MỤC LỤC
NỘI DUNG TRANG
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Tóm lược luận văn iii
Danh mục các hình, biểu, bảng v
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
2.1. Mục tiêu chung 2
2.2. Mục tiêu cụ thể 2
3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu 2
4. CẤU TRÚC LUẬN VĂN 3
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊNCỨU4
1.1.1. Lý do chọn lý thuyết sự hài lòng của khách hàng để đo lường
sự hài lòng của bạn đọc báo4
1.1.2. Sự hài lòng của khách hàng; các nhân tố ảnh hưởng đến sự
hài lòng của khách hàng và mối quan hệ giữa chúng5
1.1.2.1. Sự hài lòng của khách hàng 5
1.1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng 7
1.1.2.3. Mối quan hệ giữa sự hài lòng với các nhân tố ảnh hưởng đến sự
hài lòng khách hàng9
1.1.3. Mô hình lý thuyết nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng 11
1.1.4. Xây dựng mô hình lý thuyết nghiên cứu sự hài lòng của bạn
đọc đối với sản phẩm báo in 14
1.1.4.1. Khái lược về sự ra đời và thực trạng báo in hiện nay 14
1.1.4.2. Những đặc trưng của báo in ảnh hưởng đến sự hài lòng 15
1.1.4.3. Xây dựng mô hình sự hài lòng của bạn đọc đối với báo in 19
1.2. PHƯƠNG PHÁP VÀ CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU 20
1.2.1. Quy trình nghiên cứu 20
1.2.2. Xây dựng thang đo 20
1.2.2.1. Nghiên cứu định tính 20
1.2.2.2. Nghiên cứu định lượng 23
1.2.2.3. Đề xuất mô hình nghiên cứu 25
1.2.3. Các phương pháp phân tích được sử dụng trong nghiên cứu 28
1.2.3.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA 28
1.2.3.2. Phân tích độ tin cậy bằng hệ số Cronbach Alpha 28
1.2.3.3. Phương pháp tính giá trị trung bình 28
1.2.3.4. Phân tích hồi quy tương quan đa biến 28
1.2.3.5. Phân tích kiểm đỉnh nhân tố 29
1.3. KẾT LUẬN CHƯƠNG 29
CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA BẠN ĐỌC ĐỐI
VỚI BÁO QUẢNG TRỊ
2.1. GIỚI THIỆU VỀ BÁO QUẢNG TRỊ 30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Báo Quảng Trị 30
2.1.2. Tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của BáoQuảng Trị32
2.1.2.1. Tổ chức bộ máy 32
2.1.2.2. Chức năng 33
2.1.2.3. Nhiệm vụ, quyền hạn 33
2.1.2.4. Mối quan hệ công tác 34
2.1.3. Tình hình nhân lực của Báo Quảng Trị 34
2.1.4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật của Báo Quảng Trị 36
2.2. THỰC TRẠNG CỦA BÁO QUẢNG TRỊ 36
2.2.1. Hoạt động phát hành và các ấn phẩm của báo Quảng Trị 36
2.2.1.1. Phát hành báo 36
2.2.1.2. Các ấn phẩm của báo Quảng Trị 37
2.2.2. Nội dung và chất lượng thông tin của Báo Quảng Trị 39
2.2.3. Kết quả hoạt động của báo Quảng Trị 44
2.2.3.1. Doanh thu phát hành báo Quảng Trị 44
2.2.3.2. Doanh thu quảng cáo báo Quảng Trị 44
2.2.3.3. Ngân sách cấp và các khoản thu khác 45
2.2.3.4. Các khoản chi xuất bản báo Quảng Trị 45
2.2.3.5. Cân đối tài chính xuất bản báo Quảng Trị 46
2.2.4. Tình hình bạn đọc báo Quảng Trị 47
2.3. ĐÁNH GIÁ CỦA BẠN ĐỌC ĐỐI VỚI BÁO QUẢNG TRỊ 49
2.3.1. Thông tin mẫu điều tra 49
2.3.2. Kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
bạn đọc báo Quảng Trị51
2.3.2.1. Kết quả phân tích nhân tố (EFA) 51
2.3.2.2. Kết quả phân tích Hệ số Cronbach’s Alpha 55
2.3.2.3. Sự đánh giá của bạn đọc về các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài
lòng đối với báo Quảng Trị56
2.3.2.4. Mô hình chính thức các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
bạn đọc đối với báo Quảng Trị60
2.3.2.5. Phân tích hồi quy bội 61
2.3.2.6. Phân tích tương quan 64
2.3.3.7. Kết quả kiểm định các giả thuyết H1, H2, H3, H4, H5, H6 64
2.3.3. Phân tích phương sai một yếu tố (ANOVA) 66
2.3.3.1. So sánh sự khác biệt về kết quả đánh giá các thành phần của
báo và sự hài lòng của bạn đọc đối với báo Quảng Trị theo nhân tố cánhân66
2.3.3.2. So sánh sự khác biệt các thành phần của báo và sự hài lòng của
bạn đọc đối với báo Quảng Trị theo nhân tố hoàn cảnh 72
2.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 75
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA BẠN
ĐỌC BÁO QUẢNG TRỊ 78
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN BÁO QUẢNG TRỊ 78
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA BẠN ĐỌC BÁOQUẢNG TRỊ78
3.2.1. Giải pháp nâng cao chất lượng nội dung thông tin 79
3.2.2. Giải pháp nâng cao hình thức tờ báo 81
3.2.3. Giải pháp về số kỳ, thời gian, kênh phát hành báo 83
3.2.4. Giải pháp về quảng cáo 84
3.2.5. Giải pháp về số lượng trang, chất lượng giấy 85
3.2.6. Giải pháp về chi phí mua báo 86
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 87
1. Kết quả nghiên cứu 87
2. Đóng góp chính của đề tài 87
3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 90
PHỤ LỤC 92
145 trang |
Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 495 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nâng cao sự hài lòng của bạn đọc báo Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
́ HU
Ế
48
viên chức, lãnh đạo các doanh nghiệp, cán bộ đã nghỉ hưu, các nhà báo, đồng hương
Quảng Trị ở ngoại tỉnh và các trường hợp được bao cấp báo ( trưởng thôn, trưởng
bản ở miền núi, miền biển; bí thư chi bộ cơ sở trực thuộc đảng bộ xã, phường, thị
trấn); ngoài ra các đối tượng như công nhân, nông dân, buôn bán tiểu thương, lao
động ở các ngành nghề khác... họ cũng đọc báo Quảng Trị nhưng không nhiều. Vì
vậy, số lượng báo phát hành tập trung nhiều ở cơ quan của Đảng, chính quyền, đơn
vị sự nghiệp, doanh nghiệp, các tổ chức đoàn thể; phần phát hành ở các đối tượng
khác chủ yếu là báo bao cấp.
Việc đọc hoặc không đọc báo Quảng Trị có nhiều lý do như thói quen hay
văn hóa đọc báo của người dân tại vùng đó, nội dung, chất lượng thông tin của tờ
báo có phù hợp với nhu cầu của người đọc hay không, vấn đề tài chính (tiền mua
báo), thời gian đọc báo...
Bảng 2.8- Tình hình phát hành và bạn đọc báo Quảng Trị năm 2012- 2014
Đơn vị: tờ, cuốn
Chỉ tiêu Năm So sánh (%)
2012 2013 2014 2013/2012 2014/2013
Tổng số báo phát
hành
973.466 988.600 1.013.410 101,6 102,5
- Cơ quan Đảng,
chính quyền
222.153 224.374 229.980 101,0 102,5
- Các đơn vị sự
nghiệp, doanh
nghiệp
62.120 63.051 64.600 101,5 102,5
- Các tổ chức chính
trị- xã hội
20.320 20.523 21.138 101,0 103,0
- Các đối tượng
khác
668.873 680.652 697.692 101,8 102,5
Nguồn: Số liệu điều tra và xử lý của tác giả
Số liệu ở bảng 2.8 cho thấy số lượng phát hành báo tuy năm sau có cao hơn
năm trước nhưng không đáng kể; thành phần đối tượng bạn đọc qua các năm tương
đối ổn định. Trong tương lai nếu có sự thay đổi và nâng cao chất lượng thông tin,
đồng thời hình thành được thói quen đọc báo hàng ngày của người dân địa phương
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
49
thì số lượng phát hành sẽ tăng lên, và cơ cấu đối tượng bạn đọc có thể thay đổi theo
hướng tăng tỷ lệ người dân lao động đọc báo nhiều hơn.
2.3. ĐÁNH GIÁ CỦA BẠN ĐỌC ĐỐI VỚI BÁO QUẢNG TRỊ
2.3.1. Thông tin mẫu điều tra
Kết quả số phiếu phát ra 450 phiếu, thu hồi 400 phiếu. Trong đó có 11 phiếu
trả lời không hợp lệ. Các phiếu bị loại do người trả lời không cung cấp đầy đủ thông
tin. Do đó, mẫu khảo sát được sử dụng phân tích chính thức là 389.
Bảng 2.9- Thông tin mẫu theo giới tính, độ tuổi, trình độ, nghề nghiệp
Nhóm Tiêu chí
Số lượng
( 389 người)
Tỷ lệ
(%)
Giới tính Nam 190 48.8
Nữ 199 51.2
Độ tuổi 18 - 30 tuổi 100 25.7
31 - 45 tuổi 220 56.6
46 - 60 tuổi 57 14.7
Trên 60 tuổi 12 3.1
Trình độ Tốt nghiệp PTTH 117 30.1
học vấn Trung cấp/Cao đẳng 89 22.9
Đại học 164 42.2
Trên đại học 19 4.9
Nghề nghiệp Học sinh, sinh viên 62 15.9
Cán bộ, công chức, viên chức 128 32.9
Kinh doanh thương mại 50 12.9
Công nhân 28 7.2
Nông dân 34 8.7
Hưu trí 21 5.4
Các lao động khác 66 17.0
Tổng 389 100.00
Nguồn: Kết quả số liệu điều tra năm 2014
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
50
- Theo kết quả trả lời câu hỏi, mỗi ngày bạn đọc dành thời gian đọc báo như
sau: từ 0.5 - 1 giờ: 161 người, chiếm 41.4%; từ 1 - 2 giờ: 98 người, chiếm 25.2%; từ
2 - 3 giờ: 70 người, chiếm 18.0% và trên 3 giờ: 60 người, chiếm 15.4% (bảng 2.9).
Bảng 2.10- Thời gian đọc báo mỗi ngày của bạn đọc
Tiêu chí Người Phầntrăm (%)
Phần trăm
có hiệu lực
Phần trăm
tích lũy
Từ 0.5 - 1 giờ 161 41.4 41.4 41.4
Từ 1 - 2 giờ 98 25.2 25.2 66.6
Từ 2 - 3 giờ 70 18.0 18.0 84.6
Trên 3 giờ 60 15.4 15.4 100.0
Tổng cộng 389 100.0 100.0
Nguồn: Kết quả số liệu điều tra năm 2014
- Thời gian đọc báo vào lúc 6-8 giờ sáng: 197 người, chiếm 50.6%; từ 17-19
giờ chiều tối: 193 người, chiếm 49.6%; từ 11-13 giờ trưa: 103 người, chiếm 26.5%;
từ 20-24 giờ đêm: 80 người, chiếm 20.6%; từ 8-11 giờ: 29 người, chiếm 7.5%.
Bảng 2.11- Thời điểm đọc báo trong ngày
Tiêu chí Người Phần trăm(%)
Phần trăm
có hiệu lực
Phần trăm
tích lũy
1. Thường đọc báo từ 6 - 8 giờ sáng
Có 197 50.6 50.6 50.6
Không 192 49.4 49.4 100.0
2. Thường đọc báo từ 8 - 11 giờ trưa
Có 29 7.5 7.5 7.5
Không 360 92.5 92.5 100.0
3. Thường đọc báo từ 11-13 giờ chiều
Có 103 26.5 26.5 26.5
Không 286 73.5 73.5 100.0
4. Thường đọc báo từ 17 -19 giờ tối
Có 193 49.6 49.6 49.6
Không 196 50.4 50.4 100.0
5. Thường đọc báo từ 20 - 24 giờ tối
Có 80 20.6 20.6 20.6
Không 309 79.4 79.4 100.0
Nguồn: Kết quả số liệu điều tra năm 2014
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
51
- Theo kết quả điều tra cho thấy các thông tin được bạn đọc quan tâm là: Tin
tức thời sự: 260 người, chiếm 66.8%; thông tin kinh tế: 181 người, chiếm 46,5%;
chính trị- xã hội: 87 người, chiếm 22.4%; An ninh trật tự: 64 người, chiếm 16,5%;
Diễn đàn nhân dân: 59 người, chiếm 15,2%; Diễn đàn cuối tuần: 50 người, chiếm
12.9%; Vấn đề hôm nay: 49 người, chiếm 12.6%; Quốc tế: 34 người, chiếm 8,7 % (
đây là câu hỏi có nhiều sự lựa chọn)
Bảng 2.12- Thông tin trên báo Quảng Trị được bạn đọc quan tâm
Tiêu chí Người
Phần
trăm (%)
Phần trăm
có hiệu lực
Phần trăm
tích lũy
1. Tin tức thời sự Có 260 66.8 66.8 66.8
Không 129 33.2 33.2 100.0
2. Quốc tế Có 34 8.7 8.7 8.7
Không 355 91.3 91.3 100.0
3. Chính trị- xã hội Có 87 22.4 22.4 22.4
Không 302 77.6 77.6 100.0
4. Thông tin kinh tế Có 181 46.5 46.5 46.5
Không 208 53.5 53.5 100.0
5. Vấn đề hôm nay Có 49 12.6 12.6 12.6
Không 340 87.4 87.4 100.0
6. Diễn đàn cuối tuần Có 50 12.9 12.9 12.9
Không 339 87.1 87.1 100.0
7. An ninh trật tự Có 64 16.5 16.5 16.5
Không 325 83.5 83.5 100.0
8. Diễn đàn nhân dân Có 59 15.2 15.2 15.2
Không 330 84.8 84.8 100.0
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra năm 2014
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
52
2.3.2. Kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của bạn
đọc báo Quảng Trị
2.3.2.1. Kết quả phân tích nhân tố (EFA)
Theo mô hình nghiên cứu có 6 nhân tố với 39 biến quan sát ảnh hưởng đến
sự hài lòng của bạn đọc báo Quảng Trị. Sau khi khảo sát, dùng phương pháp phân
tích nhân tố với phép quay Varimax để phân tích 39 biến quan sát. Sử dụng phương
pháp kiểm định KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) và Bartlett để đo lường sự tương thích
của mẫu khảo sát [ hệ số KMO (Kaiser-Meyer – Olkin) dùng để đánh giá sự phù
hợp của phương pháp phân tích EFA đối với các biến được nghiên cứu. Phương
pháp phân tích EFA được xem là phù hợp khi hệ số KMO có giá trị > 0.5 và mức ý
nghĩa thống kê (Significance) của kiểm định Bartlett's phải nhỏ hơn mức ý nghĩa
thống kê cho phép]. Kết quả như sau:
Bảng 2.13- Kết quả kiểm định KMO và Bartlett
KMO and Bartlett's Test Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
Sampling Adequacy.
0.890 0.874 0.862 0.856
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-
Square
5763.394 4560.165 4008.383 3773.615
Df 741 496 406 351
Sig. 0.000 0.000 0.000 0.000
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra năm 2014
Qua 4 lần phân tích, hệ số KMO lần phân tích cuối cùng (lần 4) là 0.856 (>
0.5) và sig = 0.000 (< 0.05) nên giả thuyết Ho trong phân tích này “Độ tương quan
giữa các biến quan sát bằng 0 trong tổng thể” sẽ bị bác bỏ, điều này có nghĩa là các
biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể và kết quả phân tích EFA là
thích hợp.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
53
Bảng 2.14. Bảng tóm tắt các hệ số khi phân tích nhân tố EFA
Lần
Tổng số biến
phân tích
Biến quan sát bị loại
Hệ số
KMO
Sig
Phương
sai trích
1 39
HT14, PH32, BC19, BC22,
BC23, BC25, BC20
0.890 0.000 56.026
2 32 HT15, ND11, BC24 0.874 0.000 57.335
3 29 BC21, HT16 0.862 0.000 55.766
4 27 0 0.856 0.000 57.988
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra năm 2014
Thực hiện 4 lần phân tích nhân tố mô hình nghiên cứu còn lại 27 nhân tố,
trích thành 6 nhóm. Kết quả các biến quan sát bị loại qua các lần phân tích nhân tích
như trên (bảng 2.14).
Bảng 2.15- Kết quả phân tích nhân tố tương ứng với các biến quan sát
Biến quan sát
Thành phần
1 2 3 4 5 6
PH29. Việc mua báo Quảng Trị thuận tiện .742
PH27. Các thông tin xảy ra đã được báo đăng tải
đầy đủ
.738
PH28. Các thông tin xảy ra đã được báo đăng tải
kịp thời
.733
PH26. Số kỳ báo/ tuần như hiện nay là phù hợp .728
PH30. Thời gian phát hành báo Quảng Trị có sớm .723
PH31. Bạn nhận được báo có Quảng Trị sớm
không (đặt mua qua bưu điện)
.674
ND7. Các thông tin đều bổ ích, có ý nghĩa .749
ND5. Thông tin có tính chiến đấu, phản biện .703
ND6. Thông tin mang tính đại chúng .687
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
54
ND4. Thông tin có tính định hướng, tính giáo dục .649
ND8. Nội dung thông tin sát với cuộc sống hàng
ngày
.590
ND1. Thông tin được phản ánh kịp thời .559
ND2. Thông tin chính xác, chân thực, khách quan,
đa dạng, phong phú
.557
QC34. Quảng cáo đã tuân thủ quy định của pháp
luật
.750
QC36. Nội dung quảng cáo phù hợp với văn hóa
người Việt Nam
.746
QC35. Nội dung quảng cáo rõ ràng, không gây
nhầm lẫn
.733
QC33. Diện tích quảng cáo vừa phải .649
HT13. Phông chữ dễ nhìn, in rõ ràng, dễ đọc .642
ND10. Những thông tin quan trọng được trình bày
nổi bật
.630
HT12. Trình bày maket đẹp .575
ND9. Ảnh in màu .559
ND3. Nhiều ảnh minh họa .556
CP39. Giá bán báo thấp .783
CP37. Giá bán báo cao .712
CP38. Giá bán báo hợp lý .503
HT18. Chất lượng giấy khá tốt .834
HT17. Số lượng trang không nhiều, không ít .734
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra năm 2014
Kết quả cuối cùng khi phân tích nhân tố EFA cho 27 biến quan sát tại bảng
Rotated Component Matrix ( bảng 2.15) thể hiện các trọng số nhân tố hay hệ số tải
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
55
nhân tố (factor loading) lớn nhất của mỗi biến quan sát.
Theo kết quả phân tích EFA (Rotated Component Matrixa) lần cuối cùng, giá
trị phương sai trích (Eigenvalues > 1) và độ biến thiên được giải thích tích luỹ là
57.988% cho biết 06 nhóm nhân tố nêu trên giải thích được 57.988% biến thiên của
các biến quan sát (phụ lục 4). Các biến quan sát được phân tích và sắp xếp thành 6
nhóm mới (bảng 2.16) và điều chỉnh tên cho phù hợp:
Bảng 2.16- Bảng tóm tắt nhân tố tương ứng với các biến quan sát sau khi phân
tích nhân tố
Nhóm nhân tố Ký hiệu biến Số biến
Số kỳ, thời gian, kênh phát hành
báo Quảng Trị
PH29, PH27, PH28, PH26, PH31,
PH30
06
Nội dung thông tin trên báo
Quảng Trị
ND1, ND2, ND4, ND5, ND6, ND7,
ND8
07
Quảng cáo trên báo Quảng Trị QC36, QC33, QC34, QC35 04
Hình thức báo Quảng Trị HT13, ND10, HT12, ND9, ND3 05
Chi phí mua báo Quảng Trị CP38, CP37, CP39 03
Số lượng trang, chất lượng giấy HT17, HT18 02
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra năm 2014
Có thể nhận thấy thang đo sự hài lòng của bạn đọc đối với báo Quảng Trị
chính thức gồm 06 nhóm nhân tố: (1) Số kỳ, thời gian, kênh phát hành, có 06 biến;
(2) Nội dung thông tin trên báo, có 07 biến; (3) Quảng cáo, có 04 biến; (04) Hình
thức tờ báo, có 05 biến; (05) Chi phí mua báo, có 03 biến; (06) Số lượng trang, chất
lượng giấy, có 02 biến.
2.3.2.2. Kết quả phân tích Hệ số Cronbach’s Alpha
Kết quả (bảng 2.17) cho biết các hệ số tương quan biến tổng (Corrected
Item-Total Correlation) của các biến đo lường của nhân tố: Số kỳ, thời gian, kênh
phát hành; nội dung thông tin; quảng cáo; hình thức tờ báo; chi phí mua báo; số
lượng trang, chất lượng giấy và sự hài lòng của bạn đọc đối với báo Quảng Trị đều
đạt giá trị lớn trên 0.3 và hệ số độ tin cậy (Cronbach’s Alpha) của các nhân tố thành
phần đều đạt từ 0.655 trở lên ( phụ lục 5).
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
56
Bảng 2.17- Hệ số Cronbach’s Alpha của các nhân tố ảnh hưởng đến sự
hài lòng của bạn đọc báo Quảng Trị
TT Nhân tố
Số biến
quan sát
Cronbach’s
Alpha
1 Số kỳ, thời gian, kênh phát hành báo Quảng Trị 6 .843
2 Nội dung thông tin trên báo Quảng Trị 7 .812
3 Quảng cáo trên báo Quảng Trị 4 .763
4 Hình thức báo Quảng Trị 5 .749
5 Chi phí mua báo Quảng Trị 3 .655
6 Số lượng trang, chất lượng giấy 2 .714
7 Sự hài lòng của bạn đọc đối với báo Quảng Trị 6 .805
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra năm 2014
Như vậy, thông qua phân tích hệ số Cronbach’s Alpha trên, kết quả 06 thành
phần của thang đo sự hài lòng của bạn đọc đối với báo Quảng Trị đều có độ tin cậy
lớn hơn 0.6. Do vậy, thang đo đề xuất trong đề tài có ý nghĩa thống kê và đạt hệ số
tin cậy cần thiết, cụ thể: Hệ số độ tin cậy thành phần: Số kỳ, thời gian, kênh phát
hành báo Quảng Trị đạt giá trị 0.843; Nội dung thông tin trên báo Quảng Trị đạt giá
trị 0.812; Quảng cáo trên báo Quảng Trị đạt giá trị 0.763; Hình thức báo Quảng Trị
đạt giá trị 0,749; Chi phí mua báo Quảng Trị đạt giá trị 0.655; Số lượng trang, chất
lượng giấy báo Quảng Trị đạt giá trị 0.714; Hệ số độ tin cậy sự hài lòng của bạn đọc
đối với báo Quảng Trị đạt 0.805.
2.3.2.3. Sự đánh giá của bạn đọc về các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
đối với báo Quảng Trị
- Thống kê mô tả biến quan sát thành phần chất lượng báo Quảng Trị
Theo kết quả (bảng 2.18) cho thấy hầu hết các biến quan sát chất lượng báo
Quảng Trị được bạn đọc đánh giá ở mức trung bình, giá trị báo cáo thấp nhất là biến
"Giá bán báo cao" thuộc thành phần Chi phí mua báo (mean: 2.89) và cao nhất là
biến " Nội dung thông tin sát với cuộc sống hàng ngày " thuộc thành phần nội dung
thông tin trên báo Quảng Trị (mean: 3.81).
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
57
Bảng 2.18- Tổng hợp thống kê mô tả biến quan sát thành phần chất lượng
báo Quảng Trị
Biến quan sát Mean
Std.
Deviation
Thành phần Số kỳ, thời gian, kênh phát hành báo
Quảng Trị
Số kỳ báo/ tuần như hiện nay là phù hợp 3.60 1.042
Các thông tin xảy ra đã được báo đăng tải đầy đủ 3.61 1.011
Các thông tin xảy ra đã được báo đăng tải kịp thời 3.42 .962
Việc mua báo Quảng Trị thuận tiện 3.50 .938
Thời gian phát hành báo Quảng Trị sớm 3.56 .896
Bạn nhận được báo có Quảng Trị sớm không (đặt mua qua bưu
điện)
3.61 .875
Thành phần Nội dung thông tin trên báo Quảng Trị
Thông tin chính xác, chân thực, khách quan 3.05 1.002
Thông tin đa dạng, phong phú 3.42 .956
Thông tin có tính định hướng, tính giáo dục 3.57 .879
Thông tin có tính chiến đấu, phản biện 3.46 .920
Thông tin mang tính đại chúng 3.41 .966
Các thông tin đều bổ ích, có ý nghĩa 3.57 .965
Nội dung thông tin sát với cuộc sống hàng ngày 3.81 .869
Thành phần Quảng cáo trên báo Quảng Trị
Diện tích quảng cáo vừa phải 3.36 .976
Quảng cáo đã tuân thủ quy định của pháp luật 3.60 .938
Nội dung quảng cáo rõ ràng, không gây nhầm lẫn 3.59 .916
Nội dung quảng cáo phù hợp với văn hóa người Việt Nam 3.74 .883
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
58
Thành phần Hình thức báo Quảng Trị
Nhiều ảnh minh họa 3.06 .954
Ảnh in màu 3.13 .938
Những thông tin quan trọng được trình bày nổi bật 3.15 1.004
Trình bày maket đẹp 3.20 1.036
Phông chữ dễ nhìn, in rõ ràng, dễ đọc 3.30 .987
Thành phần Chi phí mua báo Quảng Trị
Giá bán báo cao 2.89 1.011
Giá bán báo hợp lý 3.40 .946
Giá bán báo thấp 3.06 1.052
Thành phần Số lượng trang, chất lượng giấy
Số lượng trang không nhiều, không ít 3.09 1.018
Chất lượng giấy khá tốt 3.27 1.014
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra năm 2014
Thành phần Số kỳ, thời gian, kênh phát hành báo Quảng Trị: Bạn đọc đánh
giá chưa cao, giá trị cao nhất là biến “Các thông tin xảy ra đã được báo đăng tải đầy
đủ” và “Bạn nhận được báo có Quảng Trị sớm không” (mean: 3.61) và giá trị thấp
nhất “Các thông tin xảy ra đã được báo đăng tải kịp thời” (mean: 3.42).
Thành phần Nội dung thông tin trên báo Quảng Trị: các biến quan sát được
khán giả đánh giá chưa thật sự cao, trong đó biến “Thông tin chính xác, chân thực,
khách quan “có giá trị thấp nhất (mean: 3.05) và biến “Nội dung thông tin sát với
cuộc sống hàng ngày” được đánh giá cao nhất (mean: 3.81).
Thành phần Quảng cáo trên báo Quảng Trị: biến quan sát có giá trị thấp nhất
là biến “Diện tích quảng cáo vừa phải” (mean: 3.36); và cao nhất là biến “Nội dung
quảng cáo phù hợp với văn hóa người Việt Nam” (mean: 3.74). Kết quả báo cáo
cho thấy về tổng quan bạn đọc đánh giá tương đối cao đối với nhân tố này.
Thành phần Hình thức báo Quảng Trị: nhìn chung bạn đọc chưa hài lòng về
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
59
hình thức báo Quảng Trị, số liệu báo cáo cho thấy mức độ đánh giá đối với từng
nhân tố tương đối thấp, cụ thể: đối với biến “Nhiều ảnh minh họa” (mean: 3.06);
biến “Ảnh in màu” (mean: 3.13); biến “Những thông tin quan trọng được trình bày
nổi bật” (mean: 3.15); biến “Trình bày maket đẹp” (mean: 3.20) và biến “Phông
chữ dễ nhìn, in rõ ràng, dễ đọc” (mean: 3.30).
Thành phần Chi phí mua báo Quảng Trị: biến quan sát có giá trị thấp nhất là
biến “Giá bán báo cao” (mean: 2.89); và cao nhất là “Giá bán báo hợp lý” (mean:
3.40). Như vậy về tổng quan bạn đọc đánh giá tương đối được đối với nhân tố này.
Thành phần Số lượng trang, chất lượng giấy: số liệu báo cáo cho thấy mức độ
đánh giá về từng nhân tố tương đối thấp đối với biến “Số lượng trang không nhiều,
không ít” (mean: 3.09) và đối với biến “Chất lượng giấy khá tốt” (mean: 3.27).
- Thống kê mô tả quan sát sự hài lòng của bạn đọc đối với báo Quảng Trị
Kết quả cho thấy nhìn chung sự hài lòng của bạn đọc đối với báo Quảng Trị
chưa cao, số liệu báo cáo cho thấy mức độ đánh giá đối với từng nhân tố còn thấp,
cụ thể: Biến “Nội dung thông tin hay, hấp dẫn, bổ ít” (mean: 2.95); biến “Hình thức
tờ báo đẹp, khổ báo, số lượng trang hợp lý” (mean: 3.33); biến “Bố cục phù hợp, dễ
tìm kiếm thông tin” (mean: 3.42); biến “Số kỳ, thời gian, kênh phát hành như vậy là
phù hợp” (mean: 3.40); biến “Tôi hài lòng với phần quảng cáo trên báo” (mean:
3.13) và biến “Tôi sẽ chọn báo Quảng Trị để đọc” (mean: 3.61) (phụ lục 6).
Bảng 2.19- Thống kê mô tả biến quan sát sự hài lòng đối với báo Quảng Trị
Nhân tố Mean Std. Deviation
Nội dung thông tin hay, hấp dẫn, bổ ít 2.95 .983
Hình thức tờ báo đẹp, khổ báo, số lượng trang hợp lý 3.33 .888
Bố cục phù hợp, dễ tìm kiếm thông tin 3.42 .940
Số kỳ, thời gian, kênh phát hành như vậy là phù hợp 3.40 .962
Tôi hài lòng với phần Quảng cáo trên báo 3.13 .950
Tôi sẽ chọn báo Quảng Trị để đọc 3.61 .918
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra năm 2014
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
60
Nội dung
thông tin
Số kỳ, thời
gian, kênh PH
báo (Phân
phối)
Hình thức
tờ báo
Quảng cáo
trên báo
Sự hài
lòng của
bạn đọc
báo
Quảng Trị
Chi phí
mua báo
2.3.2.4. Mô hình chính thức các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
bạn đọc đối với báo Quảng Trị
Từ kết quả phân tích và kiểm định trên, đưa ra mô hình chính thức các nhân
tố ảnh hướng đến sự hài lòng của bạn đọc đối với báo Quảng Trị như sau:
Hình 2.3. Mô hình chính thức các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
của bạn đọc báo Quảng Trị
* Các giả thiết đặt ra như sau:
- Giả thuyết H1: Bạn đọc cảm thấy số kỳ, thời gian, kênh phát hành báo hợp
lý thì sự hài lòng đối với báo Quảng Trị càng cao.
- Giả thuyết H2: Bạn đọc cảm thấy nội dung thông tin trên báo Quảng Trị
càng hay, hấp dẫn thì sự hài lòng đối với báo Quảng Trị càng cao.
- Giả thuyết H3: Bạn đọc cảm thấy nội dung quảng cáo trên báo càng phù
hợp thì sự hài lòng đối với báo Quảng Trị càng cao.
- Giả thuyết H4: Bạn đọc cảm thấy hình thức tờ báo càng đẹp thì sự hài lòng
đối với báo Quảng Trị càng cao.
- Giả thuyết H5: Bạn đọc cảm thấy giá bán báo càng hợp lý thì sự hài lòng
Số lượng trang,
chất lượng giấy
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
61
đối với báo Quảng Trị càng cao.
- Giả thuyết H6: Bạn đọc cảm thấy số lượng trang phù hợp, chất lượng giấy
càng tốt thì sự hài lòng đối với báo Quảng Trị càng cao.
2.3.2.5. Phân tích hồi quy bội
Để xác định, đo lường và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự
hài lòng của bạn đọc đối với báo Quảng Trị thông qua chất lượng của báo Quảng
Trị, tác giả sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính bội giữa 6 nhân tố ảnh hưởng
thu được từ phần phân tích nhân tố ở phần trên. Nếu gọi biến:
F1: Số kỳ, thời gian, kênh phát hành báo Quảng Trị
F2: Nội dung thông tin trên báo Quảng Trị
F3: Quảng cáo trên báo Quảng Trị
F4: Hình thức tờ báo Quảng Trị
F5: Chi phí mua báo Quảng Trị
F6: Số lượng trang, chất lượng giấy của báo Quảng Trị
F: Sự hài lòng của bạn đọc đối với báo Quảng Trị
Trong đó: F là biến phụ thuộc;F1, F2, F3, F4, F5, F6 là các biến độc lập.
F = β + β1F1 + β2F2 + β3F3 + β4F4 + β5F5 + β6F6
Kết quả phân tích hồi quy Enter, giá trị R2 = 0,536; giá trị này cho biết các
biến độc lập trong mô hình có thể giải thích được 53,6% sự thay đổi của biến phụ
thuộc (bảng 2.20).
Bảng 2.20. Kết quả phân tích hồi quy Enter
R
R
Square
Adjusted
R Square
Std.
Error of
the
Estimate
Change Statistics
Durbin -
Watson
R
Square
Change
F
Change
df1 df2
Sig. F
Change
.737a .543 .536 .45592 .543 75.690 6 382 .000 1.809
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra năm 2014
Để kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tổng thể ta xem xét đến giá trị
F từ bảng phân tích phương sai ANOVA (bảng 2.20), giá trị F = 75.690, giá trị (sig
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
62
= 0.000), bước đầu cho thấy mô hình hồi quy tuyến tính bội phù hợp với tập dữ liệu
và có thể sử dụng được.
Đại lượng thống kê Durbin-Watson = 1.809 cho thấy không có sự tương
quan giữa các phần dư. Điều này có ý nghĩa là mô hình hồi quy không vi phạm giả
định về tính độc lập của sai số. Hệ số phóng đại phương sai (VIF) của từng nhân tố
có giá trị nhỏ hơn 10 chứng tỏ mô hình hồi quy không vi phạm hiện tượng đa cộng
tuyến (các biến độc lập có tương quan chặt chẽ với nhau).
Bảng 2.21. Kết quả phân tích phương sai ANOVA
Model
Sum of
Squares
Df
Mean
Square
F Sig.
1 Regression 94.398 6 15.733 75.690 .000a
Residual 79.402 382 .208
Total 173.800 388
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra năm 2014
Theo kết quả (bảng 2.21) các biến độc lập đều có ảnh hưởng đến sự hài lòng
của bạn đọc đối với báo Quảng Trị, tất cả các nhân tố thuộc mô hình đều có ý nghĩa
và tương quan thuận chiều với sự hài lòng của bạn đọc, tất cả hệ số hồi quy β > 0.
Kết quả hồi quy đa biến của mô hình (bảng 2.22) cho phương trình hồi quy
bội như sau:
Sự hài lòng của bạn đọc đối với báo Quảng Trị = 0.11 x Số kỳ, thời gian,
kênh phát hành + 0.36 x Nội dung thông tin + 0.155 x Quảng cáo + 0.18 x Hình
thức tờ báo + 0.132 x Chi phí mua báo + 0.063 x Số trang, chất lượng giấy –
0.127
Phương trình hồi quy bội cho thấy biến: Nội dung thông tin của báo Quảng
Trị có hệ số cao nhất (0.36), tiếp đến là Hình thức tờ báo (0.18), Quảng cáo trên báo
(0.155), Chi phí mua báo (0.132), Số kỳ, thời gian, kênh phát hành (0.11) và thấp
nhất là biến Số trang, chất lượng giấy (0.063). Đồng thời, giá trị Sig của các biến
này đều < 0.05 nên có ý nghĩa thống kê. Điều này chứng tỏ Nội dung thông tin,
ĐA
̣I H
ỌC
KIN
H T
Ế H
UÊ
́
63
Hình thức tờ báo, Quảng cáo trên báo, Chi phí mua báo và Số kỳ, thời gian, kênh
phát hành đều có ảnh hưởng khá lớn đến sự hài lòng của bạn đọc đối với báo Quảng
Trị. Còn biến số lượng trang, chất lượng giấy cũng có ảnh đến sự hài lòng của bạn
đọc nhưng không đáng kể.
Bảng 2.22. Kết quả hồi quy đa biến của mô hình
Model
Unstandardized
Coefficients
Standar-
dized
Coeffi-
cients
T Sig.
Collinearity
Statistics
B
Std.
Error
Beta
Tole-
rance
VIF
1 (Constant) -.127 .168 -.756 .450
Số kỳ, thời gian, kênh
phát hành báo Quảng
Trị
.11 .037 .11 3.003 .003 .779 1.284
Nôi dung thông tin trên
báo Quảng Trị
.36 .045 .35 8.037 .000 .631 1.584
Quảng cáo trên báo
Quảng Trị
.155 .039 .158 4.119 .000 .709 1.410
Hình thức tờ báo
Quảng Trị
.18 .043 .18 4.214 .000 .588 1.701
Chi phí mua báo Quảng
Trị
.132 .034 .135 3.926 .000 .764 1.309
Số lượng trang, chất
lượng giấy báo Quảng
Trị
.063 .030 .067 2.197 .029 .737 1.357
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra năm 2014
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
64
2.3.2.6. Phân tích tương quan
Tiếp theo nghiên cứu sử dụng hệ số tương quan tuyến tính (r) (Pearson
Corelation Coefficient) để kiểm định về sự tương quan giữa 6 yếu tố cấu thành nên
chất lượng báo Quảng Trị và sự hài lòng của bạn đọc đối với báo Quảng Trị.
Kết quả phân tích (phụ lục 7) có mối liên hệ giữa 6 thành phần cấu thành
chất lượng báo Quảng Trị. Hệ số tương quan thấp nhất là 0.2>0 và các giá trị Sig.
rất nhỏ (đều là 0.000) nên có thể kết luận: Các thành phần đo lường sự hài lòng của
bạn đọc gồm: Nội dung thông tin; Hình thức tờ báo; Quảng cáo trên báo; Chi phí
mua báo; Số kỳ, thời gian, kênh phát hành; Số lượng trang, chất lượng giấy có
tương quan với sự hài lòng của bạn đọc đối với báo Quảng Trị.
2.3.2.7. Kết quả kiểm định các giả thuyết H1, H2, H3, H4, H5, H6
Qua kết quả giá trị hồi quy chuẩn (UnStandardized Coefficients Beta) cho ta
biết tầm quan trọng của từng biến độc lập đối với biến phụ thuộc. Giá trị Beta (bảng
2.22) cho ta biết mức độ ảnh hưởng giữa 06 biến độc lập và biến phụ thuộc. Cụ thể :
- Giá trị hồi quy chuẩn của biến Số kỳ, thời gian, kênh phát hành báo ảnh
hưởng 11% đến sự hài lòng của bạn đọc đối với báo Quảng Trị.
- Giá trị hồi quy chuẩn của biến Nội dung thông tin ảnh hưởng 36% đến sự
hài lòng của bạn đọc đối với báo Quảng Trị.
- Giá trị hồi quy chuẩn của biến Quảng cáo ảnh hưởng 15.5% đến sự hài lòng
của bạn đọc đối với báo Quảng Trị.
- Giá trị hồi quy chuẩn của biến Hình thức tờ báo ảnh hưởng 18% đến sự hài
lòng của bạn đọc đối với báo Quảng Trị.
- Giá trị h
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nang_cao_su_hai_long_cua_ban_doc_bao_quang_tri_2494_1912235.pdf