Năm dịch chiết thô và 11 chất sạch chọn lọc đã được thử nghiệm hoạt tính
kháng oxy hóa và hoạt tính gây độc tế bào. Kết quả cho thấy
+ Hoạt tính kháng oxy hóa: Các dịch chiết và chất sạch hầu như không thể
hiện hoạt tính kháng oxy hóa.
+ Hoạt tính gây độc tế bào: Alkaloid nor-deoxyharringtonine (DT4) thể
hiện hoạt tính ức chế tế bào ung thư rất mạnh đối với cả 4 dòng tế bào thử
nghiệm là KB, HepG2, MCF7 và Lu-1 với giá trị IC50 từ 0,02-0,16 μM. Hợp chất
Nagilacton B (KG8) thể hiện hoạt tính ức chế mạnh với cả 8 dòng tế bào thử
nghiệm với các giá trị IC50 từ 7,42-16,84 μM. Điều thú vị là hoạt tính của chất
KG8 đối với các dòng tế bào HL60 (IC50 7,42 M); KB (IC50 8,3μM) và
HepG2 (IC50 13,71M) là khá cao nên cần được tiếp tục nghiên cứu. Các hợp
chất khác thể hiện hoạt tính yếu
27 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 04/03/2022 | Lượt xem: 354 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu thành phần hóa học, hoạt tính sinh học và đa dạng nguồn gen di truyền của một số loài lá kim ở Tây Nguyên, Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(C-5’), 36,74 (C-1”), 31,60 (C-2”), 28,01 (C-3”), 22,26 (C-4”), 22,68 (C-
5”).
Hợp chất DT4: Nordeoxyharringtonine
(+) HR-ESI-MS: m / z 502,24405 [M + H]+, CTPT C27H35NO8.
1H-NMR
(CDCl3, 500 MHz) δ (ppm): 5,03 (s, H-1), 5,95 (d, J = 10, H-3), 3,76 (d, J = 10,
H-4), 6,52 (s, H-14), 6,61 (s, H-17), 5,86 (d, J =1,5, H-18a), 5,83 (d, J =1,5, H-
18b), 3,65 (s, H-19), 3,55 (s, H-5’), 0,83 ( d, J = 6,5, H-3”a), 0,89 ( d, J = 6,5, H-
4”a). 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) δ (ppm): 100,0 (C-1), 157,7 (C-2), 75,1 (C-
3), 55,8 (C-4), 70,5 (C-5), 43,3 (C-6), 20,2 (C-7), 53,8 (C-8), 48,5 (C-10), 31,2
(C-11), 133,2 (C-12), 128,3 (C-13), 112,6 (C-14), 146,6 (C-15), 145,7 (C-16),
109,6 (C-17), 100,7 (C-18), 57,0 (C-19), 174,3 (C-1’), 74,7 (C-2’), 43,3 (C-3’),
170,4 (C-4’), 51,3 (C-5’), 46,6 (C-1”), 24,0 (C-2”), 23,8 (C-3”), 23,9 (C-4”).
Hợp chất DT5.1: Isoharringtonine
(+) HR-ESI-MS: m / z 532,25485 [M + H]+, CTPT là C28H37NO9.
1H-NMR
(CDCl3, 500 MHz) δ (ppm): 5,08 (s, H-1), 6,03 (d, J = 9,8, H-3), 3.79 (d, J =
9,8, H-4), 6,54 (s, H-14), 6,65 (s, H-17), 5,80 s; 5,86 brs (H-18), 3,69 (s, H-19),
3,35 (s, H-3’), 3,61 (s, H-5’), 0,85 (d, J = 6,7, H-4”), 0,87 (d, J = 6,7, H-5”).
8
13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) δ (ppm): 100,44 (C-1), 157,52 (C-2), 74,67 (C-3),
55,81 (C-4), 70,66 (C-5), 43,34 (C-6), 20,25 (C-7), 53,84 (C-8), 48,44 (C-10),
31,37 (C-11), 128,28 (C-12), 133,35 (C-13), 112,61 (C-14), 146,69 (C-15),
145,65 (C-16), 109,88 (C-17), 100,81 (C-18), 57,10 (C-19), 173,00 (C-1’),
79,13 (C-2’), 75,43 (C-3’), 171,65 (C-4’), 52,28 (C-5’), 32,99 (C-1”), 31,72 (C-
2”), 28,06 (C-3”), 22,71 (C-4”), 22,22 (C-5”).
Hợp chất DT5.2: Norisoharringtonine
(+) HR-ESI-MS: 518,23903 [M + H]+, CTPT là C27H35NO9.
1H-NMR
(CDCl3, 500 MHz) δ (ppm): 5,08 (s, H-1), 6,00 (d, J = 9,8, H-3), 3,79 (d, J =
9,8, H-4), 6,54 (s, H-14), 6,65 (s, H-17), 5,80 s; 5,86 br s (H-18), 3,68 (s, H-
19), 3,28 (s, H-3’), 3,63 (s, H-5’), 0,96 (d, J = 6,7, H-3”), 0,97 (d, J = 6,7, H-
4”), 5,08 (s, H-5”). 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) δ (ppm): 100,44 (C-1), 157,52
(C-2), 75,03 (C-3), 55,81 (C-4), 70,66 (C-5), 43,34 (C-6), 20,25 (C-7), 53,84
(C-8), 48,44 (C-10), 31,37 (C-11), 128,28 (C-12), 133,35 (C-13), 112,65 (C-
14), 146,65 (C-15), 145,65 (C-16), 109,88 (C-17), 100,81 (C-18), 57,10 (C-19),
173,20 (C-1’), 79,79 (C-2’), 75,34 (C-3’), 171,55 (C-4’), 52,33 (C-5’), 32,14
(C-1”), 24,27 (C-2”), 24,29 (C-3”), 23,71 (C-4”).
Hợp chất DT6: 3-epischellhammericine
(+) ESI-MS: 314 [M+H]+ và 282 [M+H–CH3OH]
+, CTPT C19H23NO3.
1H-
NMR (CDCl3, 500 MHz) δ (ppm): 5,54 (br s, H-1), 3,23 (m), 1,56 (t, J = 11,0;
H-4ax), 6,72 (s, H-15), 6,60 (s, H-18), 5,90 (d, J = 1,0, H-19a), 5,88 (d, J = 1,0,
H-19b), 3,29 (s, H-20). 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) δ (ppm): 127,92 (C-1),
46,34 (C-2), 76,00 (C-3), 36,03 (C-4), 68,84 (C-5), 131,61 (C-6), 28,79 (C-7),
51,14 (C-8), 54,60 (C-10), 28,65 (C-11), 37,36 ( C-12), 134,59 ( C-13), 136,40
(C-14), 108,79 (C-15), 145,65 (C-16), 145,37( C-17), 111,34 (C-18), 100,83 (C-
19), 55,83 (C-20).
Hợp chất DT7: Manniicine
(+) ESI-MS: m / z 314,1745 [M + H]+, CTPT là C19H23NO3.
1H-NMR (CDCl3,
500 MHz), δH (ppm): 6,02 (ddd, J = 1,9; 4,5; 10,2 Hz, H-1), 5,08 (br d, J = 10,2 Hz,
H-2); 1,85 (1H, t, J = 13,0 Hz, H-4ax); 3,24 (3H, s, H-20); 5,92 (d, J = 1,5 Hz, H-
19a), 5,91 (d, J = 1,5 Hz, H-19b). 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz), δC (ppm): 116,18
(C-1), 130,87 (C-2), 74,29 (C-3), 32,07 (C-4), 68,18 (C-5), 38,56 (C-6), 27,56
9
(C-7), 46,49 (C-8), 50,05 (C-10), 22,99 (C-11), 37,42 (C-12), 128,82 (C-13),
135,57 (C-14), 111,42 (C-15), 145,78 (C-16), 144,99 (C-17), 111,55 (C-18),
100,88 (C-19), 55,85 (C-20).
Hợp chất DT8: Harringtonolid
(+)-ESI-MS: m / z 311,12835 [M + H]+, CTPT là C19H18O4.
1H-NMR
(CDCl3, 500 MHz) δ (ppm): 6,87 (t, 1,8, H-2), 5,35-5,36 (m, H-5), 1,28 (m, H-6),
2,65 (m, H-7), 6,95 (br s, H-10), 3,41 (m, H-11), 2,81 (m, H-12), 1,75 (q, 7,6, H-
14), 5,19 (m, H-15), 3,98 (d, 5,6, H-16), 0,88 (d, 7,6, H-18), 2,37 (s, H-19). 13C-
NMR (CDCl3, 125 MHz) δ (ppm): 186,33 (C-1), 139,10 (C-2), 143,47 (C-3),
144,92 (C-4), 79,91 (C-5), 41,70 (C-6), 49,85 (C-7), 145,58 (C-8), 145,78 (C-9),
141,44 (C-10), 32,24 (C-11), 22,31 (C-12), 45,72 (C-13), 39,92 (C-14), 79,62 (C-
15), 85,96 (C-16), 173,40 (C-17), 14,65 (C-18), 23,76 (C-19).
Hợp chất DT9: Hợp chất Epicatechine
1H-NMR (CD3OD, δ ppm): 2,78 (dd, J = 17,0, 2,0, H-4ax); 2,89 (dd, J =
16,0, 4,5 Hz, H-4eq); 4,88 (br d, J = 7,5 Hz, H-2), 4,2 (H-3), 5,97 (1H, d, J =
2,5, H-6), 5,94 (1H, d, J = 2,5, H-8); 6,78 (d, J = 8,5 Hz; H-5’); 7,00 (d, J = 2,5
Hz; H-2’), 6,82 (dd, J = 10,0; 2,0 Hz, H-6’).13C-NMR (CD3OD, δ ppm): 67,43
(C2); 79,81 (C3); 29,23 (C4); 157,32 (C5); 95,87 (C6);157,95 (C7); 96,36
(C8);157,58 (C9); 100,10 (C10); 132,24 (C1’); 115,28 (C-2’); 145,88 (C3’);
145,71 (C4’); 115,88 (C5’); 119,39 (C6’).
Hợp chất DT10: Epigallocatechine
1H-NMR (CD3OD, δ ppm): 2,75 ppm (H-4ax); 2,89 ppm (H-4eq), 4,54
ppm (d, J =7,0 Hz, H-2) và tín hiệu ở δH 4,19 ppm (s, H-3), 6,54 (2H, s, H-2’;
H-6’) ; 5,94 (d, J = 2,5, H-6), 5,96 (d, J = 2,5, H-6).
Hợp chất HĐ1: Lambertic acid
(-) ESI-MS: m / z = 315 [M-H]- và (+) ESI-MS: m / z = 317 [M+H]+ ,
CTPT là C20H28O3.
1H-NMR (CDCl3, 500 MHz) δ (ppm): 1,54 (d, J = 12,0, H-
5); 2,73 (dd, J = 6,0, H-7); 6,62 (s, H-11); 6,63 (s, H-14); 3,11 (m, H-15); 1,22
(d, J = 7,0, H-16); 1,4 , J = 7,0, H-17); 1,32 (s, H-18); 1,10 (s, H-20). 13C-NMR
(CDCl3, 125 MHz) δ (ppm): 39,37 (C-1); 19,91 (C-2); 37,44 (C-3); 43,84 (C-4);
52,77 (C-5); 21,10 (C-6); 31,27 (C-7); 127,45 (C-8); 146,46 (C-9); 38,33 (C-
10); 111,94 (C-11); 150,86 (C-12); 131,89 (C-13); 126,72 (C-14); 26,86 (C-15);
10
22,54 (C-16); 22,70 (C-17); 28,73 (C-18); 23,13 (C-20).
Hợp chất HĐ2: Dacrydianone (chất mới)
(+) HR-ESI-MS: m / z = 315,1966 [M+H]+, và (-) ESI-MS: m / z = 313 [M-
H]-, CTPT là C20H26O3.
1H-NMR (CDCl3, 500 MHz) δ (ppm): 1,73-1,81 (m, H-
1a); 2,40-2,44 (m, H-1b); 1,73-1,81 (m, H-2a); 1,91-2,00 (m, H-2b); 1,56-1,68
(m, H-3b); 7,34 (s, H-11); 7,47 (s, H-14); 3,33 (m, H-15); 1,27 (d, J = 7,0 Hz,
H-16); 1,29 (d, J = 7,0 Hz, H-17); 1,44 (s, H-18); 1,44 (s, H-19); 1,52 (s, H-20).
13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) δ (ppm): 33,43 (C-1); 17,49 (C-2); 37,71 (C-3);
36,07 (C-4); 143,06 (C-5); 143,86 (C-6); 180,17 (C-7); 125,86 (C-8); 147,86
(C-9); 40,63 (C-10); 123,64 (C-11); 141,83 (C-12); 151,73 (C-13); 110,83 (C-
14); 27,84 (C-15); 22,28 (C-16); 22,53 (C-17); 27,50 (C-18); 28,05 (C-19);
34,88 (C-20).
Hợp chất HĐ3: Daucosterol (β-sitosterol-3-O-β-D-glucopyranoside
1H-NMR (DMSO-d6, 500 MHz) δ (ppm): 1,25 (2H, m, H-1a,b), 3,13 (1H, m,
H-3), 5,09 (1H, br, H-6), 0,62 ( 3H, s, H-18 ), 0,94 (3H, s, H-19 ), 0,84 (3H, d , J =
6,3, H-21), 0,75 (3H, d, J = 6,8, H-26 ), 0,73 (3H, d, J = 6,8, H-27), 0,77 (3H, t, J
= 6,9, H-29). 13C-NMR (DMSO-d6, 125 MHz) δ (ppm): 36,85 (C-1), 29,12 (C-
2), 78,61 ( C-3), 42,12 (C-4), 139,98 (C-5), 121,54 (C-6), 31,41 (C-7), 31,46
(C-8), 49,83 (C-9), 36,27 (C-10), 20,21 (C-11), 38,20 ( C-12), 41,88 (C-13),
56,36 (C-14), 23,79 (C-15), 27,76 (C-16), 55,66 (C-17), 11,27 (C-18), 19,10
(C-19), 35,70 (C-20), 18,69 (C-21), 33,51 (C-22), 25,64 (C-23), 45,49 (C-24),
28,74 (C-25), 18,69 (C-26), 18,35 (C-27), 22,60 (C-28), 12,29 (C-29), 100,74
(C-1’), 73,21 (C-2’), 76,18 (C-3’), 69,90 (C-4’), 75,62 (C-5’), 61,36 (C-6’).
Hợp chất HĐ4: Ponasterone A
(+)-ESI-MS: m / z = 522,7 [M+Na+2H2O]
+, (-)-ESI-MS: m / z = 499
[M+Cl]- cho CTPT C27H44O6.
1H-NMR (CDCl3, 500 MHz) δ (ppm): 3,97 (d, J =
2,2, H-2), 3,84 - 3,88 (m, H-3), 5,83 (d, J = 2,20, H-7), 0,92 (s,H-18), 0,99 (s, H-
19), 1,20 (s, H-21), 3,36 (m, H-22), 0,94 (d, J = 6,5, H-26), 0,93 (d, J = 6,5, H-
27). 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) δ (ppm): 37,39 (C-1), 68,71 (C-2), 68,53 (C-
3), 32,86 (C-4), 51,80 (C-4), 206,45 (C-6), 122,13 (C-7), 167,96 (C-8), 35,12 (C-
9), 39,27 (C-10), 21,51 (C-11), 32,53 (C-12), 85,24 (C-14), 31,76 (C-15), 21,51
(C-16), 50,48 (C-17), 18,03 (C-18), 24,41 (C-19), 77,85 (C-20), 21,00 (C-21),
11
77,98 (C-22), 37,66 (C-23), 30,48 (C-24), 29,22 (C-25), 22,75 (C-26), 23,41 (C-
27).
Hợp chất HĐ5: 20-hydroxyecdysone
(+)-ESI-MS: m / z = 463 [M+H-H2O]
+, 445 [M+H-2H2O]
+, 427 [M+H-
3H2O]
+, 409[M+H-4H2O]
+. (-) ESI-MS: m / z = 515 [M + Cl] -, 479 [M-1]-, 461
[M-1-H2O]
-, CTPT là C27H44O7.
1H-NMR (CD3OD, 500 MHz) δ (ppm): 1,82 (m,
1-Hα); 1,45 (m, H-1β), 3,86 (dt, J = 11,5; 2,1, H-2), 3,97 (d, J = 2,1, H-3), 2,39-
2,43 (m, H-5), 5,83 (d, J = 2,2, H-7), 3,18 (t, J = 8,2, H-9), 2,39-2,43 (m, H-17),
(0,91 s, H-18), 0,99 (s, H-19), 1,20 (s, H-21), 3,36 (m, H-22), 1,22 (s, H-26), 1,21
(s, H-27). 13C-NMR (CD3OD, 125 MHz) δ (ppm): 37,78 (C-1), 68,69 (C-2),
68,52 (C-3), 32,51 (C-4), 51,78 (C-5), 206,44 (C-6), 122,13 (C-7), 167,97 (C-8),
35,10 (C-9), 39,28 (C-10), 21,50 (C-11), 31,78 (C-12), 49,00 (C-13), 85,23 (C-
14), 32,83 (C-15), 21,50 (C-16), 50,53 (C-17), 18,04 (C-18), 24,40 (C-19), 78,41
(C-20), 21,26 (C-21), 77,91 (C-22), 27,35 (C-23), 42,38 (C-24), 71,29 (C-25).
Hợp chất HĐ6: Ajugasterone C
(-) ESI-MS: m / z = 515 [M + Cl] -, (+) ESI-MS: m / z = 538,8 [M+
Na+2H2O]
+. CTPT là C27H44O7.
1H-NMR (CD3OD, 500 MHz) δ (ppm): 4,03
(dt, J = 3,6; 11,6, H-2), 3,97 (d, J = 2,6, H-3 ), 1,69-1,83 (m, H-4), 2,35 (dd, J =
13,0; 4,0, H-5), 5,82 (d, J =2,2 , H-7), 3,17 (dd, J = 8,9; 2,6, H-9), 4,12 (m, H-
11), 2,16 (m, H-12a), 2,15 (m, H-12b), 2,43 (t, J = 9,0, H-17), 0,89 (s, H-18a),
1,08 (s, H-18b), 1,22 (s, H-21), 3,35 (m, H-22), 1,23-1,27 (m, H-23), 1,61 (m,
H-25), 0,94 (d, J = 6,5 , H-26), 0,93 (d, J = 6,5, H-27). 13C-NMR (CD3OD, 125
MHz) δ (ppm): 39,07 (C-1), 68,92 (C-2), 68,55 (C-3), 33,27 (C-4), 52,76 (C-5),
206,64 (C-6), 122,72 (C-7), 165,70 (C-8), 42,92 (C-9), 39,90 (C-10), 69,49 (C-
11), 43,77 C-12), 49,00 (C-13), 84,86 (C-14), 31,83 (C-15), 21,51 (C-16), 50,27
(C-17), 18,87 (C-18), 24,61 (C-19), 77,75 (C-20), 20,97 (C-21), 77,94 (C-22),
30,47 (C-23), 37,64 (C-24), 29,21 (C-25), 23,41 (C-26), 22, 75 (C-27).
Hợp chất KG1: Amentoflavone
(+)-ESI-MS: m / z = 539 [M+H]+; (-) ESI-MS m / z = 537 [M-H]- ; CTPT:
C30H18O10.
1H-NMR (DMSO-d6, 500 MHz) δ (ppm): 6,77 (s, H-3), 6,15 (br s,
H-6), 6,30 (br s, H-8), 8,26 (d, J = 2,0, H-2’), 6,89 (d, J = 8,5, H-5’), 7,89 (dd, J
= 2,0; 8,5, H-6’), 6,68 (s, H-3”), 6,03 (s, H-6” ), 7,67 (d, J = 9,0, H-2”’), 6,55
12
(d, J = 9,0, H-3”’), 6,55 (d, J = 9,0, H-5”’), 7,67 (d, J = 9,0, H-6’’’). 13C-NMR
(DMSO-d6, 125 MHz) δ (ppm): 164,56 (C-2), 101,90 (C-3), 181,59 (C-4 ),
161,39 (C-5), 161,39 (C-6), 163,90 ( C-7), 93,93 (C-8), 93,93 (C-9), 103,51 (C-
10), 117,95 (C-1’), 126,46 (C-2’), 123,50 (C-3’), 160,46 (C-4’), 119,19 (C-5’),
131,33 (C-6’), 162,77 (C-2”), 102,38 (C-3”), 181,51 (C-4”), 160.54 (C-5”),
101,57 (C-6’’), 160,54 (C-7’’), 106,87 ( C-8”), 106,87 ( C-9”), 101,73 (C-10”),
121,76 (C-1”’), 128,08 (C-2”’), 115,45(C-3’’’), 160,46 (C-4’’’), 115,45 (C-
5’’’), 128,08 (C-6’’’).
Hợp chất KG2: 4”’-O-methylamentoflavone (podocarpus flavone A)
(+) ESI-MS: m / z = 575 [M+Na]+, 553 [M+H]+; (-) ESI-MS: m / z = 551
[M-H]- ;CTPT: C31H20O10.
1H-NMR [(CD3)2CO, 500 MHz] δ (ppm): 6,73 (s, H-
3), 6,24 (d, J = 2,0, H-6), 6,51 (d, J = 2,0, H-8), 8,11 (d, J = 2,5, H-2’), 7,2 6
(d,J = 8,5, H-5’), 8,04 (dd, J = 2,5; 8,5, H- 6’), 6,71 (s ,H-3’’), 6,46 (br s, H-
6’’), 7,73 (d, J = 9,0 ,H-1’’’), 6,94 (d, J = 9,0 ,H-3’’’), 6,94 ( d, J = 9,0 , H-
5’’’), 7,73 (d, J = 9,0 ,H-6’’’), 13,01 (s, OH-5”), 13,15 (s, OH-5), 3, .81 (s
,OCH3- 4’’’).
13C-NMR [(CD3)2CO, 125 MHz] δ (ppm): 164,76 (C-2), 104,19
(C-3), 183,45 (C-4), 162,77 (C-5), 99,78 (C-6), 165,05 (C-7), 94,77 (C-8),
160,24 (C-9), 104,33 (C-10), 120,82 (C-1’), 132,58 (C2’), 124,28 (C-3’) ,
162,77 (C-4’), 117,48 (C-5’), 12 8,84 (C-6’), 165,05 (C-2’’), 104,33 (C-3’’),
183,06 (C-4’’), 162,34 (C-5’’), 104,19 (C-6’’), 162,77 (C-7’’), 105,34 (C-8’’),
158,80 (C-9’’), 104,19 (C-10’’), 123,40 (C-1’’’), 128,91 (C-2’’’), 115,27 (C-
3’’’), 163,60 (C-4’’’), 115,27 (C-5’’’), 128,91 (C-6’’’), 55,89 ( OCH3-4’’’).
Hợp chất KG3: 4’,4’’’,7’’-trimetoxyamentoflavone
(+) HR-ESI-MS: m / z = 581,1415. CTPT: C33H24O10.
1H-NMR (CDCl3 +
CD3OD, 500 MHz) δ (ppm): 6,61 (s, H-3 ), 6,28 ( br s,H-6), 6,41 (br s,H-8),
7,86 (d, J = 2,5, H-2’), 7,18 (d, J = 9,0, H-5’), 8,00 (dd, J = 2,5; 9,0, H-6’),
6,61 (s ,H-3’’), 6,55 (s,H-6’’), 7,48 (d, J = 9,0, H-2’’’), 6,84 (d, J = 9,0,H-
3”’), 6,84 (d, J = 9,0,H-5’’’), 7,48 (d, J = 9,0, H-6’’’), 3,89 (s OCH3 ), 3,81 (s
OCH3), 3,80 (s OCH3).
13C-NMR(CDCl3+CD3OD, 125 MHz) δ (ppm): 163,98
(C-2), 10379 (C-3), 182,84 (C-4), 161,64 (C-5), 99,10 (C- 6), 164,02 ( C- 7),
94,18 (C- 8), 157,82 (C- 9), 104,35 (C-10), 121,64 (C-1’), 130,78( C-2’),
123,12 (C- 3’), 160,51 (C-4’), 111,04 (C-5’), 127,92 (C-6’), 164,02 (C- 2”),
13
102,97 (C-3”), 182,28 (C-4”), 161,40 (C-5”), 104,66 (C-6”), 162,69 (C-7’’),
95,20 (C-8’’), 153,97 (C-9’’), 104,75 (C-10’’), 122,94 (C-1’’’) , 127,61 (C-
2’’’), 114,27 (C-3’’’), 162,50 (C-4’’’), 114,27 (C-5’’’), 127,61 (C-6’’’), 56,02
(OCH3), 55,15 (OCH3), 55,65 (OCH3).
Hợp chất KG4: 3β-hydroxytotarol
Phổ (+) ESI-MS có một pic tại m / z = 285,2 (100, [M + H-H2O]
+); CTPT:
C20H30O2.
1H-NMR (CDCl3, 500 MHz) δ (ppm): 1,49 (td, J = 13,1; 4,3, H-1α),
2,25 (dt, J = 13,1; 3,3, H-1β), 1,7-1,8 (m, H-2), 3,29 (dd, J = 11,3; 6,5, H-3), 1,25
(dd, J = 12,4; 2,0, H-5), 1,71 (m, H-6), 2,97 (dd, J = 17,1; 6,4, H-7α), 2,75 (m,
H-7β), 6,96 (d, J = 8,5, H-11), 6,51 (d, J = 8,5, H-12), 3,26 (m, H-15), 1,33 (d, J
= 7,0, H-16), 1,34 (d, J = 7,0, H-17), 1,07 (s, H-18 ), 0,89 (s, H-19), 1,18 ( s, H-
20). 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) δ (ppm): 37,74 (C-1), 28,15 (C-2), 78,85 (C-
3), 38,79 (C-4), 49,05 (C-5), 19,13 (C-6), 29,05 (C-7), 133,8 (C-8), 142,26 (C-9),
37,51 (C-10), 123,0 (C-11), 114,42 (C-12), 152,23 (C-13), 131,07 (C-14), 27,26
(C-15), 20,29 (C-16), 20,29 (C-17), 15,32 (C-18), 28,12 (C-19), 25,16 (C-20).
Hợp chất KG5: Totarol-19-cacboxylic acid
Phổ (-) ESI-MS cho thấy một pic ion giả phân tử tại m / z 315,12 ([M-H]-).
CTPT: C20H28O3.
1H-NMR(CDCl3, 500 MHz) δ (ppm): 1,05 (dd, J = 13,5; 4,2,
H-1α), 1,93-2,04 (m, H-1β), 1,42 (br d, J = 11,9, H-2α), 1,57-1,61 (m, H-2β),
0,98 (m, H-3α), 1,93-2,04 (m, H-3β), 1,35 (m, H-5), 1,29 (m, H-6α), 2,18 – 2,25
(m, 6β), 2,62-2,69 (m, H-7α), 2,95 ( dd, J = 4,8; 16,7, H-7β), 6,98 (d, J = 8,5,
H-11), 6,51 (d, J = 8,5, H-12), 3,25-3,31 (m, H-15), 1,33 ( d, J = 7,1, H-16),
1,34 ( d, J = 7,1, H-17), 1,12 (s, H-18), 1,33 (s, H-20). 13C-NMR (CDCl3, 125
MHz) δ (ppm): 40,12 (C-1), 20,05 (C-2), 37,22 (C-3), 43,76 (C-4), 52,08 (C-5),
21,10 (C-6), 30,00 (C-7), 134,28 (C-8), 140,99 (C-9), 38,52 (C-10), 124,14 (C-
11), 114,58 (C-12), 152,05 (C-13), 130,88 (C-14), 27,26 (C-15), 20,30 (C-16),
20,40 (C-17), 28,61 (C-18), 183,92 (C-19), 23,20 (C-20).
Hợp chất KG6: Ferruginol
(+) ESI-MS: m / z 287 [M+H]+ cho CTPT: C20H30O.
1H-NMR (CDCl3, 500
MHz) δ (ppm): 6,63 (s, H-11), 6,83 (s, H-14), 3,1 (sept, J = 6,9, H-15), 1,22 (d,
J = 7,0, H-16), 1,23 (d, J = 7,0 , H-17), 0,91 (s, H-18), 0,94 (s, H-19), 1,17 (s,
H-20). 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) δ (ppm): 38,87 (C-1), 19,23 (C-2), 41,69
14
(C-3), 33,44 (C-4), 50,35 (C-5), 19,32 (C-6), 29,76 (C-7), 127,30 (C-8), 148,67
(C-9), 37,51 (C-10), 110,97 (C-11), 150,67 (C-12), 131,37 (C-13), 126,62 (C-
14), 26,81 (C-15), 22,75 (C-16), 22,56 (C-17), 33,32 (C-18), 21,62 (C-19),
24,80 (C-20).
Hợp chất KG7: Sugiol
(+) ESI-MS: m / z = 301 [M+H]+ CTPT: C20H28O2.
1H-NMR (CDCl3, 500
MHz) δ (ppm): 1,74 (dd, J = 4,0 , H-6), 6,78 ( s , H-11), 7,65 (s , H-14), 3,14
(m , H-15), 1,13 (d, J =7,0 , H-16), 1,15 (d, J =7,0 H-17), 0,88 (s, H-18 ), 0,94
(s , H-19), 1,15 (s, H-20). 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) δ (ppm): 37,41 (C-1),
18,48 (C-2), 40,80 (C-3), 32,24 (C-4), 49,05 (C-5), 35,46 (C-6), 196,44 (C-7),
122,52 (C-8), 155,77 (C-9), 37,41 (C-10), 109,28 (C-11), 160,05 (C-12), 132,46
(C-13), 124,95 (C-14), 26,01 (C-15), 22,15 (C-16), 22,81 (C-17), 32,24 (C-18),
21,08 (C-19), 22,97 (C-20).
Hợp chất KG8: Nagilactone B
(+) HR-ESI-MS: m / z 387,1409 (100%, C19H24O7Na, và 365,1587 (90%,
[M + H]+. Phổ MS / MS2 của đỉnh m/z 365.1587 chứa một đỉnh ở m / z
347,1483 (100, C19H23O6 [M+H-H2O]
+. CTPT là C19H24O7.
1H-NMR (CD3OD-
d6, 500 MHz) δ (ppm): 4,04 (d, J = 7,3, H-1), 3,88 (m, H-2), 2,24 ( t, J = 13,3,
H-3α), 1,76 ( dd, J = 4,6; 5,0, H-3β), 1,88 ( d, J = 6,6, H-5), 4,99 (dd, J = 6,8;
8,4, H-6), 5,29 (d, J = 8,4, H-7), 6,46 (s, H-11), 3,28 (1H, hept., J = 6,8, H-15),
1,25 (d, J = 6,8, H-16), 1,33 ( d, J = 6,8, H-17), 1,42 (s, H-18), 1,45 (s, H-20).
13C-NMR (CD3OD, 125 MHz) δ (ppm): 69,98 (C-1), 64,50 (C-2), 33,19 (C-3),
42,26 (C-4), 46,39 (C-5), 74,31 (C-6), 59,32 (C-7), 110,18 (C-8), 170,42 (C-9),
41,55 (C-10), 106,81 (C-11), 163,6 (C-12), 165,69 (C-14), 29,05 (C-15), 19,99
(C-16), 20,01 (C-17), 23,30 (C-18), 181,48 (C-19), 17,55 (C-20).
Hợp chất KG9: 5-hydroxystigmastane-6-one-3β-hexadecanoate
ESI-MS (ion dương) m / z 707 [M+Na]+, 427 [M-C16H31O-H2O]
+; ESI-MS
(ion âm) m / z 719 [M+Cl]-, CTPT C45H80O4.
1H-NMR (CDCl3, 500 MHz) δ
(ppm): 5,04 (1H, m, H-3), 2,25 (2H, t, J = 7,5, H-4), 0,64 (3H, s, H-18), 0,82
(3H, s, H-19), 0,88 (t, J = 7,0, H-21), 0,82 (3H, d, J = 6,0, H-26), 0,81 (3H, d, J
= 6,0, H-27), 0,84 (t, J = 7,0). 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) δ (ppm): 34,69 (C-
1), 32, (C-2), 80,39 (C-3), 37,34 (C-4), 70,29 (C-5 ), 212,21 (C-6 ), 41,77 (C-7), ,
15
44,33 (C-9), 42,54 (C-10), 21,46 (C-11), 39,58 (C-12), 43,14 (C-13), 56,33 (C-
14), 22,79 (C-15), 27,55 (C-16), 56,07 (C-17), 11,58 (C-18), 14,23 (C-19), 36,13
(C-20), 18,16 (C-21), 33,89 (C-22), 23,76 (C-23), 45,84 (C-24), 28,10 (C-25),
19,04 (C-26), 19,82 (C-27), 22,70 (C-28), 11,98 (C-29).
Hợp chất KG10: 2-(4-hydroxyphenyl)-propan-1,3-điol
(+) ESI-MS: m / z 169 [M+H]+, 151 [ M+H-H2O]
+, 133 [M+H-2H2O]
+.
CTPT C9H12O3.
1H-NMR (δ ppm, CD3OD): 2,88 (1H, quin, J = 7,0 Hz, H-2 );
3,74 (2H, dd, J = 6,5; 11,0 Hz, 2H-1); 3,83 (2H, dd, J = 7.0, 11.0 Hz, 2H-3);
6.75 (2H, d, J = 9,0 Hz, H-3’, H-5’) ; 7,09 ( 2H, d, J = 9,0 Hz, H-2’, H-6’). 13C-
NMR (CD3OD, δ ppm): 51, 19 (C-2); 65, 20 (C-1, C-3); 130,18 (C-2’, C-6’);
116,21 ( C-3’, C-5’); 132,84 (C-1’); 157,15 (C-4’).
Hợp chất KG11: -Sitosterol
1H-NMR (CDCl3, 500 MHz), (ppm): 5,38-5,36 (1H, m), 3,56-3,52 (1H,
m), 2,33-2,25 (2H, m), 2,05-1,97 (2H, m), 1,89-1,82 (3H, m), 1,70-1,65 (2H, m),
1,54-1,11 (24H, m), 1,07 (3H, s), 1,00 (3H, d, J = 6,7 Hz), 0,87 (3H, t, J = 7,1
Hz), 0,86 (6H, br s), 0,70 (3H, s). 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz), (ppm):
140,79; 121,72; 71,82; 56,80; 56,10; 50,17; 45,88; 42,35; 42,33; 39,81; 37,28;
36,53; 36,16; 33,98; 31,93; 31,69; 29,20; 28,26; 26,14; 24,32; 23,10; 21,11;
19,82; 19,41; 19,06; 18,80; 12,00; 11,87.
2.4. Thăm dò hoạt tính sinh học
2.4.1. Phương pháp thử hoạt tính chống oxi hóa DPPH.
Sử dụng 1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl (DPPH) tạo ra gốc oxy hóa tự do
được dùng để sàng lọc các chất chống oxy hóa
2.4.2. Phương pháp thử hoạt tính gây độc tế bào in vitro
Phép thử tiến hành xác định hàm lượng protein tế bào tổng số dựa vào mật
độ quang học (OD – Optical Density) đo được khi thành phần protein của tế bào
được nhuộm màu bằng Sulforhodamine B (SRB).
2.5. Nghiên cứu đa dạng nguồn gen di truyền
2.5.1. Tách chiết DNA tổng số
DNA tổng số được tách chiết từ lá hoặc vỏ 3 loài Đỉnh tùng, Hoàng đàn
giả, Kim giao núi đất bằng phương pháp của Porebski và cộng sự (1997).
2.5.2. Phương pháp nhân bản sản phẩm PCR_ISSR và PCR_SSR.
16
Phản ứng nhân bản gen được thực hiện trên máy PCR system 9700 (Hoa
Kỳ) với tổng thể tích 25 µl gồm các thành phần: dung dịch đệm PCR 1X;
MgCl2 2,5 mM; dNTPs 2 mM; mồi 100 nM; 50ng DNA khuôn và 0,5 đơn vị
Taq polymerase.
2.5.3. Phân tích số liệu phân tử
Các thông số đa dạng di truyền ở mức độ quần thể và loài như: số alen
trung bình trên một locus (Na), số alen hiệu quả trên một locus (Ne), phần trăm
lô cút đa hình (PPB), chỉ số đa dạng di truyền Shannon (I), hệ số gen dị hợp tử
mong đợi (He), được xác định cho cả chỉ thị ISSR và SSR bằng phần mềm
GenAlex 6.3
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Về hóa học và hoạt tính sinh học
3.1.1. Hoạt tính sinh học của các dịch chiết
3.1.1.1. Hoạt tính chống oxi hóa
Cả 3 dịch chiết từ lá của loài Kim giao núi đất là n-hexane, ethyl acetate và
methanol thử hoạt tính chống oxi hóa bằng việc đo khả năng triệt tiêu gốc tự do
1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl (DPPH). Kết quả cho thấy các dịch chiết này
không thể hiện hoạt tính chống oxi hóa.
3.1.1.2. Hoạt tính gây độc tế bào
Tiến hành thử hoạt tính gây độc tế bào của 2 dịch chiết là dịch chiết Hoàng
đàn giả tổng (HĐT) và dịch chiết EtOAc (HĐE) trên 4 dòng tế bào ung thư là
MCF7, LU-1, Hep-G2, KB. Kết quả cho thấy dịch chiết HĐE thể hiện hoạt tính
khá với giá trị IC50 = 25,21 – 41,21µg/ml. Dịch chiết HĐT chưa thể hiện hoạt
tính ức chế sự phát triển của các tế bào ung thư ở các nồng độ thử nghiệm.
3.1.2. Xác định cấu trúc hóa học của các chất sạch tách được từ 3 loài lá kim
DT2. Cephalotaxine
DT3
17
DT1 Cephalotaxine β-N-oxide
Desoxyharringtonine
DT4.Nordesoxyharringtonine
DT5.1:
Isoharringtonine
DT5.2
Norisoharringtonine
DT6. 3epischellhammericine
DT7
Manniicine
DT8 harringtonolide
DT9 Epicatechin
DT10 Epigallocatechin
Các chất phân lập từ loài Đỉnh tùng (C. mannii)
18
HĐ1 Acid Lambertic
HĐ2 Dacrydianon
HĐ3 Daucosterol
HĐ4 Ponasterone A
HĐ5 20-hydroxyecdysone
HĐ6 Ajugasterone C
Các chất phân phân lập từ loài Hoàng Đàn giả (D. elatum)
KG1: Amentoflavone
KG2 : 4”’-O-metylamentoflavone
KG3: 4’,4’’’,7’’-
trimethoxyamentoflavone
KG4: 3β-
hydroxytotarol
KG5: Acid totarol-
19-cacboxylic
KG6: Ferruginol
KG7: Sugiol
KG8: Nagilacton B
19
KG9: 5-hydroxy
stigmastane-6-one-3β-
hexadecanoat
KG10: 2-(4-
hydroxyphenyl)-
propan-1,3-điol
KG11: β-Sitosterol
Cấu trúc các chất phân lập từ loài Kim giao núi đất (N. wallichiana)
3.1.2. Hoạt tính sinh học của các chất sạch phân lập từ 3 loài lá kim
3.1.2.1. Hoạt tính chống oxi hóa
Hợp chất DT4 (Nordesoxyharringtonine) được đánh giá khả năng quét gốc
tự do 1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl. Kết quả cho thấy hợp chất này có hoạt tính
chống oxi hóa nhưng không mạnh với giá trị IC50 = 98,1g / ml.
Bốn hợp chất sạch là KG1, KG4, KG7 và KG9 đại diện cho ba lớp chất là
biflavone, diterpenoid, steroid phân lập được từ loài Kim giao núi đất được tiến
hành thử hoạt tính chống oxi hóa theo phương pháp DPPH. Kết quả thử hoạt
tính cho thấy các chất sạch từ loài Kim giao núi đất không thể hiện khả năng
triệt tiêu gốc tự do 1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl.
3.1.2.2. Hoạt tính gây độc tế bào
Hợp chất Nordeoxyharringtonine (DT4) chưa được nghiên cứu nhiều về hoạt
tính gây độc tế bào mới chỉ có báo cáo về hoạt tính ức chế tế bào bạch cầu ở
chuột [24]. Vì vậy khi phân lập được hợp chất này từ loài Đỉnh tùng (C. mannii)
chúng tôi đã chú ý tới việc tiếp tục nghiên cứu hoạt tính gây độc tế bào của chất
này đối với các dòng tế bào ung thư khác là tế bào ung thư phổi (Lu), ung thư
biểu mô miệng (KB), ung thư vú (MCF7) và ung thư gan (Hep-G2). Kết quả cho
thấy hợp chất DT4 thể hiện hoạt tính mạnh đối với cả 4 dòng tế bào thử nghiệm.
Cụ thể là đối với dòng tế bào ung thư KB chất DT4 thể hiện hoạt tính chống tế
bào ung thư mạnh gấp 21 lần chất đối chứng, với dòng tế bào ung thư phổi Lu-1
mạnh gấp 91,5 lần, với tế bào ung thư gan HepG2 mạnh gấp 8,9 lần và đặc biệt
hoạt tính chống tế bào ung thư vú MCF7 mạnh gấp 107,5 lần ellipticine.
Các hợp chất phân lập được từ dịch EtOAc của loài Hoàng đàn giả đã được
nghiên cứu về hoạt tính gây độc tế bào đối với bốn dòng tế bào ung thư
Bảng 3.25. Kết quả thử hoạt tính gây độc tế bào của các chất phân lập từ loài
Hoàng đàn giả
20
ST
T
Kí hiệu
mẫu
Hoạt tính gây độc tế bào in vitro IC50 (M)
KB Lu-1 HepG2 MCF7
1 HĐ1 162,53 ± 9,75 167,03 ± 19,75 224,24 ± 22,03 184,97 ± 17,28
2 HĐ4 185,63 ± 11,47 209,40 ± 15,65 135,50 ± 11,70 147,28 ± 17,56
3 HĐ5 194,02 ± 13 196,60 ± 8,33 199,85 ± 6,70 206,52 ± 16,56
4 HĐ6 > 100* > 100* > 100* > 100*
5 Ellipticine 1,79 ± 0,12 1,50 ± 0,16 1,26 ± 0,16 1,30 ± 0,24
*Các chất không có hoạt tính và không qui đổi ra (M)
Đây là các kết quả nghiên cứu lần đầu tiên về hoạt tính sinh học của các
dịch chiết và các chất sạch phân lập được từ cây Hoàng đàn giả
Năm hợp chất phân lập được từ Kim giao núi đất là KG5, KG8, KG9,
KG10 và KG11 đã được thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào trên tám dòng tế
bào ung thư ở người với ellipticine là đối chứng dương. Các kết quả được thể
hiện trong bảng 3.26.
Bảng 3.26. Hoạt tính gây độc tế bào của các chất KG1, KG4, KG5, KG8 và
KG9
Chất
Hoạt tính gây độc tế bào in vitro IC50 (M)
Hep
G2
KB LU-1 MCF7 SK-
Mel2
HL60 SW626 SW480
KG8 13,71
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_luan_an_nghien_cuu_thanh_phan_hoa_hoc_hoat_tinh_sinh.pdf