Ngữ pháp thông dụng trong tiếng anh
· Tạo hình thức phủ định và nghi vấn choHiện tại đơn giản (Simple Present) và Quá khứ đơn giản (Simple Past). Chẳng hạn, He doesn't work (Anh ta không làm việc), He didn't work (Anh ta đã không làm việc), Does he work ? (Anh ta có làm việc hay không?), Did he work ? (Anh ta đã có làm việc hay không?). · Tăng cường khẳng định choNguyên mẫu không có To. Ví dụ: - Peter didn't find the solution. I did find it (tăng cường khẳng định hơn là I found it ) (Peter chẳng tìm ra đáp số. Tôi tìm ra rồi) - You don't want me crying aloud, but I do cry aloud (tăng cường khẳng định hơn là I cry aloud ) (Anh không muốn tôi thét lên, nhưng tôi vẫn thét lên) · Để khỏi nhắc lại một động từ trước đó. Ví dụ: - She runs faster than I do (Cô ta chạy nhanh hơn tôi) - Who won? - They did (Ai thắng? - Họ thắng)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Ngữ pháp tiếng Anh.doc