Luận văn Hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam - Chi nhánh nam Thừa Thiên Huế

Trang phụ bìa

Lời cam đoan

Lời cảm ơn

Mục lục

Danh mục các chữ viết tắt trong luận văn

Danh mục các bảng

Danh mục các sơ đồ, biểu đồ

MỞ ĐẦU .1

Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN NGẮN

HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .6

1.1. Tổng quan về huy động vốn và hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng

thương mại.6

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của vốn huy động và hiệu quả huy động vốn.6

1.1.2. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại.9

1.1.3. Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn.15

1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn ngắn hạn của Ngân hàng

thương mại.19

1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại Ngân hàng

thương mại .19

1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn ngắn hạn của Ngân hàng

thương mại.23

1.3. Kinh nghiệm huy động vốn ngắn hạn của một số Ngân hàng thương mại .31

1.3.1. Kinh nghiệm huy động vốn ngắn hạn tại một số NHTM.31

1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –

chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế .33

Chương 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN NGẮN HẠN TẠI

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI

NHÁNH NAM THỪA THIÊN HUẾ.35

pdf122 trang | Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 16/03/2022 | Lượt xem: 239 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam - Chi nhánh nam Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sát chỉ đạo của bộ phận Quản lý chất lượng – ngân hàng TMCP Công Thương VN, nhìn chung các phòng đã thực hiện tốt quy trình nghiệp vụ theo tiêu chuẩn ISO. Từ năm 2010, Chi nhánh đã vượt qua các đợt đánh giá nội bộ của NHCT và được Trung tâm chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn QUACERT cấp chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001:2008 cho Vietinbank - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế. Công tác đánh giá việc duy trì công tác quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 được thực hiện hàng năm và chi nhánh đã được tiếp tục công nhận là đơn vị thực hiện duy trì tốt quy trình nghiệp vụ theo tiêu chuẩn ISO trong các năm sau đó. - Kết quả hoạt động kinh doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm của Vietinbank - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế được thể hiện ở bảng 2.4 sau: 48 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2013 - 2015 Đơn vị: triệu đồng TT Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 So sánh (%) 2014/2013 2015/2014 1 Tổng thu nhập 293,992 255,773 265,888 87% 104% 2 Thu cho vay và điều chuyển vốn 281,795 242,616 226,542 86% 93% 3 Thu phí dịch vụ 5,906 6,922 7,223 117% 104% 4 Thu xử lý rủi ro 2,048 1,585 279 77% 18% 5 Thu kinh doanh ngoại tệ 3,236 517 608 16% 118% 6 Thu khác 1,007 4,134 31,236 411% 756% 7 Tổng Chi phí 265,495 225,541 231,625 85% 103% 8 Chi liên quan huy động và điều chuyển vốn 232,379 189,742 175,890 82% 93% 9 Chi dự phòng rủi ro 7,145 7,474 11,498 105% 154% 10 Chi kinh doanh ngoại tệ 1,140 182 214 16% 118% 11 Chi phí hoạt động 10,428 6,183 7,156 59% 116% 12 Chi khác 14,403 21,960 36,867 152% 168% 13 Lợi nhuận 28,497 30,232 34,263 106% 113% (Nguồn: Phòng Tổng hợp – NHTMCP Công thương VN – CN Nam Thừa Thiên Huế) Qua bảng số liệu 2.4 ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh tăng trưởng trong những năm gần đây. Năm 2014 lợi nhuận đạt 30.232 triệu đồng tăng 6% so với 2013, năm 2015 đạt 34.263 triệu đồng tăng 13% so với năm 2014.Trong giai đoạn nền kinh tế cả nước nói chung và nền kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng gặp nhiều biến động bất lợi, trong bối cảnh nhiều ngân hàng không có lợi nhuận, Vietinbank - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế đã rất nỗ lực để duy trì và tăng trưởng lợi nhuận qua các năm mặc dù mức độ tăng trưởng chưa cao. Có thể nói rằng uy tín, thương hiệu của Vietinbank - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huếđã được khẳng định, trở nên rất thân thuộc với các tổ chức kinh tế, chính trị, xã hội và người dân trong tỉnh. 49 Doanh thu Trong cơ cấu thu nhập của Ngân hàng ta thấy hai nguồn thu chủ yếu là thu từ hoạt động tín dụng và thu từ lãi điều chuyển vốn. Thu từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ lệ cao nhất trong năm 2013 do lãi suất cho vay trên thị trường cao, thứ hai là do chính sách của Chi nhánh là đẩy mạnh dư nợ làm cho dư nợ tăng nhanh dẫn đến thu từ hoạt động này cũng tăng đáng kể. Ngoài ra, các nguồn thu còn lại đều có sự tăng trưởng qua các năm, trong đó nguồn thu từ hoạt động dịch vụ bao gồm các loại phí như phí bảo lãnh, hoa hồng, phí phát hành các loại thẻ thanh toán, các khoản thu từ cầm cố, kho quỹ, thanh toán. Năm 2013 tỷ lệ phí dịch vụ trên tổng thu nhập là 2,01%, năm 2014 là 2,71%, năm 2015 là 2,72%. Như vậy, hoạt động tại Chi nhánh vẫn tập trung vào các nghiệp vụ truyền thống chủ yếu như cho vay, huy động vốn, ngoải ra còn phát triển thêm các dịch vụ ngân hàng khác. Chi phí Tổng chi phí năm 2014 là 225.541 triệu đồng, giảm 15% so với năm 2013 và sang năm 2015, tổng chi phí là 231.625 triệu đồng, tăng 3%so với năm 2014. Chi trả lãi là khoản chi cho hoạt động huy động vốn là nguồn chi chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu chi phí tại chi nhánh. Năm 2014, chi trả lãi là 189.742 triệu đồng giảm 18% so với năm 2013. Năm 2015, khoản chi này tiếp tục giảm 7% so với năm 2014. Ngoài ra các khoản chi khác còn lại bao gồm chi phí cho nhân viên, chi công tác kho quỹ, chi nộp phí và lệ phí, chi cho hoạt động quản lý, chi về tài sản, chi về dự phòng, Bảo hiểm tiền gửi, cũng tăng lên qua các năm. Qua bảng số liệu 2.4 cho thấy, từ năm 2013 đến 2015, doanh thu và chi phí của Vietinbank Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế giảm, trong đó chủ yếu là doanh thu từ cho vay và chi phí huy động vốn giảm mạnh. Trong khi đó, lợi nhuận tăng dần qua các năm. Để lý giải điều này cần xét đến tình hình kinh tế trong giai đoạn 2013 đến 2015. Trong giai đoạn các năm 2013-2015, lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay có nhiều biến động đáng kể, cụ thể lãi suất giảm mạnh qua các thời kỳ. 50 Nhìn vảo bảng biến động lãi suất 2.5 thể hiện sự giảm mạnh của lãi suất dưới đây cho thấy, lãi suất trong giai đoạn 2013 – 2015 giảm mạnh rõ nét. Bảng 2.5: Biến động lãi suất trong giai đoạn 2013– 2015 Đơn vị tính: % Kỳ hạn 2 1 /1 2 /2 0 1 2 2 5 /3 /2 0 1 3 1 0 /5 /2 0 1 3 2 7 /3 /2 0 1 4 2 2 /1 0 /2 0 1 4 1 8 /0 3 /2 0 1 5 1 1 /0 9 /2 0 1 5 2 1 /1 0 /2 0 1 5 Không kỳ hạn 2.0 2.0 2.0 1.0 1.0 1.0 0.5 0.5 Dưới 1 tháng 2.0 2.0 2.0 1.0 1.0 1.0 0.5 0.5 1 tháng 8.0 7.5 7.0 6.0 5.0 4.0 4.5 4.8 3 tháng 8.0 7.5 7.0 6.0 5.5 4.6 5.0 5.2 6 tháng 8.0 7.5 7.0 6.5 5.8 5.3 5.3 5.5 9 tháng 8.0 7.5 7.0 6.8 6.0 5.4 5.4 5.6 12 tháng 10.5 9.5 8.0 7.5 6.5 6.0 6.0 6.0 18 tháng 10.0 9.0 8.0 7.5 6.5 6.0 6.0 6.0 24 tháng 10.0 9.0 8.0 7.5 6.5 6.0 6.5 6.5 36 tháng 10.0 9.0 8.0 7.5 6.5 6.0 6.5 6.5 Trên 36 tháng 9.0 9.0 8.0 8.0 7.5 7.0 7.0 7.0 (Nguồn: Phòng Tổng hợp – NH TMCP Công thương VN – CN Nam Thừa Thiên Huế) Lãi suất huy động và lãi suất cho vay giảm dẫn đến tổng chi phí từ huy động vốn và tổng thu nhập từ hoạt động cho vay giảm tương ứng. Trong giai đoạn này, do lãi suất giảm mạnh, kênh đầu tư tiền vào ngân hàng không còn sinh lời và hấp dẫn như giai đoạn trước, dẫn đến xu hướng khách hàng giảm kênh đầu tư vào tiền gửi ngân hàng và chuyển sang các kênh đầu tư khác. Vietinbank Nam Thừa Thiên Huế đã rất nỗ lực trong công tác phát triển khách hàng nhằm đảm bảo lợi nhuận tăng trưởng qua các năm. 51 2.2. Thực trạng hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế 2.2.1. Các sản phẩm huy động vốn Trong thời gian qua, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế đã từng bước tìm cho mình những hướng đi mới phù hợp với sự biến động của thị trường. Các sản phẩm huy động vốn ngày càng đa dạng và phong phú đáp ứng tốt cho nhu cầu ngày càng phức tạp của khách hàng cũng như tăng tính cạnh tranh với các đối thủ khác. Các sản phẩm huy động vốn chủ yếu của chi nhánh: 2.2.1.1. Các sản phẩm tiền gửi dành cho Doanh nghiệp Đối tượng áp dụng: Khách hàng là các tổ chức kinh tế thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam (không bao gồm các Tổ chức tín dụng và định chế Tài chính theo quy định của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trong từng thời kỳ). Tiền gửi thanh toán Đáp ứng nhu cầu: Là hình thức tiền gửi thanh toán không kỳ hạn. Khi tham gia sản phẩm này, khách hàng được hưởng lãi suất không kỳ hạn theo quy định của ngân hàng Công Thương qua từng thời kỳ. Đặc điểm của laoij tiền gửi này là khách hàng có thể nhận, lưu trữ, chi tiêu hay thực hiện các giao dịch thanh toán không dung tiền mặt mà không bị hạn chế về số lần gửi tiền hoặc rút tiền. Tiện ích sản phẩm: - Là sản phẩm rất phù hợp với các Doanh nghiệp có dòng tiền ra vào thường xuyên. - Giao dịch như tài khoản thanh toán thông thường với nhiều tiện ích gia tăng như: thanh toán, chuyển tiền tại quầy hay chuyển tiền thông qua hệ thống ebanking, truy vấn số dư tài khoản qua Internet, thông báo biến động số dư qua điện thoại,... Tiền gửi đầu tư đa năng Đáp ứng nhu cầu: Là hình thức gửi tiền có kỳ hạn dành cho khách hàng là tổ chức với nhiều khoản tiền ứng với nhiều kỳ hạn lựa chọn do khách hàng chủ động xác định trong khoảng thời gian của kỳ hạn gốc trong một tài khoản tiền gửi duy nhất. Khách hàng có thể chủ động rút từng khoản tiền tương ứng từng kỳ hạn đã thỏa thuận với mức lãi suất tương ứng. 52 Tiện ích sản phẩm: - Được rút tiền tại nhiều thời điểm khác nhau từ cùng một tài khoản tiền gửi . - Được lựa chọn nhiều kỳ hạn cho các khoản tiền tương ứng trong khoảng thời gian của kỳ hạn gốc. - Linh hoạt tối đa về giá trị các khoản tiền lựa chọn theo các kỳ hạn. - Sinh lời cao cho nguồn tiền nhàn rỗi với mức lãi suất hấp dẫn Đầu tư tiền gửi kỳ hạn tự động: Đáp ứng nhu cầu: Là dịch vụ mà Vietinbank cung cấp cho khách hàng theo đó định kỳ (tần suất theo thỏa thuận) Vietinbank sẽ tự động chuyển số dư tròn số (số tiền theo thỏa thuận) từ tài khoản tiền gửi thanh toán vào tài khoản tiền gửi có kỳ hạn (kỳ hạn theo thỏa thuận) của khách hàng. Tiện ích sản phẩm: - Đảm bảo nhanh chóng, thuận tiện trong việc thanh toán đồng thời tiền gửi của khách hàng tại ngân hàng vẫn được hưởng lãi suất tiền gửi có kỳ hạn theo thời gian thực gửi. - Đơn giản, thuận tiện trong giao dịch, không phải thường xuyên làm thủ tục gửi rút tiền từ tài khoản tiền gửi có kỳ hạn. - Giao dịch như tài khoản thanh toán thông thường với nhiều tiện ích gia tăng như: thanh toán, chuyển tiền, truy vấn số dư tài khoản qua Internet, thông báo biến động số dư qua điện thoại,... - Lãi suất được đàm phán thay đổi linh hoạt theo diễn biến của thị trường. Tiền gửi đầu tư linh hoạt: Đáp ứng nhu cầu: Là hình thức gửi tiền có kỳ hạn dành cho khách hàng là tổ chức, theo đó khách hàng có thể thỏa thuận lãi suất với ngân hàng và lựa chọn kỳ hạn gửi tiền theo ngày phù hợp với kế hoạch sử dụng vốn nhằm tối đa hóa lợi ích cho khoảng thời gian vốn nhàn rỗi. Tiện ích sản phẩm: - Linh hoạt tối đa về kỳ hạn gửi tiền. - Được thỏa thuận lãi suất với ngân hàng. 53 - Sử dụng một khoản tiền nhưng có thể rút ở nhiều thời điểm khác nhau tương ứng với nhu cầu của khách hàng. - Sinh lời cao cho nguồn tiền nhàn rỗi với mức lãi suất hấp dẫn. - Được rút một phần hoặc toàn bộ trước kỳ hạn gửi. Tiền gửi ký quỹ: Đáp ứng nhu cầu: Là sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn/không kỳ hạn dành cho khách hàng là tổ chức có nhu cầu được Ngân hàng xác nhận về việc đã nộp số tiền ký quỹ tại Ngân hàng để được cấp/gia hạn Giấy chứng nhận/Giấy phép kinh doanh/hoạt động trong các lĩnh vực/ngành nghề/dịch vụ mà pháp luật Việt Nam quy định phải ký quỹ. Tiện ích sản phẩm: - Thời hạn và lãi suất linh hoạt, hấp dẫn. - Khách hàng nhận được xác nhận của Vietinbank về số tiền ký quỹ theo đúng quy định của Pháp luật. Tiền gửi thấu chi: Đáp ứng nhu cầu: Là sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn kết hợp với việc cấp cho khách hàng hạn mức thấu chi trên Tài khoản tiền gửi thanh toán thấu chi. Theo đó Khách hàng có thể linh hoạt sử dụng Tài khoản tiền gửi thanh toán thấu chi để giao dịch khi có nhu cầu chi tiêu, thanh toán mà vẫn bảo toàn quyền lợi về lãi suất của khoản tiền gửi có kỳ hạn. Tiện ích sản phẩm: - Linh hoạt sử dụng tài khoản tiền gửi thanh toán thấu chi để giao dịch khi có nhu cầu chi tiêu, thanh toán mà vẫn bảo toàn quyền lợi về lãi suất đối với khoản tiền gửi có kỳ hạn; - Sinh lời cao cho nguồn tiền nhàn rỗi với mức lãi suất hấp dẫn; - Thủ tục đơn giản, nhanh chóng, thuận tiện. 54 2.2.1.2. Các sản phẩm Tiền gửi dành cho Cá nhân Tiền gửi không kỳ hạn Tiền gửi thanh toán hưởng lãi suất không kỳ hạn Đáp ứng nhu cầu: Quản lý chi tiêu mà vẫn sinh lời đồng thời giúp bạn chủ động trong việc thực hiện các giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt một cách nhanh chóng, chính xác. Tiện ích sản phẩm - Lãi suất hấp dẫn và cạnh tranh - Được gửi thêm hoặc rút một phần/toàn phần tiền gửi tại bất kỳ thời điểm và điểm giao dịch của VietinBank trên toàn quốc - Được phát hành séc - Được bảo hiểm tiền gửi bằng VND Tiết kiệm không kỳ hạn thông thường Đáp ứng nhu cầu: Sinh lời tối đa cho khoản tiền nhàn rỗi, đồng thời khách hàng cũng có thể linh hoạt sử dụng khoản tiền này khi cần thiết. Tiện ích sản phẩm - Lãi suất hấp dẫn và cạnh tranh - Được gửi thêm hoặc rút một phần/toàn phần tiền gửi tại bất kỳ thời điểm và điểm giao dịch của VietinBank trên toàn quốc - Được sử dụng để cầm cố vay vốn tại ngân hàng, được xác nhận số dư tiền gửi cho các mục đích hợp pháp - Được bảo hiểm tiền gửi bằng VND Tiền gửi có kỳ hạn Tiết kiệm có kỳ hạn thông thường Đáp ứng nhu cầu: khách hàng có một khoản tiền nhàn rỗi trong một khoảng thời gian xác định và muốn gửi tiết kiệm để hưởng lãi trên số tiền đó. Tiện ích sản phẩm - Gửi hoặc rút tiền tại bất kỳ điểm giao dịch nào trong giờ giao dịch của Vietinbank; được gửi thêm tiền vào ngày đến hạn mà không phải tất toán thẻ tiết kiệm đang sử dụng. 55 - Được rút một phần gốc hoặc tất toán trước hạn, lãi suất rút trước hạn được hưởng bằng lãi suất không kỳ hạn, phần gốc còn lại giữ nguyên lãi suất khi gửi tiền. - Được sử dụng để cầm cố vay vốn tại ngân hàng, được chuyển quyền sở hữu và lựa chọn hình thức sở hữu, ủy quyền rút tiền tiết kiệm (từng lần hoặc thường xuyên) cho người khác. - Được bảo hiểm tiền gửi bằng VND. - Được Vietinbank xác nhận số dư để chứng minh tài chính cho mục đích cá nhân. - Được sử dụng các tiện ích gia tăng khác của Vietinbank. Tiết kiệm lãi suất linh hoạt Đáp ứng nhu cầu: Gửi tiết kiệm kỳ hạn dài nhưng muốn hạn chế rủi ro lãi suất. Theo đó, lãi suất tiền gửi của bạn sẽ được điều chỉnh ngay khi có sự thay đổi do VietinBank thông báo trong từng thời kỳ. Tiện ích sản phẩm - Lãi suất hấp dẫn và cạnh tranh - Tránh được rủi ro biến động lãi suất trên thị trường - Được sử dụng để cầm cố vay vốn tại ngân hàng - Được xác nhận số dư tiền gửi cho các mục đích hợp pháp - Được sử dụng các tiện ích gia tăng khác của VietinBank - Được bảo hiểm tiền gửi bằng VND. Tiết kiệm tích lũy Tiết kiệm tích lũy thông thường Đáp ứng nhu cầu: Tích lũy tiền hàng tháng để sử dụng trong tương lai. Tiện ích sản phẩm - Lãi suất hấp dẫn và cạnh tranh - Được bảo hiểm tiền gửi bằng VND - Được sử dụng để cầm cố vay vốn tại ngân hàng - Được xác nhận số dư tiền gửi cho các mục đích hợp pháp - Được sử dụng các tiện ích gia tăng khác của VietinBank. 56 Tiết kiệm tích lũy đa năng Đáp ứng nhu cầu: Tích lũy tiền hàng tháng và hưởng các quyền lợi bảo hiểm của Công ty Bảo hiểm VietinBank - Cá nhân người Việt Nam và cá nhân nước ngoài đang sinh sống và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam - Đủ từ 18 tuổi trở lên và khi kết thúc kỳ hạn gửi không quá 70 tuổi - Tại thời điểm đăng ký sử dụng sản phẩm không bị tàn phế hoặc thương tật vĩnh viễn từ 50% trở lên. Tiện ích sản phẩm - Lãi suất hấp dẫn và cạnh tranh - Được hưởng quyền lợi bảo hiểm trong trường hợp bị tai nạn dẫn đến thương thật toàn bộ vĩnh viễn hoặc tử vong - Được bảo hiểm tiền gửi bằng VND - Được sử dụng để cầm cố vay vốn tại ngân hàng - Được xác nhận số dư tiền gửi cho các mục đích hợp pháp - Được sử dụng các tiện ích gia tăng khác của VietinBank. Tiết kiệm tích lũy cho con Đáp ứng nhu cầu: tích lũy tiền hàng tháng để dành tặng cho con và hưởng các quyền lợi bảo hiểm của Công ty Bảo hiểm Vietinbank. Tiện ích sản phẩm - Lãi suất hấp dẫn, cạnh tranh - Khách hàng và con được hưởng các quyền lợi bảo hiểm do Bảo hiểm VietinBank cung cấp - Được gửi chậm 10 ngày so với định kỳ và số dư tích lũy vẫn được hưởng lãi suất của kỳ hạn - Khách hàng có thể lựa chọn sử dụng dịch vụ Tiết kiệm tích lũy tự động để gia tăng tiện ích - Cầm cố sổ/ thẻ tiết kiệm để vay vốn theo quy định của VietinBank. 57 Tiền gửi đặc thù Tiền gửi ưu đãi tỷ giá Đáp ứng nhu cầu: Tiền gửi ưu đaĩ tỷ giá là sản phẩm kết hơp̣ dành cho khách hàng bán ngoại tệ tại NHCT để gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam, theo đó ngoại tệ của khách hàng đươc̣ NHCT mua với tỷ giá ưu đaĩ so với tỷ giá niêm yết. Tiện ích sản phẩm - Ngoại tệ của khách hàng đươc̣ NHCT mua với tỷ giá ưu đaĩ so với tỷ giá niêm yết. - Khách hàng được tham gia các chương trình khuyến mại hiện hành của NHCT đối với sản phẩm tiền gửi (nếu có) - Được sử dụng số dư trên tài khoản tiền gửi tiết kiệm để cầm cố vay vốn tại ngân hàng, được chuyển quyền sở hữu và lựa chọn hình thức sở hữu, ủy quyền rút tiền tiết kiệm (từng lần hoặc thường xuyên) cho người khác. - Được Vietinbank xác nhận số dư để chứng minh tài chính cho mục đích cá nhân. - Được sử dụng các tiện ích gia tăng khác của Vietinbank. Tiền gửi bảo hiểm tỷ giá: Đáp ứng nhu cầu: Bảo toàn được giá trị tiền gửi khi có biến động tỷ giá và hưởng lãi suất tiền gửi hấp dẫn. Tiện ích sản phẩm - Được hưởng lãi suất hấp dẫn theo tiền gửi EUR - Được bảo hiểm tiền gửi bằng VND - Được sử dụng để cầm cố vay vốn tại chi nhánh VietinBank - Được xác nhận số dư tiền gửi cho các mục đích hợp pháp - Được sử dụng các tiện ích gia tăng khác của VietinBank. Tiết kiệm kiều hối lãi suất cao Đáp ứng nhu cầu: Cá nhân người Việt Nam đi xuất khẩu lao động có nhu cầu chuyển tiền về Việt Nam để gửi tiết kiệm (có kỳ hạn và/ hoặc không kỳ hạn) thuộc sở hữu của chính mình. 58 Tiện ích sản phẩm - Đối với tiết kiệm có kỳ hạn, khi rút/tất toán trước hạn được hưởng lãi suất có kỳ hạn thông thường cho phần thời gian tròn kỳ xác định lãi suất, lãi suất không kỳ hạn cho phần thời gian không tròn kỳ. - Được sử dụng để cầm cố vay vốn tại ngân hàng, được chuyển quyền sở hữu, ủy quyền rút tiền tiết kiệm cho người khác. - Được bảo hiểm tiền gửi bằng VND. - Được Vietinbank xác nhận số dư để chứng minh tài chính cho mục đích cá nhân. - Được sử dụng các tiện ích gia tăng khác của Vietinbank. Tiết kiệm dự thưởng Đáp ứng nhu cầu: khách hàng được tham gia quay số trúng thưởng và có cơ hội trúng hàng ngàn giải thưởng có giá trị. Tiện ích sản phẩm - Lãi suất hấp dẫn, giải thưởng cao. - Kỳ hạn gửi tiền phù hợp với nhu cầu của khách hàng. - Được bảo hiểm tiền gửi. - Được thế chấp để vay vốn tại ngân hàng. Kỳ phiếu Đáp ứng nhu cầu: Là một loại giấy tờ có giá ngắn hạn do Vietinbank phát hành, trong đó ngân hàng cam kết sẽ trả một số tiền nhất định vào một ngày nhất định cho người hưởng lợi được chỉ định trên lệnh phiếu hoặc theo lệnh của người hưởng lợi trả cho một người khác. Tiện ích sản phẩm - Lãi suất hấp dẫn, cao hơn lãi suất tiết kiệm thông thường. - Kỳ hạn gửi tiền phù hợp với nhu cầu của khách hàng. - Được thế chấp để vay vốn tại ngân hàng. - Khách hàng có thể gửi hoặc rút gốc vào bất cứ thời điểm nào, ứng với mỗi số dư hàng ngày VietinBank sẽ tính lãi và tích lũy đến cuối tháng tự động nhập lãi vào gốc cho khách hàng. 59 - Sử dụng sản phẩm này khách hàng sẽ được hưởng lãi suất cao theo số dư từng ngày, được hưởng các tiện ích gia tăng như: Chuyển tiền tự động sang tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn khác, hoặc trả nợ tiền vay ngân hàng; nhận tiền gửi tự động từ các khoản lãi tiền gửi có kỳ hạn (nếu khách hàng gửi tiền gửi có kỳ hạn chọn phương thức trả lãi là chuyển khoản sang tài khoản TK không kỳ hạn). Chứng chỉ tiền gửi (CCTG) Đáp ứng nhu cầu: Chứng chỉ tiền gửi của Vietinbank mang lại lãi suất hấp dẫn, an toàn khi biết rõ khoản lãi suất sẽ thu được, và thuận tiện cho những kỳ hạn đầu tư cố định. Tiện ích sản phẩm - Đến hạn thanh toán gốc, lãi, Quý khách được thanh toán ở bất cứ điểm giao dịch nào của VietinBank. Nếu Quý khách không đến thanh toán, Ngân hàng sẽ giữ hộ tiền gốc và lãi. Thời gian quá hạn CCTG Quý khách được hưởng lãi suất không kỳ hạn tại thời điểm thanh toán của VietinBank trên số dư tiền gốc. - Lãi suất cạnh tranh, hấp dẫn. - Được Bảo hiểm tiền gửi. - Được chuyển nhượng, được sử dụng cầm cố CCTG để vay vốn hoặc để bảo lãnh cho người thứ ba vay vốn tại VietinBank hoặc các tổ chức tín dụng khác (nếu được các tổ chức tín dụng đó chấp thuận), được chiết khấu theo quy định. - Người mua Chứng chỉ tiền gửi được ủy quyền cho người khác lĩnh thay, có thể chuyển quyền sở hữu dưới các hình thức mua, bán, cho, tặng và thừa kế theo quy định của pháp luật. 60 2.2.2. Thực trạng hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế 2.2.2.1. Tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn huy động Bảng 2.6: Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của NH TMCP Công Thương VN – CN Nam Thừa Thiên Huế STT Tổng nguồn vốn huy động Số tiền So sánh (+/-) So sánh (%) 1 Năm 2013 1434 2 Năm 2014 1453 19 101% 3 Năm 2015 1681 228 116% (Nguồn: Phòng Tổng hợp – NH TMCP Công thương VN -CN Nam Thừa Thiên Huế) Trong thời gian qua, cùng với sự nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên của Ngân hàng, công tác huy động vốn đã có những bước tiến đáng kể. Tốc độ tăng trưởng vốn huy động của Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế có sự tăng trưởng qua các năm. Năm 2013 vốn huy động đạt 1.434 tỷ đồng; năm 2014 đạt 1.453 tỷ đồng, tăng 19 tỷ đồng so với năm 2013, ứng với tỷ lệ tăng 1%. Sang đến năm 2015, nguồn vốn huy động của Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huếcó sự tăng trưởng đáng kể, đạt 1.681 tỷ đồng, tăng 228tỷ đồng ứng với tỷ lệ tăng là 16%. Tình hình trên cho thấy: từ năm 2013 sang năm 2014 tỷ lệ tăng trưởng vốn huy động không cao, chỉ tăng 1%, tuy nhiên đã tăng đáng kể trong năm 2015 đạt 16%. Nguyên nhân là do từ năm 2013 sang 2014, tình hình kinh tế có nhiều biến động, lãi suất huy động vốn giảm mạnh (thể hiện tại Bảng 2.5: Biến động lãi suất trong giai đoạn 2013 – 2015), kênh đầu tư tiền vào ngân hàng không còn sinh lời và hấp dẫn như giai đoạn trước, dẫn đến xu hướng khách hàng giảm kênh đầu tư vào tiền gửi ngân hàng và chuyển sang các kênh đầu tư khác. Điều này dẫn đến khó khăn trong việc huy động vốn. Vietinbank- Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huếđã cố gắng, nỗ lực đẩy mạnh các biện pháp để thu hút vốn từ dân cư và doanh nghiệp để có thể giữ vững vốn huy động. Kết quả đạt được là vốn huy động qua giai đoạn này không giảm sút và có sự tăng trưởng nhẹ chứng tỏ Ngân hàng đã có những nỗ lực 61 và phương án huy động vốn một cách có hiệu quả, mang lại giá trị cao. Các biện pháp đã được áp dụng để có kết quả như trên là: chủ động nắm bắt thông tin từ Uỷ Ban Nhân Dân Tỉnh về các nguồn tiền của một số doanh nghiệp để tiếp cận, tăng cường tìm kiếm những khách hàng mới mà chủ yếu tập trung vào khách hàng là doanh nghiệp; bên cạnh đó áp dụng các biện pháp khéo léo và có những tiện ích đi kèm sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng, đồng thời tiếp tục duy trì lượng khách hàng dân cư vốn có... Tóm lại, Trong giai đoạn nền kinh tế khó khăn 2013 – 2015, vốn huy động của Chi nhánh đã có sự tăng trưởng mặc dù không cao về số lượng nhưng đã thoả mãn nhu cầu tín dụng, thanh toán cũng như các hoạt động kinh doanh khác ngày càng tăng của ngân hàng. 2.2.2.2. Quy mô và cơ cấu vốn huy động Phân loại theo hình thức huy động Bảng 2.7: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo hình thức của NH TMCP Công Thương VN – CN Nam Thừa Thiên Huế Đơn vị: tỷ đồng STT Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) 1 Tiền gửi không kỳ hạn 239 17% 239 15% 228 14% 2 Tiền gửi có kỳ hạn 723 50% 723 63% 1,243 74% 3 Phát hành Giấy tờ có giá 194 14% 194 2% 125 7% 4 Tiền gửi và vay các Định chế tài chính khác 278 19% 278 19% 85 5% Tổng 1,434 1,434 100% 1,453 100% 1,681 (Nguồn: Phòng Tổng hợp – NH TMCP Công thương VN -CN Nam Thừa Thiên Huế) 62 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo hình thức của NH TMCP Công Thương VN – CN Nam Thừa Thiên Huế (Nguồn: Phòng Tổng hợp – NH TMCP Công thương VN -CN Nam Thừa Thiên Huế) Vốn huy động tại Vietinbank – chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế chủ yếu thông qua 4 nguồn chính: Tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, phát hành giấy tờ có giá và vay các định chế tài chính khác. Trong đó, nguồn huy động từ tiền gửi có kỳ hạn vẫn chiếm tỉ trọng lớn nhất: 50% (năm 2013), 63% (năm 2014) và 74% (năm 2015) và có tốc độ tăng trưởng cao. Qua bảng 2.7 ta thấy: năm 2013, nguồn huy động từ tiền gửi có kỳ hạn chiếm tỷ trọng cao nhất với tỷ lệ chiếm 50% trên tổng nguồn vốn huy động, tỷ lệ này tăng dần qua các năm, năm 2014 đạt 63% và năm 2015 đạt 74%. Đây là nguồn vốn tương đối ổn định của Chi nhánh. Tiếp đến là tiền gửi không kỳ hạn, năm 2013 nguồn huy động từ tiền gửi không kỳ hạn chiếm 17% trên tổng nguồn vốn huy động, tỷ lệ này giảm dần qua các năm, năm 2014 đạt 15% và năm 2014 đạt 15%. Nguồn huy động từ phát hành Giấy tờ có giá và vay các định chế tài chính khác cũng giảm dần. Điều này cho ta thấy trong những năm gần đây chi nhánh đã huy động rất tốt đối với nguồn tiền gửi có kỳ hạn: áp dụng các chính sách lãi suất linh hoạt, có chủ 0 200 400 600 800 1000 1200 1400 Tiền gửi không kỳ hạn Tiền gửi có kỳ hạn Phát hành Giấy tờ có giá Tiền gửi và vay các Định chế tài chính khác Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 63 động trong việc tìm kiếm, chăm sóc và khai thác thông tin khách hàng, cải thiện phong cách, thái độ của giao dịch viên, đẩy mạnh ứng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_van_hieu_qua_huy_dong_von_ngan_han_tai_ngan_hang_thuong.pdf
Tài liệu liên quan