào nhiệt độ và nó có đơn vị đo
lường là kg/m3 (SI).
Dầu ăn là hỗn hợp của rất nhiều các triglyxerit của các axit béo. Khối
lượng riêng của dầu đậu nành phụ thuộc vào nhiệt độ ρlipid = c + m.T (H.
Noureddini, 1992), trong đó c là nhiệt dung riêng tại nhiệt độ T, m là hằng số
được biểu diễn trong bảng dưới.
Bảng 2.5. Sự phụ thuộc khối lượng riêng của dầu ăn vào nhiệt độ
(Hossein Noureddini, 1992)
T (oC) 12 23,9 37,8 48,9 60 82,2 100 110
ρlipid
(kg/m3)
931,8 919,3 908,2 902,3 893,9 879,5 867,4 861,5
Hàm tính khối lượng riêng của dầu đậu nành được soạn trong M- File
roLipid.m như sau:
function roLipid = roLipid(nhietdo)
TLipidA=[12 23.9 37.8 48.9 60 82.2 100 110];
roLipidA=[0.9318 0.9193 0.9082 0.9023 0.8939 0.8795
0.8674 0.8615]; %g/mL
roLipid=interp1(TLipidA,roLipidA,nhietdo,'linear')*1000;
%kg/m3
end
Khối lượng riêng của metanol, glyxerol và nước phụ thuộc nhiệt độ
được biểu diễn trong bảng số liệu sau.
48
Bảng 2.6. Sự phụ thuộc khối lượng riêng của metanol vào nhiệt độ
(Engineering ToolBox - Thermophysical Properties Methanol)
T (oC) ρMe (kg/m3) T (oC) ρMe (kg/m3)
-50 844 70 746
-30 834 90 724
-10 819 110 704
10 801 130 685
30 782 150 653
50 764
Hàm tính khối lượng riêng của metanol được soạn trong roMe.m:
function roMe = roMe(nhietdo)
TMeA=[-50 -30 -10 10 30 50 70 90 110 130 150];
roMeA=[844 834 819 801 782 764 746 724 704 685 653];
roMe=interp1(TMeA, roMeA, nhietdo, 'linear'); %kg/m3
end
Bảng 2.7. Sự phụ thuộc khối lượng riêng của glyxerol vào nhiệt độ
(Glycerine Producers Association, 1963)
T (oC) ρglyxerol.103 (kg/m3) T (oC) ρglyxerol.103 (kg/m3)
0 1,21269 130 1,18721
10 1,26699 140 1,17951
16 1,26443 160 1,1644
20 1,26134 180 1,14864
30 1,25512 200 1,13178
40 1,24896 220 1,11493
64 1,23970 240 1,09861
75,5 1,22660 260 1,08268
49
99,5 1,20970 280 1,06725
110 1,20178 290 1,05369
120 1,19446
Hàm tính khối lượng riêng của glyxerol được soạn trong roGlyxerol.m:
function roGlycerol = roGlycerol(nhietdo)
TGlycerolA=[0 10 16 20 30 40 64 75.5 99.5 110 120 130
140 160 180 200 220 240 260 280 290];
roGlycerolA=[1.21269 1.26699 1.26443 1.26134 1.25512
1.24896 1.2397 1.2266 1.2097 1.20178 1.19446 1.18721
1.17951 1.1644 1.14864 1.13178 1.11493 1.09861 1.08268
1.06725 1.05369];
roGlycerol=interp1(TGlycerolA, roGlycerolA, nhietdo,
'cubic')*1000; %kg/m3
end
Bảng 2.8. Sự phụ thuộc khối lượng riêng của nước (ρ1) vào nhiệt độ
(The Engineering Toolbox – Thermal properties of water)
T (oC) ρnước (kg/m3) T (oC) ρnước (kg/m3)
5 1000,0 55 986,0
10 999,8 60 983,0
15 999,2 65 980,0
20 998,3 70 978,0
25 997,1 75 975,0
30 995,7 80 972,0
35 994,1 85 968,0
40 992,3 90 965,0
45 990,2 95 962,0
50 988,0 100 958,0
Hàm tính khối lượng riêng của nước được soạn trong roNuoc.m sau:
50
function roNuoc = roNuoc(nhietdo)
TNuocA=[5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80
85 90 95 100];
roNuocA=[1000 999.8 999.2 998.3 997.1 995.7 994.1 992.3
990.2 988 986 983 980 978 975 972 968 965 962 958];
%kg/m3
roNuoc=interp1(TNuocA, roNuocA, nhietdo,'cubic'); %kg/m3
end
Sản phẩm biodiezen tạo thành là hỗn hợp rất nhiều este vì vậy xác định
khối lượng riêng của este ta chỉ xét tới các este được tạo bởi các axit béo có
hàm lượng lớn. Giả sử biodiezen dầu đậu nành chỉ gồm các thành phần chính
là C16:0, C18:0, C18:1, C18:2 như đã phân tích từ mẫu dầu đậu nành hiệu
Simply và khối lượng phân tử trung bình của biodiezen là xấp xỉ khối lượng
phân tử của hỗn hợp các FAME (khối lượng phân tử trung bình trong khoảng
288,5638 – 293,4029 g/mol và chênh lệch khối lượng giữa FAME nhiều và ít
nguyên tử C nhất là 110,1968 g/mol) (Samuel V. D. Freitas, 2011). Tỷ lệ khối
lượng FAME chính w trong biodiezen đậu nành là:
C16:0 C18:0 C18:1 C18:2
M (g/mol) 270,4507 298,5038 296,4879 294,472
w 0,1132 0,2568 0,5494 0,0807
(Luis Felip Ramírez Verduzco, 2012) (2.10)
Khối lượng riêng của một este riêng lẻ và của hỗn hợp các este được
xác định theo công thức của Luis Felipe Ramírez Verduzco:
43,5751,069 0,0113. 7,41.10 .( 273)este e
este
n T
M
(kg/m3) (2.11)
→ 4
1
3,5751,069 0,0113. 7,41.10 .
n
bio i ei
i i
w n T
M
(kg/m3) (2.12)
trong đó ne là số nối đôi trong este và wi là tỷ lệ khối lượng các este.
51
Hàm tính khối lượng riêng của từng este trong hỗn hợp sản phẩm được
soạn trong roMeEste.m như sau:
function roMeEste = roMeEste(khoiluongmol, sonoidoi,
nhietdo)
roMeEste=(1.069+3.575/khoiluongmol+0.0113*sonoidoi-
7.41*10^(-4)*(nhietdo+273))*1000; %kg/m3
end
Gọi dòng dung dịch đi vào thiết bị phản ứng gồm metanol và dầu ăn có
lưu lượng khối lượng lần lượt là vMe và vlipid, lưu lượng thể tích của dòng hỗn
hợp là vV (m3/s) thì khối lượng riêng của hỗn hợp dòng vào thiết bị:
2
Me lipidv v
vV
(kg/m3) (2.13)
2.5. Nhiệt dung riêng
Nhiệt dung riêng của một chất là nhiệt lượng cần thiết để cung cấp cho
một đơn vị lượng chất đó (ví dụ khối lượng phân tử, số mol,) để chất đó
nóng lên một đơn vị đo nhiệt độ. Nhiệt dung riêng có đơn vị trong hệ đo
lường SI là J/kg.K hoặc J/mol.K.
Dưới đây là bảng nhiệt dung riêng phụ thuộc nhiệt độ của các chất.
Bảng 2.9. Nhiệt dung riêng của dầu đậu nành phụ thuộc nhiệt độ
(O.O. Fasina, 2008)
T (K) Cp (kJ/kg.K) T (K) Cp (kJ/kg.K) T (K) Cp (kJ/kg.K)
308 1,675 363 1,822 418 1,987
313 1,692 368 1,836 423 2,003
318 1,702 373 1,853 428 2,016
323 1,715 378 1,920 433 2,045
328 1,728 383 1,906 438 2,053
52
333 1,741 388 1,906 443 2,064
338 1,751 393 1,915 448 2,072
343 1,765 398 1,929 453 2,079
348 1,779 403 1,943
353 1,798 408 1,958
358 1,809 413 1,973
Hàm CpLipid.m tính nhiệt dung riêng của dầu đậu nành được soạn:
function CpLipid = CpLipid(nhietdo)
TLipidA=[35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100 105
110 115 120 125 130 135 140 145 150 155 160 165 170 175
180]; %Tu dong chuyen sang do C de phu hop voi phan tinh
toan truyen nhiet ve sau
CpLipidA=[1.675 1.692 1.702 1.715 1.728 1.741 1.751
1.765 1.779 1.798 1.809 1.822 1.836 1.853 1.92 1.906
1.906 1.915 1.929 1.943 1.958 1.973 1.987 2.003 2.016
2.045 2.053 2.064 2.072 2.079]; %(kJ/kg.K)
CpLipid=interp1(TLipidA, CpLipidA, nhietdo,
'cubic')*1000; %(J/kg.K)
end
Bảng 2.10. Nhiệt dung riêng của metanol phụ thuộc nhiệt độ (Zykova,1989)
T (K) Cp (J/mol.K) T (K) Cp (J/mol.K) T (K) Cp (J/mol.K)
175,49 70,87 233,15 72,49 293,15 80,16
178,15 70,83 238,15 72,88 298,15 81,11
183,15 70,80 243,15 73,31 303,15 82,12
188,15 70,80 248,15 73,79 308,15 83,17
193,15 70,83 253,15 74,31 313,15 84,28
198,15 70,90 258,15 74,87 318,15 85,44
203,15 71,01 263,15 75,49 323,15 86,66
208,15 71,16 268,15 76,15 328,15 87,93
53
213,15 71,34 273,15 76,85 333,15 89,26
218,15 71,57 278,15 77,60 337,7 90,51
223,15 71,84 283,15 78,41
228,15 72,14 288,15 79,26
Hàm tính nhiệt dung riêng của metanol được soạn trong CpMe.m:
function CpMe = CpMe(nhietdo)
TMeACp=[-97.51 -94.85 -89.85 -84.85 -79.85 -74.85 -69.85
-64.85 -59.85 -54.85 -49.85 -44.85 -39.85 -34.85 -29.85
-24.85 -19.85 -14.85 -9.85 -4.85 0.15 5.15 10.15 15.15
20.15 25.15 30.15 35.15 40.15 45.15 50.15 55.15 60.15
64.7]; %Tu dong chuyen sang do C de phu hop voi phan
tinh toan truyen nhiet ve sau
CpMeA=[70.87 70.83 70.8 70.8 70.83 70.9 71.01 71.16
71.34 71.57 71.84 72.14 72.49 72.88 73.31 73.79 74.31
74.87 75.49 76.15 76.85 77.6 78.41 79.26 80.16 81.11
82.12 83.17 84.28 85.44 86.66 87.93 89.26 90.51];%J/molK
CpMe=interp1(TMeACp,CpMeA,nhietdo,'cubic')*1000/32;
%J/kg.K
end
Bảng 2.11. Nhiệt dung riêng của nước phụ thuộc nhiệt độ
(The Engineering Toolbox – Thermal properties of water)
T (K) Cp (J/kg.K) T (K) Cp (J/kg.K)
278 4204 328 4183
283 4193 333 4185
288 4186 338 4188
293 4183 343 4191
298 4181 348 4194
303 4179 353 4198
308 4178 358 4203
313 4179 363 4208
54
318 4181 368 4213
323 4182 373 4219
Hàm tính nhiệt dung riêng của nước được soạn trong CpNuoc.m:
function CpNuoc = CpNuoc(nhietdo)
TNuocA=[5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80
85 90 95 100]; %Tu dong chuyen sang do C de phu hop voi
phan tinh toan truyen nhiet ve sau
CpNuocA=[4204,4193,4186,4183,4181,4179,4178,4179,4181,41
82,4183,4185,4188,4191,4194,4198,4203,4208,4213,4219];
%J/kg.K
CpNuoc=interp1(TNuocA,CpNuocA,nhietdo,'cubic'); %J/kg.K
end
Gọi v là lưu lượng khối lượng của hỗn hợp phản ứng và từ kết quả tra
bảng trên ta tính được giá trị nhiệt dung riêng của hỗn hợp tham gia phản ứng:
( ) ( )2
. .p Me Me p Lipid Lipid
p
C v C v
C
v
(J/kg.K) (2.14)
2.6. Độ dẫn nhiệt
Độ dẫn nhiệt k là đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng dẫn nhiệt của
vật chất, được xác định bằng lượng nhiệt truyền qua một đơn vị diện tích bề
mặt vật trong một đơn vị thời gian dưới gradien của nhiệt độ, đơn vị là
W/m.(nhiệt độ) (SI).
Dầu đậu nành klipid = 0,159 ± 0,002 (W/m.K) (F. A. L. Machado, 2012).
Bảng 2.12. Độ dẫn nhiệt của metanol phụ thuộc nhiệt độ
(Engineering ToolBox - Thermophysical Properties Methanol)
T (oC) k (W/m.oC) T (oC) k (W/m.oC)
-50 0,210 70 0,201
-30 0,208 90 0,199
55
-10 0,206 110 0,197
10 0,204 130 0,195
30 0,203 150 0,193
50 0,202
Hàm tính độ dẫn nhiệt của metanol được soạn trong kMe.m như sau:
function kMe = kMe (nhietdo)
TMeA=[-50 -30 -10 10 30 50 70 90 110 130 150];
kMeA=[0.210 0.208 0.206 0.204 0.203 0.202 0.201 0.199
0.197 0.195 0.193]; %W/m.oC
kMe=interp1(TMeA, kMeA, nhietdo, 'cubic'); %W/m.oC
end
Bảng 2.13. Độ dẫn nhiệt của nước phụ thuộc nhiệt độ (M.L.V. Ramires, 1994)
T (K) k (W/m.K) T (K) k (W/m.K) T (K) k (W/m.K)
275 0,5606 310 0,6252 345 0,6624
280 0,5715 315 0,6322 350 0,6655
285 0,5818 320 0,6387 355 0,6680
290 0,5917 325 0,6445 360 0,6700
295 0,6009 330 0,6499 365 0,6714
300 0,6096 335 0,6546 370 0,6723
305 0,6176 340 0,6588
Hàm tính độ dẫn nhiệt của nước được soạn trong kNuoc.m như sau:
function kNuoc = kNuoc (nhietdo)
TNuocA=[275 280 285 290 295 300 305 310 315 320 325 330
335 340 345 350 355 360 365 370]; %K
kNuocA=[0.5606 0.5715 0.5818 0.5917 0.6009 0.6096 0.6176
0.6252 0.6322 0.6387 0.6445 0.6499 0.6546 0.6588 0.6624
0.6655 0.6680 0.6700 0.6714 0.6723]; %W/m.K
kNuoc=interp1(TNuocA, kNuocA, nhietdo, 'cubic'); %W/m.K
end
56
2.7. Độ nhớt
Độ nhớt của một lưu chất là đại lượng vật lý đặc trưng cho trở lực do
ma sát nội tại sinh ra giữa các phân tử khi chúng chuyển động trượt lên nhau.
Có hai loại độ nhớt:
+ Độ nhớt động lực hay độ nhớt tuyệt đối μ có đơn vị là poise (P) và
centipoise (cP) hay Pa.s hay N.s/m2 hay kg/m.s. Trong đó 1 cP = 10-3 kg/m.s.
+ Độ nhớt động học υ được tính bằng thương số của độ nhớt động lực
và khối lượng riêng ρ của lưu chất đó, có đơn vị là m2/s hoặc stoke và
centistoke (cSt), trong đó 1 cSt = 10-6 m2/s.
(m
2/s) (2.15)
Dưới đây là bảng độ nhớt của các chất phụ thuộc nhiệt độ.
Bảng 2.14. Độ nhớt dầu đậu nành phụ thuộc nhiệt độ (O.O. Fasina, 2008)
T (oC) μ (mPa.s) T (oC) μ (mPa.s)
35 38,63 110 7,17
50 23,58 120 6,12
65 15,73 140 4,58
80 11,53 160 3,86
95 8,68 180 3,31
Hàm tính độ nhớt động lực học μ và độ nhớt động học υ của dầu ăn
được soạn trong nuLipid.m:
function nuLipid = nuLipid(nhietdo)
TLipidA=[35 50 65 80 95 110 120 140 160 180]; %do C
muyLipidA=[38.63 23.58 15.73 11.53 8.68 7.17 6.12 4.58
3.86 3.31]; %mPa.s
muyLipid=interp1(TLipidA, muyLipidA, nhietdo,
'cubic')*10^-3; %Pa.s
57
nuLipid=muyLipid/roLipid(nhietdo); %m2/s
end
Bảng 2.15. Độ nhớt của metanol phụ thuộc nhiệt độ
(Engineering ToolBox - Thermophysical Properties Methanol)
T (oC) μ (mPa.s) T (oC) μ (mPa.s)
- 50 1,700 70 0,314
- 30 1,300 90 0,259
- 10 0,945 110 0,211
10 0,701 130 0,166
30 0,521 150 0,138
50 0,399
Hàm tính độ nhớt của metanol được soạn trong nuMe.m như sau:
function nuMe = nuMe(nhietdo)
TMeA=[-50 -30 -10 10 30 50 70 90 110 130 150]; %do C
muyMeA=[1.7 1.3 0.945 0.701 0.521 0.399 0.314 0.259
0.211 0.166 0.138]; %cP
muyMe=interp1(TMeA,muyMeA,nhietdo,'cubic')*10^-3; %Pa.s
nuMe=muyMe/roMe(nhietdo); %m2/s
end
Bảng 2.16. Độ nhớt của glyxerol phụ thuộc nhiệt độ (N.E. Dorsey, 1940)
T (oC) μ (mPa.s) T (oC) μ (mPa.s)
0 12070 60 81,3
10 3900 70 50,6
20 1410 80 31,9
30 612 90 21,3
40 284 100 14,8
50 142
58
Hàm tính độ nhớt của glyxerol được soạn trong nuGlyxerol.m như sau:
function nuGlycerol = nuGlycerol(nhietdo)
TGlycerolA=[0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100]; %do C
muyGlycerolA=[12070 3900 1410 612 284 142 81.3 50.6 31.9
21.3 14.8]; %mPa.s
muyGlycerol=interp1(TGlycerolA, muyGlycerolA, nhietdo,
'cubic')*10^-3; %Pa.s
nuGlycerol=muyGlycerol/roGlycerol(nhietdo); %m2/s
end
Bảng 2.17. Độ nhớt của nước phụ thuộc nhiệt độ
(The Engineering Toolbox – Thermal properties of water)
T (oC) μ (mPa.s) T (oC) μ (mPa.s)
5 1,520 55 0,504
10 1,310 60 0,467
15 1,140 65 0,434
20 1,000 70 0,404
25 0,890 75 0,378
30 0,798 80 0,355
35 0,719 85 0,334
40 0,653 90 0,314
45 0,596 95 0,297
50 0,547 100 0,281
Hàm tính độ nhớt của nước được soạn trong muyNuoc.m như sau:
function muyNuoc = muyNuoc(nhietdo)
TNuocA=[5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80
85 90 95 100]; %oC
muyNuocA=[1,520 1,310 1,140 1,000 0,890 0,798 0,719
0,653 0,596 0,547 0,504 0,467 0,434 0,404 0,378 0,355
0,334 0,314 0,297 0,281]; %mPa.s
muyNuoc=interp1(TNuocA,muyNuocA,nhietdo,'cubic')*1000;
end
59
Sản phẩm biodiezen thu được là hỗn hợp các este. Tương tự giả sử ở
mục 2.3, độ nhớt của từng este và biodiezen được xác định theo công thức của
Luis Felipe Ramírez-Verduzco:
2009ln 18,354 2,362.ln 0,127.este eM n T
(2.16)
→
1
2009ln 18,354 2,362.ln 0,127.
n
bio i i ei
i
w M n
T
(2.17)
trong đó M là khối lượng mol từng este (g/mol), T là nhiệt độ (K), wi là tỷ lệ
khối lượng từng este.
Hàm tính độ nhớt từng este trong hỗn hợp biodiezen được soạn trong
logmuyMeEste.m như sau:
function logmuyMeEste = logmuyMeEste(khoiluongmol,
sonoidoi, nhietdo)
%Tinh cho tung este rieng le
logmuyMeEste=-18.354+2.362*log(khoiluongmol)-
0.127*sonoidoi+2009/(nhietdo+273); %mPa.s
end
Giá trị độ nhớt động lực học thực nghiệm của một vài metyl este chiếm
hàm lượng lớn trong hỗn hợp sản phẩm biodiezen được đưa ra ở bảng dưới.
Bảng 2.18. Độ nhớt một vài metyl este phụ thuộc nhiệt độ
(Maria Jorge Pratas, 2010)
T (oC) Linoleat Oleat Stearat Palmitat
5 7,4664
10 6,4658 8,6987
15 5,6550 7,4518
20 4,9822 6,4499
25 4,4275 5,6336
60
30 3,9615 4,9612
35 3,5666 4,4012 4,2122
40 3,2270 3,9303 4,9862 3,7551
45 2,9358 3,5306 4,4348 3,3682
50 2,6822 3,1892 3,9645 3,0378
55 2,4605 2,8944 3,5684 2,7540
60 2,2660 2,6377 3,2252 2,5083
65 2,0934 2,4160 2,9293 2,2947
70 1,9403 2,2216 2,6724 2,1073
75 1,8038 2,0499 2,4477 1,9421
80 1,6816 1,8974 2,2504 1,7960
85 2,0762 1,6659
90 1,9217 1,5499
Để xác định độ nhớt của hỗn hợp sau phản ứng ta sử dụng phương trình
Refutas với ba bước.
Bước 1: Tính toán chỉ số độ nhớt hòa trộn (VBN) của mỗi thành phần
trong hỗn hợp:
VBN = 14,534.ln(ln(υ + 0,8)) + 10,975 (2.18)
Bước 2: Tính chỉ số độ nhớt hòa trộn của hỗn hợp:
VBNA = Σ(xi.VBNi) (2.19)
trong đó xi là thành phần khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
Bước 3: Tính độ nhớt động học của hỗn hợp:
10,975
14,534
0,8
VBNA
ee
(m2/s) (2.20)
61
2.8. Hệ số truyền nhiệt chung
Hệ số truyền nhiệt của dòng nước chảy trong ống:
0,330,8
1 1 11
1 1
1 3,5 .0,023f pi ii
i f
k Cd d uh
d D k
(W/m.K) (2.21)
Hệ số truyền nhiệt của hỗn hợp phản ứng:
0,330,622
2 2 2
0
2 2
.0,87f p
v f
k CL
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luanvanthacsi_chuaphanloai_58_9991_1870094.pdf