Khóa luận Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Tây Hồ - Bộ quốc phòng

MỤC LỤC

 

Lời mở đầu

Phần 1: Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 2

I. Đặc điểm sản xuất xây lắp có ảnh hưởng đến công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 2

II.Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 4

1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất xây lắp 4

2. Đối tượng hạch toán và phương pháp kế toán chi phí sản xuất xây lắp 4

2.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất 4

2.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất xây lắp 5

3. Hạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 6

3.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 6

3.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 7

3.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công 8

3.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung 12

3.5. Hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất xây lắp 14

3.5.1. Thiệt hại do phá đi làm lại 14

3.5.2. Thiệt hại do ngừng sản xuất 15

III. Tổng hợp chi phí sản xuất và xác định giá trị sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp 16

1. Tổng hợp chi phí sản xuất 16

1.1. Tài khoản sử dụng 16

1.2. Phương pháp hạch toán 16

2. Xác định giá trị sản phẩm dở dang 17

IV. Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 18

1. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm xây lắp 18

2. Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp 19

3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp 20

V. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp theo phương thức khoán gọn 20

1. Trường hợp đơn vị nhận khoán nội bộ không mở sổ kế toán riêng 21

2. Trường hợp đơn vị nhận khoán nội bộ mở sổ kế toán riêng 23

VI. Tổ chức hệ thống sổ kể toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 25

1. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái 25

2. Hình thức kế toán Nhật ký chung 26

3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 28

4. Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ 29

5. Hình thức kế toán trên máy vi tính 30

Phần II. Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Tây Hồ - Bộ quốc phòng 31

I. Tổng quan về Công ty Tây Hồ - Bộ quốc phòng và tổ chức công tác kế toán tại công ty 31

1. Tổng quan về công ty Tây Hồ - Bộ Quốc phòng 31

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 31

1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Tây Hồ 33

1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất của công ty 33

1.2.2. Kết quả của doanh nghiệp sau một số năm 34

1.3. Tổ chức bộ máy quản lý 34

1.4. Tổ chức hoạt động tổ chức kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ở công ty 38

1.4.1. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh 38

1.4.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty 39

2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty Tây Hồ 39

2.1. Tổ chức bộ máy kế toán 39

2.1.1. Phương thức tổ chức bộ máy kế toán 39

2.1.2. Lao động kế toán và phân công lao động trong bộ máy kế toán 40

2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán 42

2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của Phòng Tài chính - Kế toán 43

2.2. Vận dụng chế độ kế toán hiện hành tại công ty Tây Hồ 44

II. Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Tây Hồ - Bộ quốc phòng 47

1. Hạch toán chi phí sản xuất tại công ty Tây Hồ 47

1.1.Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất 51

1.2. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 51

1.2.1. Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 51

1.2.2. Tài khoản sử dụng 52

1.2.3. Phương pháp hạch toán 52

1.2.4. Chứng từ sử dụng 53

1.2.5. Sổ sách kế toán 56

1.3. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 62

1.3.1. Nội dung chi phí nhân công trực tiếp 62

1.3.2. TK sử dụng 62

1.3.3. Phương pháp hạch toán 62

1.3.4. Chứng từ sử dụng: 63

1.3.5. Sổ sách kế toán 66

1.4. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công 69

1.4.1. Nội dung chi phí sử dụng máy thi công 69

1.4.2. Tài khoản sử dụng 69

1.4.3. Phương pháp hạch toán: 69

1.4.4. Chứng từ sử dụng: 72

1.4.5. Sổ sách kế toán: 72

1.5. Hạch toán chi phí sản xuất chung 75

1.5.1. Nội dung chi phí sản xuất chung 75

1.5.2.Tài khoản sử dụng 76

1.5.3. Phương pháp hạch toán 76

1.5.4. Chứng từ sử dụng 81

1.5.5. Sổ sách kế toán 81

1.6.Hạch toán thiệt hại trong sản xuất xây lắp 85

2. Tổng hợp chi phí sản xuất và xác định giá trị sản phẩm dở dang tại công ty Tây Hồ - Bộ quốc phòng 85

2.1.Tổng hợp chi phí sản xuất 85

2.1.1.Tài khoản sử dụng 85

2.1.2. Phương pháp hạch toán 86

2.1.3. Sổ sách kế toán 91

2.2. Xác định giá trị sản phẩm xây lắp dở dang tại Công ty Tây Hồ 92

3. Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Tây Hồ 94

3.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính gía thành sản phẩm xây lắp 94

3.1.1. Đối tượng tính giá thành 94

3.1.2. Kỳ tính giá thành 95

3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Tây Hồ 95

Phần III. Phương hướng hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Tây Hồ. 99

I.Nhận xét đánh giá ưu, nhược điểm về tình hình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Tây Hồ 99

1.Ưu điểm trong công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của công ty Tây Hồ 100

2.Một số nhược điểm về tình hình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Tây Hồ. 102

II. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp đối với công ty Tây Hồ. 103

1. Về hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 103

2. Về hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 106

3. Hạch toán chi phí máy thi công 107

4. Về tính giá thành sản phẩm xây lắp 108

5. Biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm 109

6. Một vài ý kiến khác 110

Kết luận 112

Danh mục tài liệu tham khảo 114

 

 

doc124 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2378 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Tây Hồ - Bộ quốc phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toán ban đầu, tổng hợp số liệu đến tổ chức các tài khoản, tiểu khoản và các sổ chi tiết theo đúng đối tượng tập hợp chi phí đã xác định. 1.2. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.2.1. Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là một khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giá thành sản phẩm xây lắp ( từ 70 đến 80% tuỳ theo kết cấu công trình). Chính vì vậy công tác hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phải được thực hiện một cách đầy đủ và chính xác đồng thời phải góp phần đảm bảo sử dụng hiệu quả, tiết kiệm vật tư nhằm hạ thấp giá thành sản phẩm xây lắp. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty Tây Hồ bao gồm: vật liệu chính, vật liệu phụ, vật kết cấu, giá trị thiết bị kèm theo vật kiến trúc... phục vụ cho hoạt động xây lắp như xi măng, sắt, thép, gạch, ngói, cát... Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sẽ được kế toán dưới đội, xí nghiệp tập hợp cho từng công trình, hạng mục công trình theo mã số công trình, hạng mục công trình. 1.2.2. Tài khoản sử dụng Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, dưới đội, xí nghiệp sử dụng TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” ( chi tiết theo công trình, hạng mục công trình). 1.2.3. Phương pháp hạch toán Do đặc điểm của hoạt động xây lắp, Công ty Tây Hồ hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dưới đội, xí nghiệp như sau: TK 152 TK 621 TK 154 (1541) Xuất kho NVL cho thi công công trình Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp cuối kỳ TK 111, 112, 331, 141… NVL mua về chuyển thẳng đến CT (không qua kho ) TK 133 VAT đầu vào Sơ đồ 2.3 Tại xí nghiệp tập hợp chi phí theo từng tháng, trên cơ sở đó mà nhân viên kế toán tại đội, xí nghiệp lập bảng tổng hợp thanh toán chi phí chi tiết và gửi lên công ty cùng tất cả chứng từ gốc. Khi công ty duyệt thì kế toán trên công ty mới hạch toán các khoản chi phí và ghi sổ. Lúc này, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được công ty duyệt trong tháng được kế toán trong công ty định khoản như sau: Nợ TK 621 Có TK 1361( Chi tiết đội, xí nghiệp) 1.2.4. Chứng từ sử dụng + Hoá đơn giá trị gia tăng + Biên bản kiểm nghiệm vật tư sản phẩm hàng hoá + Bảng kê vật tư sử dụng cho công trình + Phiếu xin lĩnh vật tư + Bảng kê thanh toán chứng từ chi phí nguyên vật liệu Ví dụ: Lấy ví dụ một phiếu xuất kho như sau: Biểu số 2.1 Công ty Tây Hồ Đội 2 Phiếu xuất kho Ngày 2 tháng 6 năm 2006 Nợ Tk 621 Số: 67 Có TK 152 Họ và tên người nhận hàng: Trần Văn Nam Địa chỉ: Tổ nề Lý do xuất kho: làm sàn tầng 2 Xuất tại kho: Công trình Nhà ở học viên N5 – HVKTQS STT Tên, nhãn hiệu, quy cách Mã số ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền TCT Thực xuất 1 Thép 008-Thép tròn D>18 Kg 2.340 6.700 15.678.000 2 Thép 094-Thép tròn D<10 Kg 1.250 7.200 9.000.000 3 Thép 095-Thép tròn10<D<18 Kg 3.120 790 7.000 Tổng 30.208.000 Cộng thành tiền (Viết bằng chữ): Ba mươi triệu hai trăm linh tám nghìn đồng chẵn. Xuất, ngày 2/6/2006 Thủ trưởng đơn vị KTT Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Biểu số 2.2 Công ty Tây Hồ Đội 2 Bảng kê thanh toán chứng từ chi phí NVL trực tiếp Tên CT: Nhà ở học viên N5 – HVKTQS Tháng 6 năm 2006 ĐVT: đồng STT chứng từ Nội dung Số tiền thanh toán Số Ngày Tiền hàng Tiền thuế Tổng 1 2 3 4 5 6 7 1 PN55 2/6 Đồng chí Thanh mua xi măng Bút Sơn 112.500.000 11.250.000 123.750.000 2 PN56 10/6 Đồng chí Thanh mua xi măng Bút Sơn 25.120.800 2.512.080 27.632.880 3 PN60 10/6 Đồng chí Đại mua cát vàng 37.680.000 3.768.000 41.448.000 ......... ......... .......... .............. .......... ............ ........... Cộng 332.650.800 18.920.500 351.571.300 Số tiền thanh toán bằng chữ: Ba trăm năm mươi mốt triệu năm trăm bảy mươi mốt nghìn ba trăm đồng. Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Người lập Đội trưởng 1.2.5. Sổ sách kế toán Trích sổ Nhật ký chung năm 2006 của Đội 2 như sau: Biểu số 2.3 Công ty Tây Hồ Đội 2 Sổ nhật ký chung Năm 2006 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có ……. ……. ………………. …… …….. ………. 02/6 PN55 Đồng chí Thanh mua xi măng Bút Sơn 621 112.500.000 xuất thẳng cho công trường 133 11.250.000 331 123.750.000 02/6 PKT 084 Thanh toán tiền mua dầu nhớt 623 2.150.000 133 107.500 111 2.257.500 02/6 PKT 067 Thtoán tìên mua xăng 627 225.000 133 22.500 111 247.500 03/6 PX 06 Xuất gạch 2 lỗ làm TTLC 621 26759078 152 26759078 03/6 PX 07 Xuất thép làm Nhà N5 621 30.208.000 152 30.208.000 ........... ......... ........... ........... ........... .......... 06/6 PKT 068 Duyêt CP NVL đợt 4 336 101.230.500 1541 101.230.500 06/6 PKT 068 Duyêt CP NCTT đợt 4 336 28.120.100 1542 28.120.100 .... ......... .......... .......... ......... ......... 10/6 PX 20 Xuất xi măng Bút Sơn làm nhà N5 621 25.120.800 152 25.120.800 10/6 PN56 Đồng chí Thanh mua xi măng Bút Sơn 152 25.120.800 ...... 133 2.512.080 331 27.632.880 10/6 PN60 Đồng chí Đại mua cát vàng 152 37.680.000 133 3.768.000 111 41.448.000 ...... ...... ....... .......... ........ ....... 12/6 PKT 084 Thanh toán tiền mua dầu Diezen 623 1.230.000 133 61.500 141 1.291.500 ........ ...... ........... ......... ................ ........ 30/6 PKT 078 Th/toán lương tổ coffa 622 8.240.000 334 8.240.000 30/6 PKT 078 Th/toán lương tổ nề 622 7.180.000 334 7.180.000 ........ .......... .......... ......... ........ ....... 30/6 PKT085 thanh toán tiền lương CNSDMTC 623 4.754.000 334 4.754.000 30/6 PKT Phân bổ chi phí KH 623 4.132.500 214 4.132.500 30/6 PKT Phân bổ KHTSCĐ 6 tháng đầu năm 6274 19.251.630 214 19.251.630 30/6 PKT 082 lương LĐ HĐ NH 6271 5.385.750 334 5.385.750 30/6 PKT 082 thtoán tiền điện 6277 2.150.000 111 2.150.000 ......... .......... ............ .......... .......... ..... 30/6 PKT K/c CP NVLTT 621-->1541 1541 332.650.800 621 332.650.800 ........... .......... ............. ........... ............. ............. 30/6 PKT K/c CP NCTT622-->1542 1542 31.060.000 622 31.060.000 ........ ........ ........... ......... ........... .......... 30/6 PKT K/c CP SDMTC 623-->1543 1543 10.340.245 623 10.340.245 ............. ....... .......... ......... ....... ....... 30/6 PKT K/c CPSXC-->1544 1544 92.504.198 627 92.504.198 ......... ......... .............. ........... ........... ........ Tổng phát sinh nợ: 28.250.464.251 Tổng phát sinh có: 28.250.464.251 Ngày 31 tháng 12 năm 2006 Người lập Đội trưởng Đội 2 Trích sổ nhật ký chung của công ty Tây Hồ năm 2006: Biểu số 2.4 Công ty Tây Hồ Phòng TC-KT Sổ nhật ký chung Năm 2006 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có …….. …….. ……. ……. …….. …….. 1/7 PKT K/c giá vốn 154-->6322 6322 1.079.649.954 ......... ........ ......... 154 1.079.649.954 07/7 PKT50 XN 797 th/toán CP SXC 627 4.708.540 1361.04 4.708.540 07/7 PKT50 XN 797 th/toán CP NVLTT 621 2113000 1361.04 2113000 07/7 PKT50 Th/toán chi phí NCTT 622 10.360.000 1361.04 10.360.000 ..... .......... ......... ......... ......... ......... 07/7 PKT52 Đội 2 th/toán chi phí NVLTT 621 332.650.800 1361.08 332.650.800 07/7 PKT52 th/toán chi phí NCTT 622 31.060.000 1361.08 31.060.000 07/7 PKT52 Đội 2 th/toán chi phí SDMTC 623 10340245 1361.08 10340245 07/7 PKT52 Đội 2 th/toán chi phí SXC 627 92.504.198 1361.08 92.504.198 ........ ........ .......... ......... ........ ...... 31/7 PKT K/c chi phí NVLTT 621-->TK154 154 332.650.800 621 332.650.800 31/7 PKT K/c chi phí NCTT 154 31.060.000 622 31.060.000 31/7 PKT K/c chi phí SDMTC 623-->TK154 154 10340245 623 10340245 31/7 PKT K/c chi phí SXC 627-->TK154 154 92.504.198 .627 92.504.198 .......... ............ ................. ............ .............. .......... Tổng phát sinh nợ: 143.589.810.743 Tổng phát sinh có: 143.589.810.743 Ngày 31 tháng 12 năm 2006 Người lập Giám đốc công ty Tại các đội, xí nghiệp mở sổ cái và sổ chi tiết TK 621 theo dõi chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo từng hạng mục công trình. Ví dụ: Trích sổ cái TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của Đội 2 vào tháng 6 năm 2006 như bảng bên. Biểu số 2.5 Công ty Tây Hồ Đội 2 Sổ cái tài khoản TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp Từ 01/6/2006 đến 30/6/2006 ĐVT: đồng Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 2/6 PX 02 Nhà N5- HVKTQS Xuất xi măng Bút Sơn làm nhà N5 331 112.500.000 3/6 PX 06 Trung tâm TTLC Xuất gạch 2 lỗ làm TTLC 152 26759078 3/6 PX 07 Nhà N5- HVKTQS Xuất thép làm Nhà N5 152 30.208.000 ... .... ..... ........... ... ........ 10/6 PX 20 Nhà N5- HVKTQS Xuất xi măng Bút Sơn làm nhà N5 152 25.120.800 ........... ....... ....... ............ ...... .......... 30/6 PKT K/c chi phí NVLTT 621--> 1541( nhà N5) 1541 332.650.800 30/6 PKT K/c chi phí NVLTT 621--> 1541 (TTLC) 1541 254.773.928 Tổng phát sinh nợ: 587.424.728 Tổng phát sinh có: 587.424.728 Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Người ghi sổ Kế toán Đội trưởng Trên công ty khi duyệt chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào tháng sau sau khi dưới đội, xí nghiệp nộp lên đầy đủ các chứng từ liên quan, kế toán tại công ty sẽ ghi sổ cái, sổ chi tiết TK 621 theo từng công trình. Ví dụ: Trích sổ cái TK 621 trên công ty Tây Hồ vào tháng 7 năm 2006. Biếu số 2.6 Công ty Tây Hồ Phòng TC-KT Sổ cái tài khoản TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp Từ 01/7 đến 31/7/2006 ĐVT: đồng Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có ...... .......... .............. ........ ........ ........ ........ LG 006-SC mái hiên, nhà TT 07/7 PKT50 XN 797 XN 797 th/toán CP NVLTT 1361.04 2113000 30/7 PKT K/c chi phí NVLTT 621-->TK154 154 2113000 D2.035 - Nhà N5- HVKTQS 07/7 PKT52 Đội 2 Đội 2 th/toán chi phí NVLTT 1361.08 332.650.800 30/7 PKT K/c chi phí NVLTT 621-->TK154 154 332.650.800 .... ......... .......... ........... ......... .......... ....... Tổng phát sinh nợ: 7.213.462.700 Tổng phát sinh có: 7.213.462.700 Ngày 31 tháng 7 năm 2006 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc công ty 1.3. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 1.3.1. Nội dung chi phí nhân công trực tiếp Trong giá thành sản phẩm xây lắp, chi phí nhân công trực tiếp không phải là khoản mục phí chiếm tỷ trọng cao như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Mặc dù vậy nó lại có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc tác động khuyến khích người lao động ảnh hưởng đến thời gian lao động và năng suất lao động. Do đó công ty Tây Hồ luôn đảm bảo việc thanh toán đúng, đủ và kịp thời tiền lương cho người lao động và thực hiện đúng quy định các khoản trích theo lương. Chi phí nhân công trực tiếp là các chi phí tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp lương của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình. Không bao gồm các khoản trích theo tiền lương như KPCĐ, BHXH, BHYT của công nhân trực tiếp xây lắp. 1.3.2. TK sử dụng Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp thì công ty Tây Hồ cũng sử dụng TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp” chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình. 1.3.3. Phương pháp hạch toán Ở công ty Tây Hồ thì hình thức trả lương cho công nhân trực tiếp xây lắp là hình thức giao khoán theo khối lượng giao khoán hoàn thành, đơn giá tiền lương thì theo định mức do phòng Kế hoạch – Kỹ thuật của công ty xác định dựa trên thiết kế, dự toán công trình, hạng mục công trình. Nhân viên kế toán dưới các đội và xí nghiệp đều tập hợp chi phí nhân công trực tiếp theo từng công trình, hạng mục công trình. Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp do kế toán dưới Đội thực hiện như sau: TK 334 TK 622 TK 154 (1542) Tính ra tiền lương và phụ cấp lương phải trả CN trực tiếp xây lắp Kết chuyển CPNC trực tiếp cuối kỳ Sơ đồ 2.4 Tại công ty, sau khi nhận được đầy đủ các chứng từ liên quan do đội gửi lên hàng tháng thì sẽ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp như sau: Nợ TK 622: Có TK 1361 (Chi tiết đội, xí nghiệp): 1.3.4. Chứng từ sử dụng: + Bảng chấm công + Bảng xác nhận công việc hoàn thành + Bảng kê chứng từ chi phí nhân công Công ty Tây Hồ sau khi giao khoán công trình cho các đội, xí nghiệp thi công thì các đội và xí nghiệp lại giao cho các tổ nhận khoán như tổ trộn bê tông, tổ nề,... một khối lượng công việc nhất định. Tổ trưởng các tổ này sẽ đôn đốc các lao động trong tổ mình nhằm đảm bảo đúng tiến độ đề ra và hoàn thành đạt yêu cầu kỹ thuật. Ngoài ra tổ trưởng còn có nhiệm vụ theo dõi ngày công lao động và lập Bảng chấm công, từ đó làm căn cứ để thanh toán tiền lương cho người lao động. Ví dụ: Công trình Nhà ở học viện N5 do Đội 2 thi công trong tháng 6 năm 2006. Bảng chấm công do tổ trưởng tổ nề Nguyễn Hoàng Long lập theo dõi như sau: Biểu số 2.7 Công ty Tây Hồ Đội 2 Bảng chấm công STT Họ và tên Bậc lương Ngày trong tháng Quy ra công 1 2 3 ....... 29 30 1 Nguyễn Hoàng Long x x x x x 26 2 Nguyễn Ngọc Trung x x x x 0 25 3 Trần Quyết Thắng x x x 0 x 25 4 Đặng Văn Công x 0 0 x x 24 .... ....... . ....... .... ... ... ... ... ... Tổng 281 Người chấm công Người duyệt Khi khối lượng công việc được giao hoàn thành, tổ trưởng và đội trưởng xây dựng tiến hành kiểm tra, nghiệm thu đồng thời lập Bảng xác nhận công việc hoàn thành. Ví dụ: Trong tháng 6 thì tổ nề, tổ xây, tổ coffa và tổ trộn bê tông đã hoàn thành khối lượng công việc được giao khoán, do đó các tổ trưởng và đội trưởng xây dựng sẽ tiến hành kiểm tra và nghiệm thu, sau đó lập Bảng xác nhận công việc hoàn thành. Biểu số 2.8 Công ty Tây Hồ Đội 2 Bảng xác nhận công việc hoàn thành Ngày 27 tháng 6 năm 2006 Số 04/CVHT Tên đơn vị: Tổ cofa Theo hợp đồng số: 01 ngày 2/1/2006 STT Tên công việc Đơn vị Khối lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Gia công lắp đặt cofa m 2 820 10.000 8200000 2 Công do CT điều động Công 1 40.000 40.000 Cộng 8.240.000 Bằng chữ: Tám triệu hai trăm bốn mươi ngàn đồng . Người giao việc Người nhận việc Người kiểm tra Người duyệt Dựa trên hợp đồng giao khoán số 01, bảng chấm công, bảng xác nhận công việc hoàn thành đã chứng minh được khối lượng công việc giao khoán cho tổ coffa đã được thực hiện và hoàn thành. Căn cứ vào đó tổ trưởng các tổ sẽ lập Bảng thanh toán tiền lương gửi về các đội, xí nghiệp. Tương tự thì các tổ khác cũng thực hiện như trên. Sau khi các chứng từ hợp lệ được gửi đầy đủ về các đội, xí nghiệp, kế toán tại đội, xí nghiệp sẽ đối chiếu tiền lương giữa bảng xác nhận công việc hoàn thành với bảng chấm công để cho thống nhất rồi tiến hành lập Bảng kê chứng từ chi phí nhân công trực tiếp. Ví dụ: Bảng kê chứng từ chi phí nhân công trực tiếp công trình Nhà ở học viên N5 – HVKTQS tháng 6/2006 như sau: Biểu số 2.9 Công ty Tây Hồ Đội 2 Bảng kê chứng từ chi phí nhân công trực tiếp Tên công trình: Nhà ở học viên N5 – HVKTQS Tháng 6 năm 2006 STT Chứng từ Nội dung Số tiền Số Ngày 1 30/6 Thanh toán lương tổ coffa 8.240.000 2 30/6 Thanh toán lương tổ nề 7.180.000 3 30/6 Thanh toán lương tổ xây 9.120.000 4 30/6 Thanh toán lương tổ trộn bề tông 6.520.000 Cộng 31.060.000 Số tiền bằng chữ: Ba mươi mốt triệu không trăm sáu mươi nghìn đồng. Chứng từ kèm theo: ............. Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Nhân viên kế toán Đội trưởng 1.3.5. Sổ sách kế toán Tại đội, xí nghiệp mở sổ cái, sổ chi tiết TK 622 để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp theo từng công trình. Ví dụ: Sổ Cái TK622 tại Đội 2 tháng 6/2006 được trích như sau: Biểu số 2.10 Công ty Tây Hồ Đội 2 Sổ cái tài khoản TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Từ 01/6 đến 30/6/2006 ĐVT: đồng Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 30/6 PKT 078 Đc Phan Hiền-NV020 Lương phải trả tổ coffa 334 8.240.000 30/6 PKT 078 Đc Phan Hiền-NV020 Lương phải trả tổ nề 334 7.180.000 30/6 PKT 078 Đc Phan Hiền-NV020 Lương phải trả tổ xây 334 9.120.000 30/6 PKT 078 Đc Phan Hiền-NV020 Lương phải trả tổ trộn bề tông 334 6.520.000 ......... ........ .............. .............. ......... ........... 30/6 PKT K/c chi phí NCTT( nhà N5) 1542 31.060.000 30/6 PKT K/c chi phí NCTT (Trung tâm TTLC) 1542 28.450.000 Tổng phát sinh Nợ: 59.510.000 Tổng phát sinh Có: 59.510.000 Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Người ghi sổ Kế toán Đội trưởng Trên công ty cũng mở sổ cái, sổ chi tiết TK 622 theo dõi theo từng công trình. Sau khi các đội, xí nghiệp thi công hàng tháng nộp các chứng từ hợp lệ liên quan đến chi phí nhân công trực tiếp thì trên công ty sẽ duyệt và ghi sổ hạch toán vào chi phí nhân công trực tiếp. Ví dụ: Sổ cái TK 622 trên công ty tháng 7/2006 được trích như sau: Biểu số 2.11 Công ty Tây Hồ Phòng TC – KT Sổ cái tài khoản TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Từ 01/7 đến 31/7/2006 ĐVT: đồng Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có ..... ........ ........... ........... ........ ........... ........ LG 006-SC mái hiên, nhà TT 07/7 PKT50 XN 797 Th/toán chi phí NCTT 1361.04 10.360.000 31/7 PKT K/c chi phí NCTT 154 10.360.000 D2.035 - Nhà N5- HVKTQS 07/7 PKT52 Đội 2 Th/toán chi phí NCTT 1361.08 31.060.000 31/7 PKT K/c chi phí NCTT 154 31.060.000 ...... ....... ......... ............ ......... .......... ........... Tổng phát sinh Nợ: 812.450.000 Tổng phát sinh Có: 812.450.000 Ngày 31 tháng 7 năm 2006 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc công ty 1.4. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công 1.4.1. Nội dung chi phí sử dụng máy thi công Chi phí sử dụng máy thi công là chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện khối lượng công tác xây lắp bằng máy. Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời. Chi phí thường xuyên sử dụng máy thi công bao gồm: Lương chính, lương phụ của công nhân điều khiển máy, phục vụ máy…, chi phí vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Chi phí tạm thời sử dụng máy thi công gồm: Chi phí sửa chữa lớn máy thi công (đại tu, trung tu…), chi phí công trình tạm thời cho máy thi công (lều, lán, bệ, đường ray chạy máy…). 1.4.2. Tài khoản sử dụng Để tập hợp chi phí sử dụng máy thi công thì sử dụng TK623 “ Chí phí sử dụng máy thi công”. Thực tế ở công ty Tây Hồ thì không tổ chức các đội máy thi công riêng mà máy thi công được sử dụng cho từng đội, công trình để thực hiện thi công bằng máy. Ngành xây dựng nói chung có địa bàn hoạt động rộng, có nhiều công trình nằm ở nhiều nơi khác nhau trên cả nước, do vậy các chi phí phát sinh dưới công trường là những chi phí riêng của công trường đó, không cần phải phân bổ. Các chi phí sử dụng máy thi công do đó mà có thể tập hợp trực tiếp cho từng công trình. Xuất phát từ đặc điểm như vậy nên ở công ty Tây Hồ và các xí nghiệp không mở chi tiết TK 623. 1.4.3. Phương pháp hạch toán: Chi phí nhân công sử dụng máy thi công trong chi phí sử dụng máy thi công bao gồm tiền lương và phụ cấp của công nhân sử dụng máy thi công. Việc hạch toán chi phí nhân công sử dụng máy thi công vào chi phí sử dụng máy thi công theo trình tự như chi phí nhân công trực tiếp. Đội và xí nghiệp sẽ khoán khối lượng công việc nhất định cho tổ nhân công sử dụng máy thi công, sau đó tổ truởng sẽ theo dõi thời gian lao động và lập bảng chấm công. Khi khối lượng công việc được giao khoán hoàn thành thì tổ trưởng và đội trưởng xây dựng sẽ kiểm tra và lập Bảng xác nhận khối lượng công việc hoàn thành. Sau khi nhận được các chứng từ chứng minh có đây đủ chữ ký, kế toán tại đội, xí nghiệp sẽ kiểm tra số liệu giữa các bảng và tập hợp vào chi phí sử dụng máy thi công. Đối với chi phí khấu hao máy thi công: máy thi công thường có giá trị lớn nên máy thi công là do công ty quản lý chứ không giao cho từng đội quản lý. Trên công ty sẽ xác định khấu hao rồi gửi về đội , xí nghiệp để làm căn cứ lập bảng tính khấu hao và phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình. Đối với công ty Tây Hồ thì tính và lập bảng phân bổ khấu hao 6 tháng 1 lần. Do đó công ty sẽ thực hiện tính khâú hao 2 lần 1 năm vào tháng 6 và tháng 12, các tháng còn lại trên sổ kế toán của đội, xí nghiệp, công ty sẽ không có khoản chi phí khấu hao máy thi công. Tại công ty Tây Hồ tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng như sau: Mức khấu hao MTC Trung bình năm = Nguyên giá Thời gian sử dụng Mức khấu hao MTC 6 tháng = Mức khấu hao MTC trung bình năm 2 Trong bảng tính khấu hao máy thi công có tách riêng gồm tiền khấu hao và lãi. Số lãi là do công ty vay ngân hàng để mua máy thi công nên định kỳ phải trả lãi vay ngân hàng. Đối với chi phí công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ thì dưới đội và xí nghiệp sẽ quản lý, còn đối với công cụ dụng cụ có giá trị lớn thì công ty sẽ quản lý và phân bổ khấu hao như với tài sản cố định. Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công tại các Đội và xí nghiệp: TK 154 (1543) TK 334 TK 152, 153 TK 214 TK 111, 112, 331 TK 623 Lương và phụ cấp lương phải trả CNSD MTC Nhiên liệu, dụng cụ dùng cho MTC Khấu hao MTC MTC thuê ngoài, Nliệu không qua nhập kho TK 133 VAT đầu vào Kết chuyển CP SDMTC cuối kỳ Sơ đồ 2.5 Trên công ty sau khi dưới đội gửi các chứng từ hợp lệ lên sẽ hạch toán vào TK 623 theo từng công trình như sau: Nợ TK 623 Có TK 1361 (Chi tiết đội, xí nghiệp) Ví dụ: Công trình Nhà ở học viên N5 – HVKTQS do Đội 2 thi công trong tháng 6 có các chi phí sử dụng máy thi công như sau: + Chi phí nhân công sử dụng máy thi công: 4.754.000đ + Phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ 6 tháng đầu năm cho công trình: 4.132.500đ +…. Tổng:. 10.340245đ Khi đó kế toán tại đội sẽ định khoản như sau: Nợ TK623: 4.754.000 Có TK 334: 4.754.000 Nợ TK 623: 4.132.500 Có TK 214: 4.132.500 Trên công ty sau khi dưới đội nộp chứng từ lên thì sẽ duyệt chi phí sử dụng máy thi công và định khoản: Nợ TK 623:10.340.245 Có TK 136(1361.08): 10.340.245 Nợ TK 154: 10.340.245 Có TK 623: 10.340.245 1.4.4. Chứng từ sử dụng: + Bảng theo dõi ca xe máy thi công + Bảng thanh toán lương công nhân lái máy + Bảng xin quyết toán chi phí máy thi công + Hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ mua ngoài + Hợp đồng thuê máy thi công + Bảng kê chi tiêt máy thuê ngoài + Bảng xác định giá trị máy thi công … 1.4.5. Sổ sách kế toán: Tại đội, xí nghiệp sẽ mở sổ cái theo dõi chi phí sử dụng máy thi công. Ví dụ: Công trình Nhà ở học viên N5 – HVKTQS do Đội 2 thực hiện trong tháng 6/2006. Sổ cái TK 623 ở Đội 2 được trích như sau: Biểu số 2.12 Công ty Tây Hồ Đội 2 Sổ cái tài khoản TK 623 – chi phí sử dụng máy thi công Từ 01/6/2006 đến 30/6/2006 ĐVT: đồng Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 2/6 PKT 084 Vũ Ngọc Sơn Thanh toán tiền mua dầu nhớt 111 2.150.000 12/6 PKT 084 Vũ Ngọc Sơn Thanh toán tiền mua dầu Diezen 141 1.230.000 …… …… …………. ……….. ……… …….. 30/6 PKT085 Nguyễn Văn Nam thanh toán tiền lương CNSDMTC 334 4.754.000 30/6 PKT Phân bổ chi phí KH 214 4.132.500 …… …… …………. ……….. ……… …….. 30/6 PKT K/c chi phí MTC 623-->1543 ( Nhà N5) 1543 10.340.245 30/6 PKT K/c chi phí MTC 623-->1543 (Trung tâm TTLC) 1543 6.457.430 Tổng phát sinh Nợ: 16.797.675 Tổng phát sinh Có: 16.797.675 Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Người ghi sổ Kế toán Thủ trưởng đơn vị Nhân viên kế toán dưới đội sẽ lập bảng kê chứng từ chi phí máy thi công để gửi lên phòng kế toán của công ty như sau: Biểu số 2.13 Công ty Tây Hồ Đội 2 Bảng kê chứng từ chi phí máy thi công Tên công trình: Nhà ở học viên N5 – HVKTQS Tháng 6 năm 2006 ĐVT: đồng STT Chứng từ Nội dung Số tiền thanh toán Số Ngày tiền hàng Tiền thuế Tổng 1 2/6 Thanh toán tiền mua dầu nhớt 2.150.000 107.500 2.257.500 2 12/6 Thanh toán tiền mua dầu Diezen 1.230.000 61.500 1.291.500 ….. …… ……….. …….. ………. …….. …… 30/6 thanh toán tiền lương CNSDMTC 4.754.000 4.754.000 ……. 30/6 Phân bổ chi phí KH 4.132.500 4.132.500 ….. …… ……….. …….. Cộng 10.340.245 231.728 10.571.973 Số tiền thanh toán bằng chữ: mười triệu năm trăm bảy mươi mốt nghìn chín trăm bảy mươi ba đồng. Chứng từ kèm theo:……… Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Người lập Đội trưởng Sau khi dưới đội, xí nghiệp nộp Bảng kê chứng từ chi phí máy thi công cùng các chứng từ kèm theo lên công ty thì công ty sẽ duyệt chứng từ và ghi sổ chi phí sử dụng máy thi công phát sinh. Ví dụ: Trích sổ cái TK 623 trên công ty tháng 7 năm 2006 như sau: Biểu số 2.14 Công ty Tây Hồ Phòng TC-KT Sổ cái tài khoản TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công Từ 01/7 đến 31/7/2006 ĐVT: đồng Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có ….. ……. …….. ………. …….. ……. ……. LG 006-SC mái hiên, nhà TT 7/7 PKT50 XN797 XN 797 th/toán CPSDMTC 1361.04 7231600

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc220.doc
Tài liệu liên quan