Giáo án Lớp 3 Tuần 12 - Dạy 1 buổi - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Môn: Toán

Tiết 57 Bài: SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ.

I – MỤC TIÊU

Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Bài 1, bài 2, bài 3.

Bài 4: Dành cho học sinh năng khiếu

- Rèn cho học sinh kỹ năng so sánh và giải toán.

- Học sinh cẩn thận khi giải toán.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh vẽ minh hoạ ở bài học

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:

 Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập

 Gấp 5 lên 6 lần : 5 x 6 = 30

 Giảm 32 đi 4 lần : 32 : 4 = 8

 Giáo viên nhận xét, đánh giá.

 

doc14 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 863 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 12 - Dạy 1 buổi - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12: Từ ngày 9 tháng 11 đến ngày 14 tháng 11 năm 2015 Dạy 1 buổi / ngày Thứ, ngày, tháng Tiết ppct Môn (Phân môn) Tên bài dạy hay nội dung công việc Điều chỉnh nội dung dạy học Hai: 9 / 11 12 HĐTT Chào cờ - Sinh hoạt Sao 34 TĐ – KC Nắng phương Nam * * 35 TĐ – KC Nắng phương Nam * * 56 Toán Luyện tập 12 Đạo đức Tích cực tham gia việc trường, việc lớp.(Tiết 1) Ba: 10 / 11 23 Thể dục Ôn các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. ) 12 Âm nhạc Học hát bài: Con chim non. (Dân ca Pháp ) . ( Cô Giang dạy) 57 Tập đọc Cảnh đẹp non sông. * * 12 Thủ công Cắt, dán chữ I, T ( Tiết 2) 36 Toán So sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Tư: 11 / 11 23 TNXH Phòng cháy khi ở nhà. * 12 LT và câu Ôn tập về từ chỉ hoạt động - Trạng thái- So sánh. 58 Toán Luyện tập. 12 Tập viết Ôn chữ hoa H. 12 Chính tả Nghe viết : Chiều trên sông Hương. * * Năm: 12 / 11 24 TNXH Một số hoạt động khi ở trường. *; ** 59 Toán Bảng chia 8 24 Chính tả Nghe viết: Cảnh đẹp non sông 24 Thể dục Động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung. 12 LTToán Ôn tập về So sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Sáu: 13 / 11 12 TLV Nói, viết về cảnh đẹp đất nước. *; **; *** LTTV : Bỏ BT1. Thời gian còn lại giành cho BT2.Tên bài dạy thay đổi: Nói về quê hương. 12 Mĩ thuật Thiên nhiên tươi đẹp ( Tiết 3) 60 Toán Luyện tập. 12 LTTV Ôn Tập làm văn: Nói về quê hương. 12 HĐTT Sơ kết tuần 12 – Sinh hoạt Sao Bảy 14 / 11 Duyệt của tổ chuyên môn Giáo viên Ngày. tháng . năm 2015 Ngày 7 tháng 11 năm 2015 Lê Thị Hạnh TUẦN 12 Thứ hai: Ngày 9 tháng 11 năm 2015 Hoạt động tập thể Chào cờ - Sinh hoạt Sao ................................0................. TUẦN 12 Ngày soạn: 7/11/2015 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 9/11/2015 Môn: Tập đọc - Kể chuyện Tiết 34 + 35 Bài : NẮNG PHƯƠNG NAM. I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU A. TẬP ĐỌC Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài; phân biệt được lời dẫn chuyện với lời nhân vật Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc . ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). B. KỂ CHUYỆN Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt. **Bảo vệ môi trường: Giáo dục ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam. II - GIÁO VIÊN CHUẨN BỊ Tranh minh hoạ bài đọc: 1 cành hoa mai. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh đọc bài Vẽ quê hương và trả lời câu hỏi + Nêu nội dung bài. - Gv nhận xét – đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. A. TẬP ĐỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Luyện đọc. - Giáo viên đọc toàn bài. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu. + Đọc từng đoạn. Hướng dẫn tìm hiểu bài. Truyện có những bạn nhỏ nào? Uyên và các bạn đi đâu, vàp dịp nào? Nghe đọc thư Vân các bạn ước mong điều gì? Phương nghĩ ra sáng kiến gì? Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân? Chọn thêm một tên khác cho truyện. ** Bảo vệ môi trường: Bài này giáo dục các em điều gì? Luyện đọc lại. Giáo viên nhận xét. Học sinh theo dõi, đọc thầm. Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu. Luyện đọc từ khó. Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. Đọc từ chú giải cuối bài. Đọc từng đoạn trong nhóm. 3 học sinh tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. 1 học sinh đọc cả bài. Uyên, Huê, Phương cùng một số bạn ở thành phố Hồ Chí Minh. Cả lớp nói chuyện về Vân ở ngoài Bắc. Uyên cùng các bạn đi chợ hoa vào ngày 28 tết. Gửi cho Vân được ít nắng phương Nam. Gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành mai. Cành mai chở nắng phương Nam đến cho Vân trong những ngày đông rét buốt. Cành mai không có ở ngoài Bắc nên rất quý./ Cành mai tết chỉ có ở miền Nam sẽ gợi cho Vân nhớ tới bè bạn ở miền Nam. Chuyện cuối năm; b) Tình bạn; c) cành mai tết. **Bảo vệ môi trường: Giáo dục ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam. Học sinh chia nhóm (mỗi nhóm 4 em) tự phân vai (người dẫn chuyện, Uyên, Phương, Huê) thi đọc lại chuyện. Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay. B. KỂ CHUYỆN 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: dựa vào các ý tóm tắt trong SGK, các em nhớ lại và kể từng đoạn của câu chuyện Nắng phương Nam. 2. Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện Giáo viên mở bảng phụ đã viết các ý tóm tắt mỗi đoạn. Truyện xảy ra vào lúc nào? Uyên và các bạn đi đâu? Vì sao mọi người sững lại? Giáo viên nhận xét. 1 học sinh đọc lại yêu cầu của bài. 1 học sinh nhìn gợi ý, nhớ lại nội dung kể mẫu đoạn 1. Truyện xảy ra đúng vào ngày hai mươi tám tết, ở thành phố Hồ Chí Minh. Uyên và các bạn đi giữa chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ. Chợ tràn ngập hoa khiến các bạn tưởng như đang đi trong mơ giữa một rừng hoa. Cả bọn đang ríu rít trò chuyện bỗng sững lại vì tiếng gọi: “Nè, sắp nhỏ kia đi đâu vậy?” Học sinh tiếp nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện. Lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay. 3. Củng cố: Nêu ý nghĩa của truyện (ca ngợi tình cảm đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc. Nhận xét - khen ngợi những học sinh kể chuyện hấp dẫn. 4. Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Nhận xét tiết học: Tuyên dương - nhắc nhở. -------------------------------------------0-------------------------------------------- TUẦN 12 Ngày soạn: 7/11/2015 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 9/11/2015 Môn: Toán Tiết 56 Bài: LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữa số với số có 1một chữ số. Biết giải bài toán có phép nhân số có 3 chữa số với số có 1 chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần. Bài 1 (Cột 1, 3, 4) (Học sinh năng khiếu làm thêm cột 2,5), bài 2, bài 3, bài 4, bài 5. Rèn cho học sinh kỹ năng thực hiện tính nhân và giải toán. Học sinh cẩn thận khi giải toán. II - GIÁO VIÊN CHUẨN BỊ Bảng phụ. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính sau 226 3 x 678 342 2 x 684 Giáo viên kiểm tra vở bài tập của học sinh. Giáo viên nhận xét – đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài 1: Cột 1, 3,4 Dành cho học sinh năng khiếu làm thêm cột 2,5 Muốn tìm tích ta thực hiện như thế nào? Giáo viên nhận xét, sửa bài, ghi điểm, gọi 1 số học sinh nhắc lại cách nhân. Bài 2: Nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính? Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào? Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. Cho học sinh làm bài vào bảng con. Cho lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét – chữa bài. Ghi điểm. Bài 3: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Bài toán thuộc dạng toán nào? Gọi 2 học sinh lên bảng tóm tắt – giải. Cho học sinh làm bài vào vở. Cho lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét – chữa bài. Ghi điểm. Bài 4: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Bài toán thuộc dạng toán nào? Gọi 2 học sinh lên bảng tóm tắt – giải. Cho học sinh làm bài vào vở. Cho lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét – chữa bài. Ghi điểm. Bài 5: Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào? Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào? Cho học sinh lên thi tiếp sức. Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 1: Cột 1, 3,4 . Dành cho học sinh năng khiếu làm thêm cột 2,5 Học sinh đọc đề bài . Nêu yêu cầu của đề. Muốn tìm tích ta thực hiện phép tính nhân. Học sinh nối tiếp nhau lên làm bảng lớp. Dưới lớp làm bài vào vở. Thừa số 423 210 105 241 170 Thừa số 2 3 8 4 5 Tích 846 630 840 964 850 Bài 2: Tìm X X là số bị chia, 3 là số chia; 212 là thương. Muốn tìm số bị chia chưa biết, ta lấy thương nhân với số chia. 2 học sinh lên bảng làm bài. Học sinh làm bài vào bảng con. Lớp nhận xét – chữa bài. X : 3 = 212 X : 5 = 141 X = 212 x 3 X = 141 x 5 X = 636 X = 705 Bài 3: Học sinh đọc đề bài Nêu dữ kiện bài toán. Bài toán thuộc dạng toán nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. 2 học sinh lên bảng tóm tắt – giải. Dưới lớp làm bài vào vở. Lớp nhận xét – chữa bài. Tóm tắt Giải: 1 hộp: 120 cái kẹo. Bốn hộp như thế có số kẹo là: 4 hộp:cái kẹo? 120 x 4 = 480 (cái kẹo) Đáp số: 480 cái kẹo. Bài 4: Học sinh đọc đề toán Nêu dữ kiện bài toán. Bài toán thuộc dạng toán Bài toán giải bằng hai phép tính. Tóm tắt Giải: Có: 3 thùng dầu Ba thùng có số lít dầu là: 1 thùng: 125 lít 125 x 3 = 375 (l ) Lấy ra: 185 lít Còn lại số lít dầu là: Còn:lít? 375 – 185 = 190 (l ) Đáp số: 190 lít dầu Bài 5: Học sinh đọc đề bài- phân tích mẫu. Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần. Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần. Học sinh 2 nhóm (mỗi nhóm 4 học sinh lên thi tiếp sức. Viết (theo mẫu): Số đã cho 6 12 24 Gấp 3 lần 6 x 3 = 18 12 x 3 = 36 24 x 3 = 72 Giảm 3 lần 6 : 3 = 2 12 : 3 = 4 24 : 3 = 8 3. Củng cố: Giáo viên hệ thống lại kiến thức. Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào? Muốn tìm số bị chia chưa biết, ta lấy thương nhân với số chia. Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào? Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần. Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào? Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần. 4. Dặn dò: Về làm bài trong vở bài tập. Nhận xét tiết học: Tuyên dương - nhắc nhở --------------------------------------0---------------------------------- TUẦN 12 Ngày soạn: 7/11/2015 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 10/11/2015 Môn: Tập đọc Tiết 36 Bài: CẢNH ĐẸP NON SÔNG I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. Biết ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ lục bát, thơ bảy chữ trong bài. Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước. Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai, ba câu ca dao trong bài). **BVMT: HS cảm nhận được nội dung bài và thấy được ý nghĩa: Mỗi vùng trên đất nước ta đều có những cảnh thiên nhiên tươi đẹp; chúng ta cần giữ gìn và bảo vệ những cảnh đẹp đó. Từ đó HS thêm yêu quý môi trường thiên nhiên và có ý thức BVMT. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết tóm tắt ý 3 đoạn truyện Nắng phương Nam (để kiểm tra bài cũ) Tranh, ảnh về cảnh đẹp được nói đến trong các câu ca dao. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh lên kể 3 đoạn của câu chuyện Nắng phương Nam theo gợi ý. Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân ? Cành mai chở nắng phương Nam đến cho Vân trong những ngày đông rét buốt. Cành mai không có ở ngoài Bắc nên rất quý./ Cành mai tết chỉ có ở miền Nam sẽ gợi cho Vân nhớ tới bè bạn ở miền Nam. Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? - Ca ngợi tình bạn thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi các miền trên đất nước ta. Giáo viên nhận xét . đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Luyện đọc. Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ: nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả. Hướng dẫn học sinh đọc kết hợp giải nghĩa từ. +Đọc từng câu. + Đọc từng đoạn. Em hiểu gì về Tô Thị? Em hiểu thế nào về về Tam Thanh? Em hiểu thế nào về Trấn Vũ? Thọ Xương? Yên Thái? Gia Định: Hướng dẫn tìm hiểu bài. Mỗi câu ca dao nói đến một vùng, đó là những vùng nào? 6 câu ca dao nói về cảnh đẹp của ba miền Bắc, Trung, Nam trên đất nước ta là những câu nào? Nói về miền nào? Mỗi vùng có cảnh đẹp gì? “Theo em ai đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn? Đó là các em học sinh hay là nhân dân ta, hay thiên nhiên?” (Câu hỏi đầu dùng để dẫn dắt, câu hỏi sau dành cho học sinh trả lời miệng). **Mỗi vùng trên đất nước ta đều có những cảnh thiên nhiên tươi đẹp; chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với những cảnh đẹp đó? Học thuộc lòng các câu ca dao. ( khoảng từ 8 đến 10 dòng thơ trên lớp) Học sinh mở sách theo dõi. Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu. Luyện đọc từ khó. Học sinh tiếp nối nhau đọc 6 câu ca dao. Đọc từ chú giải cuối bài. Tên 1 tảng đá trên một ngọn núi ở thành phố Lạng Sơn có hình dáng giống một người mẹ bồng con trông ra phía xa như đang ngóng đợi chồng trở về. Tên ngôi chùa đặt trong một hang đá nổi tiếng ở Lạng Sơn. Một đền thờ ở bên hồ Tây. Tên một huyện cũ ở Hà Nội trước đây. Tên một làng làm giấy ở bên hồ Tây trước đây. Tên một tỉnh cũ ở miền Nam, một bộ phận lớn nay thuộc thành phố Hồ Chí Minh. Đọc từng câu ca dao trong nhóm. Lạng Sơn- 2. Hà Nội. -3. Nghệ An, Hà Tĩnh.4. Thừa Thiên, Huế- Đà Nẵng- 5. Thành phố Hồ Chí Minh., Đồng Nai- 6. Lonh An, Tiền Giang, Đồng Tháp. Câu 1, nói về cảnh đẹp của miền Bắc Câu 3, 4 nói về cảnh đẹp ở miền Trung. Câu 5, 6 nói về cảnh dẹp ở miền Nam. Học sinh nêu cảnh đẹp ở mỗi vùng dựa vào từng câu ca dao. Nhân dân ta từ bao đời nay đã gây dựng nên đất nước này, giữ gìn tô điểm cho non sông ngày càng tươi đẹp hơn. **Mỗi vùng trên đất nước ta đều có những cảnh thiên nhiên tươi đẹp; chúng ta cần giữ gìn và bảo vệ những cảnh đẹp đó. Từ đó thêm yêu quý môi trường thiên nhiên và có ý thức BVMT. Học sinh thi đọc thuộc lòng các câu ca dao. Học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài. Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay, thuộc bài. 3. Củng cố: Bài vừa học giúp em hiểu điều gì? - Vẻ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước. 4. Dặn dò: Về học thuộc lòng 6 câu ca dao. Nhận xét tiết học: Tuyên dương - nhắc nhở. -------------------------------0--------------------------- TUẦN 12 Ngày soạn: 7/11/2015 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 10/11/2015 Môn: Toán Tiết 57 Bài: SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ. I – MỤC TIÊU Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Bài 1, bài 2, bài 3. Bài 4: Dành cho học sinh năng khiếu Rèn cho học sinh kỹ năng so sánh và giải toán. Học sinh cẩn thận khi giải toán. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh vẽ minh hoạ ở bài học III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập Gấp 5 lên 6 lần : 5 x 6 = 30 Giảm 32 đi 4 lần : 32 : 4 = 8 Giáo viên nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Giới thiệu bài toán. Giáo viên phân tích bài toán - Vẽ sơ đồ minh hoạ lên bảng cho học sinh quan sát. Muốn biết độ dài đoạn thẳng AB (6cm) gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng CD (2cm) ta thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 (lần) Giáo viên trình bày bài giải tương tự SGK. Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? Thực hành: Bài 1: Nêu cách làm. Bước 1: Tìm đếm số hình tròn màu xanh, đếm số hình tròn màu trắng. Bước 2: So sánh số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng. Dựa vào bài học làm bài. Bài 2: Thực hiện như bài học. Cho học sinh đọc và tìm hiểu bài toán Muốn so sánh số 20 gấp mấy lần số 5 ta thực hiện như thế nào? Giáo viên cho học sinh giải bài toán vào vở 1 học sinh lên bảng làm bài. Giáo viên nhận xét, sửa bài. Bài 3: Hướng dẫn học sinh giải toán tương tự bài 2. Bài 4: Dành cho học sinh năng khiếu Cho học sinh tính nhẩm và trả lời miệng. Nêu cách tình chu vi hình tam giác, tứ giác. Học sinh quan sát rút ra nhận xét. Đoạn thẳng AB dài gấp 3 lần đoạn thẳng CD. Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia cho số bé. Bài 1: Học sinh dựa vào bài học làm bài. 1 học sinh lên bảng làm bài. Lớp giải bài toán vào bảng con . a) 6 : 2 = 3 lần. b) 6 : 3 = 2 lần. c) 16 : 4 = 4 lần. Bài 2: Học sinh đọc và tìm hiểu bài toán Muốn so sánh số 20 gấp mấy lần số 5 ta thực hiện lấy 20 : 5 1 học sinh lên bảng làm bài. Lớp giải bài toán vào vở . Lớp nhận xét, sửa bài. Giải: Số cây cam gấp số cây cau số lần là: 20 : 5 = 4 (lần) Đáp số: 4 lần. Bài 3: Giải: Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là: 42 : 6 = 7 (lần). Đáp số: 7 lần. Bài 4: Dành cho học sinh năng khiếu Học sinh tính nhẩm và trả lời miệng. a) Chu vi hình vuông MNPQ là: 3 x 4 = 12 (cm) b) Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 4 + 5 + 6 = 18 (cm) 3. Củng cố: Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? - Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia cho số bé. 4. Dặn dò: Về làm bài tập trong vở bài tập. Nhận xét tiết học: Tuyên dương - nhắc nhở -------------------------------0-------------------------------- Giáo án chiều Ngày soạn: 17/11/2012 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 20/11/2012 Môn: Đạo đức Tiết 12 Bài: TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG (Tiết 1) TUẦN 12 I – MỤC TIÊU Biết: Học sinh phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường. Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công. Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của học sinh. Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường. * KNS: Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể. Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp. Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao. **Bảo vệ môi trường: Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động BVMT do nhà trường, lớp tổ chức. II - TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN. Tranh tình huống của hoạt động 1. Các bài hát về chủ đề nhà trường. Các tấm bìa màu đỏ, màu xanh, màu trắng. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Bài cũ: 1 học sinh: Niềm vui sẽ được tăng lên, nỗi buồn sẽ được vơi đi khi nào? 1 học sinh: Là bạn bè tốt cần phải biết làm gì cho nhau? Giáo viên nhận xét – đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. Khởi động: Học sinh hát bài Em yêu trường em - Nhạc và lời: Hoàng Vân Hoạt động 1: Phân tích tình huống Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Giáo viên treo tranh Bức tranh vẽ cảnh các bạn học sinh đang làm gì? Vì sao em biết điều đó? Khi các bạn đang làm việc như vậy mà bạn Thu lại rủ Huyền đi nhảy dây. Theo em bạn Huyền có thể làm gì? Vì sao? Nếu là Huyền em sẽ lựa chọn cách giải quyết nào? Vì sao? Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm chuẩn bị đóng vai. * KNS: Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể. Giáo viên nhận xét kết luận: cách giải quyết (d) là phù hợp nhất vì thể hiện ý thức tích cực tham gia việc lớp, việc trường và biết khuyên nhủ bạn cùng làm. Học sinh quan sát tranh. Các bạn đang tổng vệ sinh sân trường. Vì em thấy bạn thì cuốc, bạn thì trồng hoa. a) Huyền đồng ý đi chơi với bạn. b) Huyền từ chối không đi để mặc bạn đi chơi một mình. c) Huyền doạ sẽ mách cô giáo. d) Huyền khuyên Thu tổng vệ sinh xong rồi mới đi chơi. Học sinh thảo luận nhóm và đóng vai theo cách ứng xử của nhóm mình Đại diện từng nhóm lên trình bày. * KNS: Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể. Cả lớp thảo luận, phân tích cách ứng xử của nhóm bạn. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. *Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao. Giáo viên nêu yêu cầu học sinh làm bài tập 2 trong vở bài tập vào bảng con. Em hãy ghi vào ô chữ Đ trước cách ứng xử đúng và chữ S trước cách ứng xử sai. Giáo viên nhận xét kết luận.: Việc làm của các bạn trong tình huống c, d là đúng. Việc làm của các bạn trong tình huống a, b là sai. *Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao. Học sinh làm bài vào bảng con. a) Trong khi cả lớp đang làm việc tổ chức kỉ niệm ngày 20 tháng 11 thì Nam bỏ ra ngoài chơi. b) Minh và Tuấn lảng ra một góc chơi đá cầu trong khi cả lớp đang làm vệ sinh sân trường. c) Nhân ngày 8 tháng 3, Hùng và các bạn trai rủ nhau chuẩn bị những món quà nhỏ để chúc mừng cô giáo và các bạn gái trong lớp. c) Nhân dịp liên đội trường phát động phong trào “Điểm 10 tặng thầy cô” nhân ngày 20 tháng 11”, Hà đã xung phong nhận giúp một bạn học sinh yếu trong lớp. Học sinh làm bài Cả lớp cùng sửa bài tập. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. *Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp. Giáo viên đọc từng ý kiến. Yêu cầu học sinh thảo luận về lí do mình tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự đối với từng ý kiến. Giáo viên nhận xét, kết luận: Các ý kiến a, b, d là đúng. Ý kiến c là sai. ** Em có ý thức bảo vệ môi trường như thế nào? *Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp. Học sinh suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng cách giơ tấm bìa màu đỏ, xanh, trắng. a) Trẻ em có quyền được tham gia làm những công việc của trường, lớp mình. b) Tham gia việc lớp, việc trường mang lại niềm vui cho em. c) Chỉ nên làm những việc lớp, việc trường đã được phân công, còn những việc khác không cần biết. d) Tích cực tham gia việc lớp, việc trường là tự giác làm và làm tốt các công tác của lớp, của trường phù hợp với khả năng. **Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động BVMT do nhà trường, lớp tổ chức. 3. Củng cố: Thế nào là tích cực tham gia việc trường, việc lớp? Tích cực tham gia việc lớp, việc trường là tự giác làm và làm tốt các công tác của lớp, của trường phù hợp với khả năng. 4. Dặn dò: Các em cần tham gia làm tốt một số việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng. Nhận xét tiết học: Tuyên dương – nhắc nhở --------------------------0------------------- Ngày soạn: 5/11/2011 Ngày dạy: thứ ba, ngày 8/11/2011 Môn: Thể dục Tiết 23 Bài: ÔN CÁC ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TUẦN 12 I – MỤC TIÊU Biết cách thực hiện các động tác : vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Biết cách chơi và và tham gia chơi được các trò chơi. Học sinh học nghiêm túc, tự giác, nhanh nhẹn. II - ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sẵn các vạch cho trò chơi “Chạy tiếp sức”. III - NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Phần Nội dung giảng dạy Định lượng Tổ chức lớp Mở đầu Cơ bản Kết thúc 1. Ổn định: - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát. Chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 tổ lên tập 6 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học. Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: Ôn 6 động tác vươn thở, tay , chân, lườn, bụng và toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Tập luyện theo đội hình 2 – 4 hàng ngang. Chia tổ ôn luyện 6 động tác đã học . + Giáo viên đi đến từng tổ quan sát nhắc nhở kết hợp sửa chữa động tác sai cho học sinh . Các em trong tổ thay nhau hô cho các bạn tập. Thi đua giữa các tổ. Giáo viên điều khiển . Tổ nào tập đúng, đều nhất được biểu dương trước lớp. Cho học sinh lên biểu diễn 5 – 6 em tập đúng, đẹp nhất. Giáo viên nhận xét , biểu dương trước lớp. Chơi trò chơi “ Kết bạn” Giáo viên trực tiếp điều khiển trò chơi. Yêu cầu học các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết. Những em bị lẻ 3 lần sẽ phải nắm tay nhau chạy xung quanh lớp 2 vòng , vừa chạy vừa hát. 4. Củng cố: - Tập 1 số dộng tác hồi tĩnh ( do giáo viên chọn vỗ tay theo nhịp và hát. Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài 5. Dặn dò: Giao bài tập về nhà. Ôn các động tác thể dục phát triển chung đã học. Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở. 1’ 2’ 2’ 5’ 10’ 2x8 nhịp 4 lần 10’ 2’ 2’ 1’ *LT * * * * * * * * TT * * * * * * * * * * * * * * * *LT * * * * * * * * * *TT * * * * * * * * * *TT * * * * * * * * * *TT * * * * * * * * * * * * * *LT

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an theo Tuan Lop 3 Giao an Tuan 12 Lop 3_12398701.doc
Tài liệu liên quan