Giáo án Hóa học 8 cả năm - TrườngTHCS EaTul

BÀI LUYỆN TẬP 5

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hệ thống hoá các kiến thức đã học.

+ Tính chất của ôxi, ứng dụng và điều chế oxi.

+ Khái niệm ô xit, sự phân loại oxit.

+ Khái niệm về phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ.

+ Thành phần của không khí.

2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết phương trình, giải toán, phân biệt các loại phản ứng hoá học.

3. Giáo dục: Giáo dục ý thức cẩn thận, độc lập.

 4.Trọng tâm : - Vận dụng kiến thức vào giải các bài tập hóa học .

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Máy chiếu giấy trong, bút dạ

2. HS: Ôn lại các kiến thức đã học.

 

doc157 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 509 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hóa học 8 cả năm - TrườngTHCS EaTul, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iải các dạng bài tập. 5. Dặn dò: - Nắm cách làm bài tập. - Làm bài tập: 4,5,6 (sgk). 21.3 , 21.5 , 21.6 (sbt). Tuần : 16 Ngày soạn: 7/12 /2017 Tiết : 32 Ngày dạy:8 /12 /2017 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Từ PTHH và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định khối lượng của những chất tham gia hoặc khối lượng của sản phẩm. - Từ PTHH và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định thể tích của những chất khí tham gia (sản phẩm). 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính toán và lập PTHH. 3. Giáo dục: Ý thức cẩn thận trong tính toán. 4.Trọng tâm : - Cách để xác định khối lượng chất tham gia và sản phẩm . II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Giáo án (Tiết 1 phần I, Tiết 2 phần II) 2. HS: - Học bài cũ - Xem trước bài mới III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: * Nêu các bước giải bài tập tính theo công thức hoá học? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG 1.Hoạt động 1: - GV cho HS đọc ví dụ trong Sgk. - GV gợi ý, hướng dẵn HS cách giải theo các bước . * GV đưa ví dụ : (Bảng phụ). Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO. a. Lập PTHH. b.Tính khối lượng ZnO thu được? - Gọi 4 HS lần lượt thực hiện 4 bước giải - Yêu cầu HS làm bài : Cần dùng bao nhiêu gam CaCO3 để điều chế được 11,2 g CaO Biết CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k) (1) ? Đề bài cho biết những điều gì - Xác định yêu cầu của đề bài. ? Để tính được khối lượng của CaCO3 theo em cần phải biết điều gì ? Từ dữ kiện bài cho em hãy thảo luận tìm ra số mol của CaCO3 . Gv cho học sinh thảo luận ghi kết quả ra nháp. Gv cho 1 học sinh lên bảng giải , các HS khác nhận xét , bổ xung ? Tương tự các em hãy giải bài tập 1b SGK. Học sinh làm việc cá nhân. Gv gọi 1 học sinh lên bảng, học sinh ở dưới lớp tự giải, đối chiếu với kết quả của bạn, nhận xét. GV yêu cầu HS làm bài tập : Bài tập 3 : Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam 1 kim loại hoá tri II bằng khí oxi dư thu được 8 gam oxit RO. Xác định tên kim loại. Để xác định được tên kim loại ta cần biết được điều gì? ? Làm thế nào để tính được số mol của kim loại? . 1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm: * Các bước giải: - Đổi số liệu đầu bài. Tính số mol của chất mà đầu bài cho. - Lập phương trình hoá học. - Dựa vào số mol chất đã biết để tính số mol chất cần tìm. - Tính m . * Ví dụ : - Số mol Zn tham gia phản ứng. a. PTHH: 2Zn + O2 2ZnO 2mol 2mol 0,2mol ? mol b. Số mol ZnO tạo thành: Khối lượng ZnO thu được: mZnO = 0,2 . 81 = 16,2g Bài tập 3 (a, )SGK/75. - Phương trình hoá học: CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k) (1) a. - Số mol CaO điều chế được là: nCaO = 11,2 : 56 = 0,2 mol. - Theo phương trình hoá học ta có: nCaCO3 = nCaO = 0,2 ( mol ) → mCaCO3 = 100 . 0,2 = 20 g Vậy cần dùng 20 g CaCO3 để tạo ra 11,2 g CaO. Bài tập 1b SGK/75. b. – Phương trình hoá học: Fe + 2 HCl ® FeCl2 + H2 - Số mol Fe tham gia phản ứng: nFe = 2,8 : 56 = 0,05 ( mol ) - Theo phương trình hoá học: nHCl = 2 nFe =2. 0,05 = 0,1 ( mol ) -Khối lượng HCl cần dùng: mHCl = n . M = 0,1 . 36,5 = 3,65 ( g ). Bài tập - Phương trình hoá học: 2R + O2 ® 2RO Theo ĐLBTKL ta có: mO2 = mRO – mR = 8 – 4,8 = 3,2 (g) - Số mol O2 tham gia phản ứng: nO2= 3,2 : 32 = 0,1 mol - Theo phương trình phản ứng thì : nR = 2 nO2 = 0,1.2 = 0,2 mol - Nguyên tử khối của R là ® MR = m : n = 4,8 : 0,2 = 24 (g) Vậy kim loại hoá trị II cần tìm là Mg 4.Củng cố: - HS đọc phần ghi nhớ. - Nêu phương pháp vận dụng. 5. Dặn dò:- Học bài nắm cách làm bài tập.Và đọc trước mục II - Bài tập về nhà: 1,2,3 (sgk). Tuần : 17 Ngày soạn: 12/12 /2017 Tiết : 33 Ngày dạy:13 /12 /2017 . TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC tt I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Từ PTHH và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định khối lượng của những chất tham gia hoặc khối lượng của sản phẩm. - Từ PTHH và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định thể tích của những chất khí tham gia (sản phẩm). 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính toán và lập PTHH. 3. Giáo dục: Ý thức tự học 4.Trọng tâm : - Cách tính thể tích chất khí tham gia và sản phẩm . II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Giáo án 2. HS: - Học bài cũ. - Xem trước bài mới . III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: * Nêu các bước giải bài tập tính khối lượng chất tham gia ( chất sản phẩm ) ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động 1: - GV gợi ý, hướng dẵn HS cách giải theo các bước . * GV đưa ví dụ 1: (Bảng phụ). Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO. a. Lập PTHH. b.Tính thể tích oxi đã dùng? (đktc). - HS viết công thức tính n, V. - Gọi 4 HS lần lượt thực hiện 4 bước giải như đã hướng dẫn. * Ví dụ 2: : Đốt cháy hoàn toàn 1,12l CH4. Tính thể tích oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành.(đktc). - HS đọc đề, tóm tắt đề bài. - HS thảo luận và đưa ra các bước giải. - Gọi 1 HS chữa bài. - Yêu cầu HS làm bài tập Bài tập 1: Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P. Tính khối lượng của chất tạo thành sau phản ứng. - HS đọc và tóm tắt đề bài. - Viết phương trình phản ứng. - Tính nP ? - Tính V của oxi cần dùng. - Tính khối lượng của P2O5 Bài tập2 Để đốt chấy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2g oxi. Phản ứng kết thúc thu được x gam Al2O3. a. Lập phương trình phản ứng. b. Tính a, x. - GV cho HS thảo luận nhóm . - HS làm các bước trên. - HS báo cáo kết quả. ? Có thể dựa vào định luật bảo toàn khối lượng để tính có được không. 2. Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm: * Các bước giải: - Đổi số liệu đầu bài. Tính số mol của chất mà đầu bài cho. - Lập phương trình hoá học. - Dựa vào số mol chất đã biết để tính số mol chất cần tìm. - Tính V. * Ví dụ 1: - Số mol Zn tham gia phản ứng. a. PTHH: 2Zn + O2 2ZnO 2mol 1mol 2mol 0,2mol ? mol ? mol b.Tính thể tích oxi đã dùng: * Ví dụ 2: a. b. CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O theo PT : nO2 = 2nCH4 = 2 . 0,05 = 0,1 mol nCO2 = nCH4 = 0,05 mol VO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 l VCO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 l Bài tập 1: a. 4P + 5O2 ® 2P2O5 4mol 5mol 2mol 0,1mol x y b. Bài tập 2: 4Al + 3O2 2Al2O3 * Theo phương trình: Cứ 4mol Al cần 3mol O2 a mol ...........0,6molO2. 4. Củng cố: - HS nhắc lại cách tìm thể tích chất khí tham gia phản ứng và sản phẩm. 5. Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ. - Bài tập về nhà: 1,2,3 (Sgk). - Ôn tập những kiến thức đã học để hôm sau luyện tập Tuần : 17 Ngày soạn: 14/12 /2017 Tiết : 34 Ngày dạy:15 /12 /2017 BÀI LUYỆN TẬP 4 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết cách chuyển đổi qua lại các đại lượng như số mol, khối lượng hoặc số mol chất khí và thể tích. - HS biết được ý nghĩa về tỷ khối chất khí, biết cách xác định được tỷ khối của khí này với khí khác (khí/không khí) 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng những kỹ năng đã học, để giải các bài toán. 3. Giáo dục: HS có ý thức tự giác, lòng đam mê 4.Trọng tâm : - Vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập hóa học . II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Giáo án 2. HS: - Làm bài tập - Ôn lại các khái niệm: III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: kiểm tra sĩ só 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG 1.Hoạt động1: - GV cho HS thảo luận nhóm các nội dung + mol là gì ? + Khối lượng mol là gi ? + Thể tích mol chất khí là gì ?. HS Viết các công thức tính số mol , khối lượng , khối lượng mol , số nguyên tử hoặc phân tử , tỉ khối của chất khí . Yêu cầu HS nêu bước giải bài toán biêt CTHH tính TP phần trăm , biết TP phần trăm xác định CTHH , bài toán xđ khối lưong , thể tích của chất tham gia , chất sản phẩm ? 2. Hoạt động 2: *Bài tập 4(sgk- 79). HS đọc đề và tóm tắt. - Xác định điểm khác so với bài trên. - Thể tích của khí CO2 ở điều kiện thường là: 24l/mol. - Tính M của CaCl2 . - Tính n của CaCO3. - Suy ra n và V của CO2. - Yêu cầu HS làm bài sau Chọn đáp án đúng: 1.Khí A có dA/H = 13. Vậy A là: a. CO2 c. C2H2 b. CO. d. NO2 2.Chất khí nhẹ hơn không khí là: a.Cl2 c.CH4 b.C2H6 d.NO2 - HS nhận xét đưa ra kết quả đúng. 3. Số nguyên tử O trong 3,2gam O2 . a.3.1023 c.9.1023 b.6.1023 d.1,2.1023 - Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK trang 79 - HS đọc đề bài Đề bài cho biết gì ? đề bài yêu cầu gì ? - HS nêu các bước giải - Yêu cầu 1 HS lên chữa 1.Kiến thức cần nhớ: + mol là gì ? + Khối lượng mol là gi ? + Thể tích mol chất khí là gì ?. (mol) ; m = n. M (g) Vk= n. 22,4 (l) ; (mol) S (Số nguyên tử hoặc phân tử ) = n. N (mol) * Cách giải bài toán biêt CTHH tính TP phần trăm , biết TP phần trăm xác định CTHH , bài toán xđ khối lưong , thể tích của chất tham gia , chất sản phẩm 2. Luyện tập: * Bài tập 4 SGK T79 CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + CO2+ H2O a. Theo phương trình: b. * Đáp án đúng là: c. * Đáp án đúng là: c. * Đáp án đúng là: d Bài Tập 2 SGK T79 mFe = 36,8% x 152 = 56g mS = 21% x 152 = 32g mO = 42,2% x 152 = 64g nFe = 56 : 56 = 1 mol nS = 32 : 32 = 1 mol nO = 64 : 16 = 4 mol CTHH của hợp chất là FeSO4 4. Củng cố: GV cho HS nhắc lại lý thuyết cơ bản. 5. Dặn dò: - Ôn tập lại lý thuyết. - Bài tập: 1,2,5 (Sgk- 79). Tuần : 18 Ngày soạn: 171/12 /2017 Tiết : 35 Ngày dạy:18 /12 /2017 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Học sinh ôn lại các kiến thức cơ bản, quan trọng trong học kỳ I. -Củng cố cách lập công thức hoá học, phương trình hoá học, hoá trị, công thức chuyển đổi, tỷ khối. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng và biến đổi công thức. 3. Giáo dục: Ý thức cẩn thận trong tính toán . 4.Trọng tâm : - Ôn tập về phản ứng hóa học , mol và tính toán hóa học . II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Giáo án. 2. HS: Học ôn tốt. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. 3 Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG - GV dùng bảng phụ ghi sẵn hệ thống câu hỏi về nguyên tử, phân tử. -HS trả lời, cho ví dụ. -GV cho HS tham gia trò chơi ô chữ. *Ô 1: Có 6 chữ cái. (Tỷ khối). H Ô 2: Có 3 (Mol). O Ô 3: Có 7 (Kim loại). A Ô4: Có6..(Phân tử). H. Ô5 : Có 6.(Hoá trị). O. Ô 6: Có 7.(Đơn chất)C. -GV yêu cầu học sinh nêu cách lập công thức hoá học. -Nêu cách làm. -Hoá trị các nguyên tố, nguyên tử, nhóm nguyên tử. - Yêu cầu HS nêu các bước lập PTHH *Bài tập 1: Cho sơ đồ phản ứng: Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2­ a.Tính mFe và mHCl đã phản ứng. Biết rằng:Khí thoát ra là 3,36l (đktc). b.Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành. -GV cho HS đọc đề bài, tóm tắt. -Nêu cách giải. -Tính m của Fe, m của HCl. -Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành. -HS nêu các bước giải. Bài tập 2: Người ta cho 4,8 kim loại A vào tác dụng với đồng (II) sunfat có công thức CuSO4 tạo thành ASO4 và 12,8 gam kim loại Cu theo phản ứng. A + CuSO4 ASO4 + Cu. Hỏi trong công thức ASO4; A thể hiện hoá trị nào? Tìm số mol kim loại A và xác định A là kim loại nào. Bài tập 3 Tính tỉ khối của khí nitơ so với khí cacbonic và với không khí (M = 29) Tính tỉ lệ phần trăm các thành phần nguyên tố trong hợp chất Na2SO4. 3. Cho 3.1024 nguyên tử Na, tính khối lượng Na 1. Hệ thống hoá kiến thức: *Hàng dọc: HOA HOC 2. Lập công thức hoá học- Hoá trị: I II III I K2SO4 Al(NO3)3 ? ? ? ? Fe(OH)2 Ba3(PO4)2 3 . Các bước lập PTHH 4. Giải toán hoá học: Bài tập 1 a. Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2­ 1 2 1 1 *Theo phương trình hoá học: mFepư = 0,15 . 56 = 8,4 g. MHCl= 0,3 . 36,5 = 10,95 g b.Khối lượng của hợp chất FeCl2: Bài tập 2 NCu = 12,8 : 64 = 0,2 mol A + CuSO4 ASO4 + Cu. 1mol 1 mol 0,2mol 0,2mol MA = g Vậy A là magiê (Mg). Bài tập 3 M %mNa = %mS = %m nNa = 3 . 1024 : 6 . 1023 = 5 mol m 4. Củng cố: - HS nêu lại các kiến thức cơ bản. - Cách giải các bài tập. 5. Dặn dò: - Học bài. - Giải các bài tập còn lại (Trong bài luyệ tập- Ôn tập). - Chuẩn bị kiểm tra HKI Tuần :18 Ngày soạn: 23/12 /2015 Tiết : 36 Ngày dạy:26 /12 /2015 KIỂM TRA HỌC KỲ I I. Mục tiêu: -Nhằm kiểm tra dánh giá về kiến thức của HS cuối học kì I 1. Kiến thức Chủ đề 1: Đơn chât- hợp chất phân tử + Nêu được khái niệm đơn chất, hợp chất. + Lập công thức hoá học của hợp chất. Chủ đề 2: Phản ứng hóa học + Lập được phương trình hóa học khi biết chất tham gia Chủ đề 3: Mol và tính toán hóa học + Tính được m, n, V theo phương trình hóa học của chất tham gia hoặc sản phẩm dựa theo dữ kiện bài cho. 2. Kĩ năng - Rèn luyện khả năng làm bài cẩn thận, khoa học. - Củng cố lại các kiến thức ở chương I,II và III. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh tính tự giác khi làm bài. - Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh. II,Lập ma trận đề: Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở mức cao hơn Chương 1 Đơn chât- hợp chất phân tử - Khái niệm đơn chất, hợp chất: lấy ví dụ - Nêu khái niệm của hóa trị và tính hóa trị Lập công thức hoá học của hợp chất khi biết hóa trị Số câu Số điểm Tỉ lệ:% Câu 1 3 điểm (30%) Câu 2 1 điểm (10%) 2 câu 4 điểm (40%) Chương 2 Phản ứng hóa học Lập pthh khi biết chất tham gia và sản phẩm Số câu Số điểm Tỉ lệ:% Câu 3 2 điểm (20%) 1 câu 2 điểm (20%) Chương 3 Mol và tính toán hóa học - Tính được m, n, V theo phương trình hóa học của chất tham gia hoặc sản phẩm dựa theo dữ kiện bài cho Tìm khối lượng mol kim loại R và xác định R là kim loại nào. Số câu Số điểm Tỉ lệ:% Câu 4 3 điểm (30%) Câu 5 1 điểm (10%) 2 câu 4 điểm (40%) Tổng số câu Tổng số điểm Tổng (%) 1 câu 3 điểm (30%) 2 câu 3 điểm (30%) 1 câu 3 điểm (30%) 1 câu 1 điểm (10%) 5 câu 10 điểm (100%) III:Đề kiểm tra: Câu 1 (3 điểm) : a. Thế nào là đơn chất, hợp chất? Lấy ví dụ: 3 đơn chất, 3 hợp chất? b. Hóa trị là gì? Xác định hóa trị của lưu huỳnh trong hợp chất sau:SO3 và H2S Câu 2 (1 điểm): Hãy lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi : a. Al ( III) và Cl (I) . b. Zn(II) và NO3 (I) Câu 3 (2 điểm) : Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: a . CaCO3 - - - > CaO + CO2 b. Al + O2 - - - > Al2O3 c. Fe + Cl2 - - - > FeCl3 d. Mg + Fe2 (SO4 )3 - - - > MgSO4 + Fe Câu 4(3điểm) : Cho 11,2g kim loại sắt (Fe) tác dụng với axít sunfuríc loãng (H2SO4) dư tạo ra Sắt (II) sunfat (FeSO4) và khí hiđro (H2). Em hãy: a. Viết phương trình phản ứng? b. Tính khối lượng axít sunfuric tham gia phản ứng? c. Tính thể tích khí hiđro tạo thành (ở đktc) ? Câu 5 (1 điểm ):Người ta cho 4,8 kim loại R vào tác dụng với đồng (II) sunfat có công thức CuSO4 tạo thành RSO4 và thu được 12,8 gam kim loại Cu theo phản ứng. R + CuSO4 RSO4 + Cu Tìm khối lượng mol kim loại M và xác định M là kim loại nào. ( Cho: O = 16 ; Fe = 56 ; S = 32 , H = 1;Cu=64) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Đáp án Biểu điểm 1 a. Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học ví dụ: Ca; K; O2 - Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên: ví dụ: H2O; HCl; SO2 b.- Hóa trị của nguyên tố hay nhóm nguyên tử là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác. - Hóa trị của lưu huỳnh là: SO3 _ S (VI); H2S _ S (II) 0,75 điểm 0,75 điểm 0,75 điểm 0,75 điểm 2 + Công thức chung AlxCly Theo quy tắc hóa trị ta có: x.III=y.I Ta có tỉ lệ x/y=I/III=1/3 vậy x= 1, y=3 Công thức là: AlCl3 + Công thức chung Znx (NO3)y Theo quy tắc hóa trị ta có: x.II=y.I Ta có tỉ lệ x/y=I/II= 1/2 vậy x= 1, y=2 Công thức là: Zn(NO3)2 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 3 a. CaCO3 CaO + CO2 b. 4Al + 3O2 2Al2O3 c. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 d. 3Mg + Fe2 (SO4 )3 3MgSO4 + 2Fe 0,5 điểm 0,5điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 4 a. Fe + H2SO4 FeSO4 + H 2 b. nFe = 11, 2 : 56 = 0.2 (mol) Fe + H2SO4 FeSO4 + H 2 1mol 1mol 1mol 1mol 0,2mol 0,2mol 0,2m 0,2mol _ mH2SO4 = 0,2 . 98 = 19,6 (gam) c. VH2 = 0,2 . 22,4 = 44,8 (lít) 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm 1 điểm 5 nCu= 12,8 : 64 = 0,2 mol R + CuSO4 RSO4 + Cu. R(g) 64(g) 4,8(g) 12,8(g) Ta có phương trình: _ R= 24 Vậy R là magiê (Mg). 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm IV. Củng cố GVThu bài. Và kiểm tra số bài V. Dặn dò:Đọc trước bài tính chất của oxi Trường: THCS Hoành Hoa Thám Họ và tên:...................................... Lớp: 8A................ KIỂM TRA HỌC KÌ I. Môn: Hoá 8 Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm Lời phê của thầy ,cô ĐỀ KIỂM TRA Câu 1 (3 điểm) : a. Thế nào là đơn chất, hợp chất? Lấy ví dụ: 3 đơn chất, 3 hợp chất? b. Hóa trị là gì? Xác định hóa trị của lưu huỳnh trong hợp chất sau: SO3 và H2S Câu 2 (1 điểm): Hãy lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi : a. Al ( III) và Cl (I) . b. Zn(II) và NO3 (I) Câu 3 (2 điểm) : Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: a . CaCO3 - - - > CaO + CO2 b. Al + O2 - - - > Al2O3 c. Fe + Cl2 - - - > FeCl3 d. Mg + Fe2 (SO4 )3 - - - > MgSO4 + Fe Câu 4(3điểm) : Cho 11,2g kim loại sắt (Fe) tác dụng với axít sunfuríc loãng (H2SO4) dư tạo ra Sắt (II) sunfat (FeSO4) và khí hiđro (H2). Em hãy: a. Viết phương trình phản ứng? b. Tính khối lượng axít sunfuric tham gia phản ứng? c. Tính thể tích khí hiđro tạo thành (ở đktc) ? Câu 5 (1 điểm ):Người ta cho 4,8 kim loại R vào tác dụng với đồng (II) sunfat có công thức CuSO4 tạo thành RSO4 và thu được 12,8 gam kim loại Cu theo phản ứng. R + CuSO4 RSO4 + Cu Tìm khối lượng mol kim loại M và xác định M là kim loại nào. ( Cho: O = 16 ; Fe = 56 ; S = 32 , H = 1;Cu=64) BÀI LÀM HỌC KỲ II Tuần 20 Ngày soạn: 02/01 /2018 Tiết : 37 Ngày dạy:03/01 /2018 CHƯƠNG IV : OXI – KHÔNG KHÍ TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được các kiến thức :Trong ĐK thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều kim loại, phi kim, oxi có hoá trị II. - Học sinh viết được PTPƯ của oxi với P, S. - Nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một chất trong oxi. 2. Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm. 3. Giáo dục: Giúp HS hứng thú học tập bộ môn. 4.Trọng tâm : - Oxi tác dụng với phi kim ( tác dụng với lưu huỳnh , tác dụng với phot pho ) II/ CHUẨN BỊ: 1. GV: + Dụng cụ: Bình thuỷ tinh, đèn cồn, muôi sắt, diêm. + Hoá chất: Khí oxi nguyên chất, P, S. 2. HS: Chuẩn bị trước bài học. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng - Yêu cầu HS nêu những gì biết được về khí oxi ( như: KHHH, CTHH, NTK, PTK). - GV cung cấp thêm thông tin về oxi. *. Hoạt động1: - GV cho HS quan sát lọ thuỷ tinh có chứa khí oxi, yêu cầu HS nhận xét về: Màu sắc, mùi, trạng thái và tính tan trong nước. - Yêu cầu HS tính tỉ khối của oxi đối với không khí.→ khí oxi nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ? - GV bổ sung. *. Hoạt động 2: * GV làm thí nghiệm: Đưa muôi sắt có chứa bột S vào ngọn lửa đèn cồn. Sau đó đưa S đang cháy vào lọ thuỷ tinh có chứa khí oxi. - Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng. ? So sánh các hiện tượng S cháy trong không khí và trong oxi. - GV: Chất khí đó là lưu huỳnh đioxit: SO2 ( còn gọi là khí Sunfurơ). - Gọi 1 HS viết PTPƯ. * GV làm TN: Đốt P đỏ trong không khí và trong khí oxi. - Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng. ? So sánh các hiện tượng P cháy trong không khí và trong oxi. - GV giới thiệu: Bột đó là Điphotpho pentao xit P2O5 tan được trong nước. - Gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ. - KHHH: O. - CTHH : O2. - NTK : 16. - PTK : 32. I. Tính chất vật lí: - Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Hoá lỏng ở -183 độ C. II. Tính chất hoá học: 1. Tác dụng với phi kim: a. Với lưu huỳnh: - PTHH: S + O2 SO2 (Lưu huỳnh đioxit) b. Với photpho: - PTHH: 4P + 5O2 2P2O5 (Điphotpho pentaoxit) 4. Củng cố: - Yêu cầu HS làm các bài tập sau: * Bài tập 1: Đốt cháy 6,2g P trong bình chứa 6,72 l khí oxi ( ở đktc) tạo thành P2O5. a. Chất nào còn dư, chất nào thiếu? A. P còn dư, O2 thiếu. B. P còn thiếu, O2 dư. C. Cả 2 chất vừa đủ. D. Tất cả đều sai. b. Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu? A. 15,4g. B. 16g. C. 14,2g. D. Tất cả đều sai. * Bài tập 2: Đốt cháy S trong bình chứa 7 lít khí O2. Sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít khí SO2. Biết các khí ở đktc. Khối lượng S đã cháy là: A. 6,5g. B. 6,8g. C. 7g. D. 6,4g. GV yªu cÇu HS lµm BT 4 SGK np = n02 = 4P + 502 → 2P205 4mol : 5mol : 2mol 0,4mol " 0,5mol " 0,2mol - ChÊt cßn d­ lµ « xi. L­îng d­: 0,53 – 0,5 = 0,03 (mol) - Theo PTP¦ . nP205 = mP205 = 0,2 . 142 = 28,4 (g) 5. Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi. - Làm Bài tập: (Sgk- 84) - Nghiên cứu tính chất hóa học 2 ,3 của oxi Tuần 20 Ngày soạn: 04/01 /2018 Tiết : 38 Ngày dạy:05/01 /2018 TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được một số tính chất hóa học của oxi : tác dụng với kim loại , tác dụng với hợp chất 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng lập PTPƯ của oxi với một số đơn chất và một số hợp chất khác. - Tiếp tục rèn luyện cách giải các bài toán theo PTHH. 3. Giáo dục: Tính hứng thú học tập bộ môn. 4Trọng tâm : - Tác dụng với kim loại , tác dụng với hợp chất . II/ CHUẨN BỊ: 1. GV: + Dụng cụ: Đèn cồn, môi sắt, diêm. + Hoá chất: Khí oxi nguyên chất, dây sắt. 2. HS: Xem kĩ phần còn lại của bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - hãy cho biết tính chất vật lí của oxi ? - Viết PTHH của phản ứng oxi tác dụng với lưu huỳnh và oxi tác dụng với photpho 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Ở bài trước các em đã biết ở nhiệt độ cao O2 tác dụng với các đơn chất phi kim P và S, Oxi còn có tính chất hóa học nào nữa ? để tra lời câu hỏi chung ta cùng tìm hiểu nội dung bài hôm nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng * .Hoạt động1: * GV làm thí nghiệm: Lấy một đoạn dây sắt cuốn hình lò xo đưa vào bình chứa khí oxi. ? Có dấu hiệu của PƯHH không. * Quấn vào đầu dây sắt một mẫu than gỗ, đốt cho than và dây sắt nóng đỏ rồi đưa vào bình chứa khí oxi. - HS quan sát và nhận xét. - GV: Các hạt nhỏ màu nâu đó là oxit sắt từ: Fe3O4. - Yêu cầu HS viết PTPƯ. - GV giới thiệu: Oxi còn tác dụng với nhiều kim loại khác - GV yêu cầu HS viết PTHH oxi tác dụng với nhôm , natri , kẽm 2. Hoạt động 2: * GV : Khí metan có trong khí bùn ao, phản ứng cháy của metan trong không khí tạo thành khí cacbonic, nước, đồng thời toả nhiều nhiệt. - Gọi 1 HS viết PTPƯ. - GV giới thiệu: Oxi còn tác dụng với nhiều hợp chất khác - GV yêu cầu HS viết PTHH oxi tác dụng với rượu etylic , etilen - Từ những tính chất hóa học của khí oxi hãy rút ra kết luận về đơn chất oxi. 2. Tác dụng với kim loại: - PTHH: 3Fe + 2O2 2Fe3O4 (Oxit sắt từ) 3. Tác dụng với hợp chất: - PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (k) (k) (k) (h) * Kết luận: Khí o xi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia PƯHH với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất oxi có hoá trị II. 4. Củng cố: - Yêu cầu HS làm các bài tập sau: * Bài tập 1: Khi đốt quặng kẽm sunfua ZnS, chất này tác dụng với oxi tạo thành ZnO và khí SO2. Nếu cho 19,4g ZnS tác dụng với 8,96 lít khí o xi thì khí SO2 sinh ra có thể tích là bao nhiêu? A. 8,96 lít. B. 4,48 lít. C. 5,4 lít. D. 4,4 lít. * Bài tập 2: Đốt cháy hết 3,2 g khí metan trong không khí sinh ra khí cacbonic và nước. a. Viết PTPƯ. b. Tính thể tích khí o xi ( ở đktc) c. Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành. * Hướng dẫn bài tập 5: PTHH: C + O2 CO2 1mol 1mol 0,75mol ? S + O2 SO2 1mol 1mol 0,75mol ? - Khối lượng của 0,5% S trong 24g than đá: - ..........................1,5% tạp chất..................: Vậy khối lượng của C trong 24kg than đá là: 24.000 – ( 120 + 360) = 23.520g. Số mol của các chất trong than đá số mol và thể tích CO2, SO2. + 5. Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi. - Bài tập: 1, 2, 3, 5 (Sgk- 84). Tuần 21 Ngày soạn: 9/01 /2018 Tiết : 39 Ngày dạy:10/01 /2018 Tiết 39: SỰ OXI HOÁ . PHẢN ỨNG HOÁ HỢP ỨNG DỤNG CỦA Ô XI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu được khái niệm về sự ôxi hoá, phản ứng hoá hợp và phản ứng toả nhiệt. - Biết được ứng dụng của ô xi 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng 3. Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập bộ môn 4.Trọng tâm : - Định nghĩa của sự oxi hóa , phản ứng hóa hợp . II/ CHUẨN BỊ: 1. GV: - Tranh vẽ ứng dụng của ô xi - Phiếu học tập 2. HS: Chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu các tính chất hoá học của ô xi, viết phương trình phản ứng minh hoạ. 2. Bài tập 4 (SGK trang 84) 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng *. Hoạt động1: - GV yêu cầu HS nhận xét các VD minh hoa ở phần kiểm tra bài cũ ? Hãy cho biết các phản ứng hoá học trên có đặc điểm gì giống nhau. - GV: Những PƯHH kể trên được gọi là sự oxi hoá các chất đó. ? Vậy sự oxi hoá một chất là gì. * GV lưu ý: Chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất. - Yêu cầu HS lấy VD về sự o xi hoá xảy ra trong đời sống hằng ngày. *. Hoạt động2: * GV đưa ra 1 số VD: Hãy quan sát 1 s

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGIAO AN HOA 8(2017-2018)-Đã sữa.doc
Tài liệu liên quan